Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

23 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH xây dựng Hà Nam (66tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.18 KB, 65 trang )

Lời nói đầu
Trong xu hớng phát triển chung của nền kinh tế thế giới, nớc ta đã chủ
yếu đổi từ bao cấp sang nền kinh tế thị trờng tồn tại nhiều thành phần kinh tế có
sự quản lý điều tiết của nhà nớc. Đó là: kinh tế nhà nớc, kinh tế tập thể, kinh tế
cá thể tiểu chủ, kinh tế t bản t nhân, kinh tế t bản Nhà nớc kinh tế có vốn đầu t
nớc ngoài. Kế toán doanh nghiệp là một trong những công cụ quan trọng đối
với các doanh nghiệp trong sản xuất và trong kinh doanh. Bản thân em và các
bạn khác đã đợc thầy cô giáo trong trờng giảng dạy cho những phần lý thuyết
cơ bản mong muốn đợc đã đi tiếp xúc với môi trờng giảng dạy cho những phần
lý thuyết cơ bản mong muốn đợc tiếp xúc với môi trờng thực tế để có kinh
nghiệm thực tiễn. Vì vậy em đã đi thực tập để khẳng định lý thuyết mà mình đ-
ợc học và để áp dụng lý thuyết đó vào thực tiễn. Vì "Học phải đi đôi với hành,
lý luận phải luôn gắn liền với thực tiễn".
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội và sự tiến bộ nhanh chóng
của khoa học kỹ thuật thì tiền lơng trong nền kinh tế quốc dân và trong các
doanh nghiệp không ngừng đổi mới hiện đại và tăng lên nhanh chóng góp phần
quan trọng vào việc nâng cao năng suất lao động tăng sản phẩm. Đây là một
yếu tố quan trọng quyết định cho sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp
nói chung và ở công ty TNHH xây dựng Hà Nam nói riêng. Trong công tác kế
toán đối với công ty thì tiền lơng là một yếu tố không thể thiếu. Muốn đạt đợc
năng suất cao và chất lợng tốt thì phải có tiền lơng, có tiền lơng ổn định thì
công ty không sản xuất đợc, không thể tạo ra sản phẩm. Tiền lơng ở công ty có
sử dụng tốt thì mới khuyến khích ngời lao động làm việc có năng suất và năng
suất lao động của công ty, ngày càng đợc nâng cao và chất lợng sản phẩm đợc
cải thiện tốt hơn, còn tiền lơng sử dụng không tốt thì sẽ đến việc năng xuất thấp,
chất lợng sản phẩm kém công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
có vai trò quan trọng có tác dụng làm đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ng-
ời lao động.
1
Nhận thức đợc điều này doanh nghiệp cần phải tăng cờng quản lý lao
động đặc biệt công tác tiền lơng và các khoản trích theo lơng và phải chính xác


kịp thời đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động.
Từ những hiểu biết của mình về kiến thức đợc học ở nhà trờng đồng thời
qua thời gian tìm hiểu thực tế tại: "Công ty TNHH Xây dựng Hà Nam" em chọn
đề tài kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng làm đề tài tốt nghiệp của
mình.
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở Công ty TNHH
xây dựng Hà Nam ngoài lời nói đầu và kết luận gồm 3 chơng sau:
Chơng I: Các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng.
Trong quá trình vận dụng cơ sở lý luận và tìm hiểu thực tế với khả năng
cũng nh thời gian thực tập có hạn. Vì vậy bài viết của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong đợc sự tham gia đóng góp ý kiến của các bạn và
thầy cô và các cô chú, anh chị đang làm việc tại công ty TNHH xây dựng Hà
Nam. Và em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trờng và trong công
ty đặc biệt có sự giúp đỡ của cô giáo Nguyễn Thị Anh Hơng và trởng phòng Kế
toán cô: Nguyễn Thị Tính đã giúp em hoàn thành tốt đề tài này.
Hà Nam, ngày 13 tháng 6 năm 2005
2
Mục lục
Lời nói đầu............................................................................................................1
Mục lục.................................................................................................................3
chơng I..................................................................................................................4
Các vấn đề chung về tiền lơng và.........................................................................4
các khoản trích theo lơng......................................................................................4
I. Lao động tiền lơng, các khoản trích theo lơng..................................4
1. Lao động...................................................................................................4
2. Các khái niệm, ý nghĩa tiền lơng và các khoản trích theo lơng...............5

