Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Vụ Bản thời kỳ đến năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.57 KB, 21 trang )

Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xà hội huyện vụ bản
thời kỳ đến năm 2010

Phần thứ nhất : C¸c u tè ngn lùc ph¸t triĨn


Thùc tr¹ng kinh tÕ x· héi cđa hun tõ 1996 – 2002

A . C¸c u tè ngn lùc ph¸t triĨn.
I . Yếu tố tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên.
1. Vị trí địa lý kinh tế.
Nằm ở phía tây thành phố Nam Định , cách Hà Nội 100 km về phiá nam
vùng có diện tích tự nhiên : 147.66 km2 gồm 17 xà và một thị trấn với mật độ
dân số trung bình là 875 ngời / km2
Vùng có mạng lới giao thông vận tảI thuận tiện , với tuyến ®êng s¾t B¾c
Nam , trơc qc lé 10 - ®êng chiến lợc ven biển của vùng Bắc Bộ chạy qua
Huyện đợc chia làm 4 vùng : thấp trũng miền thợng , đờng 12 , miền trung
và ven đờng 10 và miền hạ. Do đó trong thời gian tới sẽ có nhiều điều kiện để
huyện có thể tham gia vào sự phân công , hợp tác , vào quá trình phát triển vùng
của tỉnh nói riêng và của cả nớc nói chung
2.Khí hậu - Thuỷ văn
Mang khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm . Nhiệt độ trung bình hằng năm
27.3 độ C
Số giờ nắng là 1670 giờ trong năm và lợng ma trunh bình năm từ 1757 mm
chia làm 2 mùa rõ rệt .
Chịu ảnh hởng của bÃo, áp thấp nhiệt đới với 4 đến 5 cơn bÃo/ năm
3. Đất ®ai - Thỉ nhìng
Hun cã 14766 ha ®Êt tù nhiªn trong đó 9775 ha đất trồng trọt.
Đặc đIểm : mang tính đặc trng của đất phù sa không đợc bồi đắp và bị glây
hoá mạnh đến trung bình là chủ yếu , độ PH thấp , chua , hàm lợng dinh dỡng


dễ tiêu thấp . Có khoảng 1/4 diện tích có độ màu mỡ cao , còn lại là đất trung
bình , không có loại xấu
Năm 2002 đà sử dụng 71.28 % diện tích tự nhiên làm đất nông nghiệp trong
đó trồng cây hàng năm là 65.61%
4. Tài nguyên khoáng s¶n.


Có nguyên liệu fenspát núi gôi có thể khai thác làm phụ gia sản xuất gốm sứ .
Nớc khoáng núi gôi đang đợc thử nghiệm để có thể khai thác chế biến nớc giải
khát và chữa bệnh
5. Tài nguyên nớc.
Có 2 loại chính là nớc mặt và nớc ngầm
Nớc mặt : do hệ thống sông Hồng ( sông Đào , sông Đáy ) và nguồn nớc ma
Nớc ngầm : nằm ở tầng chứa nớc lỗ hổng Plutoxen (HN) khai thác ở độ sâu
TB : 40 - 120 m
6. Tiềm năng dịch vụ du lịch.
Có nhiều di tích lịch sử và văn hoá đợc nhà nớc xếp hạng nh Đền bà Mai
Hồng , quần thể di tích lịch sử phủ Dày , Đền trạng Lơng Thế Vinh , nhà lu
niệm Trần Huy Liệu , Nguyễn Bính ..
II . Dân số và nguồn lao động.
1. Dân số.
Dân số TB năm 2001: 129243 ngời trong đó dới 95 % là khu vực nông
thôn , thành thị dới 5 %
Từ 1995 1996 : tỷ lệ sinh giảm nhanh và tăng tự nhiên (2001) 9.8%
Mật độ dân số cơ bản đồng đều . Nơi có mật độ dân số cao là những khu
vực thị trấn , thị tứ thuận lợi cho phát triển kinh doanh dịch vụ và các ngành tiểu
thủ công nghiệp
Dân c thờng xuyên có sự biến động lớn do dân c di chuyển bởi có một số cơ
quan của tỉnh và trung ơng đóng trên địa bàn : tròng THCN II , nhà máy tấm
lợp Thái Nguyên ,

2. Lao động.
Năm 2000 có 62676 ngời trong độ tuổi lao động và có khả năng lao động là
58250 chiếm 45.21 % dân số . Đây là tiềm năng to lớn đáp ứng sức lao động
cho nhu cầu phát triển kinh tế


Lao động kinh tế : 46.21 %dân số trong đó lao động nông lâm ng nghiệp là
86.93% . Số ngời ®i häc trong ti lao ®éng cã lao ®éng lµ 4300 ngời . Lực lợng
lao động nông nhàn tạo áp lực lớn
Chất lợng lao động có 15.67 % lao động qua đào tạo . Thế mạnh chủ yếu
của nguồn lao động là cần cù , ham học , lành nghề với tay nghề truyền thống.
III . Thị trờng.
Nằm giữa hai trung tâm dân c lớn (thành phố Nam Định và thị xà Ninh
Binh) , địa bàn chính tiêu thụ sản phẩm hàng hoá : gạo tẻ , gạo đặc sản , rau quả
tơi , thịt , cá, trứng và các nông sản đa ra trao đổi ở thị trờng các tỉnh phía Bắc
và ĐNA . Các mặt hàng tiêu thủ công nghiệp đợc đầu t và đang là bạn hàng
đáng tin cây trong và ngoài nớc
B. Thực trạng phát triển KT-XH.
I. Những kết quả đạt đợc.
1. Tăng trởng kinh tế.
Kết quả tăng trởng kinh tế của huyện Vụ Bản nếu so sánh năm 1990 tổng giá trị
sản xuất là :178,472 tỷ đồng ,năm 2000 đạt 363,838 tỷ đồng, tăng 185,366 tỷ
đồng bằng 2,04 lần. So sánh năm 2000 với năm 1995 bằng 1.3 lần.
2. Đánh giá kết quả sản xuất của các ngành .
2.1.Kết quả ngành nông lâm nghiệp.
- Về trồng trọt,nhìn chung tốc độ tăng về diện tích, năng suất và sản lợng
của lĩnh vực trồng trọt khá ổn định.Năm 1995:diện tích cây hàng năm là
21002ha.Năng suất lúa đạt 84,9 tạ/ha/năm. Sản lợng đạt 68837 tấn thóc, sản lợng màu quy thóc đạt 72309 tấn. Năm 2001 diện tích cây hàng năm là 21007ha.
Sản lợng lúa đạt 108tạ/ha/năm, sản lợng lúa đạt gần 90000tấn, sản lợng lơng
thực quy thóc đạt 91500tấn.

