Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Đề tài PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.61 KB, 94 trang )

GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
Đề tài
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA TẬP
ĐOÀN HÒA PHÁT
Tập đoàn Hòa Phát 1 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
Tập đoàn Hòa Phát 2 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
STT Công việc Người thực hiện Thời gian hoàn thành
1 Thu thập thông tin về công ty cả nhóm kết thúc tuần thứ 3
2
Phân tích tình hình tài chính 2008 -
2010
Dương Thị Thảo Ly
Lê Kim Oanh
kết thúc tuần thứ 5
3
Phân tích sự biến động giá chứng
khoán của Cty
Nguyễn Thị Hồng
Nguyễn Thị Thịnh
kết thúc tuần thứ 5
4
Phân tích những yếu tố tác động đến
giá chứng khoán năm 2008 - 2010 của
công ty
5
Phân tích chi tiết sự biến động của giá
chứng khoán 6 tháng đầu năm 2011
Văn Thị Kim Anh kết thúc tuần thứ 5
6


Phân tích chiến lược tài chính, kế
hoạch đầu tư, tài trợ dài hạn, chính sách
cổ tức của công ty
Nguyễn Thị Thanh
Trang
Nguyễn Thị Thanh
Huyền
giữa tuần thứ 8
7
Tác động của chiến lược tài chính đến
tình hình tài chính của công ty
8
Phân tích và lập dự toán báo cáo tài
chính công ty 2011 - 2012;
định giá cổ phiếu của công ty
Cao Thị Phương Nhung
Nguyễn Bảo Quyên
kết thúc tuần thứ 10
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
CHƯƠNG I
GiỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
1.Thông tin của Tập đoàn:
- Tên Tiếng Việt: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát.
- Hoa Phat Group Joint Stock Company.
- Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phố Nối A, Giai Phạm, Yên Mỹ, Hưng Yên.
- Chi nhánh Đà Nẵng: 171 Trường Chinh, phường An Khê, quận Thanh Khê, TP
Đà Nẵng.
2.Thông tin Cổ Phiếu:
- Vốn điều lệ: 3.178.497.600.000 đồng.
- Mã chứng khoán: HPG

- Sàn niêm yết: HOSE
- Ngày bắt đầu niêm yết: 15/11/2007
- Số lượng cổ phiếu lưu hành: 317.849.760 cổ phiếu
3.Ngành nghề kình doanh chính:
- Buôn bán và xuất nhập khẩu sắt thép, vật tư thiết bị luyện, cán thép;
- Sản xuất cán kéo thép, sản xuất tôn lợp;
- Sản xuất ống thép không mạ và có mạ, ống Inox;
- Sản xuất và mua bán kim loại màu các loại, phế liệu kim loại màu;
- Luyện gang, thép; đúc gang, sắt, thép;
- Khai thác quặng kim loại; Mua bán kim loại, quặng kim loại, sắt thép phế liệu;
- Sản xuất, kinh doanh các loại máy xây dựng và máy khai thác mỏ;
- Sản xuất hàng nội thất phục vụ văn phòng, gia đình, trường học;
- Đầu tư và xây dựng đồng bộ hạ tầng, kỹ thuật khu công nghiệp và khu đô thị;
- Kinh doanh bất động sản (không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất)
- Sản xuất, kinh doanh, lắp ráp, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành hàng điện, điện tử,
điện lạnh, điện dân dụng, điều hòa không khí;
- Sản xuất xi măng và kinh doanh vật liệu xây dựng.
Tập đoàn Hòa Phát 3 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
4.Vị thế Công ty:
- Quý I/2010 công ty đứng thứ 3 về tiêu thụ thép với 10,5% thị phần cả nước, tăng
1,9% so với cuối năm 2009.
- Tập đoàn Hòa Phát sản xuất và kinh doanh đa ngành với nhiều sản phẩm công
nghiệp và dân dụng trọng điểm, thiết yếu của Việt Nam, vì vậy rất nhiều sản phẩm
cũng chính là nguyên liệu đầu vào cho việc sản xuất các sản phẩm khác trong Tập
đoàn. Tập đoàn là chủ đầu tư của Khu công nghiệp Phố Nối A (tỉnh Hưng Yên)
với tổng diện tích 390 ha tại một vị trí hết sức thuận lợi, hấp dẫn được nhiều nhà
đầu tư đặt nhà máy sản xuất kinh doanh.
- Hiện HPG đang sở hữu một dây chuyền sản xuất thép tương đối khép kín từ khâu
sản xuất phôi đến cán thép, và được hỗ trợ tích cực bởi mạng lưới phân phôi mạnh

đã góp phần quan trọng vào sự thành công cũng như nâng cao vai trò chủ đạo của
lĩnh vực này.HPG hiện vươn lên vị trí thứ 4 cả nước với 9,5% thị phần và vị trí thứ
2 tại miền Bắc (chỉ sau TISCO). Khi dự án Khu liên hợp gang thép và Nhà máy xi
măng đi vào hoạt động cuối năm 2009 sẽ đóng góp lớn vào doanh thu và lợi nhuận
của Hòa Phát trong năm 2010, đánh dấu một sự phát triển mới về quy mô sản xuất
khi sản lượng thép tăng từ 250 lên 600 nghìn tấn/năm với công nghệ tiến tiến nhất
Việt Nam.
- HPG hiện là nhà sản xuất và phân phối hàng đầu về các mặt hàng nội thất văn
phòng với khoảng 40% thị phần cả nước.
- Từ tháng 7/2009, Hòa Phát sẽ bắt đầu cung cấp 800 tấn thép đầu tiên cho dự án
khu văn phòng và nhà ở Vinaconex 1 - hạng mục khoan cọc nhồi thông qua Công
ty Kim khí Hồng Hà - đại lý cấp 1 của Hòa Phát. Dự án khu văn phòng và nhà ở
Vinaconex 1 do Công ty Cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex 1) làm chủ đầu tư
nằm ở vị trí trung tâm 2 quận Cầu Giấy và Thanh Xuân. Tổng vốn đầu tư cho dự
án khoảng 1.000 tỷ đồng và dự kiến hoàn thành vào năm 2011. Việc cung cấp thép
cho dự án khu văn phòng nhà ở Vinaconex 1 cho thấy Hòa Phát tiếp tục thành
công với việc cung cấp thép cho các dự án quy mô lớn.
Tập đoàn Hòa Phát 4 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
- Năm 2009 HPG đứng thứ tư toàn thị trường sau Pomina, Thái Nguyên - Tisco và
Vinakyoei về sản xuất và tiêu thụ (thị phần lần lượt chiếm 9% và 8,6%). Sản phẩm
ống thép của HPG đứng thứ 2 trên toàn thị trường (thị phần 13,9%) sau HLA.
- Điện lạnh Hòa Phát là nhà sản xuất có tỷ lệ nội địa hóa cao nhất tại Việt Nam,
chiếm gần 10% thị phần thị trường điều hòa. Sản lượng sản xuất trong tháng
5/2010 của công ty đạt 12.000 sản phẩm tủ lạnh, 3.000 sản phẩm tủ đông và 8.000
sản phẩm điều hòa các loại.
5. Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn Hòa Phát:
a. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ
Hoạt động sản xuất và kinh doanh thép
- Sản phẩm thép của Tập đoàn là các loại thép cốt bê tông cán nóng bao gồm; thép

