Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Đề tài: Nhận dạng, phân tích và đánh giá, biện pháp giảm thiểu RRTS docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 32 trang )

BÀI THẢO LUẬN
NHÓM 9
Đề tài: Nhận dạng, phân tích và đánh giá,
biện pháp giảm thiểu RRTS
Nội dung
• CHƯƠNG I: NHẬN DẠNG RRTS
• CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TỔN THẤT RRTS
• CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP ĐỂ GIẢM THIỂU RRTS
CHƯƠNG I: NHẬN DẠNG RR TS

1.1Khái
ni

m

1.2T

m
quan
tr

ng

1. Khái
niệm và
tầm quan
trọng của
QTRRTS
2.1Nh

n


d

ng RR
TS

2.2Tình
hu

ng

2. Nội
dung
QTRRTS
1. Khái niệm và tầm quan trọng của QTRRTS

1.1. Khái niệm
• QTRRTS: những hđquản trị RR (QTRR) liên quan đến TS của DN
• TS của DN bao gồm:
- Bất động sản: đất đai, các công trình kiến trúc, nhà xưởng, của
hàng, kho tàng…
- Động sản: hàng hóa, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu…

1.2. Tầm quan trọng của
QTRRTS
- Giúp DN nâng cao hiệu
suất sử dụng TS
- Là cơ sở để DN có kế
hoạch sửa chữa, đổi mới,
đảm bảo cho TS được sử
dụng liên tục

- Là cơ sở tính toán khấu
hao giá thành, xác định
chi phí.

2. Nội dung quản trị RR TS
Company Logo
Nguy cơ RRTS trực
tiếp: xuất hiện khi
một mối nguy
hiểm-nguyên nhân
tác động lên một
đối tượng VC=>thay
đổi giá trị của đối
tượng đó.

Nguy cơ
RRTS
Nguy cơ RR gián
tiếp: xuất hiện như
một hệ quả của
một kết quả trực
tiếp của một sự
nguy hiểm lên đối
tượng
TÌNH HUỐNG
• Ngày 1/1/2013 C.Ty TNHH Trang trí nội thất Gia Lộc Phát ký hợp đồng về 1
lô vật liệu giấy dán tường loại A từ cty giấy dán tường Đạt Minh (loại giấy
dán tường chỉ nhập 1 lần trong tháng từ Nhật Bản) để phục vụ cho công trình
vào ngày 8/1/2013 . Hai bên đã ký kết thỏa thuận và thanh toán xong. Vì là
đối tác duy nhất và tin cậy, nên Gia Lộc Phát k cho người giám sát quá trình

vận chuyển nguyên vật liệu. Vào ngày 7/1/2013, trong khi vận chuyển, k may
mắn chuyến hàng hôm ấy gặp một cơn bão lớn, toàn bộ số hàng bị ướt và
hỏng toàn bộ. C.ty Gia Lộc Phát vì thế mà lỡ mất buổi thi công , làm chậm
tiến độ và phải mất 1 tháng sau hàng mới đến được tay C.ty Gia Lộc Phát.
Việc chậm trễ ấy đã khiến C.Ty chịu rất nhiều tổn thất về mặt tài chính cũng
như uy tín với chủ đầu tư.

* Nhận dạng RR:
- Mối nguy hiểm: cơn bão lớn.
- Mối hiểm họa: công ty Gia Lộc Phát chủ quan, quá tin tưởng vào đối tác, k
cho giám sát việc vận chuyển hàng hóa. Nhà quản trị k có tầm nhìn bao quát.
k nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện.
- Nguy cơ:
+ Trực tiếp: số hàng bị ướt và hỏng toàn bộ.
+ Gián tiếp: Công ty Gia Lộc Phát lỡ mất buổi thi công làm chậm tiến
độ=>tổn thất tài chính và uy tín.


