Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.52 KB, 98 trang )

Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lêi c¶m ¬n !
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung, trong
quá trình tìm hiểu em nhận thấy Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung là một
trong những Công ty Xây dựng lớn. Đồng thời đây cũng là một Công ty làm ăn
có hiệu quả, các sản phẩm công trình xây lắp của Công ty ngày càng một đa
dạng, phong phú và có chất lượng hơn. Vì vậy hàng năm số doanh thu và lợi
nhuận đem lại cho Công ty là rất cao.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn tập thể Ban lãnh đạo,
Phòng kế toán hành chính của Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung, đã nhiệt
tình giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu và thu thập các thông tin về Công ty
cũng như các nghiệp vụ kế toán áp dụng.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
khoa Kế toán, các thầy cô giáo trong khoa và cô giáo Th.s Đỗ Kim Dư
đã giảng dạy và giúp đỡ em hoàn thiện bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2012
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
1
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
MỤC LỤC 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ 7
LỜI MỞ ĐẦU 8
PHẦN 1 : KHÁI QUÁT TRUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HÀ
TRUNG 10
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG HÀ TRUNG 10
1.1.1 Tên và địa chỉ Công ty 10


1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng Hà
Trung 10
1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HÀ
TRUNG 11
1.2.1 Chức năng của Công ty 11
1.2.2 Nhiệm vụ của Công ty 11
1.3 ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HÀ
TRUNG 11
1.4 CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HÀ
TRUNG 16
1.4.1 Cơ cấu bộ máy quản lý 16
1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 18
1.5 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG HÀ TRUNG 18
1.5.1 Ngành nghề kinh doanh 18
1.5.2 Đặc điểm sản phẩm 19
1.5.3 Quy trình công nghệ 20
1.5.4 Những thuận lợi và lợi và khó khăn 23
1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 25
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
2
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG HÀ TRUNG 26
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG HÀ TRUNG 26
2.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung
26
2.1.2 Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 27
2.2 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 29

2.2.1 Đặc điểm vốn bằng tiền và tình hình công tác quản lý vốn bằng tiền tại
Công ty 29
2.2.1.1 Đặc điểm vốn bằng tiền 29
2.2.1.2 Phân loại vốn bằng tiền 29
2.2.2 Kế tóan tiền mặt tại quỹ 29
2.2.2.1 Hẹ thống chứng từ và sổ sách sử dụng 29
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 29
2.2.2.3 Quy trình hạch toán 31
2.2.3 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NHÂN HÀNG 36
2.2.3.1 Hẹ thống chứng từ KT và sổ sách sử dụng 36
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 36
2.2.3.3 Quy trình hạch toán 38
2.3 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 43
2.3.1 Đặc điểm và tình hình công tác quản lý NVL tại công ty 43
2.3.1.1 Đặc điểm 43
2.3.2 Hệ thống chứng từ kế toán và sổ sách sử dụng 44
2.3.3 Thủ tục nhập kho vật liệu tại Công ty TNHH XD Hà Trung 44
2.3.4 Thủ tục xuất kho NVL tại công ty 47
2.3.5 Tài khoản sử dụng NVL, CCDC và phương pháp hạch toán 49
2.3.6 Quy trình hạch toán 52
KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY 57
2.4.1 Đặc điểm TSCĐ tại Công ty 57
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
3
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.4.2 Thủ tục thanh lý, bàn giao TSCĐ 57
2.4.3 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng 59
2.4.4 Các tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 59
2.4.5 Quy trình hạch toán 61
2.4.5.1 Kế toán chi tiết tài khoản 211 60

2.4.5.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ 62
2.4.6 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 69
2.4.6.1 đặc điểm 69
2.4.6.2 Phương pháp tính khấu hao 69
2.4.6.3 Tài khoản sử dụng 71
2.5 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
73
2.5.1 Các quy định về tiền lương 73
2.5.1.1 Tình hình quản lý lao động 73
2.5.1.2 Hình thức trả lương 73
2.5.2 Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 74
2.5.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 74
2.5.4 Quy trình hạch toán 75
2.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 82
2.7 KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 84
2.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 85
2.9 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ 86
2.10 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 91
2.10.1 Nguyên tắc hạch toán 91
2.10.2 Tài khoản sử dụng 91
2.11 TỔ CHỨC KẾ TOÁN LẬP VÀ PHÂN TÍCH BCTC 93
2.11.1 Nội dung công tác kế toán cuối kỳ 93
2.11.2 Khái niêm, thực chất của BCTC 93
2.11.3 Hệ thống BCTC 94
PHẦN 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 94
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
4
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