1. Các hình thức tiền lơng.............................................................................6
3
chơng I
Các vấn đề chung về tiền lơng và
các khoản trích theo lơng
I. Lao động tiền lơng, các khoản trích theo lơng
1. Lao động
1.1 Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải có 3 yếu tố cơ bản:
- T liệu lao động.
- Đối tợng lao động
- Lao động.
Trong đó lao động là yếu tố cơ bản có tính chất quyết định.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời nhằm tác động
biến đổi vật thể tự nhiên thành các vật phẩm cần thiết để thoả mãn nhu cầu của
con ngời lao động là một trong những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp lao động là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí
cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra.
1.2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất
- Phân loại lao động theo thời gian lao động.
+ Lao động thờng xuyên trong danh sách là lực lợng lao động do doanh
nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lơng gồm có công nhân viên sản xuất kinh
doanh cơ bản và công nhân viên thuộc các loại hình lao động khác.
+ Lao động kịp thời mang tính chất thời vụ: là lực lợng làm việc doanh
nghiệp do các ngành khác chi trả lơng nh: các bộ chuyên trách, đoàn thể, học
sinh.
- Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh.
4
+ Lao động trực tiếp gồm các bộ phận trực tiếp sản xuất và tiêu thụ,

nhiệm vụ chính của bộ phận này là sản xuất ra sản phẩm chuyển giao sản phẩm
cho khách hàng.
+ Lao động gián tiếp: gồm các ban Giám đốc và các phòng ban nghiệp
vụ, bộ phận này có nhiệm vụ là lãnh đạo sản xuất, tổ chức sản xuất và phục vụ
sản xuất.
- Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
+ Lao động thực hiện chức năng sản xuất.
+ Nhân công trực tiếp: bao gồm những lao động tham gia trực tiếp vào
quá trình chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ.
+ Nhân công gián tiếp: là những nhân công phục vụ cho nhân công trực
tiếp hoặc chỉ tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm.
+ Lao động thực hiện chức năng bán hàng: bao gồm bộ phần nhân công
tham gia hoạt động bán hành tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu tiếp cận thị trờng.
+ Lao động thực hiện chức năng quản lý: là bộ phận nhân công tham gia
quá trình điều hành doanh nghiệp.
1.3. ý nghĩa công tác quản lý lao động, tổ chức lao động
- Đối với doanh nghiệp. Quản lí lao động là một nội dung quan trọng
trong công tác quản lý toàn diện các đơn vị sản xuất kinh doanh.
- Đối với ngời lao động: sử dụng hợp lý lao động tiết kiệm chi phí về lao
động sống, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm tăng doanh lợi nâng cao đời
sống trong doanh nghiệp.
2. Các khái niệm, ý nghĩa tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
2.1. Các khái niệm
* Khái niệm tiền lơng là số tiền thù lao phải trả cho ngời lao động theo số
lợng và chất lợng lao động mà họ đóng góp để tái sản xuất sức lao động bù đắp
hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
* Khái niệm các khoản trích theo lơng.
5
+ Qũy Bảo hiểm xã hội đợc chi tiêu cho các trờng hợp: Ngời lao động ốm

đau, thai sản, tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp, hu trí, tử tuất.
+ Qũy Bảo hiểm y tế đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám,
chữa bệnh, viện phí, thuốc thang trong thời gian ốm đau, sinh đẻ, tai nạn lao
động.
+ Kinh phí công đoàn: Phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công
đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi của ngời lao động.
2.2 ý nghĩa của tiền lơng
Chi phí tiền lơng là một bộ phận quan trọng cấu thành nên giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp tiền lơng trả cho ngời lao động doanh nghiệp phải đảm
bảo đúng chế độ tiền lơng của Nhà nớc gắn với yêu cầu quản lý lao động có tác
dụng nâng cao kỹ thuật tăng cờng thi đua lao động sản xuất kích thích ngời lao
động nâng cao tay nghề hiệu suất công tác. Điều này sẽ dẫn đến tiết kiệm chi
phí lao động sống, tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận lao
động.
II. Các hình thức tiền lơng qũy tiền lơng các khoản trích theo lơng
1. Các hình thức tiền lơng
Việc tính và trả lơng chó thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau,
tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản
lý. Trên thực tế thờng áp dụng các hình thức tiền lơng sau:
1.1. Hình thức tiền lơng thời gian:
Là hình thức trả lơng trích theo thời gian làm việc, cấp bậc, kỹ thuật và
thang lơng của ngời lao động.
Tiền lơng thời gian bằng thời gian làm việc thực tế x mức lơng thời gian
tiền lơng trả theo thời gian gồm: tiền lơng tháng, ngày, giờ, công nhật.
1.1.1. Lơng tháng
Là tiền lơng phải trả theo đúng quy định đối với từng bộ phận cấp bậc l-
ơng trong các thang lơng. Lơng tháng thờng đợc áp dụng ở bộ phận hành chính,
văn phòng và các nhân viên thuộc ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
6
=