- Về chăn nuôi : Đàn gia súc, gia cầm phát triển khá mạnh, đà áp dụng các
tiến bộ kỹ thuật về giống, thức ăn và phòng trừ bệnh dịch. Huyện đà tổ chức
tiêm phòng nên hiệu quả chăn nuôi tăng nhanh.


-Về lâm nghiệp: Diện tích trồng rừng phong hộ tăng chậm. Năm 1995 có 10
ha, năm 2002 có 13 ha. Chất lợng cây lâm nghiệp phòng hộ đợc cảI thiên do tập
trung tổ chức trồng, chăm sóc và bảo vệ
2.2.Kết quả ngành thuỷ sản:
- Sản lợng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác trên diện tích mặt nớc có qua
các thời kỳ là: năm 2000 là 530 tắn, năm 2002 là 570 tấn. Trong đó chủ yếu là
cá. Giá trị sản xuất thuỷ sản năm 2000 là 3,991 tỷ đồng , năm 2002 là 5,573 tỷ
đồng
2.3. Ngành chế biến nông- lâm- thuỷ sản:
- Chủ yếu là của khu vực t nhân. Tổng số cơ sở chế biến năm 2000 là 880
cơ sở.
2.4. Ngành công nghiệp tiểu thủ công nghiệp:
- Giá trị sản xuất( theo giá cố định năm 1994) năm 2000 là 46072 triệu
đồng, năm 2002 là 47912 triệu đồng
2.5 Các ngành dịch vụ :
- Năm 2000 đạt 72 tỷ đồng, gần gấp đôi năm 1990.
- Giá trị sản xuất vận tải năm 2000 đạt khoảng 6,3 tỷ đồng.
- Giá trị từ hoạt động tài chính- ngân hàng, kho bạc: năm 2000 đạt 29,53 tỷ
đồng
3.Các lĩnh vực xà hội
- Đời sống các tầng lớp nhân dân ở một địa phơng, thị trấn từng bớc đợc cảI
thiện, tỷ lệ số hộ nghèo giảm còn 11,92% (3960 hộ), tỷ lệ hộ gia đình có máy
thu hình là 65%
- Về giáo dục- đào tạo: phát triển cả về quy mô và chất lợng luôn giữ vững
truyền dạy tốt- học tốt. Toàn huyện có 19 trờng mần non với 5100 học sinh mẫu

giáo, 26 trêng tiĨu häc, 19 trêng THCS vµ 2 trêng PTTH. Cơ sở vật chất các trờng học đợc tăng cờng, khang trang hiện đại
- Về y tế: một trung tâm y tế với quy mô 100 giờng bệnh, 18 trạm y tế xÃ,
thị trấn. Số bác sĩ là 46 (30 ngời làm việc tại trung tâm y tế huyện, 16 làm việc
tại xÃ), có 13 ngời có trình độ trên đại học.


- Hoạt động văn hoá- thể dục thể thao đợc đổi mới cả nội dung và phơng
thức hoạt động, góp phần quan trọng trong việc tuyên truyền đờng nối đổi mới
của Đảng và phục vụ kịp thời cho việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị,
phát triển kinh tế xà hội tại địa phơng
4. Quốc phòng an ninh.
Công tác quốc phòng an ninh luôn đợc quan tâm hàng đầu. Công tác huấn
luyện sẵn sàng chiến đấu, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân ngày càng
vững mạnh
Nhận xét chung về thực hiện thực trạng phát triển kinh tế – x· héi : Thùc
hiƯn ph¸t triĨn kinh tÕ – xà hội trong những năm qua có những bứơc tăng trởng đáng kể, tổng giá trị sản xuất tăng nhanh qua các thời kỳ: 5,2%(19962000) và 11% (2001-2003). Trong đó đặc biệt là sản xuất nông nghiệp có bớc
phát triển cao, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp dần đợc khôI phục và
phát triển. Cơ cấu kinh tế chuyển biến theo hớng tích cực. Giá trị sản xuất nông
lâm- thuỷ sản từ 70,06% năm 1995 xuống 67,3% năm 2000, công nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp tăng 9,93% năm 1995 lên 12,7% năm 2000, ngành thơng
mại dịch vụ tăng từ 18,6% năm 1995 lên 20% năm 2000. Lực lợng sản xuất đợc
tăng cờng, phân công lao động xà hội đà có bớc tiến bộ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi khai thác và sử dụng các nguồn vốn đầu t phát triển, cơ sở vật chất, kết
cấu hạ tầng kinh tế –x· héi cã bíc ph¸t triĨn kh¸, c¸c khu vùc kinh tế trọng
điểm đựơc chú trọng đầu t với nhiều thành phần kinh tế đang đợc hình thành và
phát triển.
II. Những tồn tại.
- Khó khăn lớn nhất là kinh tế nông nghiệp mang tính thuần nông độc canh
cây lúa, tốc độ phát triển kinh tế chậm. Cha phát huy đợc vị trí thuận lợi là vùng
nằm giữa hai trung tâm lớn: Thành phố Nam Định và Thị xà Ninh Bình

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm và đang còn nhiều tồn tại
- Công nghệ sử dụng trong sản xuất nông nghiệp đợc quan tâm nhng nhìn
chung còn lạc hậu trong khâu chế biến, thất thoát sau thu hoạch còn nhiÒu.