cuộn đường kính Ø 6mm, Ø 8mm, thép cuộn D8mm gai và thép thanh vằn
đường kính D10mm – D41mm. Sản phẩm thép của Hòa Phát được sản xuất trên
dây chuyền thiết bị công nghệ của Italia với công suất thiết kế 250.000 tấn/năm
(tối đa có thể đạt 300.000 tấn/năm). Tập đoàn Hòa Phát đã đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất phôi thép với công suất đạt 180.000 tấn phôi/năm, giúp Công ty chủ
động được 80% sản lượng phôi đầu vào phục vụ cho việc sản xuất.
- Thị trường của sản phẩm thép Hòa Phát là thị trường trong nước.
Hoạt động kinh doanh Thiết bị phụ tùng (Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng
Hòa Phát)
- Hòa Phát là nhà sản xuất đầu tiên tại Việt Nam các thiết bị: Vận thăng lồng, cầu
tháp và thiết bị nghiền sàng đá, cát, quặng. Ngoài ra, công ty cũng sản xuất các
sản phẩm như: giàn giáo, cốp pha thép, máy trộn, trạm trộn bê tông…
- Bên cạnh việc sản xuất các thiết bị xây dựng, Hòa Phát còn là nhà phân phối
duy nhất tại Việt Nam những thiết bị xây dựng của các hãng nổi tiếng như: Máy
trộn bê tông hiệu “VITO” của Cộng hòa Pháp, máy bơm nước hiệu
“KOSHIN” của Nhật Bản, Máy phát điện hiệu “DAISIN” của Nhật Bản, máy nén
khí hiệu “AIRMAN” của Nhật Bản, Thiết bị khoan cắt bê tông hiệu “DIMAS”
của Mỹ…
Tập đoàn Hòa Phát 5 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty là thị trường nội địa, nhu cầu đang
ngày càng lớn.
Hoạt động kinh doanh nội thất – CTCP Nội thất Hòa Phát
- Sản phẩm gồm nhiều chủng loại như; bàn ghế phục vụ gia đình, bàn ghế tủ phục
vụ văn phòng, sản phẩm nội thất gia đình làm từ gỗ tự nhiên, két sắt chống cháy,
két bạc an toàn, các sản phẩm phục vụ trường học, hệ thống vách ngăn văn
phòng, các loại sản phẩm phục vụ công trình công cộng, công trình thể thao
như ghế ngồi sân vận động, ghế VIP…
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty là thị trường nội địa
Hoạt động kinh doanh ống thép – Cty Ống thép Hòa Phát

- Sản phẩm thép là các loại ống thép đen hàn và các loại ống mạ kẽm dùng cho
dân dụng và công nghiệp.
- Khách hàng của Công ty là khách hàng doanh nghiệp và cá nhân trong nước.
Hoạt động kinh doanh điện lạnh – Cty Điện lạnh Hòa Phát
- Sản phẩm chính: Máy điều hòa không khí mang thương hiệu Funiki, tủ lạnh
Funiki, sản phẩm bình nóng tráng men Funiki, sản phẩm thiết bị vệ sinh cao cấp
khác mang nhãn hiệu
Funiki…
- Thị trường tiêu thụ là thị trường nội địa
Hoạt động kinh doanh xây dựng và khai thác khu công nghiệp, khu đô thị -
CTCP Xây dựng & Phát triển Đô thị Hòa Phát
- Hoạt động kinh doanh xây dựng và khai thác các khu công
nghiệp, khu đô thị.
Hoạt động kinh doanh thương mại sắt thép – Cty Thương mại
Hòa Phát
- Chuyên kinh doanh thương mại thép, các sản phẩm Công ty tập trung kinh
doanh gồm thép phế, thép mạ nhúng nóng, thép cuộn cán nóng, thép tấm cán
nóng, thép không gỉ, ống thép hàn, ống thép đúc đường kính lớn, thép dài cán
nóng và cán nguội, phôi thép, thép cuộn cán nguội và các loại phụ kiện sử dụng
Tập đoàn Hòa Phát 6 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
cho ống dẫn nước và ống công nghiệp.
- Khách hàng của Công ty là khách hàng nội địa.
b. Các nhân tố ảnh hưởng
Nhân tố luật pháp và chính trị
- Sự ổn định về chính trị, chính sách mở cửa nền kinh tế, tăng cường hợp tác giao
lưu với các nước trong khu vực tạo điều kiện tốt cho HPG mở rộng hợp tác kinh
doanh với đối tác nước ngoài;
- Chế tài trong việc xử phạt quy định về xâm phạm nhãn hiệu hàng hóa tại Việt
Nam còn lỏng lẻo. Các doanh nghiệp phải đối diện với nguy cơ bị xâm phạm nhãn

hiệu hàng hóa cao;
- Quy hoạch ngành sản xuất thép là quy hoạch mở, Chính phủ chủ trương khuyến
khích đầu tư vào các khâu: luyện thép từ quặng, sản xuất phôi và sản xuất chủng
loại thép đặc biệt. Tỉnh Hưng Yên nơi HPG đặt trụ sở, có nhiều chính sách hỗ
trợ HPG bằng việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm đầu từ khi Công
ty làm ăn có lãi, miễn nộp tiền thuê đất trong 6 năm (kể từ 2003), giảm 50% số
thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo, ưu đãi thuế suất doanh nghiệp phải nộp là
25% (trong khi các công ty khác phải nộp 28%);
- Ngành thép nhiều nước trên thế giới được Nhà nước bảo hộ, do thép được coi là
nguyên vật liệu quan trọng nhất trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển đất
nước. Việt Nam chưa xây dựng cơ chế chính sách bảo hộ ngành thép Việt, các
doanh nghiệp thép Việt khó có thể cạnh tranh được với doanh nghiệp nước ngoài
do lịch sử phát triển ngành thép nước ngoài phát triển lâu đời hơn, có trình độ kỹ
thuật hiện đại…
Nhân tố kinh tế
- Thị trường tài chính Việt Nam có nhiều biến động. Trong trường hợp HPG lập
dự án đầu tư và dự định tài trợ các dự án này thông qua phương án huy động vốn
trên thị trường chứng khoán, gặp lúc biến động HPG sẽ khó khăn trong việc huy
động vốn để thực hiện dự án;
- Việt Nam có lợi thế là nước có nền dân số trẻ, lao động dồi dào và chi phí giá
Tập đoàn Hòa Phát 7 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
nhân công rẻ;
- Cơ sở hạ tầng giao thông kỹ thuật của Việt Nam còn yếu
kém, việc trung chuyển hàng hóa của doanh nghiệp tốn nhiều thời gian và chi phí;
- HPG tham gia nhập khẩu phôi thép, thép tấm, thép lá phục vụ sản xuất ống
thép, nội thất, phụ tùng nên khi có sự biến động về tỉ giá sẽ ảnh hưởng đến quá
trình đảm bảo nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất kinh doanh. Công ty
thành viên của HPG tham gia làm đại lý phân phối cho các hãng nước ngoài như
công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng HP phân phối sản phẩm phân phối máy xây