Dựa vào ngày công thực tế làm việc trên bảng chấm công kế toán tính ra
tiền lơng phải trả thực tế cho công nhân viên trong tháng
Tiền lơng phải
trả theo tháng
=
Tiền lơng bình
quân 1 ngày
x
Số ngày làm việc
thực tế
1.1.2. Lơng ngày
Là tiền lơng phải trả cho công nhân viên lao động theo mức lơng ngày và
số ngày làm việc thực tế trong tháng.
=
Mức lơng ngày đợc trả áp dụng cho ngời lao động trực tiếp hởng lơng
thời gian tính theo lơng cho ngời lao động trong những trờng hợp hội họp làm
căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm.
1.1.3. Lơng giờ
áp dụng để tính cho công nhân viên sản xuất trong những giờ làm việc
không hởng lơng theo sản phẩm và làm căn cứ tính đơn giá tiền lơng
Lơng giờ = x
1.1.4. Lơng công nhật
Là tiền lơng xác nhận trên sự thỏa thuận giữa ngời sử dụng lao động và
ngời lao động làm việc ngày nào thì hởng lơng ngày đó theo đúng mức lơng quy
định đối với từng loại sản phẩm công việc.
1.2. Hình thức trả lơng theo sản phẩm
Là hình thức trả lơng theo số lợng và chất lợng công việc đã hoàn thành,
hình thức trả lơng theo sản phẩm áp dụng cho các bộ phận có công nhân tham
gia trực tiếp vào sản xuất sản phẩm, trả lơng theo hình thức này khuyến khích
ngời lao động tăng năng suất góp phần tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội.

1.2.1. Hình thức trả lơng sản phẩm trực tiếp không hạn chế
Tiền lơng phải trả cho ngời lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng sản
phẩm đã hoàn thành đúng quy định chất lợng sản phẩm, đơn giá tiền lơng sản
phẩm đã quy định không chịu một sự hạn chế nào.
= x
7
Hình thức này áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất và đây là hình
thức đợc áp dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp.
1.2.2. Hình thức trả lơng sản phẩm gián tiếp
Là tiền lơng trả cho ngời lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất nh
bảo dỡng máy móc, thiết bị lao động. Lao động gián tiếp tuy không tham gia
trực tiếp chế tạo ra sản phẩm nhng lại gián tiếp ảnh hởng đến năng suất lao
động của lao động trực tiếp.
1.2.3. Hình thức trả lơng theo sản phẩm có thởng có phạt
Theo hình thức này ngoài hình thức trả lơng theo sản phẩm trực tiếp ngời
lao động còn đợc hởng một khoản về chất lợng sản phẩm tốt, về năng suất lao
động, tiết kiệm vật t và ngợc lại làm hỏng sẽ bị phạt.
= x x -
1.2.4. Hình thức trả lơng theo sản phẩm khoán
Theo hình thức phạt này có thể khoán việc, khoán khối lợng, khoán sản
phẩm cuối cùng, khoán qũy lơng.
2. Qũy tiền lơng
2.1. Khái niệm
Qũy tiền lơng là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp có thể có đợc để trả
cho ngời lao động
2.2. Phân loại quỹ lơng
Việc phân chia qũy lơng chính - phụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối
với công tác kế toán và phân tích tiền lơng trong giá thành.
- Tiền lơng chính là tiền lơng trả cho công nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm: tiền lơng trả theo cấp bậc

và khoản phụ cấp, kèm theo lơng nh phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ
cấp thâm niên
- Tiền lơng phụ là tiền lơng trả cho công nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian
công nhân viên nghỉ theo chế độ đợc hởng lơng nh đi nghỉ phép, nghỉ vì ngừng
sản xuất, đi họp, đi học.
8
III. Nhiệm vụ và các chế độ của kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng, do Nhà nớc quy định.
1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và khoản trích theo lơng
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lợng, chất lợng và kết quả lao
động của ngời lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lơng và các
khoản liên quan khác cho ngời lao động.
- Tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lơng, tiền công và các
khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho các đối t-
ợng sử dụng liên quan
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản
lý và chi tiêu qũy lơng. Cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận
có liên quan.
2. Các chế độ về tiền lơng và các khoản trích theo lơng do Nhà nớc
quy định
2.1. Các chế độ về tiền lơng do Nhà nớc quy định
Theo điều 07 Nghị định số 114/2002/ NĐ-CP ngày 31/12/2002 Nhà nớc
quy định các hình thức trả lơng trong các doanh nghiệp Nhà nớc bao gồm
- Tiền lơng theo sản phẩm: gồm có tiền lơng khoán, lơng thởng trả lơng
theo sản phẩm gián tiếp, theo sản phẩm trực tiếp.
Các doanh nghiệp lựa chọn hình thức trả lơng nào sao cho phù hợp với
tính chất công việc và điều kiện kinh doanh gắn với yêu cầu và quản l ý lao
động cụ thể nhằm khuyến khích ngời lao động nâng cao tay nghề, nâng cao
năng suất lao động và hiệu quả công việc.