- Chất lợng hoạt động một số ngành dịch vụ, nhất là dịch vụ ăn uống, nghỉ
ngơi, dịch vụ du lịch kém theo phát triển
- Cha có các dự án trọng điểm phát triển sản xuất kinh doanh để thu hút
vốn đầu t và khai thác tiềm năng sẵn có .
- Tỷ lệ lao động thiếu việc làm còn lớn, chất lợng lao động cha cao năng
xuất lao động thấp, tỷ lệ lao động qua đào tạo cha đạt mục tiêu đề ra nhất là lao
động nông nghiệp
Trên đây là những tồn tại chủ yếu cần đợc xem xét, phân tích đánh giá và
tính toán cụ thể trong việc lập quy hoạch phát triển kinh tế xà hội từng thời
kỳ.

Phần thứ hai : Quy hoạch phát triển kinh tế xà hội
đến năm 2010


A> Các yếu tố ảnh hởng đến quá trình phát triĨn cđa
hun thêi kú 2001-2010.
I.Bèi c¶nh chung.
1. Bèi c¶nh qc tế.
Đại hội đảng toàn quốc lần thứ IX đà nêu lên dự báo bối cảnh quốc tế
những năm đầu thế kỷ XXI sẽ tác động mạnh mẽ đến công cuộc đổi mới của
đất nớc ta là :
-Hoà bình hợp tác và phát triển là xu thế lớn phản ánh đòi hỏi bức xúc các
quốc gia ,dân tộc ,dân chủ ,dân sinh tiến bộ và có những bớc tiến mới
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ trên thế giới phát triển nh vũ bÃo đa

lại những thành quả cực kỳ to lớn cho nhân loại và những hậu quả hết sức sâu
sắc.
Xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế diễn ra mạnh mẽ ,phân công lao động đạt
tới trình độ ngày càng cao.Dự báo từ 2001 trở đI kinh tế thế giới sẽ ra khỏi trì
trệ và phục hồi tăng trởng.Theo dự báo 2001-2005mức tăng GDP bình quân
của thế giới khoảng 3%/năm .Thời kỳ 1996-2010 tăng khoảng 3,5-4%/năm.
2.Bối cảnh trong nớc.
Trong nớc công cuộc đổi mới đà chuyển sang giai đoạn phát triển mới về
chất ,quá trinh CNH-HĐH dợc đẩy mạnh và mở ra đợc nhiều thuận lợi.
Sự ổn định về chính trị là tiền đề quan trọng để tập trung phát triển sản xuất
và tăng trởng kinh tế cao hơn.
Sự gia nhập AFTA,APEC và ký hiệp định thơng mại Việt mỹ .Sắp tới gia
nhập WTO ,chắc chắn sẽ ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế của cả nớc ,tỉnh
Nam Định và huyện Vụ Bản nói riêng.
Việt Nam cóAPEC ,có nền nông nghiệp nhiệt đới ,hoàn toàn tự bảo đảm an
ninh lơng thc va nhiều tiềm năng xuất khẩu nông sản.
Việt Nam có quy mô dân số cao lao động trẻ chiếm số đông ,trình độ văn
hoá khá , song chất lợng cha cao.
3. Một số khó khăn và thách thøc ®èi víi níc ta.


Đất nớc vẵn còn nguy cơ tụt hậu so với các nớc khu vực và thế giới,hiệu quả
nhiều ngành kém ,khoa häc kü tht thÊp ,tơt hËu so víi c¸c nớc khu vực và thế
giới.
Kiến thức và nẵng lực quản lý vĩ mô còn yếu,thiết bị lạc hậu ,cạnh tranh
thấp thị trờng đang hình thành hệ thống pháp luật cha hoàn chỉnh.
Quá trình chuyển đổi kinh tế chậm.
Tỷ lệ lao động qua đào tạochỉ đạt 15%,cán bộ đầu ngành ít ,lao động lành
nghề thiếu nghiêm trọng.
II. Những thế mạnh & hạn chế trong quá trình phát

triển.
1. Những lợi thế.
- Huyện vụ Bản nằm trên quốc lộ 10 đờng sắt Bắc- Nam, khả năng giao lu
liên kết kinh tế thuận lợi.
- §iỊu kiƯn ®Êt ®ai – khÝ hËu con ngêi thÝch hợp để phát triển nền nông
nghiệp sản xuất hàng hoá đa dạng và phong phú.
- Có nhiều làng nghề truyền thống dệt, sơn mài, mây tre đan đang hình
thành các cơm c«ng nghiƯp tiĨu thđ c«ng nghiƯp hun cã ngn lao động dồi
dào hệ thống giáo dục đào tạo phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật
nh giao thông thuỷ lợi điện bu điện đang phát triển
2. Những hạn chế.
- Xuất phát điểm về kinh tế thấp, cơ cấu kinh tế chuyển đổi chậm, sản xuất
công nghiệp chiểm tỷ lệ cao Công nghiêp- tiểu thủ công nghiệp chậm đổi mới,
sản phẩm chất lợng kém.
- Yêu cầu vốn đầu t lớn trong khi đó nguồn vốn huy động trong dân và tích
luỹ từ kinh tế còn thấp.
- Dân số đông, áp lực giải quyết việc làm gia tăng, tỷ lệ lao động qua đào
tạo thấp.
- Phát triển kinh tế gắn liền với vấn đề môI sinh, môI trờng chi phí khắc
phục hiệu quả vợt ngoàI khẳ năng của địa phơng