dựng hiệu Mikasa, máy trộn bê tông hiệu Vito…nên khi tỷ giá biến động sẽ
ảnh hưởng đến doanh thu và doanh số của công ty thành viên nói riêng và Tập
đoàn nói chung.
- Lạm phát tăng cao khiến giá các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp tăng, ảnh
hưởng đến hoạt động và lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Lạm phát tăng cao khiến Nhà nước phải thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt bằng
cách tăng lãi suất huy động. Do đặc thù của ngành là cần lượng vốn vay lớn để
đầu tư tái sản xuất, lãi suất tiền vay cao gây nhiều áp lực cho doanh nghiệp
ngành Thép;
- Khó khăn hiện tại của kinh tế thế giới và Việt Nam khiến các ngành công nghiệp
sử dụng nguyên liệu sắt thép, ngành xây dựng bị đình trệ. Điều này dẫn đến giảm
nhu cầu tiêu thụ thép, phôi thép và thành phẩm thép bị ứ đọng gây khó khăn cho
doanh nghiệp ngành Thép.
Nhân tố xã hội
- Người dân Việt Nam có tâm lý chuộng hàng ngoại cao, điều này gây khó khăn
đến kế hoạch thay thế dần hàng ngoại bằng sản phẩm của HPG;
- Mức sống của người dân tăng cao, nhu cầu cho sản phẩm nội thất, điện lạnh,
nhu cầu sử dụng thép, sản phẩm dùng cho ngành xây dựng để đầu tư sản xuất
và xây dựng dân dụng, nhu cầu thuê đất xây dựng nhà máy xí nghiệp tăng; qua
đó thúc đẩy sức tiêu thụ các sản phẩm của HPG;
- Người dân ngày càng tiếp cận nhiều hơn với các chương trình truyền hình,
Tập đoàn Hòa Phát 8 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
gameshow… cho nên việc quảng bá hình ảnh bằng quảng cáo trên truyền hình,
tham gia tài trợ các chương trình gameshow của doanh nghiệp sẽ diễn ra hiệu quả
hơn;
- Tác động đến môi trường của ngành thép là lớn nên việc nhập thép phế liệu
diễn ra khó khăn. Công ty không thể tận dụng được nguồn thép phế liệu nhập
ngoại giá rẻ để tái chế.
Nhân tố công nghệ

- Áp dụng tự động hóa trong sản xuất kinh doanh giúp các công ty tiết kiệm
được chi phí nhân công, giảm thiểu hao hụt nguyên vật liệu trong quá trình sản
xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm;
- Quá trình mua bán, trao đổi công nghệ giữa HPG và các đối tác trong và ngoài
nước diễn ra dễ dàng giúp HPG luôn có cơ hội để hiện đại hoá dây chuyền công
nghệ;
- Internet đã và đang đóng vai trò là kênh quảng bá sản phẩm của HPG đến người
tiêu dùng trong nước, là kênh cung cấp thông tin hiệu quả về các hoạt động sự
kiện của HPG đến nhà đầu tư, giúp nhà đầu tư an tâm hơn vào doanh nghiệp
mình đã đầu tư.
- Xu hướng chú trọng công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm mới ngày
càng được đẩy mạnh trong các ngành. Các doanh nghiệp ngành Thép Việt Nam
cũng như HPG đầu tư nhiều cho công tác R&D với hi vọng tạo ra sản phẩm chất
lượng tốt hơn, mẫu mã đẹp, giá thành phải chăng nhằm tăng cường lợi thế cạnh
tranh so với các doanh nghiệp khác.
Tập đoàn Hòa Phát 9 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN HÒA
PHÁT
I. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA
TẬP ĐOÀN QUA 3 NĂM (2008-2010)
1.Sự biến động của Tài sản:
BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT 2008-
2010
Đvt: Đồng
A.TÀI SẢN
I.Tài sản ngắn hạn 100
7,866,093,787,66
2

5,407,840,665,88
5 3,849,009,101,068
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền 110 5
1,047,177,227,26
1
1,480,490,925,37
4 510,218,287,249
Tiền 111
136,131,658,52
0
915,772,994,33
7 253,418,287,249
Các khoản tương
đương tiền 112
911,045,568,74
1
564,717,931,03
7 256,800,000,000
2. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn 120 13
290,230,500,00
0
146,137,615,40
8 734,385,999,000
Các khoản đầu tư ngắn
hạn 121
290,230,500,00
0
146,137,615,40

8 734,385,999,000
3. Các khoản phải thu
ngắn hạn 130 6
1,832,703,218,06
3
883,023,387,20
1 720,175,258,324
Phải thu khách hàng 131
1,503,995,277,66
6
736,028,795,34
3 472,868,078,061
Trả trước cho người
bán 132
278,580,818,96
5
104,794,095,88
9 197,654,672,523
Các khoản phải thu
khác 135
58,870,287,47
3
49,425,229,78
9 58,930,709,844
Dự phòng các khoản
phải thu khó đòi 139
(8,743,166,04
1)
(7,224,733,82
0) (9,278,202,104)

4. Hàng tồn kho 140 7
4,540,810,505,21
2
2,556,676,319,10
8 1,820,239,669,743
Hàng tồn kho 141
4,549,531,81
6
2,564,854,388,11
2 1,999,879,190,602
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho 149
(8,720,545,60
4)
(8,178,069,00
4) (179,639,520,859)
5. Tài sản ngắn hạn
khác 150
155,172,337,12
6
341,512,418,79
4 63,989,886,752
Chi phí trả trước ngắn
hạn 151
31,937,003,35
9
11,276,991,64
5 5,502,046,195
Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ 152

87,040,305,41
7
91,398,981,33
4 38,927,634,634
Thuế và các khoản 154 2,551,817,94 2,807,498,45 3,914,401,984
Tập đoàn Hòa Phát 10 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
phải thu từ Nhà nước 2 7
Tài sản ngắn hạn khác 158
33,643,210,40
8
236,028,947,35
8 15,645,803,939
II. Tài sản dài hạn 200 7,037,564,444,437 4,835,399,323,200 1,790,365,447,257
1. Các khoản phải thu
dài hạn 210
449,008,590,00
0 43,404,000 43,404,000
Phải thu dài hạn khác 218 6
449,008,590,00
0 43,404,000 43,404,000
2. Tài sản cố định 220
4,603,672,511,87
1
3,065,311,850,94
3 1,265,421,455,951
Tài sản cố định hữu
hình 221 8
3,979,294,726,88
6