Chế độ quy định về tiền lơng làm thêm giờ, thêm ca làm thêm trong các
ngày nghỉ theo chế độ quy định cho ngời lao động cũng tính vào qũy tiền lơng,
tiền lơng trả thêm cụ thể nh sau:
Tg = Tt x Hg x Gt
Trong đó:
Tg: Tiền lơng trả thêm giờ.
Tt: Tiền lơng giờ thực tế trả.
9
Hg: Tỷ lệ phần trăm lơng đợc trả thêm.
Gt: Số giờ làm thêm.
Mức lơng trả thêm do Nhà nớc quy định.
- Bằng 150% nếu làm thêm vào ngày thờng.
- Bằng 200% nếu làm thêm vào ngày cuối tuần.
- Bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ.
Nếu doanh nghiệp bố trí làm việc vào ban đêm ngoài lơng hởng theo thời
gian còn phải them ít nhất 30% theo lơng thực tế cho ngời lao động.
2.2. Các chế độ về các khoản trích theo lơng do Nhà nớc quy định
- Quỹ Bảo hiểm xã hội đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng số qũy lơng cơ bản các khoản phụ cấp cuả công nhân viên thực tế phát
sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành , tỷ lệ trích Bảo hiểm xã hội là 20%.
Trong đó:
15% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp đợc tính vào chi phí kinh
doanh.
5% còn lại do ngời lao động đóng góp và đợc tính trừ vào thu nhập ngời
lao động .
Qũy Bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý.
- Qũy Bảo hiểm y tế: đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng số tiền lơng cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế
phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích Bảo hiểm y tế hiện hành là 3%.
Trong đó:

2% tính vào chi phí kinh doanh.
1% trừ vào thu nhập của ngời lao động.
- Qũy kp công đoàn: hình thành do việc trích lập theo 1 tỷ lệ quy định
trên tổng số tiền lơng cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế
phát sinh trong tháng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ trích kinh phí
công đoàn theo chế độ hiện hành là 2% số kinh phí công đoàn doanh nghiệp
trích 1% nộp lên cơ quan quản lý công đoàn cấp trên.
10
1% để lại doanh nghiệp chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh
nghiệp.
IV. Phơng pháp kế toán tổng hợp
1. Chứng từ sử dụng để tính lơng và các khoản trích theo lơng
Để quản lý lao động mặt số lợng các doanh nghiệp sử dụng danh sách lao
động. Sổ này do phòng lao động tiền lơng lập để nắm tình hình phân bổ và sử
dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng để hạch toán lao
động gồm có:
Mẫu số 01 - LĐTL: "Bảng chấm công" đợc lập riêng cho từng bộ phận
Mẫu số 05 - LĐTL: "Bảng thanh toán tiền lơng"
Mẫu số 06 - LĐTL: "Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn
thành"
Mẫu số 07 - LĐTL: "Phiếu báo làm thêm giờ"
Mẫu số 08 - LĐTL: "Hợp đồng giao khoán"
Mẫu số 09 - LĐTL: "Biên bản điều tra tai nạn lao động"
2. Tài khoản sử dụng
2.1: TK 334 ( Phải trả công nhân viên)
ND: TK 334 Phải trả công nhân viên dùng để phản ánh phải trả, phải
thanh toán với công nhân viên nh tiền lơng, tiền công, tiền phụ cấp Bảo hiểm xã
hội và các khoản khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Kết cấu của TK 334.
Bên Nợ