III. Những quan điểm và phơng pháp phát triển.
1. Kết hợp hài hoà phát triển nội lực và nguồn lực bên ngoàI phát tối đa mọi
nguồn lực, tập trung khai thác các lợi thế.
2. Đầu t có hiệu quả nhằm chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế.
3. Phát triển kinh tế nhiều thành phần theo hớng đa dạng, phong phú trên
cơ sở lấy sản xuất nông nghiệp làm trung tâm đống thời kết hợp phát triển đồng
bộ các ngành.
4. Kết hợp hài hoà giữa tăng trơng kinh tế với phát triển xà hội phát triển

cân đối và thu hẹp dần khoảng cách giữa các vùng các tầng lớp dân c. Bảo đảm
ổn định về kinh tế, chính trị và an ninh quốc phòng trật tự an toàn xà hội tạo
điều kiện để kinh tế phát triển.
B> Qui hoạch phát triển đến năm 2010.
I. Mục tiêu chung.
Căn cứ các yếu tố dự báo có khả năng tác động chi phối tới quá trình phát
triển kinh tế xà hội của Huyện trong thời kỳ quy hoạch, xuất phát từ các lợi thế
của nguồn lực và thực trạng kinh tế xà hội 10 năm qua. Mục tiêu tổng quát phát
triển kinh tế- xà hội của Huyện thời kỳ 2003-2010 là: Huy động sức mạnh tổng
hợp của mọi thành phần kinh tế, phát huy các yếu tố nội lực, tranh thủ các
nguồn ngoại lực tạo sự phối hợp đồng bộ tác động mạnh mẽ làm chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động tạo tốc độ tằng trởng nhanh và bền vững, tận
dụng mọi cơ hội để hoà nhập vào quá trình phát triển kinh tế của tỉnh và của
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
II. Quy hoạch phát triển kinh tế- xà hội đến năm 2010.
1. Một số mục tiêu chủ yếu.
1.1 Chỉ tiêu kinh tế:
+ Tốc độ tăng trởng kinh tế từ 7-7,5%/năm.
+ Diện tích gieo trồng hàng năm 24000 ha
+ Diện tích cấy lúa cả năm đạt 15800 ha, năng suất 60 tạ/ha/ vụ.
+ Bình quân lơng thực đầu ngời đạt 700 kg/ ngời/ năm.


+ Diện tích cây màu công nghiệp, màu thực phẩm, rau đạt 7500-8000 ha.
+ Diện tích cây vụ đông đạt 4600 ha, bằng 48,4% diện tích đất canh tác
hàng năm.
+ Giá trị tổng sản lợng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tăng >10%/ năm.
+ Cơ cấu kinh tế về GDP của Huyện năm 2010 là:
Nông, lâm, thuỷ sản: 53%.
Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp: 20,8%.

Dịch vụ thơng mại : 25,2%.
+ Thu nhập bình quân đầu ngời đạt trên 6 triệu đồng /ngời / năm.
+ Diện tích giá trị thu nhập >50 triệu đồng/ ha là 2000 ha.
1.2. Chỉ tiêu xà hội.
+ Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống khoảng 0,8% năm 2005 và 0,6%
năm 2010.
+ Giảm tỷ lệ trẻ em dới 5 tuổi suy dinh dỡng xuống còn 15% năm 2005 và
10% năm 2010.
+ Phấn đấu đến năm 2005 không có hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo còn 7% năm
2010 tỷ lệ hộ nghèo còn 3%.
+ Phổ cập trung học cơ sở cho dân số trong độ tuổi vào năm 2005, thu hút
75-80% học sinh trung học cơ sở theo học phổ thông trung học năm 2010.
+ Tỷ lệ sử dụng nớc sạch đến năm 2005 là 70%, năm 2010 đạt 100%.
1.3. Quốc phòng, an ninh.
Duy trì và thực hiện tốt pháp lệnh dân quân tự vệ, pháp lệnh dự bị động
viên, luật nghĩa vụ quân sự, xây dựng Huyện là khu vực phòng thủ vững chắc.
Thờng xuyên nêu cao cảnh giác sẵn sàng chiến đấu bảo vệ an ninh chính trị, trật
tự an toàn xà hội.
III. Phơng hớng phát triển các ngành và lĩnh vực.
1. Định hớng phát triển.
Đại hội đại biểu Đảng bộ lần thứ XVIII đà xác định phát triển sản xuất
nông nghiệp- lâm nghiệp- thuỷ sản- công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp làng
nghề nông thôn theo hớng sản xuất hàng hoá gắn với nhu cầu thị trờng, từng b-


ớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá- hiện đại hoá nông
nghiệp nông thôn, gắn sản xuất nông lâm nghiệp với công nghiệp chế biến, xây
dựng các cụm công nghiệp nông thôn, phát triển các làng nghề. Quản lý khai
thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sẵn có tại địa phơng gắn với hỗ trợ về
vốn về khoa học, công nghệ để tiếp cận thị trờng, tổ chức sản xuất có hiệu quả

để phát triển toàn diện kinh tế- văn hoá- xà hội.
2. Nông lâm nghiệp thuỷ sản.
Tiếp tục phát triển ngành nông nghiệp vững chắc, tăng nhanh tỷ trọng
ngành chăn nuôi, tăng giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích. Đẩy mạnh những
cây trồng con nuôi có giá trị kinh tế cao, mở rộng các làng nghề, tạo việc làm
cho ngời lao động.
2.1: Trồng trọt.
Giảm diện tích cây lúa trên cơ sở chuyển các chân ruộng cao hạn sang trồng
màu, cây công nghiệp nh: lạc, đậu tơng các cây rau đậu, cây thực phẩm có gía
trị kinh tế cao cả 2 vụ xuân mùa. Giảm diện tích cấy lúa vùng thấp trũng thờng
bị ngập úng năng suất thấp sang mô hình sản xuất cá luồn lúa hoặc nuôi thả cá
tôm.
Tổng diện tích lúa cả năm đến 2010 chỉ còn 15800 ha trong đó :
- Diện tích lúa xuân 7700-7800 ha, màu xuân 1700-1800 ha.
- DiƯn tÝch lóa mïa 8000-8100 ha mµu hÌ thu 800-900 ha.
- Đất màu và màu trồng lạc, rau màu thực phẩm cao cấp trong vụ xuân
1800-1900 ha, vụ mùa trồng lạc đậu tơng, rau: vụ đông trồng khoai tây
và rau, loại đất này tập trung ở các vùng kinh tế sau:
+ Vùng miền thợng