876,483,904,11
3 877,668,572,169
Nguyên giá 222 5,109,678,090,211 1,634,137,248,326 1,439,883,857,293
Giá trị hao mòn lũy
kế 223
(1,130,383,363,32
5)
(757,653,344,21
3) (562,215,285,124)
Tài sản cố định hữu
hình thuê tài chính 224 9
10,662,903,38
3
11,677,291,31
7 12,691,678,733
Nguyên giá 225
16,488,423,54
8
16,488,423,54
8 16,488,423,548
Giá trị hao mòn lũy
kế 226
(5,825,520,16
5)
4,811,132,23
1 (3,796,744,815)
Tài sản cố định vô hình 227 10
122,793,292,13
1
274,764,834,64

6 264,612,717,186
Nguyên giá 228
135,335,392,35
3
283,458,505,16
8 270,155,360,706
Giá trị hao mòn lũy
kế 229
(12,542,100,22
2)
(8,693,670,52
2) (5,542,643,520)
Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang 230 11
490,921,589,47
1
1,902,385,820,86
7 110,448,487,863
3. Bất động sản đầu tư 240 12
15,189,484,78
8
19,549,586,08
7 18,330,500,676
Nguyên giá 241
29,106,577,74
9
29,106,577,74
9 23,370,512,967
Giá trị hao mòn lũy
kế 242

(13,917,092,96
1)
(9,556,991,66
2) (5,040,012,291)
4. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn 250 13
708,792,906,57
4
1,101,992,112,53
6 380,605,806,896
Đầu tư vào các công ty
liên kết 252
573,650,566,57
4
930,972,112,53
6 380,585,806,896
Đầu tư dài hạn khác 258
135,142,340,00
0
171,020,000,00
0 20,000,000
5. Tài sản dài hạn khác 260
1,260,900,951,20
4
648,502,369,63
4 125,964,279,734
Chi phí trả trước dài
hạn 261 14
224,060,809,09
7

121,805,877,39
9 106,670,235,528
Tài sản thuế TN hoãn
lại 262 15
51,313,170,81
8
30,147,903,04
4 19,159,968,886
Tài sản dài hạn khác 268
21,585,297,63
1
2,731,879,00
0 134,075,320
Lợi thế thương mại 269 16
963,941,673,65
8
493,816,710,19
1
TỔNG TÀI SẢN 270
14,903,658,232,09
9
10,243,239,989,08
5 5,639,374,548,325
BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN:
Tập đoàn Hòa Phát 11 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
Chỉ tiêu Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2009/2008
Số tiền % Số tiền %
A.TÀI SẢN
I.Tài sản ngắn hạn 2,458,253,121,777

4
5
1,558,831,564,81
7

40
1. Tiền và các khoản tương đương tiền (433,313,698,113)
(2
9)
970,272,638,12
5

190
Tiền (779,641,335,817)
(8
5)
662,354,707,08
8

261
Các khoản tương đương tiền 346,327,637,704
6
1
307,917,931,03
7

120
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn 144,092,884,592
9

9
(588,248,383,59
2)

(80)
Các khoản đầu tư ngắn hạn 144,092,884,592
9
9
(588,248,383,59
2)

(80)
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 949,679,830,862
1
08
162,848,128,87
7

23
Phải thu khách hàng 767,966,482,323
1
04
263,160,717,28
2

56
Trả trước cho người bán 173,786,723,076
1
66
(92,860,576,63

4)

(47)
Các khoản phải thu khác 9,445,057,684
1
9
(9,505,480,05
5)

(16)
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (1,518,432,221)
2
1
2,053,468,28
4

(22)
4. Hàng tồn kho 1,984,134,186,104
7
8
736,436,649,36
5

40
Hàng tồn kho
(2,560,304,856,296
)
(1
00)
564,975,197,51

0

28
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (542,476,600)

7
171,461,451,85
5

(95)
5. Tài sản ngắn hạn khác (186,340,081,668)
(5
5)
277,522,532,04
2

434
Chi phí trả trước ngắn hạn 20,660,011,714
1
83
5,774,945,45
0

105
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (4,358,675,917)
(
5)
52,471,346,70
0


135
Thuế và các khoản phải thu từ Nhà
nước (255,680,515)
(
9)
(1,106,903,52
7)

(28)
Tài sản ngắn hạn khác (202,385,736,950)
(8
6)
220,383,143,41
9
1,
409
II. Tài sản dài hạn 2,202,165,121,237
4
6
3,045,033,875,94
3

170
1. Các khoản phải thu dài hạn 448,965,186,000
1,034,3
87 -

-
Phải thu dài hạn khác 448,965,186,000 1,034,387 - -
2. Tài sản cố định 1,538,360,660,928

5
0
1,799,890,394,99
2

142
Tài sản cố định hữu hình 3,102,810,822,773
3
54
(1,184,668,05
6)

(0)
Nguyên giá 3,475,540,841,885 213 194,253,391,033 13
Giá trị hao mòn lũy kế (372,730,019,112)
4
9
(195,438,059,08
9)

35
Tập đoàn Hòa Phát 12 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính (1,014,387,934)
(
9)
(1,014,387,41
6)

(8)

Nguyên giá -

- -

-
Giá trị hao mòn lũy kế (10,636,652,396)
(2
21)
8,607,877,04
6
(
227)
Tài sản cố định vô hình (151,971,542,515)
(5
5)
10,152,117,46
0

4
Nguyên giá (148,123,112,815)
(5
2)
13,303,144,46
2

5
Giá trị hao mòn lũy kế (3,848,429,700)
4
4
(3,151,027,00

2)

57
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
(1,411,464,231,396
)
(7
4)
1,791,937,333,00
4
1,
622
3. Bất động sản đầu tư (4,360,101,299)
(2
2)
1,219,085,41
1

7
Nguyên giá -

-
5,736,064,78
2

25
Giá trị hao mòn lũy kế (4,360,101,299)
4
6
(4,516,979,37

1)

90
4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (393,199,205,962)
(3
6)
721,386,305,64
0

190
Đầu tư vào các công ty liên kết (357,321,545,962)
(3
8)
550,386,305,64
0

145
Đầu tư dài hạn khác (35,877,660,000)
(2
1)
171,000,000,00
0
855,
000
5. Tài sản dài hạn khác 612,398,581,570
9
4
522,538,089,90
0


415
Chi phí trả trước dài hạn 102,254,931,698
8
4
15,135,641,87
1

14
Tài sản thuế TN hoãn lại 21,165,267,774
7
0
10,987,934,15
8

57
Tài sản dài hạn khác 18,853,418,631
6
90
2,597,803,68
0
1,
938
Lợi thế thương mại 470,124,963,467
9
5
493,816,710,19
1
TỔNG TÀI SẢN 4,660,418,243,014
4
5