- Phản ánh số tiền đã trả công nhân viên trong kỳ.
- Phản ánh số tiền công nhân viên bị giảm trừ vào lơng.
- Kết chuyển số tiền công nhân viên cha nhận.
Bên có
SDĐK: Phản ánh số tiền phải trả công nhân viên ở đầu kỳ.
Sps: Phản ánh số tiền phải trả công nhân viên trong kỳ.
SDCK: Phản ánh số tiền pải trả công nhân viên hiện còn cuối kỳ.
2.2. TK 338 (Phải trả phải nộp khác)
11
ND: Dùng để phản ánh tình hình hạch toán về các khoản phải nộp, phải
trả cho các tổ chức xã hội về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế và các khoản trích theo lơng và khấu trừ vào lơng của toàn doanh nghiệp và
phản ánh giá trị thừa cha rõ nguyên nhân chờ xử lý.
Kết cấu: Tk 338.
Bên Nợ.
SDĐK (Nếu có) phản ánh giá trị đã nộp vợt chi so với số tiền phải trả
phải nộp cha đợc hoàn lại.
SPS: Phản ánh số phải trả phải nộp cho cơ quan quản lý.
Phản ánh số KPCĐ phải nộp trong kỳ.
Phản ánh giá trị tài sản thừa đã xử lý.
Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác đã nộp.
SDCK: Phản ánh số đã nộp lớn hơn số phải nộp khác phải trả ở cuối kì
Bên Có
SDĐK: Phản ánh số phải trả phải nộp ở đầu kỳ.
Phản ánh giá trị thừa chờ xử lý ở đầu kỳ.
SPS: Phản ánh số phải trả phải nộp khác phát sinh trong kỳ
Phản ánh tài sản thừa cha rõ nguyên nhân phát sinh trong kỳ
- Phản ánh số đã nộp thừa vợt chi so với số phải trả.
SDCK: Phản ánh số còn phải nộp, phải trả khác ở cuối kỳ.
Phản ánh giá trị tài sản thừa chờ xử lý ở cuối kỳ.

12
2.3. TK 335: Chi phí phải trả
ND: Dùng các khoản chi phí trích trớc tiền lơng phải trả cho ngời lao
động trong thời gian sản xuất hoặc ngừng sản xuất.
Kết cấu.
Bên Nợ
SPS: Tính lơng nghỉ phép phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất
trong kì theo kế hoạch.
Bên có
SDĐK: Phản ánh số tiền trích trớc hiện có ở đầu kì.
SPS: Tiền hành trích trớc tiền lơng công nhân viên trực tiếp sản xuất
trong kì.
SDCD: Phản ánh số tiền lơng trích trớc hiện có ở cuối kì của doanh
nghiệp.
3. Phơng pháp kế toán
3.1. Kế toán tổng hợp tiền lơng, tiền công, tiền thởng
(1) Hàng tháng căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lơng và các
chứng từ hạch toán lao động. Kế toán xác định số tiền lơng phải trả cho công
nhân viên và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ở các bộ phận, đơn vị các đối
tợng sử dụng lao động kế toán ghi
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 241 Chi phí xây dựng dở dang
Có TK 334 Phải trả cho công nhân viên
(2) Khi tính tiền thởng phải trả cho công nhân viên lấy từ qũy khen thởng
ghi
Nợ TK 4311 Qũy khen thởng
Có TK 334 Phải trả công nhân viên.

13
(3) Trích khoản Bảo hiểm xã hội phải trả thay lơng cho công nhân viên
khi bị ốm đau, tai nạn lao động, thai sản ghi.
Nợ TK 3383 Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 334 Phải trả công nhân viên.
(4) Các khoản khấu trừ vào lơng và thu nhập của công nhân viên gồm
tiền tạm ứng sử dụng khong biết, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, tiền bồi th-
ờng, tiền nhà, tiền điện, nớc .
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên
Có TK 141 Tạm ứng
Có TK 138 Phải thu khác
Có TK 338 Phải trả phải nộp khác
(5) Khi ứng trớc hoặc thực thanh toán các khoản tiền lơng, tiền công, kế
toán các khoản mang tính chất tiền lơng và các khoản phải trả khác cho công
nhân viên ghi:
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên.
Có TK 111 Tiền mặt
(6) Tính thuế thu nhập của công nhân viên ngời lao động phải nộp cho
Nhà nớc
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên
Có TK 3338 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nớc
14
Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 334
Chú thích:
(1): Tiền lơng, tiền công, phụ cấp tính cho các đối tợng chi phí sản xuất
kinh doanh
(2): Tiền thởng phải trả từ qũy khen thởng.
(3): Bảo hiểm xã hội trả thay lơng.
(4): Các khoản khấu trừ vào lơng
(5): ứng trớc và thanh toán các khoản cho cán bộ công nhân viên

(6); Thuế thu nhập công nhân viên phải nộp cho Nhà nớc.
3.2. Kế toán tổng hợp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
(1) căn cứ vào tiền lơng phải trả cho công nhân viên vào chi phí sản xuất
kinh doanh bộ phận, các đối tợng và tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn theo quy định để kế toán tính sổ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cho các bộ phận,
kế toán ghi.
15
TK 141, 138, 338 TK 334 TK 662, 627,641, 642
TK 111
TK 4311
TK 111
TK 111
1
4
5
2
3
6
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên (Phần trừ vào lơng của công
nhân viên
Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác (3382.3383, 3384)
(2) Tính BHXH phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 3383 Phải trả phải nộp khác
Có TK 334 Phải trả công nhân viên.
(3) Nộp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn cho cơ quan

quản lý, hoặc chi tiêu Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn tại đơn vị.
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384) Phải trả phải nộp khác.
Có TK 111, 112. Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
(4) Khoản Bảo hiểm xã hội doanh nghiệp đã chi theo chế độ đợc cơ quan
Bảo hiểm xã hội hoàn trả khi nhận đợc hoàn trả kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, tiền gửi
Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác
16
Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 338