300 ha

+ Vùng miền đờng 12

400-450 ha

+ Vùng miền đờng 10

600-700 ha


+ Vùng miền hạ

350-400 ha

2.2. Chăn nuôi.
Từ thực trạng phát triển đàn gia xúc gia cầm những năm qua, căn cứ vào
nhu cầu thị trờng thịt nói riêng, thị trờng thực phẩm nói chung đặc biệt các tiến


bộ về giống, thức ăn vệ sinh thú y và những điều kiện phát triển khác để Huyện
Vụ Bản tập trung phảt triển chăn nuôi trên cơ sở phân vùng sản xuất chăn nuôi .
+ Vùng miền thợng phát triển đàn lợn và đàn vịt.
+ Vùng mìên đờng 12 phát triển đàn lợn và gia cầm.
+ Vùng miền đờng 10 phát triển đàn lợn, gia cầm, trâu bò .
+ Vung miền hạ phát triển đàn lợn, ngan vịt và trâu bò.
2.3. Ngành thuỷ sản..
Tập trung nuôi cá trên diện tích ao hå s½n cã víi diƯn tÝch 527 ha theo hình
thực tập trung thâm canh ở các ao hồ, đầm không có ảnh hởng của nguồn nớc
sinh hoạt trong dân c.
- Chuyển sang nuôi cá 352 ha ở diện tích mặt nớc, thùng đào, đầm còn cha nuôi cá kết hợp với chuyển xấp xỉ >100 ha ruộng trũng tại các xÃ, thị
trấn không cấy lúa sang chuyên nuôi cá và thủy sản khác .
- Chuyển 100 ha đất ruộng trũng sang nuôi trồng thuỷ sản tập trung ở các
xÃ: Cộng hoà, Tam thanh, Thị trấn Gôi , Minh thuận.
- Cải tạo 327 ha đất thùng đào, hoang hoá sang nuôi trông thuỷ sản ở tất
cả các xÃ, thị trấn nhng tập trung ở Hiển Khánh 45 ha, Hợp Hng 25 ha,
Cộng Hoà 16 ha, Tam Thanh 58 ha, Đại Thắng 75,44 ha, Thành Lợi 37
ha.
2.4. Ngành lâm nghiệp.
Trong những năm tới tập trung phát triển rừng phòng hộ của 4 núi: Gôi, Lê
Xá, Tiên Hơng, Ngâm với diện tích mở rộng thêm 6 ha.

Chủng loại cây trồng chủ yếu là keo, thông và một phần nhÃn vải ở chân đất
tốt .
Việc trồng cây phân tán phấn đấu mỗi năm trồng từ 400-500 nghìn cây, với
250-300 nghìn cây ăn quả , còn lại là cây lấy gỗ, cây phòng hộ, cây bóng mát.
Trồng cây phân tán chủ yếu là ở đất vờn gia đình gắn với phong trào cải tạo vờn
tạp và các khu công sở.
3. Quy hoạch công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp, làng nghề nông thôn:


Giữ vững và phát triển làng nghề và ngành nghề hiện có, đồng thời nhân
rộng và phát triển nghề mới ra các thôn xóm, làng, xà cha có nghề với những
sản phẩm có nhu cầu thị trờng và phù hợp với tình hình đặc điểm của địa phơng,
Huyện và hớng mở rộng ra thị trờng bên ngoài.
Dùng công nghiệp thúc đẩy các ngành nghề khác phát triển và chuyển đổi
cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn. Dự báo mức tăng trởng công nghiệp
tiểu thủ công nghiệp nông thôn tăng bình quân trên 10%/ năm trở lên.
ã Về lao động CN-TTCN:
Phấn đấu đến năm 2005 có :
- 20% hộ nông dân tham gia sản xuất nghề TTCN.
- Mỗi xà có từ 1-3 doanh nghiệp làm nòng cốt cho phát triển CN-TTCN ở
nông thôn.
Đến năm 2010 :
- 30-35% hộ tham gia sản xuất TTCN.
- Có các doanh nghiệp đầu đàn ổn định phát triển sản xuất để thực hiện
phơng án CN-TTCN ở địa phơng.
3.1. Ngành cơ khí sửa chữa.
Năm 2010: 46000 triệu đồng.
Ngoài việc sản xuất các mặt hàng truyền thèng tỉ chøc xëng s¶n xt phơ
tïng thay thÕ cho các máy cày, bừa, xay sát , đập lúa, đồng thời phát triển thêm
máy cán thép và nghiên cứu xây dùng nhµ lun thÐp ë x· Quang Trung, Trung

Thµnh.
3.2. Ngµnh nghề vật liệu xây dựng.
Năm 2010: 18600 triệu đồng.
Trớc mắt tập trung vào một số xà đợc sản xuất gạch còn lại tập trung sản
xuất vật liêu không nung, đồng thời đề nghị Sở xây dựng giúp Huyện xây dựng
dự án ló gạch Tuy nen nhỏ phù hợp với tiêu thụ của địa phơng, địa điểm bố trí
lò tại bÃi Quỹ- xà Thành Lợi.
3.3. Chế biến gỗ lâm sản.
Năm 2010: 25.600 triƯu ®ång.


- Tập trung đa mặt hàng mây xuất khẩu vào sản xúât.
- Nhân rộng các hộ sản xuất mộc, mỹ nghệ cao cấp ở thị trấn Gôi, Kim
Thái .
3.4. Chế biến lơng thực, thực phẩm.
Năm 2010: 18.200 triệu đồng.
Khuyến khích t nhân xây dựng máy nghiền thức ăn gia súc, tận dụng
nguyên liệu đậu tơng chế biến đậu phụ.
3.5. Ngành dệt.
Năm 2010: 15.000 triệu đồng.
Tập trung tháo gỡ về vốn phát triển từ 400-500 khung dệt khăn xuất khẩu.
3.6. Ngành may thêu .
Năm 2010: 5.000 triệu đồng.
Tập trung nhân rộng sản xuất thêu ren ở các xà đà có nghề từ 1.000-1.200
tay kim.
3.7. Hoá chất- thuỷ tinh.
Năm 2010: 400 triệu đồng.
Mở rộng cơ sở sản xuất thuỷ tinh cao cấp .
3.8. Công nghiệp khác .
Năm 2010: 9.250 triệu đồng.

