Đề tài: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
CỦA BRAZIL. TRÊN CƠ SỞ ĐÓ ĐỀ
XUẤT PHƯƠNG THỨC XÂM NHẬP
CHO MỘT SẢN PHẨM CỤ THỂ CỦA
VIỆT NAM.
Giáo viên hướng dẫn:
Cô Quách Thị Bửu Châu
Sinh viên thực hiện:
Văn Thị Thanh Diệu MA2
Lê Thị Kim Hằng MA2
Nguyễn Hữu Khương MA2
Hoàng Thị Mỹ Phượng MA2
Phạm Thị Tuyết Trinh MA2
Nội dung chính
1. Phân tích môi
trường vĩ mô
Brasil
2. Phân tích môi
trường vi mô của
sản phẩm
1. Phân tích môi trường vĩ mô
Brasil
Điều kiện tự nhiên và nhân khẩu học
Văn hóa
Chính trị và pháp luật
Kinh tế
1. Điều kiện tự nhiên và nhân khẩu học
Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý:
•
Là đất nước có diện tích đứng
5 thế giới
•
Có biên giới tiếp giáp với
nhiều nước Mỹ Latinh và bờ
biển dài 7367 km giáp Đại
Tây Dương
Địa hình:
•
Có nhiều hệ thống sông
lớn nhất thế giới
•
Lãnh thổ chia là hai dạng
địa hình chính:phía
Bắc là vùng đất thấp
được che phủ bởi rừng
AMAZON, phía Nam là
đồi và vùng núi thấp,
vùng giáp biển Đại Tây
Dương có nhiều dãy
núi cao
Khí hậu:
•
90% lãnh thổ nằm trong
vùng nhiệt đới
•
Có sự khác biệt khá lớn về
khí hậu giữa các vùng
•
Có 5 dạng khí hậu khác
nhau: xích đạo, nhiệt đới,
nhiệt đới khô, núi cao, cận
nhiệt đới.
•
Mùa hạ: tháng 12 đến tháng
4, mùa đông: tháng 5 đến
tháng 11.
•
Thường xuyên gánh chịu
những cơn bão lớn từ Đại
Tây Dương.
Môi trường:
•
Có độ đa dạng sinh học
cao nhất thế giới
•
Rừng nhiệt đới Amazon
là ngôi nhà của nhiều loài
thực vật và động vật độc
đáo tại Brasil.
•
Sự phát triển kinh tế và
gia tăng dân số quá mức
đang có nguy cơ gây ảnh
hưởng đến môi trường tự
nhiên của Brasil.
Nhân khẩu học
Đặc điểm chung về
dân số:
Braxin là một quốc
gia đông dân đứng
thứ năm trên thế
giới với dân số trẻ,
tốc độ tăng dân
cao. Số dân trong
độ tuổi lao động
chiếm tỷ lệ lớn.
Đặc điểm dân số Giá trị
Tổng số dân 203.429.773
Cấu trúc dân số theo độ
tuổi
•
0 – 14 tuổi
•
15 – 64 tuổi
•
trên 65 tuổi
26.2%
67%
6.7%
Độ tuổi trung bình 29.3 tuổi
Tốc độ tăng dân 1.134%
Tỷ lệ sinh 1.779%
Tỷ lệ tử 0.636%
Số trẻ được sinh/1 phụ nữ 2.18
Nguồn từ Viện địa lý và thống kê IBGE
Dân tộc:
•
Braxin là một đất nước đa dân tộc.
•
Tổ tiên người Brasil hiện nay khá đa dạng
•
Đông nam, Trung tây là con cháu người Âu,Miền
nam là người da trắng, người Bồ Đào Nha và Châu
Phi phân bố Đông Bắc, người da đỏ phân bố ở miền
Bắc.
Ngôn ngữ:
•
Tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức duy nhất tại
Brasil .
•
Tiếng Bồ Đào Nha ở Brasil không phải là tiếng được sử
dụng ở Bồ Đào Nha ngày nay.
•
Ngôn ngữ bản xứ được sử dụng hàng ngày trong các
cộng đồng thổ dân
•
Ngôn ngữ khác được dùng nhiều nhất là tiếng Đức và
tiếng Ý, tiếng Nhật.
