Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Thực trạng tổ chức kế toỏn tại Cụng ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.99 KB, 48 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

LỜI NĨI ĐẦU
Nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần đã và đang tạo ra khơng khí cạnh
tranh sơi nổi trong sản xuất kinh doanh. Nằm trong quỹ đạo hoạt động của nền
kinh tế thị trường, Công ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI đã ra đời hồ mình vào
dịng chảy chung góp phần cùng xã hội đáp ứng những yêu cầu và từng bước cải
thiện đời sống nhân dân. Mặc dù mới thành lập được hơn mười năm nhưng
Công ty thực sự đã đạt được những thành tựu đáng kể với quy mô hoạt động
ngày càng được mở rộng .
Sau hơn một tháng thực tập tại Công ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI, em đã
phần nào hiểu được thực tế công tác quản lý nói chung và cơng tác Kế tốn nói
riêng trong Công ty. Được sự hướng dẫn tận tâm của các anh chị trong Cơng ty,
đặc biệt là Phịng Tài chính-Kế tốn, trong thời gian thực tập em đã đi được đến
các phịng trong Cơng ty để tìm hiểu hoạt động của từng phòng và em đã hiểu
được phần nào tình hình và cơng tác kế tốn, tài chính của Công ty và những
vấn đề cơ bản của hoạt động kinh doanh diễn ra ở Công ty.
Cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Văn Thuận đã giúp em
hoàn thành được báo cáo thực tập tổng hợp này. Báo cáo gồm có 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI
Phần 2: Thực trạng tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI

Phần 3: Nhận xét đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng
ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI
Do thời gian thực tập không dài cùng với kiến thức thực tế cịn hạn chế
nên em khơng thể phản ánh được một cách tồn diện về Cơng ty, cũng như
khơng thể đưa ra các chu trình kế tốn đầy đủ mà Cơng ty áp dụng. Đó là những
thiếu sót khơng tránh khỏi. Em mong nhận được sự góp ý, nhận xét của các thầy
cô, các anh chị trong Công ty để em rút kinh nghiệm cho chuyên đề lần sau.



Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Đặng Lan Phương

1

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
KỸ NGHỆ INAFUJI
1.1.Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Kỹ nghệ
VINAFUJI :
Vina-Fuji Engineering Co, Ltd - VFEC là một công ty liên doanh được thành lập
tại Việt Nam theo giấy phép đầu tư số 1981/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 30
tháng 8 năm 1997 và sửa đổi giấy phép đầu tư số 1981/GPDC2 -BKH-HCM đã ban
hành của ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ngày 30 tháng 8 năm 2006.
VINAFUJI là sự đóng góp của bốn bên bao gồm:
1. FUJI ELECTRICE & C CO.LTD (Nhật Bản)
2.TOYOTA TSUSHOPTE.,LTD(Singapore)
3.FUJIDENKI ENGINEERING CO., LTD (Thái Lan)
4.CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY (Việt Nam)
Với tổng số vốn góp thành lập 600.000$
Hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là thiết kế và xây dựng lắp đặt các hệ
thống cơ khí, điện và xây dựng nhà xưởng, bao gồm thiết kế, lập bảng vẽ chi tiết,

thương mại.VINAFUJI đã triển khai thành cơng nhiều dự án, cơng trình quan trọng như:
TOYOTA MOTOR VIETNAM, HONDA VIETNAM, KAO VIETNAM, Nhà máy
NGHI SƠN... Hầu như khách hàng của VINAFUJI đều là các cơng ty Nhật Bản. Trong
suốt q trình hoạt động, cơng ty luôn luôn xem xét chất lượng và ưu đãi là mục tiêu
đầu tiên. Đó cũng là nguyên tắc để tiến hành các hoạt động kinh doanh của VINAFUJI.
Và các cơng trình do VINAFUJI thực hiện đều đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật, chất
lượng và được khách hàng đánh giá cao.
Trụ sở chính cơng ty đặt tại :
Tịa Thời báo Kinh tế xây dựng, Phòng 505, tầng 5, Số 89 Hoàng Quốc Việt, Hà
Nội, Việt Nam .
Tell : (+84) 043 . 755 . 5067
Fax : (+84) 043 . 755 . 5069

SV: Đặng Lan Phương

2

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

VINAFUJI ngồi trụ sở chính đặt tại Hà Nội cịn có các văn phịng đại diện tại
thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng .
Hơn 10 năm qua các hoạt động và phát triển, VINAFUJI đã có rất nhiều thay đổi.
Các hoạt động kinh doanh được mở rộng đến nhiều địa phương trên cả nước, không chỉ ở
Hà Nội, Hồ Chí Minh mà cịn ở Đà Nẵng và Hải Phòng ...
Kết quả của các hoạt động của VINAFUJI trong những năm gần đây được minh

họa như sau :
Đvt: 1.000 vnđ
Chỉ tiêu

Doanh thu thuần từ Lợi nhuận sau Thu nhập bình quân
hoạt

động

kinh thuế

(người/tháng)

doanh
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008

57.739.824
97.283.985
167.683.476

3.709.834
5.109.754
7.997.548

1.910
2.631
3.819


Bảng 1.1 : Một số chỉ tiêu của công ty
Mục tiêu của VINAFUJI trong dài hạn là cùng với Việt Nam tích cực hịa nhập
WTO, với mong muốn vốn đầu tư nước ngoài đổ vào Việt Nam ngày càng nhiều hơn.
Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về xây dựng, thiết kế và lắp đặt đã
ngày một nhiều, tuy nhiên áp lực cạnh tranh cũng rất cao. Trong điều kiện đó, Hội đồng
Quản trị cùng với các nhân viên trong VINAFUJI đã cố gắng tốt nhất để giữ được lợi thế,
tăng cường và duy trì khả năng cạnh tranh cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Với
mục đích tiếp tục tập trung vào các dự án và mở rộng phạm vi kinh doanh, có thêm các
khách hàng mới ở các địa phương khác nhau.