Đây là một ngành đa dạng xà nào cũng có, song đáng chú ý là nghề sơn mài
ở Liên Minh, Vĩnh Hào, nghề trạm khắc sừng ở Minh Thuận.
3.9. Xây dựng phát triển các cụm công nghịêp tập trung trên địa bàn
Huyện.
- Cụm tiểu thủ công nghiệp Gôi.
- Cụm TTCN Dần.
- Cụm TTCN Lời.
- Cụm TTCN Gạo- Trinh Xuyên ( Trục đờng 10).
4. Phát triển thơng mại, dịch vụ và các ngành dịch vụ then chốt.
4.1. Thơng mại dịch vụ:


Phát triển thơng mại, mở rộng mạng lới bán lẻ hàng công nghệ tiêu dùng và
thu mua tiêu thụ nông sản thực phẩm, giữ vững và bảo đảm các cân đối các mặt
hàng chủ yếu phục vụ sản xuất và tiêu dùng của nhân dân đảm bảo lu thông
hàng hoá. Phát huy khả năng kinh doanh của mọi thành phần kinh tế, tăng cờng
vai trò điều tiết của Nhà nớc trong việc bình ổn giá cả nâng cao hiệu lực và vai
trò quản lý Nhà nớc về thơng mại, hoạt động dịch vụ trên địa bàn Huyện.Xây
dựng nền thơng nghiệp phát triển lành mạnh, trật tự, kỷ cơng, kinh doanh theo
đúng pháp luật, thực hiện văn minh thơng nghiệp trong phục vụ cho phù hợp với
sự phát triển chung của toàn xà hội, đảm bảo mức tăng trởng đến năm 2010
tăng từ 7-8%/ năm.Dự kiến tổng giá trị thơng mại dịch vụ đến năm2010 đạt
48.100 triệu đồng, trong đó giá trị xuất nhập khẩu đạt 4800 triệu đồng mặt hàng
xuất khẩu chủ yếu là khăn các loại(đạt 10 triệu khăn/năm), hàng thủ công mỹ
nghệ tre nứa quấn sơn mài, các mặt hàng nông sản rau quả tơi đang đợc áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất để tham gia xuất khẩu nh rau sạch, da
chuột, ớt, ngô bao tử...
- Xây dựng mạng lới chợ và trung tâm dịch vụ thơng mại đến năm2010.
4.2. Ngành du lịch:
Phát triển ngành dịch vụdu lịch, đa dịch vụ du lich trở thành một ngành kinh

tế của Huyện, đa dạng hoá và nâng cao các loại hình du lịch: Du lịch tham quan
lễ hội, du lịch thăm các di tích lịch sử văn hoá gắn với tham quan các làng nghề.
Hình thành khu văn hoá- dịch vụ lễ hội bao gồm các hoạt động tham quan,
nghiên cứu tìm hiểu phong tục tín ngỡng thờ mẫu, các hạng mục công trình di
tích lịch sử văn hoá thuộc quần thể Phủ Dày kết hợp thăm quan các làng văn
hoá trong vùng , các làng nghề truyền thống và đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi của
một vùng dân c rộng lớn thuộc địa bàn tỉnh Nam Định.
5. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng:
5.1. Cải tạo mạng lới giao thôngvận tải.
- Đờng săt Bắc Nam chạy qua địa bàn Huyện dài 15 km với 2 nhà ga.
Trong những năm tới sẽ đợc duy tu, nâng cấp hệ thống các đờng tầu, các


nhà ga; đồng thời xây dựng các Parie chắn đờng, các cột đèn báo hiệu
đảm bảo an toàn cho công tác chạy tàu.
- Quốc lộ 10 đi qua địa bàn Huyên đà đợc nâng cấp xong và đi vào khai
thác sử dụng. Tíêp tục đề nghị Tỉnh tạo điều kiện để nâng cấp mở rộng
các tuyến đờng thuộc tỉnh uỷ thác : đờng 12, đờng 56 có kết cấu mặt đờng bằng nhựa hoá toàn bộ với chiều rộng mặt đờng.
- Sông Đào chảy qua huyện Vụ Bản có chiều dài 17 km và 34 km đờng
sông nội đồng, thuyền gắn máy trọng tải 30 tấn đi lại bình thờng. Nếu
thờng xuyên nạo vét các thuyền máy có trọng tải lớn hơn có thể đi lại
một cách dễ dàng.
5.2. Hệ thống thuỷ lợi và cung cấp nớc sạch nông thôn:
Hoàn thiện cơ bản hệ thống thuỷ lợi phục vụ thâm canh, tăng vụ. Tập trung
vốn duy tu các công trình thuỷ lợi kênh Bắc, kênh Nam, trạm bơm Cốc Thành
chủ ®éng më réng diƯn tíi tiªu: q tíi=1,25l/s/ha; q tiªu =5,5l/s/ha.
5.3. Hệ thống cấp điện:
Hoàn chỉnh mạng lới cấp điện trên địa bàn, đảm bảo cung cấp điện ổn định,
đủ về số lợng và chất lợng, an toàn trong mọi tình huống , chuẩn bị các điều
kiện để tiếp nhận và hoà mạng từ hệ thống điện 110kv xuống22kv và 0,4kv.