STT KÝ HIỆU NGUYÊN NGHĨA
1 TK Tài khoản
2 TKĐƯ Tài khoản đối ứng
3 TSCĐ Tài sản cố định
4 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
5 TGHĐ Tỷ giá hối đoái
6 VNĐ Việt nam đồng
7 XDCB Xây dựng cơ bản
8 SXKD Sản xuất kinh doanh
9 QLDN Quản lý doanh nghiệp
10 NKC Nhật ký chung
11 LN Lợi nhuận
12 KKĐK Kiểm kê định kỳ
13 KKTX Kê khai thường xuyên
14 KH Khấu hao
15 KC Kết chuyển
16 KQKD Kết quả kinh doanh
17 HĐ Hóa đơn
18 GTGT Giá trị gia tăng
19 GTCL Giá trị còn lại
20 ĐVT Đơn vị tính
21 DN Doanh nghiệp
22 DTT Doanh thu thuần
23 DT Doanh thu
24 CT Công ty
25 CP Chi phí
26 CNV Công nhân viên
27 BP Bộ phận
28 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
29 BHYT Bảo hiểm y tế

30 BHXH Bảo hiểm xã hội
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
5
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Nội dung Trang
Sơ đồ 01 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 16
Sơ đồ 02 Trình tự ghi sổ kế toán hình thức kế toán Nhật
ký chung
28
Sơ đồ 03 Sơ đồ hạch toán chức T (TK 111) 30
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
6
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 04 Sơ đồ hạch toán chức T (TK 112) 37
Sơ đồ 05 Sơ đồ hạch toán chức T (TK 152,153) 50
Sơ đồ 06 Sơ đồ hạch toán chức T (TK 211) 63
Sơ đồ 07 Sơ đồ hạch toán chức T (TK 214) 71
Sơ đồ 08 Sơ đồ hạch toán chức T (TK 334)
77
Sơ đồ 09 Sơ đồ hạch toán chức T (TK 621) 83
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước hệ
thống chính sách, chế độ kế toán của Việt Nam cũng không ngừng được sửa
đổi, cải tiến, hoàn thiện và phát triển cho phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc
tế, giúp các doanh nghiệp có thể dễ dàng làm ăn hợp tác với doanh nghiệp nước
ngoài, góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý
tài chính doanh nghiệp và tài chính quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt
khi nước ta gia nhập WTO (11/2006) theo cam kết của Việt Nam trong quá
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02

7
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trình đàm phán gia nhập WTO thì các hàng rào thuế quan sẽ bị dỡ bỏ. Điều này
vừa giúp các doanh nghiệp mở rộng thị trường, nhưng cũng đặt ra cho các
doanh nghiệp nhiều thách thức lớn hơn, có sự cạnh tranh gay gắt hơn trên thị
trường. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải tìm ra giải pháp tăng cường
hiệu quả hoạt động đơn vị vừa nâng cao chất lượng sản xuất vừa tiết kiệm được
chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Ngành xây dựng là một ngành quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Mặc
dù nó mang những đặc thù riêng nhưng cũng như các ngành khác thì công tác
hạch toán kế toán đóng vai trò không thể thiếu, bộ máy kế toán tại Công ty có
phù hợp và kịp thời mới giúp Công ty đứng vững và phát triển trên thị trường.
Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung là một trong những Công ty Xây
dựng. Do đặc điểm kinh doanh của ngành là rất phức tạp, Ban lãnh đạo Công ty
luôn quan tâm đến công tác hạch toán kế toán, tìm cách điều chỉnh cho phù hợp
với thực tế và chế độ kế toán hiện hành.
Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán với kiến thức đã được
học, trang bị ở nhà trường cùng sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.s Đỗ Kim
Dư em đã bước đầu làm quen với hoạt động thực tế của một Doanh nghiệp. Sau
đây là bài báo cáo thực tập của em, kết cấu báo cáo gồm 3 phần:
- Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung
- Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng Hà
Trung.
- Phần III: Nhận xét và kết luận.
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
8
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần I:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
HÀ TRUNG