1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Kỹ nghệ VINAFUJI:
Theo Giấy phép kinh doanh của mình, VINAFUJI hoạt động kinh doanh trong
các lĩnh vực :
(1). Xây dựng, thiết kế, lắp đặt tại cơng trình :
- Hệ thống điện .
- Hệ thống phát điện, truyền tải và phân phối .

SV: Đặng Lan Phương

3

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

- Hệ thống thiết bị dụng cụ đo lường kiểm tra .

- Hệ thống thông tin liên lạc .
- Kết cấu thép .
- Ống, thùng bệ .
- Thiết bị tĩnh và động .
- Thiết bị lực cao .
- Hệ thống ống nước .
- Hệ thống ống công nghệ .
- Hệ thống điều hịa khơng khí và hệ thống thơng gió .
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy .
- Vật liệu cách điện .
- Sơn .
(2). Loại cơng trình :
- Nhà máy hóa dầu .
- Nhà máy phát điện .
- Nhà máy xi măng .
- Nhà máy dệt sợi .
- Nhà máy giấy .
- Nhà máy dược phẩm, thực phẩm .
- Nhà máy sơn .
- Các dự án xử lý nước .
- Tưới tiêu cấp thoát nước .
- Kho bãi .
- Các nhà máy khác tiến hành các dịch vụ liên quan để phục vụ các hoạt động kinh
doanh chính của công ty đã nêu trên .
VINAFUJI sẽ gửi đến các cơng ty báo giá của cơng ty mình, nếu khách hàng đồng
ý sẽ gửi lại Đơn đặt hàng hoặc Hợp đồng chính thức .
Cơng ty sẽ nhận được hợp đồng từ chính nhà đầu tư ,hoặc qua 1 nhà thầu khác
bằng 1 hợp đồng chính ( contract ). Sau đó cơng ty sẽ chia nhỏ hợp đồng chính và tìm
kiếm các nhà thầu phụ. Ký hợp đồng với họ qua các hợp đồng phụ (subcontract ).


SV: Đặng Lan Phương

4

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

Chủ đầu tư

Hợp đồng chính 1

Hợp đồng chính 2
VINAFUJI

Hợp đồng phụ 1

Hợp đồng phụ n
Hợp đồng phụ 2

Sơ đồ 1.1 : Quy trình kinh doanh của cơng ty
Với kinh nghiệm hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành, VINAFUJI đã khẳng
định được uy tín và năng lực của mình trên lĩnh vực xây dựng và lắp đặt các cơng trình
xây dựng trong nước và nước ngoài. Các hợp đồng VINAFUJI có được chủ yếu thơng
qua 2 phương thức :
- Thơng tin đại chúng,các mối quan hệ với khách hàng thân thiết
- Các khách hàng mới nhưng tin tưởng vào thương hiệu của VINAFUJI .


1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kỹ nghệ
VINAFUJI :
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH kỹ nghệ VINAFUJI như sau :

SV: Đặng Lan Phương

5

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân
Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc

Phịng Hành chính

Phó tổng giám đốc

Phịng Kỹ sư

Phịng Kế tốn

Sơ đồ 1.2 : Tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức điều hành của công ty :
- Tổng giám đốc (OKUNARI TAKASHI) : Là người đại diện cho cơng ty trước pháp

luật. Ơng là người có quyền quyết định trực tiếp trong mọi hoạt động của cơng ty.Ơng
quản lý tổng qt về tất cả mọi cơng việc hành chính, quan hệ khách hàng, đưa ra các
quyết định cuối cùng về các bản hợp đồng. Ông làm việc tại trụ sở chính tại Hà Nội.
- Phó Tổng giám đốc ( ISHIDO TAKAYUKI ; KATO HIROSHI ) : Hiện có hai Phó
tổng giám đốc, ơng ISHIDO TAKAYUKI làm việc tại Hà Nội và ông KATO
HIROSHI làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh. Họ có trách nhiệm kiểm tra lại các
báo giá, lập kế hoạch ngân sách và phê duyệt kỹ thuật, giao tiếp với các nhà thầu chính
thầu phụ và các nhà cung cấp, lựa chọn những hợp đồng và các nhà cung cấp.
- Phòng Kỹ sư:
+ Trưởng phòng Kỹ sư : Là những người quản lý tồn bộ các kỹ sư. Chịu trách
nhiệm chính về mặt kỹ thuật của các cơng trình. Điều động hệ thống kỹ sư ( kỹ sư cơ,kỹ
sư điện ) cho hợp lý. Ơng làm việc tại văn phịng Hà Nội.
+ Kỹ sư (gồm có kỹ sư cơ, kỹ sư điện ) : Họ phải chịu trách nhiệm cho việc thu thập
và so sánh các báo giá giữa các nhà cung cấp để tính tốn với nhà thầu, khách hàng,
đảm bảo tiến độ của cơng trình, giám sát và làm việc trực tiếp tại đó. Họ làm việc tại