•
Đa số những người sử dụng tiếng Bồ Đào Nha đều có
thể hiểu tiếng Tây Ban Nha ở một mức độ nào đó.
•
Ít người Brasil thực sự thông thạo tiếng Anh.
Giáo dục & y tế:
•
Hệ thống chăm sóc sức khỏe ở
Brasil chưa phát triển hoàn thiện.
•
Những vấn đề chủ yếu của nền y
tế Brasil là tỉ lệ tử vong của trẻ sơ
sinh, trẻ em và người mẹ còn khá
cao
•
Nạn HIV/AIDS cũng là một
trong những bệnh dịch hàng đầu
đe dọa sức khỏe của người dân
Brasil.
•
Nền giáo dục Brasil vẫn còn nhiều
bất cập và chất lượng thấp
Chênh lệch giàu
nghèo:
•
Nước này được coi là đứng
hàng đầu thế giới về bất bình
đẳng theo hệ số Gini.
•
Brasil hiện vẫn có hơn 22 triệu
người sống dưới mức nghèo
khổ, 31 triệu nghèo sống ở tình
trạng khá nghèo.
•
Vùng Đông Bắc có tỷ lệ nghèo
đói lớn nhất
•
Nạn hối lộ, tham ô, rửa
tiền và ngân hàng nặc danh đã
trở thành những hệ thống.
2. Văn hóa
Văn hóa tiêu dùng:
Thói quen tiêu dùng
thực phẩm:
•
Người Brazil làm việc ngày càng
nhiều, họ thay đổi thói quen
trong ăn uống và ít vận động.
•
Sự di cư làm lan truyền thói quen
ăn uống và sở thích của họ trên
khắp đất nước
•
Brazil tiêu thụ nhiều thịt, sữa, trái
cây, rau, gia vị, đồ uống có cồn
•
Người tiêu dùng quan tâm nhiều
đến sức khỏe trong ăn uống
Thói quen mua
hàng:
•
Ở các đô thị lớn, người tiêu dùng
ưu tiên mua sắm tại các đại siêu
thị và siêu thị
•
Họ quan tâm nguồn gốc xuất xứ
của các thực phẩm và ưu tiên cho
các sản phẩm ở đất nước của
mình.
•
2/3 dân số Brazil vẫn chiếm lĩnh
thị trường có thu nhập thấp
•
Mua hàng một cách ngẫu hứng
và không lập kế hoạch trước.
Văn hóa trong kinh
doanh:
•
Các cuộc họp được tiến hành với
một tốc độ thong thả bình thường.
•
Không có kế hoạch hay các cuộc
hẹn trong các ngày nghỉ hay lễ hội.
•
Quần áo của bạn sẽ phản ánh bạn và
công ty của bạn
•
Quà tặng là không quan trọng. Một
món quà rất đắt tiền có thể được
xem là hối lộ.
•
Cho rượu whisky chất lượng tốt,
rượu, cà phê và bút có thương
hiệu,quà tặng cho trẻ em của đối tác
của bạn sẽ được đánh giá cao.
3. Chính trị và pháp luật
Thể chế chính trị:
•
Cộng hoà liên bang, được tạo lập dựa trên 4 thực thể
chính trị là liên bang, bang, các chính quyền thành phố
tự trị và quận liên bang. Chính quyền Brasil được chia
thành các nhánh: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
•
Cơ quan lập pháp: Quốc hội, gồm 2 viện: Thượng Nghị
viện và Hạ Nghị viện
•
Cơ quan hành pháp: Tổng thống là Nguyên thủ Quốc gia
và đứng đầu Chính phủ.
•
Cơ quan tư pháp: Tòa án Tối cao Liên bang
•
Đảng cầm quyền : Đảng Lao động (PT)
Luật pháp:
•
Luật pháp của Brasil dựa trên
luật La Mã
•
Hiến pháp Liên bang, được
thông qua vào ngày 5 tháng
10 năm 1988 là bộ luật cơ bản
nhất của Brasil.
•
Quyền lực pháp lý được thực
thi bởi nhánh tư pháp
•
Cơ quan quyền lực cao nhất
trong ngành tư pháp của
Brasil là Tòa án Liên bang Tối
cao.