Company Logo
1. Phân tích RRTS

2. Các pp đo l
ườ
ng RR

3. Đánh giá t

n th

t v


TS

CHƯƠNG II:
PHÂN TÍCH
TỔN THẤT
RRTS
• Các loại TS của doanh nghiệp

1. Phân tích RRTS

a. Nguyên nhân c

a các RR

MTTN
MTXH
MTKT
MTKH-CN
Có tác động rất
lớn
RR loại này ít
xảy ra
Cả XH sẽ phải
chịu hậu quả hết
sức nặng nề
VD: động đất,
sóng thần, lũ
lụt…
Nạn trộm cắp,

cướp giật, cướp
biển…gây thiệt
hại lớn
Những TS có GT
lớn, dễ di dời
…sẽ khó kiểm
soát , mất nhiều
chi phí bảo vệ
Nạn cướp biển
Các ytố MTKT vĩ
mô sẽ làm thay đổi
giá trị TS
VD: trg thời kỳ suy
thoái, lạm phát
tăng cao=>DN gặp
phải RR khi nắm
giữ một lg tiền hoặc
tg đg tiền lớn.
KHCN phát
triển=>TSCĐ lỗi
thời.
TS k phù hợp với
thiết bị , trình độ
của người lao động.

b. Ví dụ:

- Như đã phân tích ở tình huống trên, TS mà doanh nghiệp gặp RR ở đây là
hàng hóa (giấy dán tường).
- Nguyên nhân của RR chủ yếu là do tác động của môi trường thiên nhiên (cơn

bão lớn) đã gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp. Làm cho Cty Gia Lộc Phát
chịu phí tổn do thi công đình trệ, cũng như uy tín với chủ thầu
• PP định giá theo giá thị trường: Giá thị trường là giá trị của TS mà người bán
và mua đồng ý trong một giao dịch vào ngày TS được định giá.
• PP định giá theo chi phí thay mới: Chi phí thay mới là chi phí mua TS mới,
nó k giống như TS đã bị hư hỏng, nhưng nó có tính chất đặc trưng tg tự.

• PP định giá theo chi phí thay mới và có giảm bớt hao mòn hữu hình và lỗi
thời: Trong định giá tổn thất nhiều loại TS, các nhà quản trị RR thường bắt
đầu bằng chi phí thay mới trừ đi một khoản hao mòn hữu hình, hoặc lỗi thời,
hay là cả hai. Lý do là TS mới có giá trị lớn hơn so với TS cũ.

2. Các pp đo l
ườ
ng RR

• Ví dụ: Ở tình huống này, ta có thể định giá TS theo giá thị trường. Toàn bộ số
giấy dán tường được đo lường theo thị giá ghi trên hợp đồng (mức giá cả 2
bên đã đồng ý để giao dịch được thực hiện). Và khi xảy ra RR, bên Cty giấy
dán tường Đạt Minh sẽ bồi thường theo giá trị ghi trên hợp đồng vào ngày
1/1/2013.

• Tổn thất: là sự thiệt hại phát sinh từ một biến cố bất ngờ ngoài ý muốn của
chủ sở hữu.
• VD: cháy một căn nhà do sét đánh, thiệt hại tính mạng con người do điều
khiển xe vô tình gây tai nạn cho người thứ ba…
• Sự thiệt hại có thể phát sinh do một sự cố mất mát, hoặc từ một sự cố hư hại
cho chính đối tượng.
• Tổn thất TS: là sự giảm sút hoặc mất hẳn giá trị của TS do k cố ý, phát sinh từ
một sự cố bất ngờ.


3. Đánh giá t

n th

t v

TS

Đối với đời sống KTXH:
- Làm gián đoạn quá
trình SH của cá
nhân, SXKD của các
chủ thể kinh doanh
- Làm giảm của cái vật
chất XH, làm mất khả
năng lao động của
con người, ảnh hưởng
xấu đến quá trình tái
SX của toàn bộ nền
KTXH
Tổn thất
TS
Đối với lĩnh vực BH:
- Nhân tố trực tiếp=>BH
được thể hiện và phát
huy td.
- Bồi thường tổn thất
của BH=>tái tạo lại các
quá trình SX và SH bị

làm gián đoạn do có
tổn thất phát sinh như
đã nói ở trên

* Đánh giá RR TS
- Dựa vào tần suất và biên
độ RR
- RR thuần túy được chia
làm hai nhóm:

Nhóm 1:RRTS
của doanh nghiệp
Nhóm 2: Bồi
thường các tổn
thất ngẫu nhiên
của doanh nghiệp:
Nhóm 1:RRTS
của doanh nghiệp
* Nhóm 1:
-RR TS bị hư hỏng hoàn toàn k thể
sử dụng được hoặc bị hư hại.
-Tổn thất trực tiếp của TS có liên
quan đến hđSX kinh doanh
-Tổn thất lớn có thể dẫn đến sự phá
sản
Nhóm 2: Bồi
thường các tổn
thất ngẫu nhiên
của doanh nghiệp:
* Nhóm 2:

-Bồi thường trách nhiệm pháp lý
trong hđSX kinh doanh
-Các khoản bồi thường tài chính bất
ngờ có một tác động giống như RR
khi TS bị phá hỏng.
Ví dụ
- Đối với đời sống KT - XH: RR TS làm gián đoạn hđ kinh doanh của Cty Gia
Lộc Phát, ảnh hưởng xấu đến quá trình tái sản xuất=>chậm tiến độ thi công
ảnh hưởng tới hđ toàn công ty,
- RR đối với TS của công ty Gia Lộc Phát: toàn bộ số hàng bị ướt và hỏng toàn
bộ=>công ty bỏ lỡ mất buổi thi công, làm chậm tiến độ và phải mất 1 tháng
sau hàng mới đến được công ty Gia Lộc Phát=>công ty chịu rất nhiều tổn thất
về mặt tài chính, uy tín đối với chủ đầu tư.
- Đối với Cty Đạt Minh, việc RRTS xảy ra sẽ khiến họ phải trả 1 khoản tiền bồi
thường tương đối lớn. Nếu k có nền tảng tài chính vững vàng, rất có thể sẽ
dẫn đến phá sản.

CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP ĐỂ GIẢM THIỂU RR TS

1.1 Né tránh RR
1.2. Ngăn ngừa
1.3. Giảm thiểu RR
1. Kiểm
soát
RR TS
2.1 Tự khắc
phục RR
2.2 Chuyển giao
RR
2. Tài

trợ RR
1.1 Né tránh RR
1.2. Ngăn ngừa 1.3. Giảm thiểu RR
1. Kiểm soát RR TS
- Là biện pháp tốt nhất có thể khi RR chưa xảy ra
- Là cách làm đơn giản và tốn ít chi phí nhất, nhưng trong 1 số trường
hợp không thể né tránh, buộc phải sử dụng các cách kiểm soát RR
khác.
* Ví dụ: Đối với tình huống trên, việc né tránh RR được hiểu như
việc ta sẽ không giao hàng vào ngày 7/1/2013=>sẽ không gặp mưa bão
và HH sẽ không bị hỏng.
1.1 Né tránh RR
Là việc tác động vào nguyên nhân dẫn đến RR, từ đó ngăn ngừa
RR xảy ra. Ngăn ngừa RR bao gồm:
+Nguy hiểm: nguyên nhân dẫn đến tổn thất, các yếu tố khách
quan bên ngoài
+Môi trường: là nguy cơ tiềm ẩn tạo RR TS.
+Sự tương tác giữa môi trường và nguy hiểm: nguyên nhân dẫn
đến việc RR xảy ra=>nguy cơ và tổn thất.
• Ví dụ: Việc ngăn ngừa RR xảy ra ở tình huống này là tương
đối khó. Vì thời tiết không do con người điều khiển nên chỉ có
thể có những biện pháp khắc phục cho kịp thời mà thôi.

1.2. Ngăn ngừa
- Là biện pháp kiểm soát RR khi RR đó chắc chắn xảy ra và có gây thiệt hại.
- Giúp tối thiểu hóa thiệt hại trong RRTS mang lại, giảm tối đa chi phí về người và của.
• Ví dụ:
- Ở tình huống trên, khi RR chắc chắn sẽ xảy ra, ta vẫn có thể giảm thiểu thiệt hại đến mức tối
thiểu vì đây là RR có thể dự đoán trước được. Nếu Cty Đạt Minh có những phương án phòng
hộ tốt thì khi gặp bão, số hàng vẫn có thể được đảm bảo an toàn.

- Mua hàng đồng thời của nhiều nhà cung cấp. Như vậy, khi hàng hóa của 1 nhà cung cấp mà
gặp RR, ta sẽ không bị thiệt hại quá nhiều vì hàng hóa được mua từ nhiều nguồn. Và hoạt
động sẽ không bị ngưng trệ do ta còn những nguồn hàng khác, từ đó giảm thiểu tối đa thiệt
hại từ RR TS.

1.3. Giảm thiểu
RR

×