SV: Đặng Lan Phương

6

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

văn phịng Hà Nội, nhưng thường đi cơng tác tới các cơng trình tại nhiều tỉnh, thành
khác nhau.
- Phịng Hành chính: Quản lý lịch làm việc của tất cả các bộ phận trong công ty cũng

như lịch công tác của tổng giám đốc, và các phó tổng. Lịch hẹn với các nhà thầu,khách
hàng, cơng tác tuyển dụng …
- Phịng Kế toán: Kiểm tra báo giá và hợp đồng, thu thập thông tin và dữ liệu để nhập
vào phần mềm kế tốn, cung cấp thơng tin cần thiết cho mục đích báo cáo tài chính …

SV: Đặng Lan Phương

7

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

PHẦN 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH KỸ NGHỆ VINAFUJI
2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
- VINAFUJI áp dụng mơ hình kế tốn tập trung và hạch tốn kế tốn theo phương pháp
chứng từ ghi sổ .
- Là cơng ty quy mơ nhỏ nên hệ bộ máy kế tốn cơng ty được tổ chức đơn giản, nhỏ
gọn. Gồm có 1 kế toán trưởng, 2 kế toán viên, và 1 thủ quỹ .
Hoạt động kinh doanh của công ty tập trung tại hai khu vực - Hà Nội và TP Hồ Chí
Minh, nên cơng ty tổ chức các hoạt động trong lĩnh vực kế tốn đối với 2 văn phịng ở
đây. VINAFUJI tổ chức các hoạt động kế toán theo hình thức tập trung tại phịng kế
tốn văn phịng Hà nội ( trụ sở chính). Văn phịng HCM chỉ hạch toán các phần hành tại
chi nhánh, chủ yếu là tập hợp các chứng từ của các khoản phát sinh nhỏ, và hạch toán
chi tiết, hàng tuần sẽ gửi ra văn phịng HN, để kế tốn tại đây tổng hợp và xác định kết
quả.

Kế tốn trưởng

Hồ CHí MINH

Hà NộI

Thủ quỹ

Kế tốn 2

Kế toán 1

Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế tốn trong cơng ty như sau :
• Trưởng phịng kế tốn: Là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán,
người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài

SV: Đặng Lan Phương

8

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

chính, kế tốn cho doanh nghiệp. Kế tốn trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra,
điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho

doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).
• Kế tốn tại Hồ Chí Minh : thu thập các chứng từ gốc của các nghiệp vụ phát
sinh, thực hiện nghiệp vụ kế tốn cho kế tốn cơng nợ ( các khoản phải trả, phải thu đối
với các nhà thầu, khách hàng, và nhà cung cấp ). Chịu trách nhiệm về khu vực phía
Nam.
• Kế tốn tại Hà Nội: có trách nhiệm tương tự như kế tốn trong văn phịng của
Chí Minh. Hàng tuần nhận các chứng từ của kế tốn văn phịng Hồ Chí Minh, cập nhật
chúng vào phần mềm kế toán. Chịu trách nhiệm về các khoản cơng nợ đối với khu vực
phía Bắc. Hàng tháng thực hiện hạch tốn tiền lương cho tồn bộ nhân viên trong công
ty, làm việc với cơ quan thuế và báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng về hoạt động của
tồn bộ hệ thống kế tốn cơng ty.
• Thủ quỹ: là người giữ quỹ tiền mặt của công ty cũng như thẻ tài khoản thanh
tốn tại các ngân hàng cơng ty. Chịu trách nhiệm thu, và chi các khoản tiền phát sinh,
trên cơ sở các chứng từ đã được sự chấp thuận của tổng giám đốc và kế toán trưởng.
Vào cuối ngày cô làm báo cáo số dư tiền mặt. Cuối tháng cô sẽ tổng hợp và làm báo cáo
tháng về số dư tiền mặt tại két công ty.

2.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty :
2.2.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
VINAFUJI áp dụng chế độ kế toán theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC (Về viêc ban
hành chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài Chính)
Năm tài chính của cơng bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm. Báo cáo kế toán được thưc hiện theo quý.
VINAFUJI tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hàng tháng, kế
toán sẽ tập hợp số thuế giá trị gia tăng trên phần mềm kê khai thuế do Tổng cục thuế
Việt Nam quy định.
2.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán :
Danh mục chứng từ kế toán bao gồm 37 mẫu theo Quyết định số 15/2006/QĐ –
BTC gồm 5 chỉ tiêu (lao động – tiền lương; hàng tồn kho; bán hàng; tiền tệ; TSCĐ) và


SV: Đặng Lan Phương

9

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

các chứng từ ban hành theo văn bản pháp luật khác (đặc biệt là các loại hóa đơn, phiếu
xuất kho, bảng kê thu mua …). Trong đó, các chứng từ kế toán thuộc loại chứng từ bắt
buộc chỉ gồm 2 loại: Các chứng từ liên quan đến việc thu, chi tiền (Phiếu thu, phiếu chi,
biên lai thu tiền) và các chứng từ liên quan đến việc tính thuế (hóa đơn GTGT, hóa đơn
bán hàng, hóa đơn dịch vụ, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng…). Phần lớn các
chứng từ kế tốn cịn lại thuộc loại chứng từ hướng dẫn.
* Các loại chứng từ kế tốn bắt buộc cơng ty sử dụng theo 15/2006QĐ – BTC .
- Liên quan đến việc thu và chi tiền :
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Biên lai thu tiền
- Chứng từ liên quan đến việc tính thuế :
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Hóa đơn bán hàng
+ Hóa đơn dịch vụ
- Cơng ty khơng kinh doanh hàng hóa nên khơng có các chứng từ liên quan đến kho :
phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển hàng hóa ..
- Các loại chứng từ mà cơng ty sử dụng hầu hết là chứng từ hướng dẫn.
* Các loại sổ sách được lưu tại phịng kế tốn cơng ty :