1.1 QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG HÀ TRUNG.
1.1.1 Tên và địa chỉ Công ty TNHH XD Hà Trung
Tên Công ty: Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
9
Trng H KT v QTKD Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Tr s: S nh 59A, t 16, phng ng Quang, tp Thỏi Nguyờn, tnh Thỏi
Nguyờn.
Tel: 0280.3850.440
Giy chng nhn ng ký kinh doanh ca Cụng ty s 1702000046 do S k
hoch v u t tnh Thỏi Nguyờn cp.
Mó s thu: 4600 283 639
S ti khon: 102010000440662 - Ti nhõn hng Cụng thng Thỏi Nguyờn
Vn iu l: 8.500.000.000 ( Tỏm t nm trm triu ng chn./.)
1.1.2 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin Cụng ty TNHH Xõy dng
H Trung:
Tiền thân là đội xây dựng t nhân chuyên đi xây dựng các công trình
trong ngành quân đội .Từ năm 1989 - 1991 tham gia vào đội xây dựng của Công
ty xây dựng nhà ở Bắc Thái cũ nay là Công ty Cổ phần xây dựng đô thị và phát
triển Thái Nguyên. Do yêu cầu quản lý và phát triển đến năm 1995 thành lập Xí
nghiệp xây dựng Hà Trung theo quyết định số 204/QĐ - UB ngày 08/4/1995 của
UBND tỉnh Bắc Thái cấp. Chứng chỉ hành nghề xây dựng số: 84/QLXD do Sở
xây dựng cấp.
Sau 7 năm hoạt động đến tháng 12 năm 2001 Xí nghiệp xây dựng Hà
Trung chuyển thành Công ty TNHH xây dựng Hà Trung bốn thành viên - Theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Số 1702000046 do Sở Kế hoạch và đầu t
cấp lần thứ 5 ngày 24 tháng 03 năm 2011. Hội đồng quản trị gồm 4 thành viên.
1-Ông: Nguyễn Trờng Nhân có số vốn góp 65.94%
2-Bà : Bàng Thị Thành có số vốn góp 1.14 %

3-Bà : Bàng Thị Thuỷ có số vốn góp 32.46 %
4-Ông: Nguyễn Đình Thanh có số vốn góp 0.46 %
Ông Nguyễn Trờng Nhân có số vốn góp cao nhất làm chủ tịch hội
đồng thành viên kiêm giám đốc công ty.
1.2 Chc nng, nhim v ca Cụng ty TNHH Xõy dng H Trung
1.2.1 Chc nng ca Cụng ty:
- Xây dựng dân dụng , công nghiệp , giao thông , thuỷ lợi ; Từ năm 1989
đến năm 2011
- Xây lắp đờng dây và trạm điện ; từ năm 1989 đến năm 2011.
SV: Dng Thnh Trung Lp: LTKT 02
10
Trng H KT v QTKD Bỏo cỏo thc tp tt nghip
- San lấp mặt bằng , nền móng công trình : Từ năm 1989 đến năm 2011
- Vận tải hàng hoá bằng đờng bộ
- Vận chuyển hành khách bằng taxi: Từ năm 2004 đến năm 2011.
- Phòng chống mối các công trình XD cơ bản.
- i lý mua bỏn, ký gi hng húa( Trong lnh vc kinh doanh vt liu
xõy dng v thit b cụng trỡnh).
- T vn u t v t vn u thu
- Kinh doanh khỏch sn, nh hng, cỏc dch v n ung.
1.2.2 Nhim v ca Cụng ty :
- S dng v qun lý tt, ỳng mc ớch ngun vn t cú. Bờn cnh ú
s dng theo ỳng ch hin hnh, m bo gi vng hot ng kinh doanh
ngy cng phỏt trin.
- Khụng ngng ci tin cỏc trang thit b, a tin b khoa hc k thut
vo cỏc hot ng sn xut kinh doanh nhm mang li hiu qu cho cỏc cụng
trỡnh xõy dng.
- Sn xut, thi cụng cụng trỡnh xõy dng theo ỳng thit k, quy trỡnh
tiờu chun c v k, m thut ỏp ng nhu cu ca khỏch hng. To nn tng
vng chc cho cụng ty trong cụng cuc xõy dng Cụng ty.

