GV. TRẦN THỊ THÚY NHÀN
KHOA CNSH & KTMT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC & KĨ THUẬT MÔI TRƢỜNG
NGUYÊN LÝ SUY THOÁI
VÀ BẢO VỆ ĐẤT
CHƢƠNG 4: SỰ DI CHUYỂN CÁC
CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG ĐẤT
1. Các gây ô MT ;
2. phát sinh và hóa
các gây ô MT ;
3. di các gây ô trong MT
;
4. Tác dung và
hóa gây ô ;
5. Tác quá trình sinh
I. CÁC DẠNG TỒN TẠI CỦA
CHẤT GÂY Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Các dạng tồn tại của chất gây ô
nhiễm MT đất
1. Hòa tan và bay hơi
2. Sự hòa tan các chất gây ô nhiễm HC
3. Sự bốc hơi của các chất gây ONHC
4. Sự làm bay hơi
HÒA TAN
- Phân các gây ô ion
nguyên sang là hòa tan.
- vào tích, các ion vô
nguyên oxy phân và
tính hòa tan .
- chính trong hòa tan là
gãy liên các phân và
có thành hòa tan khác mà
chúng có liên ion.
- Trong nhiên, tác
ion (Li
+
, Na
+
, K
+
) và (Ca
2+
, Mg
2+
)
thành hòa tan khác
nên các ion vô thái hòa tan.
- hòa tan các vô coi là
hòa K
sp
, nó xác
lý
nguyên và nguyên .
- Trong tan ion giá K
sp
báo. nó sút cùng
ion trong .
SỰ HÒA TAN CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô
NHIỄM HỮU CƠ
- hòa tan các gây ô
vào
tác các phân gây ô
và .
- Trong ,
tính có , do hòa tan
cúa các
vào có các phân .
- Do có
khác nên các tan trong các ion hay các
có cao.
- Và tình hình chung, hòa tan các
không có so
ion hay có .
Hợp chất Công thức
Độ tan
trong
nước
(mg/l)
Áp
suất
hơi
(mmHg
a
)
Hằ
ng
số
Henry
(H)
Trạng thái (STP
b
)
Benzen
Toluen
Naphthalen
Phenol
C
6
H
6
C
6
H
5
CH
3
C
6
H
5
CH
3
OH
C
6
H
5
OH
1.780
515
30
82.000
76
22
~0,5
0,2
0,18
0,23
0,02
0,00005
không
có
- tính quan các
là là tính
pha
- Tính hòa tan các gây ô trong
là 1 các tác phân
gây ô và các gây ô nhau và
vào các tính các
thành .
- Tuy nhiên, khác có tác
hòa tan . các
nên hòa tan khi . Nhìn
chung, hòa tan các nhiên thay
0 35
o
C.
- ái ion có gây nên
hòa tan các không có qua 1
quá trình là thoát
- tách các vào trong soát
hòa tan và thành
.
- cách giá hòa tan các
là hình vi lý trong
2 và theo Raoult:
C
w.i
= X
o.i
S
w.i
Bốc hơi Bay hơi
()
nguyên ô khí
khí
vào
môi và tính hoà
tan . hòa tan
ô vào
không khí càng thì áp
nó càng .
Ví
các phân benzen
vào không khí
vào KK
Cơ chế phát sinh và
phương thức chuyển hóa
các chất gây ÔN MT đất
1. Cơ chế hấp phụ các chất ô nhiễm VC
2. Cơ chế hấp phụ chất ô nhiễm HC
3. Đường đẳng nhiệt hấp phụ
4. Sự di chuyển các chất ON bị hấp phụ
5. Đánh giá sự phân bố theo thể tồn tại
của chất gây ON
6. Các phản ứng chuyển hóa phi SH
Cơ chế phát sinh và phương thức chuyển
hóa các chất gây ô nhiễm MT đất
hoá các
ô môi
Hấp
phụ CON vô cơ
Hấp
phụ CON hữu cơ
quy hào tan
Kích
Tính
• Là cách mô quan
ON và trong
• Có tính
không ) là và vào
Henry:
S=KC
w
S-nồng độ chất ô nhiễm đƣợc đất hấp phụ (mg/kg)
K-hệ số hấp phụ;
Cw-nồng độ chất ON trong nƣớc (mg/l).