- Hợp đồng chính ( contract ) là các bản hợp đồng ký trưc tiếp với nhà đầu tư hoặc
được nhận qua nhà thầu trung gian.
- Hợp đồng phụ (subcontract ) là các bản hợp đồng ký với các nhà thầu phụ.
- Các hợp đồng khác ( other contract ) các bản hợp đồng nhỏ, ít phát sinh.
- Chứng từ ghi sổ : chi tiết cho từng tháng .
- Hóa đơn ( Invoice ) : lưu tất cả các hóa đơn giá trị gia tăng gốc .
- Chứng từ ngân hàng ( Bank, Bank statement ) : lưu toàn bộ chứng từ liên quan đến
hệ thống ngân hàng xảy ra trong từng tháng của công ty. Bao gồm các ngân hàng trong
nước và nước ngoài.
- Phiếu chi : toàn bộ các phiếu chi tiền mặt phát sinh trong từng tháng được lưu song
song tại phịng kế tốn và thủ quỹ.

SV: Đặng Lan Phương

10

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

- Chứng từ thuế ( Tax ) : các bản kê khai về các loại thuế mà công ty nộp cho cơ quan
thuế (VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân ,…)
2.2.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán :
* VINAFUJI áp dụng tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính (chi tiết-Phụ Lục I)
* Cơng tác kế tốn cơng ty khơng sử dụng các tài khoản liên quan đến kế tốn ngun
vật liệu cơng cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa ( TK 152, 153, 155, 156, 157)

* Hướng mở chi tiết của các tài khoản chủ yếu :
- Đối với các tài khoản thanh toán :
+ tk 111 : gồm 2 tài khoản cấp 2 chi tiết cho tiền mặt VND (1111) và tiền mặt ngoại
tệ(1112).
Các tài khoản cấp 3 chi tiết cho văn phòng Hà Nội (11111, 11121) và văn
phịng Hồ Chí Minh (11112, 11122) .
+ tk112: gồm 2 tài khoản cấp 2 chi tiết cho tiền gửi ngân hàng VND (1121) và ngoại tệ
(1122) .
Có nhiều tài khoản cấp 3 theo dõi chi tiết cho từng ngân hàng mà VINAFUJI
giao dịch (11211, 11212, 11214…).
- Đối với nhóm tài khoản cơng nợ (131,331) : có 3 tài khoản chi tiết cấp 2
+ 1311, 3311 : phải thu khách hàng / phải trả người bán .
+ 1312, 3312 : khách hàng ứng trước / trả trước cho người bán .
+ 1313, 3313 : phải thu phần bảo hành / phải trả phần bảo hành .
- Đối với nhóm tài khoản doanh thu ( 511, 512 ) : có các tài khoản cấp 2 chi tiết cho
từng hình thức hoạt động kinh doanh.
- Đối với nhóm tài khoản chi phí (621, 622, 627, 641, 642) : tài khoản 627, 641, 642
được mở các tài khoản cấp 2 chi tiết cho từng khoản mục chi phí phát sinh..Riêng đối
với tài khoản 642, có tài khoản chi tiết cấp 4 (642881, 642882, 642882* ) đây là những
chi phí đặc biệt phát sinh trong q trình quản lý của cơng ty .
2.2.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn :

SV: Đặng Lan Phương

11

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp


Đại học Kinh tế Quốc dân

- VINAFUJI sử dụng phần mềm kế toán EFFECT. Đây là một phần mềm kế tốn có
nhiều đặc điểm ưu việt :
+ Tự động hố tồn bộ hoạt động kế toán. Phần mềm EFFECT được thiết kế thành
một thể thống nhất chứa đựng tất cả các phần hành kế toán, các nghiệp vụ kế tốn như :
Tiền, cơng nợ, lương và bảo hiểm, TSCĐ, vật tư hàng hoá, phân bổ, kết chuyển, khố sổ
chuyển kỳ theo năm tài chính, tự động tính khấu hao, xử lý chênh lệch tỷ giá, tính giá
vốn hàng trong kho, tự động tính giá thành sản xuất... một cách chi tiết theo thực tế của
doanh nghiệp.
+ EFFECT nhập dữ liệu một lần và cho ra tất cả các báo cáo kế tốn, tài chính có thể
có.
+ Cập nhật tất cả các loại sổ sách, bảng biểu, báo cáo kế tốn, báo cáo tài chính như :
Sổ cái, Nhật ký chứng từ, các loại sổ tổng hợp, các loại sổ chi tiết, Báo cáo kết quả kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng tổng kết tài sản, Báo cáo quyết tốn từng cơng
trình, Bảng kết cấu chi tiết giá thành sản phẩm, Bảng kê khai thuế VAT ...
EFFECT phù hợp với việc hạch toán hay in trên chứng từ hay làm báo cáo thuế VAT
theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp khấu trừ.
Thực tế cho thấy EFFECT tiết kiệm được tới 3/4 thời gian so với làm kế toán bằng tay
và đạt được khối lượng và chất lượng cao hơn nhiều.
* Các loại sổ kế toán tổng hợp :
- Tổng hợp phát sinh theo: Tiểu khoản, Tài khoản đối ứng
- Tổng hợp phát sinh CP quản lý, CP bán hàng tổ hợp theo: Tài khoản đối ứng, Bộ
phận, Vụ việc, Khoản mục…
- Bảng tổng hợp công nợ phải thu, công nợ phải trả
- Báo cáo TSCĐ theo nhóm. Báo cáo tổng hợp TSCĐ. Báo cáo kiểm kê TSCĐ theo nơi
sử dụng