4,603,865,440,76
0

82
Nhận xét: Qua số liệu trên ta thấy tài sản của Tập đoàn tăng nhanh qua 3 năm
2008-2010. Năm 2010, tỷ lệ tăng đạt 45% so với năm 2009. Năm 2009 tăng 82%
so với năm 2008. Qua đó ta thấy được sự tăng trưởng về quy mô của Tập đoàn. Cụ
thể là Tập đoàn đã trang bị thêm nhiều thiết bị, máy móc cho việc mở rộng quy mô
sản xuất cho các ngành hàng mới như xi măng và khai thác khoáng sản… Năm
2009, tài sản ngắn hạn tăng 40% nhưng Tập đoàn chủ yếu là đầu tư để tăng tài sản
dài hạn 170%. Đến năm 2010 thì Tập đoàn đều đầu tư đồng đều vào cả tài sản
Tập đoàn Hòa Phát 13 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
ngắn hạn lẫn tài sản dài hạn ( tài sản ngắn hạn tăng 45% và tài sản dài hạn tăng
46%). Cụ thể:
- Năm 2009, vì để bù vào các khoản đầu tư dài hạn nên các khoản đầu tư
ngắn hạn bị rút về đến 80%. Lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền
tăng 190%. Trong khi đó, Tập đoàn đã trả bớt nợ cho nhà cung cấp là
92.860.576.634 (tương đương giảm 47% ). Các khoản phải thu ngắn hạn
tăng 23% và hàng tồn kho tăng 28%. Lúc này, Tập đoàn tập trung vào việc
bổ sung tài sản dài hạn, tăng tài sản cố định lên 142%, tăng tài sản cố định
vô hình 4%, tăng bất động sản 7% và tập trung vào tăng việc đầu tư tài sản
dài hạn 190%, tăng tài sản dài hạn khác 415%. Tập đoàn đang chuyển dần
vào quy mô dài hạn và xây dựng các dự án dài hạn cho các công ty liên kết.
- Năm 2010, lúc này các dự án đầu tư dài hạn đã được đi vào hoạt động và
đạt được những thành công. Và các khoản đầu tư dài hạn giảm 36% và các
loại tài sản khác cũng bắt đầu giảm để nhằm đầu tư vào tài sản cố định hữu
hình 354%. Vì các khoản phải thu khách hàng tăng 108% nên lượng tiền và
các khoản tương đương tiền giảm 29% (lúc này Tập đoàn đang bị khách
Tập đoàn Hòa Phát 14 Môn: Quản Trị Tài Chính 2

GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
hàng chiếm dụng vốn khá cao). Và Tập đoàn đang chuyển hướng đầu tư
vào các khoản ngắn hạn (tăng 99%). Lượng hàng tồn kho khá nhiều chiếm
78% (vì Tập đoàn đang sản xuất nhiều mặt hàng mới và các mặt hàng cũ có
sản lượng tăng cao hơn so với các năm.
Qua 3 năm tốc độ tăng trưởng đều cao, Tập đoàn đã có những chiến lược cho
sự phát triển, các quyết định đầu tư vào các loại tài sản có sự thay đổi cho phù
hợp.
Tập đoàn Hòa Phát 15 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
2. Sự biến động của Nguồn vốn:
BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
Tập đoàn Hòa Phát 16 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN:
Chỉ tiêu Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2009/2008
Số tiền % Số tiền %
B. NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả 2,987,377,711,95
6

58
3,884,193,143,31
4

300
1. Nợ ngắn hạn 1,497,684,342,87
1

32

3,382,466,902,09
5

269
Vay và nợ ngắn hạn 373,529,165,86
2

10
3,059,766,461,07
4

520
Phải trả người bán 453,480,860,93
6

102
148,667,586,74
2

50
Người mua trả tiền trước 64,214,480,37
4

121
(172,050,318,60
2)

(76)
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (8,581,781,73
6)


(3)
211,852,560,73
0

254
Phải trả người lao động 16,101,131,51
6

66
5,800,900,95
1

31
Chi phí phải trả 105,928,169,35
7

190
36,401,304,30
0

190
Các khoản phải trả, phải nộp khác 475,766,830,70
0
1,
405
8,139,352,88
4

32

Dự phòng 3,976,765,73
5

39
212,834,30
4

2
Quỹ khen thưởng phúc lợi 13,270,720,12
7

18
33,278,318,95
8

82
2. Vay và nợ dài hạn 1,489,693,369,08
5

276
501,726,241,21
9
1,
328
Phải trả dài hạn khác 448,538,379,20
0
4,
694
7,290,255,75
0


322
Vay dài hạn 1,041,120,562,02
5

207
497,712,599,36
7
8,
247
Thuế TN hoãn lại phải trả 747,681,14
5
8,
231
(935,142,57
0)

(99)
Dự phòng trợ cấp thôi việc (713,253,28
5)

(3)
7,650,263,67
2

41
II. Vốn chủ sở hữu 1,573,004,775,77
7

33

754,430,444,61
4

19
1. Vốn chủ sở hữu 1,573,004,775,77
7

33
754,430,444,61
4

19
Vốn cổ phần 1,214,857,620,00
0

62
-
-
Thặng dư vốn cổ phần 636,962,340,00
0

39
-
-
Chênh lệch tỷ giá hối đoái 58,438,761,67
9
(
100)
(52,215,141,91
3)


863
Quỹ dự phòng tài chính 60,730,405,85
7

42
67,749,977,27
9

89
Lợi nhuận chưa phân phối (397,984,351,75
9)

(34)
738,895,609,24
8

178
III. Lợi ích cổ đông thiểu số 100,035,755,28
1

42
5,648,018,58
6

2
TỔNG NGUỒN VỐN 4,660,418,243,014 45 4,603,865,440,760 82
Tập đoàn Hòa Phát 17 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
B. NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả 300

8,165,669,159,38
1 5,178,291,447,425 1,294,098,304,111
1. Nợ ngắn hạn 310 17
6,136,481,866,44
4 4,638,797,523,573 1,256,330,621,478
Vay và nợ ngắn hạn 311 18
4,021,625,285,65
7 3,648,096,119,795 588,329,658,721
Phải trả người bán 312
897,906,970,54
6 444,426,109,610 295,758,522,868
Người mua trả tiền
trước 313
117,419,085,85
9 53,204,605,485 225,254,924,087
Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước 314 19
286,654,794,50
3 295,236,576,239 83,384,015,509
Phải trả người lao
động 315
40,566,529,54
4 24,465,398,028 18,664,497,077
Chi phí phải trả 316 20
161,533,736,20
0 55,605,566,843 19,204,262,543
Các khoản phải trả,
phải nộp khác 319 21
509,640,924,25
7 33,874,093,557 25,734,740,673