1.3 C IM LAO NG CA CễNG TY TNHH XY DNG
H TRUNG.
Trong xó hi bt k ngnh ngh sn xut kinh doanh no cng phi cn
n Lao ng. Vỡ lao ng s to ra ca ci xó hi, xõy dng nờn thu nhp ca
doanh nghip. qun lý v s dng lao ng mt cỏch tt nht, hiu qu nht
Cụng ty TNHH Xõy dng H trung khụng ngng quan tõm ti thu nhp ca
ngi lao ng. Bờn cnh ú chỳ ý chm lo n i sng vt cht v tinh thn
ca cỏn b CNV, to iu kin thun li cho cỏc CNV i bi dng nghip v
cng nh tay ngh trong sn xut kinh doanh nhm mang li n nh trong i
sng ca CNV. ú l nhng yu t hng u duy trỡ sn xut v s phỏt trin
khụng ngng ca Cụng ty.
SV: Dng Thnh Trung Lp: LTKT 02
11
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 01 : DANH SÁCH BỐ TRÍ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH XD
HÀ TRUNG
Họ và tên Năm
sinh
Trình độ chuyên
môn
Chức danh,
chức vụ
1. Nguyễn Trường Nhân 1960 Kỹ sư XD Giám đốc
2. Nguyễn Đình Thanh 1961 Kỹ sư XD Phó GĐ
3. Nguyễn Hữu Thức 1965 Đại học ngoại ngữ Kỹ thuật
4. Đặng Văn Lợi 1964 CĐ xây dựng Kỹ thuật
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
12
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5. Trương Hồng Thảo 1979 Trung cấp KT NV văn thư

6. Nông Thị Bảy 1979 Cửa nhân KT Kế toán trưởng
7. Bàng Thị Thủy 1980 CĐ kinh tế Thủ quỹ
8. Bàng Văn Thiệp 1965 Trung cấp điện Thợ điện
9. Nguyễn Thị Huyền 1985 Đại học kinh tế Kế toán viên
10. Nguyễn Hoàng Văn 1975 Đại học kinh tế Kế toán viên
11. Trần Thị Hiên 1987 Cao đẳng kế toán Cán bộ vật tư
12. Nguyễn Văn Thao 1971 Trung cấp điện Lái xe
13. Nguỹen Thị Chung 1962 Đại học kiến trúc Đội trưởng
14. Thân Văn Dũng 1973 Kỹ sư xây dựng Đội trưởng
15. Sái Đức Yên 1980 Kỹ sư xây dựng Đội trưởng
16. Nguyễn Văn Thơi 1975 Kỹ sư xây dựng Đội trưởng
17. Nguyễn Văn Bằng 1986 Trung cấp thoát nước Thợ nước
Bên cạnh đó gồm 80 công nhân kỹ thuật lành nghề tham gia vào quá
trình sản xuất, xây dựng công trình.
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
Bảng 02 : TÌNH HÌNH CÁN BỘ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
TT Trình độ chuyên môn
Số
lượng
Số năm trong nghề
I Đại học, trên đại học 38
1 Kỹ sư xây dựng dân dụng 07 20
2. Kiến trúc sư 05 18
3. Kỹ sư kinh tế xây dựng 03 20
4. Kỹ sư điện nước 05 15
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
13
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5. Cử nhân kinh tế 09 13
6. Kỹ sư thủy lợi 02 8

7. Cử nhân kế toán 05 12
8. Kỹ thuật cầu đường 02 7
II Trung cấp 20
1. Trung cấp xây dựng 07 18
2. Trung cấp cầu đường 05 20
3. Trung cấp thủy lợi 04 12
4. Trung cấp điện nước 02 10
5. Trung cấp kế toán 02 5