SV: Đặng Lan Phương


12

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

- Bảng tổng hợp trả lương, BHXH, BHYT. Bảng phân bổ lương.
- Báo cáo lãi, lỗ cơng trình
- Tổng hợp giá thành cơng trình
- Tờ khai thuế GTGT
- Quyết tốn thuế GTGT.
- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
* Các loại sổ kế toán chi tiết :
- Sổ quỹ tiền mặt. Sổ quỹ tiền mặt cả ngoại tệ
- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng.
- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng cả ngoại tệ
- Bảng kê thu tiền. Bảng kê chi tiền
- Bảng kê thu tiền ngân hàng. Bảng kê chi tiền ngân hàng
- Sổ cái chi tiết tài khoản. Sổ cái lưỡng tính. Sổ cái gộp một tài khoản.
- Bảng cân đối phát sinh: chi tiết, cấp 1, hình cây, lưỡng tính, TK đầu >=5.
- Cân đối theo ngày một tài khoản
- Sổ nhật ký chung
- Thống kê Doanh số bán (số lượng, giá trị) theo: Nhân viên phụ trách, Bộ phận, Vụ
việc hợp đồng, Đại lý, Khách hàng, Hàng hóa, Khoản mục, Khoảng thời gian..
- Cơng nợ Người mua, Công nợ Người bán, Tạm ứng, Phải thu phải trả, Công nợ vay
ngắn hạn, vay dài hạn, Công nợ nội bộ...


SV: Đặng Lan Phương

13

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

- Cơng nợ theo hóa đơn: Đến hạn, Q hạn, Số dư cơng nợ theo từng hóa đơn, Tuổi nợ
- Công nợ theo nhân viên phụ trách, theo vụ việc
- Tính lãi q hạn theo: Từng khách hàng, Từng hóa đơn
- Chênh lệch tỷ giá theo hóa đơn
- Danh mục TSCĐ hình cây
- Ghi tăng (nguyên chiếc) TSCĐ
- Ghi giảm (tháo dỡ) TSCĐ
- Khấu hao TSCĐ (đánh dấu tự động): Theo đường thẳng, theo sản lượng...
- Thanh lý, điều chuyển TSCĐ
- Bút toán TSCĐ khác (điều chỉnh...)
- Sổ chi tiết TSCĐ. Báo cáo TSCĐ.
- Nhiều nhóm (bảng) tính lương
- Bảng lương tháng. Cơng trình xây lắp, Vụ việc hợp đồng
- Quyết tốn vật tư cơng trình
- Tự động cập nhật phát sinh thuế GTGT đầu vào khi thực hiện: Phiếu chi tiền, Phiếu
nhập hàng
- Tự động cập nhật phát sinh thuế GTGT đầu ra khi thực hiện: Phiếu thu tiền, Hóa đơn
bán hàng

- Các bảng kê hóa đơn mua vào, bán ra.


Quy trình ghi sổ kế tốn của DN ( xem sơ đồ 2.2 ) :

- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tập hợp và cập nhật vào phần mềm
EFFECT. Chứng từ gốc bao gồm : Hợp đồng, đơn đặt hàng, báo giá, giấy đòi tiền, hóa

SV: Đặng Lan Phương

14

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

đơn, chứng từ ngân hàng … Sau đó tồn bộ chứng từ gốc được lưu vào các sổ quỹ liên
quan .
- Trên phần mềm EFFECT, kế toán cập nhật cứng từ gốc và EFFECT sẽ đưa ra các sổ
kế toán chi tiết, chứng từ ghi sổ..
- Chứng từ ghi sổ lập theo chỉ tiêu doanh thu và chi phí, nên khi cần, kế tốn có thể
đối chiếu kiểm tra trên phần mềm kế tốn mục doanh thi, chi phí.
- Khi cập nhật các chứng từ gốc, EFFECT sẽ tự động cập nhật vào các sổ cái chi tiết
cho từng tài khoản .
- Vào cuối tháng phần mềm sẽ tập hợp tồn bộ số liệu mà kế tốn cập nhật vào phần
mềm và đưa ra bảng cân đối số phát sinh từ các sổ cái chi tiết. Đưa ra các báo cáo tài
chính : Bảng cân đối kế tốn, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ,

Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính một cách chính xác và
nhanh nhất .

SV: Đặng Lan Phương

15

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

Chứng từ gốc

Sổ kế toán
chi tiết

Sổ quỹ

EFFECT

Chứng từ
ghi sổ

Phần mềm
doanh thu
và chi phí


Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân
đối số phát
sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 2.2 : Quy trình hạch tốn kế toán
Ghi hàng ngày .
Ghi cuối tháng .
Đối chiếu, kiểm tra .