•
Hệ thống tư pháp của Brasil bị
chỉ trích làm việc kém hiệu
quả gây tâm lý e ngại cho
khách du lịch và doanh nghiệp
khi đi lại, giao dịch.
Chính sách thương
mại:
•
Cơ quan Xúc tiến Thương mại và
Đầu tư Braxin (APEX) là cơ quan
điều phối chính sách về xúc tiến
thương mại của Chính phủ Braxin
•
Hoạt động đầu tư nước ngoài vào
lãnh thổ Braxin phải đặt dưới sự
quản lý và giám sát của Nhà nước
thông qua Ngân hàng Trung ương,
Bộ Kế hoạch, Bộ Tài chính và Bộ
Môi trường. Công dân nước ngoài
hay doanh nghiệp nước ngoài được
phép mua bất động sản ở ngoài
phạm vi ven biển, biên giới, khu an
ninh quốc gia.
Rào cản thương mại:
•
Nhằn kích thích nền sản xuất công
nghiệp nội địa Brasil tăng cường
kiểm soát thương mại qua biên
giới, chống bán phá giá đối với
hàng nhập khẩu, miễn giảm thuế và
khuyến khích doanh nghiệp sản
xuất trong nước xuất khẩu.
•
Đối với Việt Nam:Brazil đã đưa
Việt Nam ra khỏi danh sách điều
tra chống bán phá giá giày, thông
qua danh sách 74 doanh nghiệp
Việt Nam đủ tiêu chuẩn xuất khẩu
hàng thuỷ sản sang thị trường
Brazil
4. Kinh tế
Liên kết kinh tế:
Mercosur:
•
Mercosur là một hiệp định
thương mại tự
do giữa Brasil, Argentina,
Uruguay, Paraguay,Venezu
ela. Bolivia, Chile, Colombi
, Ecuador và Peru
•
Tổng sản phẩm nội địa năm
2007 hơn 3,07 nghìn tỷ
USD, bình quân đầu người
12.389 USD.
Nhóm các nền kinh tế
mới nổi G20:
•
G20 gồm một cơ chế bao gồm
các nền kinh tế phát triển nhất
thế giới và các nước thị trường
mới nổi quan trọng nhất
•
Mục tiêu hoạt động: Đưa các
nền kinh tế công nghiệp và
đang phát triển quan trọng lại
cùng nhau một cách có hệ
thống để thảo luận các vấn đề
quan trọng trong kinh tế toàn
cầu.
Lạm phát và tỷ giá
Tỷ lệ lạm phát 5.000% cuối năm 1993, 2,5% vào
năm 1998, hiện nay là 3,87%.
Đầu năm 2011, đồng Real của Brazil đang tăng giá lên
mức cao nhất so với USD kể từ năm 1999. Ngân hàng
Trung ương Brazil đã chi khoảng 36 tỉ đô la Mỹ để can
thiệp vào các thị trường trong nỗ lực làm chậm đà tăng
giá nội tệ. Nhưng kết quả chưa đáng kể.
Cơ sở hạ tầng
Truyền thông - Thông tin : Braxin có 136 kênh truyền
hình.
Đài phát thanh :Đến nay đã có 23 đài phát thanh
chính trên toàn quốc.
Báo chí Braxin: phát triển mạnh mẽ.
Điện thoại & internet: tên miền Internet :.br, mã số
điện thoại:+55
Giao thông, vận tải: gồm đường bộ, đường thủy,
đường sắt, đường hàng không, hệ thống đường
ống.Trong đó hệ thống đường sắt chưa đáp ứng được
nhu cầu của người dân
Phân thích các ngành kinh tế
Nghành nông nghiệp:
•
Nông nghiệp: 6,1%
•
Nghành nông nghiệp phát
triển mạnh nhờ khí hậu và đất
đai thuận lợi.
•
Giá trị xuất khẩu trong ngành
nông nghiệp của Brazil đạt
76,4 tỉ đô la Mỹ
•
Tăng trưởng trung bình
14%/năm.
•
Brasil dẫn đầu thế giới về sản
xuất café, mía đường, nước
cam,bò,gia cầm, bắp, ca cao,
bông, đậu tương, thuốc lá…
•
Thủy sản là thị trường còn bỏ
ngõ đối với các doanh nghiệp
Việt Nam tại Brazil