K càng lớn mức độ chất ON đƣợc đất hấp phụ càng lớn
Hấp phụ không tuyến tính( chất hữu cơ có cực)
S=K
f
.C
n
w
K: hệ số hấp phu Freundlich
n: hàm động lực liên quan đến cơ chế hấp phụ (s)
• Sử dụng đƣờng đẳng nhiệt hấp phụ đƣợc dựa trên sự cân bằng
giữa các pha rắn và pha lỏng.
• Tốc độ hấp phụ chậm thƣờng do sự khuếch tán chậm những
phân tử chất ô nhiễm vào khoảng không gian trong đất có độ
hổng thấp.
• Những phân tử ô nhiễm có thể cần nhiều thời gian để di
chuyển từ bề mặt vào bên trong chất hữu cơ ô nhiễm có cấu
trúc polyme.
• Một số loại đất có các hạt rắn với ít lỗ hổng thì phân tử chất ô
nhiễm khuếch tán cũng rất chậm vào bên trong.
di các ô
• làm di các ô
vào dung theo gian;
• ô càng lâu thì càng
nó vào dung và ô
ít di ra xa
• d là dung (mg/m
3
)
• là hàm , nó khi
bão hòa (m
3
)
• Z là cách (m)
Các phản ứng chuyển hóa phi sinh học
Quá trình thủy phân:
• Nƣớc là 1 hợp phần phân bố rộng của các
hệ đất;
• Các chất ô nhiễm gần nhƣ thƣờng xuyên
tiếp xúc với nƣớc ở các mức độ khác;
• Các chất ô nhiễm phản ứng với nƣớc bằng
quá trình thủy phân theo phản ứng:
RX+H2O X- + H+ + ROH
• RX: hợp chất hữu cơ và X thể hiện nhóm
chức năng nhƣ một halogenua;
• Yếu tố chủ chốt trong phản ứng thủy phân
là tính chất mang điện của những phân tử
chất ô nhiễm và pH;
–Tính chất mang điện dẫn đến phản ứng
giữa phân tử và nƣớc;
–pH quyết định sự xảy ra và tốc độ p/ƣ.
Các phản ứng chuyển hóa phi sinh học
• Phân hủy phóng xạ là một phần phản ứng
chuyển hóa quan trọng đối với các chất ô nhiễm
đặc trƣng - các nguyên tố phóng xạ;
• Do sự phân rã của các hạt nhân trong nguyên
tử: các hạt proton, neutron hoặc electron phát
xạ dƣới dạng các bức xạ;
• Sự chuyển hóa này là quá trình tự sinh, nhƣng
tốc độ xảy rất khác nhau, phụ thuộc vào từng
nguyên tố liên quan.
Phân hủy phóng xạ
• Tốc độ phân hủy phóng xạ đƣợc minh họa
bằng động học bậc 1:
• kJ- hằng số phân hủy phóng xạ (1/T);
• Thời gian phân hủy 1/2 chất phóng xạ có
thể tính với việc sử dụng phƣơng trình.
Phân hủy phóng xạ
Các chất tan trong nƣớc và áp suất hơi
đối với một số CHC
Hợp
chất
Công
thức
Độ
tan
trong nước
(mg/l)
Áp
suất hơi
(mm Hg)
Hằng
số
Henry (H)
Trạng thái
(STP)
Benzen
C6H6
1780
76
0,18
Chất
lỏng
ko cực
Toluen
C6H5CH3
515
22
0,23
CL ko cực
Naphthalen
C6H5CH3OH
30
0,5
0,02
CL ko cực
Phenol
C6H5OH
82.000
0,2
0,00005
CL có
cực
KIỂM TRA 20’
• Vẽ và giải thích Đồ thị
đường cong không tuyến
tính cho khả năng hấp phụ
chất gây ÔN trong MT đất
(theo giá trị n).
• SỰ DI CHUYỂN CHẤT GÂY
Ô NHIỄM TRONG MT ĐẤT