SV: Đặng Lan Phương

16

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

2.2.5. Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán :
* Hệ thống báo cáo tài chính của Cơng ty VINAFUJI tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 21. Khi lập báo cáo tài chính, cơng ty ln tn thủ các nguyên tắc sau :

- Nguyên tắc hoạt động liên tục .
- Ngun tắc cơ sở kế tốn dồn tích .
- Nguyên tắc nhất quán .
- Nguyên tắc trọng yếu .
- Nguyên tắc bù trừ .
- Nguyên tắc so sánh .
* Cơng ty thường lập báo cáo tài chính vào cuối năm .
* Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty bao gồm :
- Bảng cân đối kế tốn .
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .
- Thuyết minh báo cáo tài chính .
* Các cơ quan nhận được báo cáo tài chính của cơng ty :
- Cơ quan tài chính : Ngân hàng Vietcombank, Ngân hàng Mizuho, Ngân hàng Tokyo
Mistsubishi…
- Tổng cục thuế Việt Nam .
- Cơ quan thống kê : Tổng cục thống kê .
- Hội đồng quản trị .
- Cơ quan đăng ký kinh doanh : Bộ kế hoạch đầu tư .
* Công ty không dùng báo cáo kế toán quản trị .

2.3.Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu :
2.3.1.Kế toán tiền ( tiền mặt,tiền gửi ngân hàng ) :
* Kế toán tiền mặt :
- Các nghiệp vụ phát sinh có giá trị nhỏ .
- Chủ yếu là các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý .
VD : mua sắm dụng cụ văn phịng, tạm ứng cho nhân viên, cơng tác phí, tiếp khách,
thanh tốn tiền điện, điện thoại…

SV: Đặng Lan Phương


17

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

- Phương pháp kế toán : Các chứng từ phát sinh được đưa về phịng kế tốn .
+ Đối với các chứng từ có hóa đơn giá trị gia tăng : Kế tốn phơ tơ chứng từ, chứng từ
gốc được lưu riêng để kê khai thuế. Kế toán lập phiếu chi, sau khi giám đốc và kế toán
trưởng ký duyệt, phơ tơ phiếu chi lưu 1 bản cùng với hóa đơn pho to tại phịng kế tốn.
Thủ quỹ sẽ nhận được bản phiếu chi, sau khi xuất tiền thì phải lưu chứng từ lại .
+ Đối với chứng từ không có hóa đơn giá trị gia tăng : kế tốn đưa chứng từ cho kế
toán trưởng ký xác nhận, sau đó lập phiếu chi như bình thường .
Hóa đơn,
chứng từ gốc

Kế toán

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Phiếu chi

Giám đốc


Sơ đồ 2.3 : Quy trình ln chuyển chứng từ tiền mặt
* Kế tốn tiền gửi ngân hàng :
- Tại công ty VINAFUJI các nghiệp vụ ngân hàng là các nghiệp vụ chủ yếu : Thu tiền
từ nhà thầu, mua vật tư, thanh quyết tốn cơng trình, trả nợ hoặc ứng trước cho người
bán, thanh toán thuế, trả lương nhân viên….
- Phương pháp kế tốn :
+ Sau khi hồn thành một hợp đồng, hoặc ứng trước cho một hợp đồng, trả tiền nhà
cung cấp… kế toán sẽ viết giấy ủy nhiệm chi, sau khi được giám đốc và kế toán trưởng
ký duyệt, kế toán mang ủy nhiệm chi đến ngân hàng đề nghị thanh tốn . Định kỳ ngân
hàng sẽ gửi về cho cơng ty các giấy báo nợ, từ giấy báo nợ này kế tốn cập nhật vào
phần mềm để tính chi phí .

SV: Đặng Lan Phương

18

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

Phần mềm

Hóa đơn

Kế tốn

Ủy nhiệm chi


Giấy báo nợ

Ngân hàng

Giám đốc

Kế tốn trưởng

Sơ đồ 2.4 : Quy trình ln chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng
+ Khi nhận được tiền từ nhà thầu, thu lãi tiền gửi… ngân hàng sẽ gửi giấy báo có về cho
cơng ty. Kế tốn cập nhật vào phần mềm để tính doanh thu và xác định kết quả cuối kỳ.
- Ưu điểm của các ngân hàng là ít sai sót, khơng có khả năng gian lận, nhanh chóng. Dù
có mất phí nhưng rất nhỏ .
2.3.2. Kế tốn cơng nợ :
- Các hợp đồng của VINAFUJI thường được thanh tốn theo q trình sau :
+ Một phần trong tổng số tiền hợp đồng sẽ được thanh toán ngay sau khi ký kết hợp
đồng, thường là 1/3 trên tổng giá trị hợp đồng .
+ Việc thanh toán cho các hợp đồng thường được chuyển giao cho các ngân hàng của
VINAFUJI .
+ Phần còn lại sẽ được trả dần theo tiến trình hồn thành của hợp đồng .
* VINAFUJI sử dụng 2 tài khoản thanh tốn chính là 131, 331 .
- Tài khoản 131 - phải thu từ khách hàng : Để kiểm sốt q trình thanh tốn tiền từ
khách hàng, VINAFUJI sử dụng tài khoản 131 và có các tài khoản cấp 2. Các tài khoản
này được hạch toán chi tiết cho từng khách hàng .
+ Tài khoản 1311 – phải thu khách hàng. Số tiền còn phải thu của khách hàng từ lúc
bắt đầu ký kết hợp đồng đến lúc hồn thành xong cơng trình .
+ Tài khoản 1312 – khách hàng ứng trước. Ngay thời điểm ký hợp đồng, VINAFUJI
sẽ nhận được 1 khoản tiền từ khách hàng. Số tiền đó sẽ đưa vào tài khoản này và khấu
trừ dần vào chi phí .