Chú thích:
(1): Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất.
(1
'
): Khấu trừ lơng tiền nộp hộ BHXH, BHYT cho công nhân viên.
(2): BHXH phải trả thay lơng cho công nhân viên
(3): Nộp chi BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định
(4): Nhận hoàn trả của cơ quan BHXH, BHYT cho công nhân viên.
3.3. Kế toán khoản trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản
xuất
(1) Khi tính số trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất kế
toán ghi
Nợ TK 623 Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 Chi phí phải trả
(2) Tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất, thực tế phải trả
Nợ TK 335 Chi phí phải trả
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
17
TK 334
TK 622, 641, 642, 627

TK 111, 112
TK 334
TK 111, 112
TK 338
(1)
(3)
(2)
(1
'
)
(4)
Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 335
Chú thích:
(1): Tiến hành trích tiếp tiền lơng nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản
xuất trong tháng
(2): Tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Kết luận: Công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng có vai
trò quan trọng, có tác dụng làm đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngời lao
động. Chơng I mới chỉ khái quát về tiền lơng, đây mới chỉ là lý thuyết sang ch-
ơng II là phần thực hành để hiểu rõ tiền lơng có vai trò quan trọng nh thế nào.
18
TK 334
TK 335
TK 622
1
2
chơng II
Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng ở công ty TNHH xây dựng Hà Nam
I. Một số đặc điểm của công ty TNHH xây dựng Hà Nam

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1. Vị trí
Nằm ở số 1 Trần Hng Đạo thị xã Phủ Lý - Hà Nam.
Xởng sản xuất: Đờng 21 A Thanh Châu Phủ Lý - Hà Nam
1.2. Cơ sở pháp lý để thành lập công ty
Công ty đợc thành lập theo Quyết định số 759/QĐ - UB ngày 10/8/1993
của UBND Tỉnh Hà Nam (nay là tỉnh Hà Nam).
Mặc dù khoảng thời gian là 12 năm đối với công ty là khoảng thời gian
ngắn nhng từ quá trình thành lập gặp nhiều bỡ ngỡ và khó khăn đến nay công ty
đã khẳng định đợc sự cần thiết cũng nh đang từng bớc ổn định vị trí của mình.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH xây dựng Hà Nam có chức năng hoàn thành các nhiệm
vụ mà công trình đã bàn giao
Xây dựng dân dụng và công nghiệp kinh doanh nhà ở và vật liệu xây
dựng khai thác chế biến nguyên vật liệu, khoáng sản, xây dựng thủy lợi, xây
dựng giao thông vận tải đờng bộ có quy mô vừa và nhỏ, thi công các công trình
điện lực.
Khai thác chế biến đá, vận tải hàng hóa, kinh doanh vật t nông nghiệp,
thiết bị máy móc nông nghiệp, thiết bị nội ngoại thất công trình
Từ ngày thành lập đến nay công ty TNHH xây dựng Hà Nam đã trúng
thầu nhiều công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, hoàn chỉnh đúng thời
hạn đề ra, đợc chủ đầu t đánh giá là những công trình đạt chất lợng cao đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, tiến độ.
3. Những thành tích và chỉ tiêu kinh tế quan trọng
19
3.1. Về cơ sở vật chất
Công ty có 2 địa điểm làm việc.
- Số 1 - Trần Hng Đạo - Phủ Lý - Hà Nam
- Xởng sản xuất: Đờng 21A - Thanh Châu - Phủ Lý - Hà Nam.
Bớc đầu công ty đã tự đầu t thuê và mợn thiết bị phục vụ cho sản xuất