Dự phòng 320 22
14,181,335,03
9 10,204,569,304 9,991,735,000
Quỹ khen thưởng
phúc lợi 323
86,955,204,83
9 73,684,484,712 40,406,165,754
2. Vay và nợ dài hạn 330
2,029,187,292,93
7 539,493,923,852 37,767,682,633
Phải trả dài hạn khác 333 21
458,093,237,31
2 9,554,858,112 2,264,602,362
Vay dài hạn 334 23
1,544,868,352,24
6 503,747,790,221 6,035,190,854
Thuế TN hoãn lại
phải trả 335 15 756,764,907 9,083,762 944,226,332
Dự phòng trợ cấp thôi
việc 336
25,468,938,47
2 26,182,191,757 18,531,928,085
II. Vốn chủ sở hữu 400
6,398,095,940,35
8 4,825,091,164,581 4,070,660,719,967
1. Vốn chủ sở hữu 410
6,398,095,940,35
8 4,825,091,164,581 4,070,660,719,967
Vốn cổ phần 411 24
3,178,497,600,00

0 1,963,639,980,000 1,963,639,980,000
Thặng dư vốn cổ
phần 412
2,257,862,350,00
0 1,620,900,010,000 1,620,900,010,000
Chênh lệch tỷ giá hối
đoái 416 171,064,385 (58,267,697,294) (6,052,555,381)
Quỹ dự phòng tài
chính 418 25
204,910,352,33
6 144,179,946,479 76,429,969,200
Lợi nhuận chưa phân
phối 420
756,654,573,63
7 1,154,638,925,396 415,743,316,148
III. Lợi ích cổ đông
thiểu số 439
339,893,132,36
0 239,857,377,079 234,209,358,493
TỔNG NGUỒN VỐN 440 14,903,658,232,099 10,243,239,989,085 5,639,374,548,325
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
Nhận xét:Tốc độ tăng của nguồn vốn cũng giống nhu tốc độ tăng của tài sản.
- Năm 2009, nợ phải trả của tập đoàn cao đến 300% so với năm 2008. Trong
đó, nợ ngắn hạn tăng 269%, nợ dài hạn tăng 1,328%. Vì phải đầu tư vào
một lượng lớn cho cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn nên Tập đoàn đã
phải tăng các khoản nợ của mình lên để có lượng vốn bổ sung cho tài sản.
Muốn tăng như vậy, Tập đoàn đã phải chiếm dụng vốn của người bán (tăng
50%) và khoản trả người lao động (tăng 31%), thuế và các khoản phải nộp
nhà nước tăng 254%.
- Năm 2010, nợ ngắn hạn tăng 58%. Trong đó, nợ ngắn hạn chiếm 32% và

nợ dài hạn tăng 32% và nợ dài hạn tăng 276%. Tập đoàn vẫn tiếp tục đầu tư
vào các khoản dài hạn.
Tập đoàn Hòa Phát 18 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
II. PHÂN TÍCH BẢNG BÁO CAO KẾT QUẢ KINH DOANH TẬP
ĐOÀN HÒA PHÁT 2008-2010
BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
TẬP ĐOÀN 2008-2010
Tổng Doanh Thu 1 26
14,492,717,731,33
6 8,244,251,646,520
8,502,113,474,
005
Các khoản giảm trừ doanh
thu 2 26 225,633,914,975 120,857,031,774
137,308,587,5
15
Doanh thu thuần 10
14,267,083,816,36
1 8,123,394,614,746
8,364,804,886,
490
Giá vốn hàng bán 11 27
11,808,395,972,08
8 6,147,351,692,197
7,106,495,501,
517
Lợi nhuận gốp 20 2,458,687,844,273 1,976,042,922,549
1,258,309,384,
973

Doanh thu hoạt động tài
chính 21 28 204,711,471,331 131,695,300,222
149,814,918,2
27
Chi phí tài chính 22 29 693,801,025,720 281,066,057,342
170,814,160,1
31
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 413,090,188,796 76,177,480,256
74,436,977,6
29
Chi phí bán hàng 24 179,343,647,597 124,506,130,685
106,407,582,5
50
Chí phí quản lý DN 25 274,508,673,772 196,485,507,502
138,459,531,7
93
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động KD 30 1,515,745,968,515 1,505,680,527,242
992,443,028,7
26
Thu nhập khác 31 30 256,775,799,502 30,136,197,668
26,286,316,5
82
Chi phí khác 32 31 254,360,923,593 15,538,643,438
9,650,307,3
70
Kết quả từ các hoạt động
khác 40 2,414,875,909 14,597,554,230
16,636,009,2
12

Lợi nhuận/(lỗ) từ công ty
liên kết 45 13 45,990,249,642
(10,298,743,
625)
9,550,446,0
07
Lợi nhuận trước thuế 50 1,564,151,094,066 1,509,979,337,847
1,018,629,483,
945
Chi phí thuế TNDN hiện
hành 51 32 208,252,593,941 251,195,791,158
164,134,114,6
54
Lợi ích thuế TNDN hoãn lại 52 32
(20,417,586,6
53)
(11,923,076,
728)
(4,914,943,1
82)
Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 1,376,316,086,778 1,270,706,623,417
859,410,312,4
73
Phân bổ cho:

-
LN thuần thuộc cổ đông
thiểu số 61 27,002,469,604
(1,180,996,
696)

5,219,358,4
93
LN thuần thuộc các cổ đông
của Công ty 62 1,349,313,617,174 1,271,887,620,113
854,190,953,9
80
Lãi trên cổ phần Đã trình bày lại
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 33 4,550 4,318
4,43
9
Tập đoàn Hòa Phát 19 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
Chỉ tiêu
Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2009/2008 Tỷ trọng (%)
Số tiền % Số tiền % 2010 2009 2008
Tổng Doanh Thu 6,248,466,084,816 76
(257,861,827,48
5)

(3)
1
01.6
10
1.5
10
1.6
Các khoản giảm trừ doanh thu 104,776,883,201 87
(16,451,555,74
1)


(12)

1.6

1.5

1.6
Doanh thu thuần 6,143,689,201,615 76
(241,410,271,74
4)

(3)
1
00.0
10
0.0
10
0.0
Giá vốn hàng bán 5,661,044,279,891 92
(959,143,809,32
0)

(13)

82.8
7
5.7
8
5.0
Lợi nhuận gốp 482,644,921,724 24

717,733,537,57
6

57

17.2
2
4.3
1
5.0
Doanh thu hoạt động tài chính 73,016,171,109 55
(18,119,618,00
5)

(12)

1.4

1.6

1.8
Chi phí tài chính 412,734,968,378 147
110,251,897,21
1

65

4.9

3.5


2.0
Trong đó: Chi phí lãi vay 336,912,708,540 442
1,740,502,62
7

2

2.9

0.9

0.9
Chi phí bán hàng 54,837,516,912 44
18,098,548,13
5

17

1.3

1.5

1.3
Chí phí quản lý DN 78,023,166,270 40
58,025,975,70
9

42


1.9

2.4

1.7
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
KD 10,065,441,273 1
513,237,498,51
6