SV: Đặng Lan Phương

19

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Tài khoản 1313 – phải thu phần bảo hành. Thơng thường sẽ có 1 khoản tiền trong
bảo hành cho cơng trình. Khoản tiền này VINAFUJI sẽ được nhận lại sau khi cơng trình
hồn thành, khi được nhà thầu chính hoặc chủ đầu tư cơng nhận.
* Phương pháp kế tốn :
- Các hợp đồng sau khi được ký kết với nhà thầu, kế tốn sẽ cập nhật vào phần mềm
thơng tin về hợp đồng ( bao gồm mã hợp đồng, tên nhà thầu, ngày ký, ngày hết hạn, giá
trị hợp đồng … ) trên sổ tài khoản 131 để theo dõi chi tiết từng hợp đồng .
- Sau khi hợp đồng hoàn thành, các chứng từ gốc được chuyển về phịng kế tốn, kế
tốn tập hợp bộ hóa đơn chứng từ bao gồm :
+ Hợp đồng hoặc đơn đặt hàng .
+ Báo giá .
+ Biên bản nghiệm thu cơng trình .
+ Hóa đơn giá trị gia tăng .
+ Giấy đề nghị thanh toán .
- Giám đốc và kế toán trưởng kiểm tra, ký duyệt . Sau đó kế tốn gửi đến nhà thầu đề
nghị thanh tốn .
Bộ hóa đơn
chứng


Kế tốn

Nhà đầu tư,
nhà thầu

Giám đốc

Kế toán trưởng

Sơ đồ 2.5 : Quy trình luân chuyển chứng từ phải thu
- Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán : Theo dõi công nợ phải trả của VINAFUJI
đối với người bán , và các nhà thầu phụ. Tài khoản này cũng có 3 tài khoản cấp 2, và sử
dụng chi tiết cho từng người bán, nhà thầu phụ .
+ Tài khoản 3311 – Phải trả cho người bán. Số tiền mà VINAFUJI còn phải thanh
tốn cho người bán hàng, hoặc tiền cịn nợ hợp đồng .

SV: Đặng Lan Phương

20

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Tài khoản 3312 – Trả tiền trước cho người bán. Số tiền VINAFUJI đặt trước để mua
hàng, hoặc tiền trả cho thầu phụ ngay khi ký xong hợp đồng .

+ Tài khoản 3313 – Trả tiền bảo hành. Sau khi VINAFUJI nghiệm thu cơng trình,
thanh tốn hết giá trị hợp đồng, sẽ giữ lại 1 số tiền cho tới khi hết hạn bảo hành sẽ trả lại
cho thầu phụ .
* Phương pháp kế toán :
- Khi nhận được bộ hóa đơn chứng từ đề nghị thanh tốn của nhà cung cấp cho một hợp
đồng, hoặc đơn đặt hàng đã hồn thành . Kế tốn sẽ kiểm tra bộ hóa đơn chứng từ đó đã
đầy đủ chưa (bao gồm : Hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, Báo giá, Biên bản nghiệm thu
cơng trình, Hóa đơn giá trị gia tăng, Giấy đề nghị thanh tốn), sau đó kiểm tra tính chính
xác của các thơng tin trên bộ hóa đơn chứng từ đó với số liệu trên phần mềm kế tốn
của cơng ty .Nếu chính xác, kế tốn mang cho giám đốc và kế tốn trưởng ký duyệt.
Sau đó sẽ thực hiện thanh tốn cho nhà cung cấp, thầu phụ của mình, thường là thanh
tốn bằng ủy nhiệm chi.

Bộ hóa đơn
chứng

Giám đốc
Kế tốn
Kế tốn
trưởng

Ngân hàng

Sơ đồ 2.6 : Quy trình ln chuyển chứng từ phải trả

2.3.3.Kế toán tiền lương
- VINAFUJI sử dụng tài khoản 334 và 2 tài khoản cấp 2 là tài khoản 3341 và 3348.
Tài khoản 3341 : Phải trả công nhân viên .
Tài khoản 3348 : Phải trả người lao động khác .


SV: Đặng Lan Phương

21

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

Công ty áp dụng chế độ trả lương theo thời gian. Đây là hình thức trả lương cho người
lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế.
* Phương pháp kế toán :
- Hàng tháng kế toán tập hợp bảng chấm công của từng bộ phận. Do đặc thù của cơng
ty, kế tốn phải lập 2 bảng chấm cơng cho người nước ngoài và người Việt Nam .
Vào thời điểm cuối tháng, kế toán từ phần mềm in ra bảng tính lương cho hai đối tượng
người Việt Nam và người nước ngồi. Sau khi giám đốc và kế tốn trưởng ký duyệt, kế
toán mang đến ngân hàng đề nghị thanh tốn lương cho cơng nhân viên qua tài khoản
của công ty va nhân viên công ty tại ngân hàng .
Bảng tính lương