gồm:
+ Máy trộn bê tông + Máy xúc
+ Máy ép thủy lực + Máy cắt bê tông
+ Máy đầm bàn + Máy cắt uốn sắt
+ Máy đầm dùi + Máy bơm các loại
+ Máy lu rung + Máy cày sới
+ Máy phát điện + Máy đo kinh vĩ + Thủy bình
3.2. Về công tác quản lý
- Tiếp nhận cán bộ tập huấn, ổn định sắp xếp tổ chức.
- Hoàn thiện hệ thống quản lý.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lập phơng án khoán sản phẩm cho ngời sản xuất
3.3. Kết quả sản xuất qua 3 năm gần nhất
TT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
1 Tổng doanh thu 1000đ 10.600.000 18.060.000 25.000.000
2 Lợi nhuận 1000đ 78.000 118.000 150.000
3 Thuế và các khoản
nộp NSNN
1000đ 834.000 1.339.550 1.786.000
4 Tổng TSCĐ 1000đ 15.640.879 16.406.423 16.634.444
5 Tổng số công nhân Ngời 282 297 325
6 Tổng qũy lơng 1000đ 2.172.422 2.019.600 2.208000
7 Tiền lơng bình quân 1
công nhân
1000đ/
Ngời
678 680 690
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy hoạt động của công ty tăng lên rõ rệt trong
3 năm (từ năm 2002 - 2004). Tổng tài sản doanh thu của doanh nghiệp, thu

nhập của ngời lao động tăng lên. Điều đó thấy rõ sự lỗ lực hết mình của công ty
trong 3 năm qua. Tuy nhiên để đạt kết quả nh vậy là đợc sự phấn đấu không
20
ngừng của công nhân viên trong công ty, đặc biệt trong nền kinh tế thị trờng
cạnh tranh nhau rất ác liệt. Do vậy chất lợng giá cả, hoàn thiện công trình là yêu
cầu giải quyết của các nhà sản xuất.
II. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH xây dựng Hà Nam.
1. Đặc điểm tổ chức quản lý
1.1. Đặc điểm tổ chức quản lý
Công ty TNHH xây dựng Hà Nam là công ty TNHH một thành viên trực
tiếp hoạt động dới sự chỉ đạo thờng xuyên của Giám đốc ông Trần Văn Hải.
Tổng số công nhân viên hoạt động thờng xuyên tại công ty phân loại rất
hợp lý đáp ứng đợc nhu cầu sản xuất kinh doanh cụ thể trong công ty gồm 325
ngời có
Nam: 146 ngời
Nữ : 179 ngời.
Về công tác trình độ đào tạo và tính chất phục vụ đợc thể hiện qua bảng
sau:
21
UBND Tỉnh Hà Nam
Công ty TNHH xây dựng Hà Nam
Báo cáo nhân viên theo trình độ chuyên môn
Báo cáo tổng hợp các đơn vị.
TT
Trình độ
chuyên
Giới tính Dân tộc Phân loại theo độ tuổi Tổng số
Nam Nữ Kinh Thiểu
số

Tuổi
< 30
Tuổi
30-40
Tuổi
40-50
Tuổi
> 50
1 Không 1 17 18 18 18
2 Đại học 18 5 23 7 9 4 3 23
3 Cao đẳng 2 2 4 3 1 4
4 Trung cấp 7 15 22 6 7 4 5 22
5 Sơ cấp 23 10 33 7 9 15 2 33
6 1/7 17 58 70 5 66 9 75
7 2/7 17 17 33 1 15 17 1 1 34
8 3/7 32 37 68 1 16 48 5 39
9 4/7 14 5 19 11 8 19
10 5/7 10 4 14 3 10 1 14
11 6/7 9 9 1 8 9
12 1/3 1 1 1 1
13 2/3 1 1 1 1
14 6/8 3 3 3 3
Tổng số
146 179 300 25 120 115 60 30 325
Ngày .. tháng .. năm
ngời lập biểu ngời kiểm tra Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
- Về công tác. Đã lâu công ty không tuyển thêm lao động mới do đó số
lao động đợc 5 năm không thêm mấy các công nhân làm tại công ty lâu năm có
tay nghề cao. Tuy nhiên việc phân loại lao động theo cách này cho thây Công ty