Đến 2010 mức tiêu thụ điện năng bình quân toàn huyện là 80kw/ngời.
5.4. Quy hoạch phát triển thông tin liên lạc.
Đẩy nhanh tốc độ phát triển mạng lới bu điện, thông tin liên lạc theo hớng
đồng bộ, rộng khắp trên địa bàn huyện; đồng thời nâng cao chất lợng bu chính
viễn thông cho mọi khách hàng. Xây dựng hệ thống điện thoại thẻ công cộng ở
thị trấn Gôi, quần thể khu di tích phủ Dày, chợ Dần , Trình Xuyên... dự kiến
đến năm 2010 mật độ máy điện thoại sẽ đạt 4-5 máy/ 100 dân.
5.5. Quy hoạch phát triển các lĩnh vực văn hoá- xà hội.
5.5.1. Phát triển giáo dục- đào tạo.
Phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo nhằm mục tiêu nâng cao dan trí, đào
tạo nhân lực và bồi dỡng nhân tài . Đến năm2010 ổn định quy mô 26 trờng tiểu
học, đảm bảo huy động 100% trẻ trong độ tuổi đến trờng là 10.650 học sinh, 19


trờng THCS ; đảm bảo huy động 98% học sinh trong độ tuổi THCS đến trờng là
11.000 em ; 4 trêng THPT huy ®éng 80% häc sinh trong ®é ti đến trờng là
5.650 em.
5.5.2. Văn hoa thông tin - thể thao :
Đến năm 2010 đạt mục tiêu có 80% số gia đình, 70% số làng xóm đạt tiêu
chuẩn văn hoá. Đồng thời thông qua phong trào xây dựng gia đình văn hoá, nếp
sống văn hoá, thực hiện tốt hơn nữa văn minh trong việc cới, tang, lễ hội và đẩy
lùi các tệ nạn xà hội. Đến năm 2010 100% số hộ co phơng tiện nghe nhìn, các
nhà văn hóa nông thôn đều có báo địa phơng.
5.5.3. Bảo đảm chế độ chính sách cho các đối tợng hởng bảo hiểm xà hội,
chăm lo tốt hơn với các gia đình chính sách, ngời có công với cách mạng. Phát
triển các nguồn thu bảo hiểm xà hội cho mọi ngời lao động.
6. Phát triĨn kinh tÕ x· héi g¾n víi cđng cè qc phòng an ninh:
Kết hợp kinh tế với quốc phòng- an ninh, quốc phòng- an ninh với kinh tế,
phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị dới sự lÃnh đạo của các cấp
uỷ Đảng, từng bớc tăng cờng tiềm lực an ninh - quốc phòng, xây dựng vững

chắc nền quốc phòng toan dân gắn với thế trận an ninh nhân dân và phát triển
kinh tế bảo đảm cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
Tăng cờng công tác giáo dục chính trị t tởng, phát động sâu rộng phong trào
quần chúng tham gia công tác quốc phòng - an ninh. Hoàn thành tốt các nhiệm
vụ quân sự địa phơng, thực hiện đầy đủ các chính sách hậu phơng quân đội,
công an. Hàng năm cân đối dành một khoản ngân sách hợp lý của Huyện để hỗ
trợ cho nhiệm vụ quốc phòng - an ninh.
Phần thứ ba: Các giảI pháp chủ yếu nhằm thực hiện quy
hoạch phát triển kinh tế xà hội huyện đến năm 2010
A/ Các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch.
I. tiếp tục củng cố, đổi mới quản lý kinh tế trên địa
bàn huyện.


- Tiếp tục phát triển kinh tế thị trờng định hớng xà hội chủ nghĩa với nhiều
loại hình sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nớc là chủ đạo.
Kinh tế tập thể mà nòng cốt là kinh tế hợp tác và HTX đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế. Vì vậy cần phảI tiếp tục củng cố, đổi mới hợp tác và HTX (trớc hết là HTX nông nghiệp) theo luật HTX và các chØ thÞ, nghÞ qut cđa ban
thêng vơ TØnh ủ Nam Định, của Ban thờng vụ Huyện uỷ Vụ Bản.
- Thực hiện giao khoán vốn cho Chủ nhiệm HTX, tăng cờng công tác kiểm
tra, kiểm soát kinh tế hợp tác xÃ.
- Ưu tiên phát triển kinh tế hộ gắn với phát triển kinh tế trang trại vừa và
nhỏ.
II. Cơ chế khuyến khích đầu t sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm.
Khuyến khích, động viên các đơn vị, cá nhân đẩy mạnh phát riển sản xuất.
Tạo điều kiện cho nông dân chuyển đổi mục đích sản xuất từ trồng lúa sang
phát triển kinh tế trang trại nh nuôI trồng thuỷ sản, sang trồng cây công nghiệp,
cây rau màu.
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thơng mại, sản xuất và phát triển mạng lới

chợ nông thôn.
Chăm lo đào tạo, bồi dỡng nguồn nhân lực nhất là cán bộ khoa học kỹ thuật.
Có cơ chế động viên các tổ chức, cá nhân năng động sáng tạo đa các ngành
nghề mới vào trong huyện.
III. Huy động vốn.
Để đáp ứng đợc nhu cầu đầu t cần phảI có hệ thống biện pháp huy động vốn
một cách tích cực. Theo tính toán sơ bộ, để đẩm bảo mức tăng trởng của nền
kinh tế mà quy hoạch đề ra, nhu cầu vốn cần đầu t 823 tỷ đồng, cụ thể nh sau:
Nhu cầu vốn theo ngành kinh tế và theo nguồn vốn đến năm 2010.
Đơn vị tính : Tỷ ®ång


Ngành kinh tế
Nông, lâm, ng nghiệp
Công nghiệp - TTCN
Giao thông
Thơng mại - DL - Dvụ
Tổng số

Tổng số
220
194.5
284.3
160
822.8

Vốn ngân
sách
111
57.7

174.1
60
402.8

Huy động dân
đóng góp
64.3
77.8
45.6
55
242.7

Tín dụng
đầu t
44.7
59
28.3
45
177

Để đáp ứng đợc nhu cầu đó cần tập trung huy động mọi nguồn vốn cho phát
triển sản xuất:
- Khuyến khích mọi cá nhân, tập thể, đơn vị, cơ sở sản xuất huy động
nguồn vốn tự có hoặc tự khai thác các nguồn vốn khác để phát triển mở
rộng sản xuất.
- Đẩy mạnh xây dựng các dự án, các chơng trình mục tiêu để vay u đÃi
phát triển sản xuất.
- Ngân hàng nông nghiệp và nông thôn, ngân hàng chính sách xà hội tạo
điều kiện thuận lợi cho các hộ sản xuất, HTX vay vốn để phát triển sản
xuất.