Kế tốn

Ngân hàng

Kế tốn

Giám đốc


Kế tốn trưởng

Sơ đồ 2.7 :Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương
* Cách tính lương với người nước ngồi : họ được nhận lương tồn cầu. Ở Việt Nam họ
nhận lương tại cơng ty VINAFUJI, tại Nhật họ nhận lương của tập đoàn .
- Lương tháng của họ được trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động .
- Ngoài ra, họ được nhận trợ cấp về nhà ở mỗi tháng được tính bằng 15% trên tổng
lương tháng . Nếu mức thanh toán tiền nhà thực tế và mức tiền thuê nhà quy định theo
hợp đồng khác nhau, thì khi quyết toán lương kế toán lấy mức tiền nhỏ hơn để hạch
tốn .
* VD : Đối với ơng TAKASHI OKUNARI , lương tháng theo hợp đồng lao động mà
ông nhận được tại VN là 1000 USD và tại Nhật là 732.270 JPY. Quy đổi theo tỷ giá
ngày lập bảng tính lương ta có :
Lương nhận tại VN theu USD (cột 6 ) : 1000 USD
Lương nhận tại VN sang VND ( cột 7 ) :
1.000 x 16.482 = 16.482.000 (đồng )

SV: Đặng Lan Phương

22

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

Lương nhận theo tổng tập đoàn được trả bằng JPY ( cột 8) : 732.270 JPY
Lương quy đổi từ JPY sang VND (cột 9) :

732.270 x 177,89 = 130.260.510 (đồng )
Tổng lương thực tế nhận (cột 10 ) :
16.482.000 + 130.260.510 = 146.745.510 (đồng)
Lương bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp : kế toán sử dụng hàm ROUND, IF để lũy
tiến lương. Cụ thể theo bảng tỷ lệ như sau :
Mức lương
>= 63.800.000
42.800.000 – < 63.800.000
18.800.000 – < 42.800.000
8.000.000 – < 18.800.000

Công thức lũy tiến
( Tổng lương – 15.800.000 ) / 0,6
( Tổng lương – 7.800.000 ) / 0,7
( Tổng lương – 2.800.000 ) / 0,8
( Tổng lương – 800.000 ) / 0,9

Lương bao gồm thuế thu nhập cá nhân ( cột 11 ) :
146.745.510 – 15.800.000

= 218.242.517 ( đồng )

0,6
Thanh toán tiền nhà hàng tháng theo hợp đồng ( cột 12 ) :
218.242.517 x 15 % = 32.736.378 ( đồng )
Mức thực tế thanh toán tiền thuê nhà hàng tháng bằng USD ( cột 13 ) : 1.400 USD
Mức thực tế thanh toán tiền thuê nhà hàng tháng quy đổi ra VND ( cột 14 ) :
1.400 x 16.482 = 23.074.800 (đồng )
Tổng thu nhập ( cột 15 ) :
218.242.517 + 32.736.378 = 241.317.317 ( đồng )

Thuế thu nhập cá nhân mà ông TAKASHI OKUNARI phải nộp : kế tốn sử dụng hàm
IF để tính ra số thuế ơng TAKASHI OKUNARI phải nộp, theo biểu thuế suất sau :
Mức lương
> =80.000.000
50.000.000 - < 80.000.000
20.000.000 - < 50.000.000
8.000.000 - < 20.000.000

SV: Đặng Lan Phương

Cơng thức tính thuế
( Tổng lương x 0,4 ) – 15.800.000
( Tổng lương x 0,3 ) – 7.800.000
( Tổng lương x 0,2 ) – 2.000.000
( Tổng lương x 0,1 ) – 800.000

23

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

Số thuế thu nhập phải nộp tháng 11 ( cột 16 ) :
( 241.317.317 x 0,4 ) - 15.800.000 = 80.726.927 ( đồng )

SV: Đặng Lan Phương


24

Lớp: KT8A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Kinh tế Quốc dân

Vina-Fuji Engineering Co., Ltd
98, Hoàng Quốc Việt,Cầu
Giấy,Hà Nội
LƯƠNG THÁNG 11/2008
Người nước ngoài
Lương bao
gồm thuế
TNCN

15% tổng
lương

tên

VND

VND

VND

VND


USD

10
146,745,51
0
133,161,83
0
146,615,65
1

11
218,242,51
7
195,603,05
0
218,026,08
4

12

29,340,458

13
1,400.0
0
1,150.0
0

731,540


9
130,263,51
0
116,679,83
0
130,133,65
1

32,703,913

2,119,720

377,076,991

426,522,991

631,871,651

94,780,748

Lương trả tại Nhật

USD

STT

VND

JPY


6

8

1

2

1

Takashi Okunari

1,000.00

2

Kato Hiroshi

1,000.00

3

Takayuki Ishido

1,000.00

7
16,482,00
0

16,482,00
0
16,482,00
0

TỔNG

3,000.00

49,446,000

16,482.0
0

Tiền nhà

Lương
thực nhận

Lương trả tại Việt
Nam

Tổng lương

Thuế
TNCN

VND

VND


VND

14

15

16

23,074,800

241,317,317

80,726,927

18,954,300

214,557,350

70,022,940

950.00

15,657,900

233,683,984

77,673,594

3,500.00


57,687,000

689,558,651

228,423,460

thực tế

(USD)

Tỉ giá

177.89

732,270
655,910

32,736,378

(JPY)

Date, 27th Nov 2008
General Director

Bảng 2.1: Bảng lương tháng người nước ngoài

SV: Đặng Lan Phương

25


Lớp: KT8A


×