(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
Bảng 03 : TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
TT
Ngành nghề chuyên
môn
Số
lượng
Bậc 2
-3/7
Bậc
4/7
Bậc
5/7
Bậc
6/7
Bậc 7/7
TỔNG C ỘNG 211
1 Thợ nề 80 12 20 23 15 10
2 Thợ hàn 3 2 1
3 Gia công cơ khí 20 10 10
4 Thợ mộc, cốp pha 5 3 2

SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
14
Trng H KT v QTKD Bỏo cỏo thc tp tt nghip
5 Th in 10 3 5 2
6 Th nc 12 6 3 4
7 Th lp ghộp 20 10 5 2 3
8 Th cu ng 25 10 5 5 5
9 Lỏi xe cỏc loi 4 2 2
10 Th bỳa mỏy 4 2 2
11 Lỏi máy trộn bê tông 3 3
12 Lỏi máy trộn vữa TQ 4 2 2
13 Lỏi máy uốn cắt thép 2 1 1
14 Máy hàn điện VN 4 2 2
15 Máy đầm dùi D50-70 2 1 1
16 Máy đầm bàn 3 2 1
17 Máy xoa mặt bê tông 4 2 2
18 Máy cắt gạch 2 1 1
24 Máy đào đất 4 2 2
(Ngun : Phũng ti chớnh k toỏn)
1.4 C CU B MY QUN Lí CA CễNG TY TNHH XY DNG
H TRUNG
1.4.1 C cu b mỏy qun lý :
S 01 : S b mỏy qun lý ca cụng ty
S B MY T CHC CễNG TY
SV: Dng Thnh Trung Lp: LTKT 02
15
Giỏm c cụng ty
Phú giỏm c
Phũng vt t Phũng k toỏn Phũng k thut
i

xõy
dng
s 1
i
xõy
dng
s 2
i
xõy
dng
s 3
i
xõy
dng
s 4
i
c
khớ
s 6
i
in
nc
s 7
i
sn
xut
mc
Cỏc t sn xut nh
Hi ng thnh viờn
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
16
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 04: DANH SÁCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CÔNG TY
STT Họ và tên Chức vụ
Nghề nghiệp
đào tạo
Số
năm
KNCT
1 Nguyễn Trường Nhân Giám đốc Kỹ sư XD 18
2 Nguyễn Đình Thanh P.GĐ Kỹ sư XD 16
3 Bàng Thị Thủy Ủy viên HĐQT CĐ kinh tế 15
4 Bàng Thị Thành Ủy viên HĐQT ĐH kinh tế 14
5 Nông Thị Bảy Kế toán trưởng Cử nhân
KT
12
6 Nguyễn Hữu Thức Trường phòng kỹ
thuật
Đại học
ngoại ngữ
16
7 Đặng Văn Lợi Trưởng phòng thiết
kế
CĐ xây
dựng
12
8 Trần Thị Hiên Phòng Vật tư CĐ kế toán 4
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)

1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
17
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Giám đốc là người điều hành Công ty do HĐQT bổ nhiệm, là người đại
diện pháp nhân của Công ty, có quyền điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty theo đúng điều lệ của Công ty và Pháp luật nhà nước.
- Phó giám đốc : Giúp việc cho Giám đốc trong việc quản lýbộ máy sản
xuất kinh doanh theo lĩnh vực được giám đốc phân công. Điều hành Công ty
thay Giám đốc khi Giám đốc đi vắng hoặc được uỷ quyền chung và uỷ quyền
từng lĩnh vực. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về kết quả của các
công việc được giao.
- Phòng kỹ thuật : Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty trong
hoạt động sản xuất kinh doanh về mặt kỹ thuật thi công cũng như thiết kế các
công trình xây dựng.
- Phòng kế toán : Chấp hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Giám
đốc Công ty giao cho đồng thời hạch toán kế toán chi tiết các nghiệp vụ phát
sinh, cần sử lý trong hoạt động SXKD. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công
ty và Pháp luật về việc tổ chức thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn của phòng
được Giám đốc phân công.
- Phòng vật tư : Triển khai thực hiện các hoạt động mua bán hàng hoá,
vật tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chịu sự quản lý của phòng kế toán
và Giám đốc Công ty. Cung cấp vật tư cho các đội thi công. Báo cáo đâỳ đủ,
chi tiết những công việc cần giải quyết cũng như phát sinh trong quá trình thực
hiên.
- Các đội xây dựng: Thi công trực tiết các Công trình xây dựng mà Công
ty giao cho, chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc Công ty và phòng kỹ thuật,
đảm bảo tiến độ thi công công trình một cách hợp lý.
1.5 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
1.5.1 Ngành nghề kinh doanh

- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
thủy lợi, hạ tầng đô thị, cấp thoát nước và thiết kế, thi công trang trí nội, ngoại
thất.
- Xây dựng quản lý bất động sản (Chỉ được phép hoạt động trong khuôn
khổ của Pháp luật)
- Kinh doanh, buôn bán vật liệu xây dựng
- Lắp đặt đường dây điện và trạm điện.
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
18
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- San ủi đào đắp đất công trình.
- Gia công và lắp đặt kết cấu kim loại đân dụng.
- Xây dựng và kinh doanh khu công nghiệp, khu vui chơi giải trí và du
lịch.
- Kinh doanh khách sạn nhà hàng.
- Tư vấn và đầu tư đấu thầu.
1.5.2 Đặc điểm sản phẩm
- Công ty TNHH xây dựng Hà Trung có sản phẩm chính là các công
trình xây dựng dân dụng, có qui mô lớn, thời gian thi công lâu dài, bền đẹp có
chất lượng và đảm bảo cả về mặt kỹ, mỹ thuật. Do vậy ban lãnh đạo Công ty
phải lập Dự toán, thiết kế, thẩm tra Công trình Quá trình thi công xây dựng
phải đúng bài bản, theo đúng thiết kế của bản vẽ, đúng pháp luật.
- Các công trình thi công được áp dụng tính theo đơn giá thông báo của
Liên Sở Xây dựng tại Tỉnh, đồng thời theo thỏa thuận với Chủ đầu tư để thực
hiện,. Chính vì vậy Giá vật tư hàng hóa của từng mặt hàng là không ổn định
luôn luôn thay đổi theo Tháng, theo Quí.
- Công trình xây dựng là điểm cố định để làm việc còn các loại máy móc,
thiết bị thi công phải di chuyển theo từng địa điểm.
- Sản phẩm của Công ty từ thời gian khởi công đến khi kết thức công
trình, bàn giao và đưa vào sử dụng là một thời gian dài. Nó phục thuộc và quy

mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Trong qúa trình thi công
công trình thì được chia thành nhiều giai đoàn, công việc khác nhau : Thường
một công trình thì được chia như sau :
+ Phần móng
+ Phần thân
+ Phần hoàn thiện
+ Phần cấp thoát nước
+ Phần cấp điện và thu lôi chống sét
+ Phần chống mối công trình
Khi thi công các phần của Công trình thì bao gồm các công việc lớn nhỏ,
các công việc được diễn ra cả ngoài trời và chịu ảnh hưởng của thời tiết như
mua, bão, lũ Vì vậy dễ gâp ảnh hưởng có hại đến tiến độ thi công cũng như
chất lượng Công trình.
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
19
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.5.3 Quy trình công nghệ
Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung luôn luôn cải tiến kỹ thuật và áp
dưụng những Công nghệ hiện đại nhất để phục vụ thi công công trình.
Bảng 05 : CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TT Tên thiết bị
Số
lượ
ng
Thông
số kỹ
thuật
chính
Nước sản
xuất

Thuộc sở
hữu
A B C D E F
I THIẾT BỊ ĐÓNG, ÉP CỌC
1 Búa diezel D50 03 5 tấn TQ Công ty
2 Búa diezel D65 03 3.5 tấn TQ Công ty
3 Búa thủy lựuc KOBELKO KH65 02 6 tấn Công ty
4 Máy ép cọc thủy lực(140tấn) 02 80-
140tấn
Nhật Công ty
II THIẾT BỊ CỌC KHOAN NHỒI
1 Máy khoan cọc nhồi 3 Italia Công ty
2 Máy khoan đất Hictachi KH 130/4 02 Nhật Công ty
3 Thiết bị cơ điện điều chế và thu
hồi dung dịch Betonite
03 Nhật +
VN
Công ty
4 Cẩu phục vụ Hitachi KH 130 01 P=18 tấn Nhật Công ty
5 Máy lọc cát Soilmec 02 Nhật Công ty
6 Tôn + tấm lợp 15 Việt nam Công ty
III THIẾT BỊ THI CÔNG SỬ LÝ NỀN, ĐƯỜNG Công ty
1 Máy xác lật kimco 05 Công ty Nhật Công ty
2 Máy lu bánh thép 03 Công ty Nhật Công ty
3 Máy đào komatsu pc200 04 Công ty Nhật Công ty
4 Máy lu rung 05 Công ty Đức Công ty
5 Máy san tự hành 03 Công ty Nhật Công ty
6 Máy rải 02 >8.5tấn Đức Công ty
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
20

Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7 Máy đầm cóc 12 1.8w Nhật Công ty
8 Máy đầm bàn 10 TQ Công ty
9 Máy cắt bê tông nhựa HONDA 02 2,5kw Nhật Công ty
10 Xe vận tải tư đổ huyndai 16 15 tấn TQ Công ty
11 Xe tự đổ Kamaz 12 13 tấn Nga Công ty
IV THIẾT BỊ BÊ TÔNG
1 Máy vận thăng 12 4.5kw Nga, TQ Công ty
2 Máy vận thăng trở nguời 10 150kg TQ Công ty
3 Cẩu bành lốp 05 P=16tấn Nhật Công ty
4 Cẩu bánh xích 01 P=38tấn Đức Công ty
5 Cẩu tháp 01 H=65m TQ Công ty
6 Trạm trộn di động 03 Hàn quốc Công ty
7 Xe vận chuyển bê tông 04 7m3 Hàn quốc Công ty
8 Xe bơm bê tông 01 Nhật Công ty
9 Máy trộn bê tông 05 150-250
lít
Liên Xô Công ty
10 Máy trộn vữa 12 100-150
lít
Việt nam Công ty
V THIẾT BỊ KHÁC
1 Máy phát điện HONDA 04 75w TQ Công ty
2 Máy cắt thép 05 Nhật Công ty
3 Máy uốn thép 06 TQ Công ty
4 Máy hàn, căt hơi 10 Việt nam Công ty
5 Máy nén khí 03 Nhật Công ty
6 Máy đầm bàn 06 1kw Nhật Công ty
7 Máy đầm rùi 05 1.5kw Nhật Công ty
8 Máy bơm nước (xăng) 10 4cv Nhật Công ty

9 Máy bơm nước(điện) 12 1-2.8kw Nhật Công ty
10 Máy mài, căt 30 TQ Công ty
11 Máy khoan bê tông 15 1-2.5kw Việt nam Công ty
12 Giàn giáo thép các loại 2500
bộ
Việt Nam Công ty
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
21
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
13 Cốp pha thép 8000
m2
Việt Nam
14 Máy đầm chạy 05 1.5kw Nhật
15 Máy kinh vĩ 01 Nhật
16 Máy thủy bình 02 Nhật
17 Máy kiểm tra cường độ thepd 01 Nhật
18 Máy kiểm tra mẫu thử nghiệm BT 01 Nga
19 Đồng hồ 01 Nga
20 Đèn pha 500w 15 Việt Nam
21 Đèn hiệu 50w 20 Việt Nam
22 Thùng tưới nhựa 10 Việt Nam
23 Nồi nấu nhựa 10 Việt Nam
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
1.5.4 Những thuận lợi và khó khăn mà Công ty trải qua trong quá trình
hoạt động .
* Thuận lợi :
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
22
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thì Công ty