52

10.6
1
8.5
1
1.9
Thu nhập khác 226,639,601,834 752
3,849,881,08
6

15

1.8

0.4

0.3
Chi phí khác 238,822,280,155
1,53

7
5,888,336,06
8

61

1.8

0.2

0.1
Kết quả từ các hoạt động khác -12,182,678,321
(83
)
(2,038,454,98
2)

(12)

0.0

0.2

0.2
Lợi nhuận/(lỗ) từ công ty liên
kết 56,288,993,267
(547
)
(19,849,189,63
2)

(
208)

0.3

(0.1)

0.1
Lợi nhuận trước thuế 54,171,756,219 4
491,349,853,90
2

48

11.0
1
8.6
1
2.2
Chi phí thuế TNDN hiện hành -42,943,197,217
(17
)
87,061,676,50
4

53

1.5

3.1


2.0
Lợi ích thuế TNDN hoãn lại -8,494,509,925 71
(7,008,133,54
6)
1
43

(0.1)

(0.1)
(
0.1)
Lợi nhuận sau thuế TNDN 105,609,463,361 8
411,296,310,94
4

48

9.6
1
5.6
1
0.3
Phân bổ cho: -
(
0.0)
LN thuần thuộc cổ đông thiểu số 28,183,466,300
(2,38
6)

(6,400,355,18
9)
(
123)

0.2

(0.0)

0.1
LN thuần thuộc các cổ đông của
Công ty 77,425,997,061 6
417,696,666,13
3

49

9.5
1
5.7
1
0.2
1.Phân tích sự biến động doanh thu:
Tập đoàn Hòa Phát 20 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
Dựa vào bảng số liệu ta thấy từ năm 2008-2010 doanh thu tăng lên nhanh
chóng:
- Nhưng trong năm 2009 dưới ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô như đáy
khủng hoảng ở những tháng đầu năm, những biến động trên thị trường, giá
vàng tăng giảm đột ngột, đồng USD lên cao kỷ lục những tháng đầu năm…

đã khiến cho doanh thu thuần của Tập đoàn không duy trì được đà tăng như
năm 2008. Tuy nhiên, nhờ có chính sách kinh doanh phù hợp lý nắm bắt
các cơ hội để bứt phá thì lợi nhuận của Tập đoàn trong năm 2009 đã đạt
được mức tăng trưởng ấn tượng. Cụ thể, trong khi doanh thu trong năm
2009 giảm khoảng 3% so với năm 2008 thì lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh tăng 52% và lợi nhuận sau thuế tăng 48% so với năm 2008.
- Năm 2010 các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với không ít khó khăn:
lạm phát tăng cao(11,75%), đồng tiền mất giá(giảm giá 9,68% so với đô la
Mỹ), cơ chế hai tỷ giá luôn tồn tại, đặc biệt cuộc đua lãi suất giữa các ngân
hàng thời điểm cuối năm(17%) đã đẩy tình trạng thiếu vốn của doanh
Tập đoàn Hòa Phát 21 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
nghiệp lên cao. Cụ thể, trong khi doanh thu của Tập đoàn tăng cao 76%
nhưng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh lại giảm hơn so với các
năm trước (chỉ tăng 1%) và kéo theo lợi nhuận sau thuế chỉ tăng 8% so với
năm 2009. Tuy tốc độ tăng trưởng là tương đối chậm nhưng được xem là
một bức phá đáng tự hào trong hoàn cảnh nhiều doanh nghiệp chưa thể
vượt qua khó khăn trong thời kỳ khủng hoảng.
Thép xây dựng vần là mảng sản xuất và kinh doanh có đóng góp lớn nhất
vào tổng doanh thu và lợi nhuận của Tập đoàn, chiếm 49,1% doanh thu thuần và
35,6% lợi nhuận sau thuế. Tổng sản lượng sản xuất thép Hòa Phát năm 2010 đạt
600.723 tấn, trong đó Nhà máy cán thpes tại KLH Gang thép Hòa Phát trong năm
đầu tiên đi vào hoạt động đã góp gần 262.000 tấn. Có thể khẳng định KLH Gang
thép Hòa Phát tại Hải Dương là dự án trọng điểm của Tập đoàn Hòa Phát trong
trung hạn vì nó nâng công suất sản xuất thép của Hòa Phát lên đến 1,3 triệu
tấn/năm và đóng góp từ 500-700 tỷ đồng lợi nhuận hàng năm cho Tập đoàn.
Cũng trong mảng thép, năm vừa qua ống thép Hòa Phát ghi dấu ấn với nhiều
đơn hàng xuất khẩu sang thị trường Mỹ bên cạnh đẩy mạnh thị trường truyền
thống tại các nước khu vực Đông Nam Á với kim ngạch xuất khẩu hàng triệu
đô la Mỹ. Hòa Phát cũng là nhà sản xuất. Nội thất Hòa Phát cũng là một trong

các công ty thành viên có mức tăng trưởng lợi nhuận tốt nhất Tập đoàn. Năm
vừa qua
Nội thất Hòa Phát đã tung ra thị trường một loạt sản phẩm nội thất cao cấp, thể
hiện bước đi đột phá, sang tạo của Công ty trong việc đáp ứng xu hướng tiêu
dung ở tầm cao.
Tập đoàn đang phát triển thêm bên lĩnh vực bất đồng sản nhằm thu về thêm
30% cho lợi nhuận của Tập đoàn và làm thay đổi đáng kể về cơ cấu lợi nhuận
cho Tập đoàn hiện nay.
Trong những năm đầu tiên của chiến lược phát triển mới, Tập đoàn đã tao cho
mình một tầm vóc mới với sự bức phá mạnh mẽ cả ở ngành hàng truyền thống
và những ngành hàng mới. Năm 2010 có thể coi là năm đặt nền móng vững
Tập đoàn Hòa Phát 22 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
chắc cho mục tiêu trở thành Tập đoàn sản xuất công nghiệp, kinh doanh bất
động sản và khai thác khoáng sản hàng đầu Việt Nam.
Với những biến động của nền kinh tế thị trường. Tập đoàn cũng đã phải chịu một
số ảnh hưởng xấu của nền kinh tế. Nhưng với sự ổn định của các ngành hàng và
đặc biệt là mô hình sản xuất khép kín đã giúp đỡ Hòa Phát vượt qua những khó
khăn để hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra (doanh thu vượt 17% và lợi nhuận
sau thuế vượt 2%).
2.Phân tích sự biến động của chi phí:
Tộc độ tăng trưởng giữa doanh thu và lợi nhuận sau thuế không đồng nhất là do
các yếu tố bất thường của chi phí tăng cao ảnh hưởng đến lợi nhuận của Tập đoàn.
Cụ thể là do:
- Giá vốn hàng bán tăng cao: Trong khi năm 2009 giảm xuống 13% so với
năm 2008 (vì giá nguyên vật liệu cơ bản đã xuống mức thấp nhất). Thì
trong năm 2010 lại tăng cao một cách đột ngột (tăng 92%). Điều này cho
thấy rằng, trong khoảng thời gian này, chi phí mua nguyên vật liêu đã tăng
lên (do ảnh hưởng của lạm phát và các yếu tố khác của thị trường). Bên
cạnh đó, giá bán mặt hàng thép có thể bị kiềm chế do tốc độ tăng trưởng