còn hạn chế đó là. Tuổi đời bình quân của công nhân nhìn chung tơng đối cao.
- Về trình độ đào tạo. Nhìn chung Công ty có số lao động hành nghề, bộ
phận của bộ công nhân nên có trình độ chuyên môn cao điều này làm cho việc
tổ chức công tác quản lý và hoạt động của Công ty là rất tốt và đa số có trình
độ đào tạo.
- Về tính chất. Số lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng ít, trong đó số lao
động trực tiếp chiếu đa số, đây cũng là sự phù hợp với quy mô của Công ty
Công ty cũng không thừa thầy cũng không thiếu thợ. Với hình sự hoạt động của
22
Công ty lao động trực tiếp nhiều thì càng tốt ít lao động trực tiếp gắn liền với
kết quả kinh doanh, còn lao động gián tiếp không gắn liền với kết quả kinh
doanh.
1.2. Thu nhập của ngời lao động
Công ty có số lợng lao động trên 300 ngời vì vậy để đap ứng cho việc trả
lơng cho công nhân viên đó phải có tổng quỹ lơng đến năm 2004 là:
208.000.000. đồng. Tiền lơng bình quân trả trong Công ty là: 690000 - 700.000.
đồng / 1 ngời. Nh vậy với tổng quỹ lơng bình quân trong Công ty phần nào
cũng đáp ứng đợc đầy đủ việc tính trả cho công nhân viêc ở đây.
1.3. Cơ cấu giám đốc và phòng ban và các bộ phận sản xuất kinh doanh
Xuất phát từ một Công ty hạch toán độc lập có t cách pháp nhân, trực
thuộc UBNH tỉnh Hà Nam bộ máy quản lý của Công ty TNHH xây dựng Hà
Nam tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, các phòng ban hoạt động độc lập.
- Đứng đầu là giám đốc. Là ngời chỉ huy hoạt động của sản xuất tại Công
ty, và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nh thực
hiện nghĩa vụ với nhà nớc.
- Phòng kế hoạch tài vụ
+ Phòng hành chính phòng kế toán làm nhiệm vụ phản ánh ghi chép với
giám đốc về tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cung
cấp các thông tin một cách chính xác kịp thời. Thời gian cho giám đốc giúp
giám đốc đặt ra những quyết định phù hợp với thực tế của Công ty về công tác

quản lý cũng nh việc nh việc tiến hành các hoạt động kinh doanh.
+ Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ là bố chí phân công lao động
tính lơng cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
- Phòng giám đốc kỹ thuật: khảo sát chất lợng sản phẩm.
+ T vấn giám sát công trình.
+ Hỡng dẫn thực hiện các quy trình quy phạm.
- Phòng giám đốc kinh doanh và vật liệu xây dựng có nhiệm vụ giới thiệu
các mặt hàng và tiêu thụ sản phẩm.
23
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH xây dựng Hà Nam
Giám Đốc
Phòng Giám Đốc Kỹ Thuật Phòng Kế Hoạch Tài Vụ
Phòng GĐ KD và VLXD
Bộ phận
hành
chính
Bộ phận
kế toán
Bộ phận
kế toán
tài vụ
Đội trư
ởng
A 1
Đội trư
ởng A2
Đội trư
ởng A6
Đội trư
ởng A7

Đội trư
ởng A8
Cửa
hàng bán
VLXD
Cơ sở
sản xuất
gạch
CSSX
gạch nung
chống
nóng
2 tổ
bốc xếp
Vận tải
thuỷ
Vận tải
bộ
5 đại lý
tại các
huyện
8 tổ nền 1
tổ sắt điện
nước cốp
pha
8 tổ nền 1
tổ sắt điện
nước cốp
pha
24

Từ sơ đồ ta thấy: Bộ máy quản lý sản xuất công ty theo kiểu trực tuyến
chức năng, các phòng ban độc lập theo chức năng của từng phòng. Nhng giữa
các phòng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau dới sự lãnh đạo của giám đốc
công ty.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty
2.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung (theo
quy mô sản xuất của công ty) phòng kế toán thực hiện toàn bộ công tác hạch
toán kế toán, công tác tài chính và phân tích hoạt động kinh tế. Ngoài ra còn bố
trí các nhân viên làm nhiệm vụ hớng dẫn, thực hiện hạch toán ban đầu thu nhận
kiểm tra chứng từ, thực hiện chấm công hàng ngày và chuyển số liệu lên phòng
kế toán.
2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán trong phòng kế toán
Giữa kế toán trởng và kế toán viên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau theo
chức năng riêng, nhiệm vụ riêng và kế toán viên phải thờng xuyên cung cấp t
liệu, tình hình kế toán lên kế toán trởng.
- Kế toán trởng: Là ngời đảm nhận phần kế toán quan trọng nhất trong
công tác kế toán, phải tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, chịu trách
nhiệm về hoạt động của phòng đối với giám đốc.
- Thủ quỹ, thủ kho hàng ngày theo dõi chặt chẽ, phản ánh đợc số tiền
nhập hoặc xuất quỹ. Ngoài ra còn phải theo dõi về mặt số lợng các loại vật l,
sản phẩm tính ra số nhập, xuất và tồn của từng sản phẩm.
- Kế toán TSCĐ có nhiệm vụ ghi chép đầy đủ các nghệp vụ kinh tế phát
sinh theo dõi sự tăng giảm của TSCĐ.
- Kế toán vật t. Có trách nhiệm ghi chép, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ
xuất nhập vật t.
- Kế toán thanh toán. Phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
theo dõi chi tiếp cho từng khách hàng về các khoản nợ hoặc phải trả ngời cung
cấp.
25

×