có những thuận lợi như sau :
Về địa bàn hoạt động : Không những xây dựng ở tại thành phố, trong tỉnh
mà còn ở các tỉnh lân cận nên có khả năng được hưởng những tiện ích về cơ sở
hạ tầng, những chính sách ưu đãi của Nhà nước áp dụng theo từng khu vực từng
Tỉnh khác nhau
Trụ sở làm việc của Công ty nằm ở vị trí rất thuận lợi cho việc giao thông
đi lại. Nằm trên trục đường của Phường Đồng Quang là tuyến đường chung của
cả Thành phố Thái Nguyên, điều kiện này thuận lợi cho việc giao dịch kinh
doanh, trao đổi về thông tin kinh tế thị trường, Công ty tự chủ động trong việc
tự lựa chọn các hình thức kinh doanh của Công ty nhằm đáp ứng nhu cầu thị
trường.
Giám đốc Công ty là người lãnh đạo có năng lực vầ dày dặn kinh nghiệm
có nhiều năm công tác trong lĩnh vực Xây dựng. Đây cũng là điều kiện nền tảng
để vận hành và phát triển Công ty trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc dân.
Ngoài ra còn đội ngũ cán bộ công nhân viên tham mưu, giúp việc cho Giám
đốc, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, có tay nghề không ngừng học hỏi để
nâng cao trình độ.
Thị trường lao động tại Tỉnh nhà rất dồi dào và ngày càng nhiều lao động
đã qua đào tạo nên việc tìm nguồn nhân lực cho Công ty rất thuận lợi.
Việt Nam là nước đang phát triển nên việc xâm nhập kinh tế thị trường
trên thế giưói đang đuợc quan tâm chính vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho các
Công ty trong nước sản xuất kinh doanh tham gia vào các hoạt động kinh tế của
Tỉnh cũng như của đất nước.
Ngoài các yếu tố trên thì chính Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung cũng
tự tạo ra lợi thế cho mình bằng cách xây dựng được chỗ đứng cả về uy tín cũng
như các hoạt động đối nội đối ngoại trong Công ty. Công ty đảm bảo xây dựng
các Công trình đã và đang thi công phải đúng chất lượng tạo được uy tín để
kinh doanh lâu dài.
* Khó khăn :
Bên cạnh những thuận lợi ở trên thì Công ty gặp không ít những khó khăn.

SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
23
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH Xây dựng Hà Trung là Công ty xây dựng nên địa bàn sản
xuất kinh doanh là rất rộng, hầu hết phân tán ở các Tỉnh khác nhau chính vì vậy
việc quản lý, giám sát là rất phức tạp khó khăn.
Bên cạnh đó vì Công ty là một Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt
động trong lĩnh vực xây lắp, nhận thầu các công trình rất lớn nên vốn bỏ ra để
thực hiện thi công các công trình cũng rất lớn trong khi đó chỉ được ứng trước
với số vốn nhất định chỉ khi hoàn thành công trình và được nghiệm thu thì mới
được thanh toán. Do vây vấn đề về vốn rất khó khăn.
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt Việt Nam gia nhập sự
kiện WTO vào đầu tháng 01/2007 vừa qua đã đánh dấu một bước phát triển của
nền kinh tế Việt nam. Đây là cơ hội nhưng cũng là thánh thức lớn đối với các
Công ty, Doanh nghiệp. Khi gia nhập WTO nền kinh tế luôn luôn mở cửa đối
với công ty nước ngoài đầu tư và kinh doanh vào trong nước chính vì vậy việc
cạnh tranh trong lĩnh vực SXKD của các Công ty trong nước nói chung và
Công ty TNHH XD Hà Trung nói riêng là rất khó khăn.
1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty những năm qua :
Công ty đã trúng thầu và thi công nhiều công trình lớn nhỏ :
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
24
Trường ĐH KT và QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ST
T
Tên công trình
Năm thi
công
Số tiền
1 Trụ sở Chi cục bảo vệ Môi trường tỉnh

Thái Nguên
2011 11.847.746.653đ
2 Trụ sở làm việc xã Tân Khánh – Phú
Bình
2011 7.737.347.921đ
3 Nhà hiệu bộ chức năng Hùng Sơn - Từ 2011
4 Trường mầm non xã Tân Thái Huyện
Đại Từ
2011 8.679.346.578 đ
5 Trường mầm non Hồng Kỳ - xã Úc Kỳ 2011 12.125.468.788đ
6 Trụ sở xã nam Hòa Huyện Đồng Hỷ 2010 6.464.569.120đ
Ngoài ra còn có các Công trình lớn nhỏ đã và đang thi công mà Công ty
TNHH XD Hà Trung đã ký kết.
(Nguồn : phòng tài chính kế toán)
Phần 2 :
SV: Dương Thành Trung Lớp: LTKT 02
25

×