- Mở rộng các hình thức liên doanh liên kết, kêu gọi đầu t của các tập thể,
cá nhân trong và ngoài tỉnh để thu hút vốn.
- Đầu t từ ngân sách phải đợc u tiên cho các công trình hạ tầng quan trọng,
các công trình giao thông, thuỷ lợi, thuỷ nông, các công trình phúc lợi.
IV.ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản
xuất.
Lựa chọn một số chơng trình để đầu t , đầu t trọng điểm kỹ thuật thâm
canh, giống vật nuôi, cây trồng, công nghệ chế biến để liên kết với các đơn vị,
các trung tâm nghiên cứu khoa học của tỉnh, trung ơng để nhanh chãng chun
giao, øng dơng tiÕn bé khoa häc c«ng nghƯ vào sản xuất.
Khuyến khích hỗ trợ khinh phí cho việc ứng dụng những thành tựu khoa học
công nghệ nhân rộng kinh nghiệm đến từng cơ sở, hộ gia đình.


V. Nâng cao dân trí, đào tạo bồi dỡng nguồn nhân lực.
Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân lành nghề đáp ứng đợc đầy đủ
các yêu cầu phát triển tại địa phơng. Chuẩn hoá đào tạo và đào tạo lại đội ngũ
cán bộ, u tiên đÃi ngộ thu hút lực lợng cán bộ quản lý, chuyên gia kỹ thuật công
nghệ về làm việc tại huyện
Tạo điều kiện cho cán bộ học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, cập nhập
kiến thc mới
Thờng xuyên mở các lớp đào tạo ngắn hạn về kỹ thuật nuôI trồng cho nông
dân trên địa bàn huyện.
VI. Thực hiện cải cách hành chính, xây dựng bộ máy
nhà nớc trong sạch vững mạnh.
Đẩy mạnh cảI cách hành chính theo hớng tinh gọn, có năng lực. Tạo điều
kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế hoạt động đầu t vào sản xuất kinh
doanh.
Tăng cờng chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện các chính sách, cơ chế
của nhà nớc đà đợc ban hành. Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở,

đẩy mạnh chống tham nhũng.
B. Một số chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch
ngành.
1. Nông - lâm - ng nghiệp.
* Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp :
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi - thuỷ nông.
- Xây dựng các công trình đê, kè, phòng chống lụt bÃo với giá trị 20 tỷ đồng,
(đề nghị nhà nớc hỗ trợ 15 tỷ đồng).
- Đầu t chơng trình giống cây trồng - con vật nuôI là 4,8 tỷ đồng.
- Đầu t cho kinh tế trang trại là 8,4 tỷ đồng.
- Đầu t các dự án kinh tế mới 2 tỷ đồng.
- Đầu t nớc sạch 8 tû ®ång.


-Đầu t cơ sở chế biến lạc, đậu tơng, khoai tây với mức đầu t 5 tỷ.
* Hoàn thiện chính sách ruộng đấy
* Hoàn thiện quan hệ sản xuất ở nông thôn.
* áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiên tién.
* Mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm.
2. Công nghiệp - TTCN :
- Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân ngành công
nghiệp.
- Huy động các nguồn vốn để phát triển công nghiệp.
- Mở rộng và phát triển thị trờng.
- Đẩy mạnh các hoạt động khoa học và công nghệ.
- Phát triển vùng nguyên liệu.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng.
-Tăng cờng vai trò quản lý Nhà nớc về công nghiệp - TTCN.
- Tăng cờng vai trò quản lý chất lợng sản phẩm, an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ, an ninh xà hội.

3. Giao thông - vận tải.
- Có hớng quy hoạch cải tạo và nâng cấp hệ thống cầu, đờng bộ, tiến tới
hoàn thiện mạng lới giao thông có chất lợng cao.
- Tăng cờng nguồn vốn từ ngân sách, huy động các nguồn vốn từ các doanh
nghiệp , các tổ chức kinh tế đầu t cho giao thông.
4. Thơng mại và dịch vụ.
- Phát triển các loại hình doanh nghiệp thơng mại, các dạng liên kết thơng
mại.
- Có hệ thống chính sách khuyến khích phát triển thơng mại.
- Có các giải pháp thực hiện quy hoạch thơng mại và du lịch :
+ Cân đối vốn và đầu t.
+ Cân đối các nguồn lực.
+ Giải pháp tổ chức quản lý.
+ Đào tạo cán bộ, nhân lực.


5. Phát triển sự nghiệp y tế, chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
- Phát triển hệ thống y tế, củng cố mạng lới khám chữa bệnh.
- Phát triển, sử dụng nguồn nhân lực
- Các giải pháp tăng đầu t ngân sách cho phát triển ngành.
6. Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo :
- Giải pháp đào tạo nhân lực :
- Giải pháp bồi dỡng nhân tài.
- Tổ chức hệ thống giáo dục.
- Huy động nguồn lực ngân sách cho phát triển giáo dục.\
C/ Tổ chức thực hiện.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xà hội của huyện thời kỳ đến năm
2010 sau khi đợc HĐND huyện thông qua, UBND tỉnh phê duyệt sẽ đợc phổ
biến rộng rÃi để mọi ngành, mọi cấp, mọi ngời d©n biÕt nh»m híng sù chó ý cđa
ngêi d©n, cđa các nhà đầu t trong và ngoài tỉnh tham gia thực hiện quy hoạch.

Các ngành, các cấp căn cứ vào nội dung định hớng cơ bản của quy hoạch
tổng thể đợc duyệt để triển khai xây dựng kế hoạch phát triển dài hạn, ngắn hạn
của ngành, cấp mình đảm nhiệm.
Thờng xuyên đổi mới công tác kế hoạch hoá, lấy công tác kế hoạch hoá là
khâu trung tâm của quản lý kinh tế vĩ mô. Các ngành, các cấp thờng xuyên rà
soát, bổ xung vào quy hoạch tổng thể và quy hoạch ngành nhằm nâng cao chất
lợng các phơng án quy hoạch dợc duyệt.


Môc lôc



×