ngành bất động sản đi xuống và mục tiêu kiềm chế lạm phát của Chính phủ.
- Tuy nhiên, sự chủ động về nguyên liệu đầu vào cũng như quy trình sản xuất
khép kín luôn là lợi thế cạnh tranh đặc biệt của Tập đoàn. Bên cạnh đó, Hòa
Phát vượt trội so với các doanh nghiệp cùng ngành ở khả năng kiểm soát
chi phí và lợi thế về tỷ lệ mafgin trong cạnh tranh với doanh nghiệp sản
xuất trong nước và kể cả thép ngoại. Thận trọng trước những biến động
kinh tế vĩ mô, tuy nhiên Tập đoàn rất lạc quan trước tình hình phát triển của
Hòa Phát trong giai đoạn mới với nhiều dự án bắt đầu hoạt động ổn định
đóng góp vào doanh thu và lợi nhuận của toàn Tập đoàn như thu nhập từ
hoạt động tài chính cũng tăng qua các năm (năm 2010 tăng 55%); thu nhập
khác tăng tới 752%. Với những khó khăn trong năm 2010, tiêu thụ của Tập
đoàn vẫn đạt được tăng trưởng khá cao.
Tập đoàn Hòa Phát 23 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
- Chi phí bán hàng tăng khá cao (tăng 44%): Các chính sách bán hàng, chính
sách hỗ trợ đại lý cũng được tăng trưởng, hệ thống đại lý của các ngành
hàng trong Tập đoàn năm qua đề được phát triển theo hướng tập trung hóa.
Hệ thống đại lý ổn định và gắn bó chính là nền tảng để xây dựng thị trường
cho các ngành mới. Việc mua thêm trang thiết bị mới, quảng bá sản phẩm
mới và các dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng làm cho chi phí bán hàng
tăng nhưng điều này cũng giúp cho doanh nghiệp tăng thêm doanh thu và
tiềm kiếm được lượng khách hàng mới cho Tập đoàn.
- Chi phí quản lý DN: Có dao động lên xuống, năm 2009 tăng 42% nhưng
vào năm 2010 chỉ tăng có 40%. Điều này cho thấy công ty thực hiện chính
sách tiết kiệm có hiệu quả và khả năng quản lý nguồn lực con người tốt.
- Chi phí lãi vay: Vì phải mua thêm trang thiết bị mới cho việc sản xuất các
mặt hàng mới nên doanh nghiệp phải đi vay một lượng tiền lớn trong ngân
hàng. Nhưng trong tình hình biến động lên xuống thất thường của lãi suất
ngân hàng làm cho chí phí lãi vay tăng cao (tăng đến 442% năm 2010)
trong khi đó năm 2009 chỉ tăng có 2%.

- Chi phí khác cũng tăng cao khó lường (tăng 1.537%): Lúc này tình hình
lạm phát và chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính phủ ảnh hưởng nhiều đến
toàn bộ chi phí trong Tập đoàn. Làm số tiền bỏ ra cho chi phí là tương đối
cao.
Mặc dù tổng chi phí là một con số khá lớn nhưng đó chỉ là việc tăng tổng tài sản
của Tập đoàn để giúp cho quá trình sản xuất và hoạt động kinh doanh tốt hơn.
Mức lợi nhuận của Tập đoàn vẫn tăng ở mức 8%.
Tập đoàn Hòa Phát 24 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến
III. KẾT CẤU TÀI SẢN NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM 2008-2010
1.Kết cấu tài sản
Chỉ tiêu 2010 2009 2008 Chỉ tiêu 2010 2009 2008
A.TÀI SẢN
I.Tài sản ngắn hạn

52.78

52.79
68.
25
Tài sản cố định hữu hình thuê
tài chính

0.07

0.11
0.2
3
1. Tiền và các khoản tương đương tiền


7.03

14.45
9.
05 Nguyên giá

0.11

0.16
0.2
9
Tiền

0.91

8.94
4.
49 Giá trị hao mòn lũy kế

(0.04)

0.05
(0.0
7)
Các khoản tương đương tiền

6.11

5.51
4.

55 Tài sản cố định vô hình

0.82

2.68
4.6
9
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn

1.95

1.43
13.
02 Nguyên giá

0.91

2.77
4.7
9
Các khoản đầu tư ngắn hạn

1.95

1.43
13.
02 Giá trị hao mòn lũy kế

(0.08)

(
0.08)
(0.1
0)
3. Các khoản phải thu ngắn hạn

12.30

8.62
12.
77
Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang

3.29
1
8.57
1.9
6
Phải thu khách hàng

10.09

7.19
8.
39 3. Bất động sản đầu tư

0.10

0.19

0.3
3
Trả trước cho người bán

1.87

1.02
3.
50 Nguyên giá

0.20

0.28
0.4
1
Các khoản phải thu khác

0.40

0.48
1.
04 Giá trị hao mòn lũy kế

(0.09)
(
0.09)
(0.0
9)
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi


(0.06)

(0.07)
(0
.16)
4. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn

4.76
1
0.76
6.7
5
4. Hàng tồn kho

30.47

24.96
32.
28
Đầu tư vào các công ty liên
kết

3.85

9.09
6.7
5
Hàng tồn kho


30.53

25.04
35.
46 Đầu tư dài hạn khác

0.91

1.67
0.0
0
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

(0.06)

(0.08)
(3
.19) 5. Tài sản dài hạn khác

8.46

6.33
2.2
3
5. Tài sản ngắn hạn khác

1.04

3.33
1.

13 Chi phí trả trước dài hạn

1.50

1.19
1.8
9
Chi phí trả trước ngắn hạn

0.21

0.11
0.
10 Tài sản thuế TN hoãn lại

0.34

0.29
0.3
4
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

0.58

0.89
0.
69 Tài sản dài hạn khác

0.14


0.03
0.0
0
Thuế và các khoản phải thu từ Nhà
nước

0.02

0.03
0.
07 Lợi thế thương mại

6.47

4.82 -
Tài sản ngắn hạn khác

0.23

2.30
0.
28 TỔNG TÀI SẢN

100.00
10
0.00
100.
00
II. Tài sản dài hạn


47.22

47.21
31.
75
1. Các khoản phải thu dài hạn

3.01

0.00
0.
00
Phải thu dài hạn khác

3.01

0.00
0.
00
2. Tài sản cố định

30.89

29.93
22.
44
Tài sản cố định hữu hình 15.
Tập đoàn Hòa Phát 25 Môn: Quản Trị Tài Chính 2

×