Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Xây dựng quy trình đào tạo và phát triển Công ty TNHH một thành viên CTĐT Tân An ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.23 KB, 14 trang )

Xây dựng quy trình đào tạo và phát triển Công ty TNHH một thành
viên CTĐT Tân An
Mục đích của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Mục đích chung:
Nâng cao trình độ cho nhân viên các Ban quản trị và Ban quản lý dự án.
Nâng cao năng lực quản lý, quản trị nguồn lực tại công ty.
Nâng cao tay nghề công nhân ở các Đội cây xanh, Đội cầu đường, Đội chiếu sáng,
Đội thoát nước.
Nhân viên mới thích ứng với công việc tại Công ty.
Chi tiết:
Để đảm bảo cho khả năng cạnh tranh, doanh nghiệp cần phải xây dựng được một
lực lượng lao động có đủ trình độ, đủ khả năng để thực thi hữu hiệu và nhanh chóng mọi
quyết định mang tính chiến thuật cũng như chiến lược của mình.
Trực tiếp giúp nhân viên thực hiện công việc tốt hơn, đặc biệt khi nhân viên thực
hiện công việc không đáp ứng được các tiêu chuấn mẫu.
Cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới cho nhân viên, giúp họ có thể áp dụng thành
công các thay đổi công nghệ, kỹ thuật trong doanh nghiệp.
Tránh tình trạng quản lý lỗi thời. Các nhà quản trị cần được trang bị các phương
pháp quản lý sao cho phù hợp với những thay đổi về quy trình công nghệ, kỹ thuật và môi
trường kinh doanh.
Giúp giải quyết các vấn đề tổ chức. Đào tạo và phát triển có thể giúp các nhà quản
trị giải quyết các vấn đề mâu thuẫn, xung đột giữa cá nhân và giữa công đoàn với các nhà
quản trị, đề ra các chính sách về quản lý nguồn nhân lực có hiệu quả.
Hướng dẫn công việc cho nhân viên mới. Nhân viên mới thường gặp nhiều khó
khăn, bỡ ngỡ trong những ngày đầu làm việc trong tổ chức.
Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý chuyên môn kế cận. Đào tạo và phát triển giúp
cho nhân viên có được những kỹ năng cần thiết cho các cơ hội thăng tiến và thay thế cho
các cán bộ quản lý, chuyên môn khi cần thiết.
Thoả mãn nhu cầu phát triển cho nhân viên. Được trang bị những kỹ năng chuyên
môn cần thiết sẽ kích thích nhân viên thực hiện công việc tốt hơn, đạt được nhiều thành
tích tốt hơn, muốn được trao những nhiệm vụ có tính thử thách cao hơn, có nhiều cơ hội


thăng tiến hơn.
Nhu cầu và đối tượng đào tạo:
Để xác định nhu cầu đào tạo, cán bộ Phòng tổ chức dựa vào báo cáo hàng năm
của các Phòng ban và các Nhà máy để xem xét người lao động cần phải có yêu cầu,
trình độ như thế nào, sau đó phân tích xem trình độ của họ đáp ứng đến đâu so với yêu
cầu công việc cần thiết ở từng bộ phận. Từ đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của người
lao động và tìm cách để khắc phục.
Nhu cầu:
Trang bị cho công nhân viên vững vàng kiến thức Pháp Luật nhà nước về
chuyên môn và lợi ích.
Tăng cường những kỹ năng cơ bản cho công nhân viên: Kỹ năng mềm, kỹ năng
ngoại ngữ (bộ phận cần thiết), giao tiếp,…
Do công nhân viên thực hiện công việc còn yếu kém với những lý do:
Lý do cá nhân: Khả năng trí tuệ, khả năng thể lực, hoàn cảnh gia đình bản thân,
thái độ tình cảm,
Lý do về mặt tổ chức mà công nhân viên không thể kiểm soát được: Công ciệc
hiện tại, sự thay đổi công việc, tình trạng trang thiết bị máy móc, quản lý kém,…
Các lý do cá nhân nảy sinh do sự không phù hợp với công việc và tổ chức:
Thiếu hiểu biết về công việc, có cảm giác được đối xử không công bằng, có sự xung
đột hay va chạm cá nhân với các thành viên trong nhóm hay với người giám sát, thiếu
tự tin hay quá tự tin,…
Những biểu hiện trong công ty cần phải đào tạo:
Mức độ lãng phí cao, năng suất lao động thấp.
Xảy ra nhiều tai nạn lao động,
Tỷ lệ vắng mặt cao (chán, sợ).
Quá nhiều sự phàn nàn của khách hàng.
Thiếu sự hợp tác của nhân viên đối với người quản lý (đây là điều quan trọng nhất
cần đào tạo người quản lý ngay tức khắc).
Phạm vi áp dụng:
Đối tượng áp dụng: Quy trình này được áp dụng cho mọi hoạt động trong công tác đào

tạo của Công ty, bao gồm: tất cả CBCNV các Phòng/Ban chức năng từ cấp cao đến cấp
thấp nhất trong Công ty.
Tài liệu tham khảo:
TCVN ISO 9001:2008; TCVN ISO 14001:2005; OHSAS 18001:2005.
Điều lệ tồ chức hoạt động của Công ty.
Nội quy lao động của Công ty.
Chiến lược, chính sách, mục tiêu hoạt động của Công ty.
Sổ tay quản lý chất lượng ISO 9001:2008 Công ty.
Quy chế đào tạo của Công ty.
Trách nhiệm:
Giám đốc: Cung cấp các điều kiện cần thiết để thực hiện công tác đào tạo nhằm đảm bảo
tất cả các thủ tục được toàn bộ CBCNV Công ty tuân thủ đúng quy trình.
Các cấp quản lý:
Xác định nhu cầu đào tạo và lập danh sách nhân viên.
Hỗ trợ các nguồn lực cần thiết cho việc triển khai công tác đào tạo.
Tạo điều kiện về thời gian cho nhân viên tham gia cũng như việc áp dụng kiến thức vào
thực tế sau khóa học.
Phòng tồ chức nhân sự: Chịu trách nhiệm trong việc áp dụng và tổ chức thực hiện
công tác đào tạo theo đúng quy trình.
CBCNV: Có trách nhiệm tham gia đầy đủ và hoàn thành tốt nội dung chương
trình đào tạo, áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn công việc.
Quy trình và nội dung đào tạo:
Quy trình thực hiện:
Bước Trách nhiệm Quy trình
1
Giám đốc và Phó giám
đốc phụ trách nhân sự
2
Phòng tổ chức nhân sự
và các Đơn vị trực

thuộc
3
Phòng tổ chức nhân sự.
4 Giám đốc
5
Phòng tổ chức Nhân sự
6
Phòng tổ chức nhân sự,
học viên.
7
Phòng tổ chức nhân sự,
các Phòng/Ban/Đơn vị
trực thuộc có lien quan
8 Phòng tổ chức nhân sự
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Thỏa đáng
Tổ chức đào tạo
Thỏa đáng
Thỏa đáng
Không thỏa đáng
Lưu hồ sơ
Xử lý kết quả, đánh giá kết quả
Không thỏa đáng
Dừng
Xem xét, phê duyệt
Dừng
Tổng hợp, lập kế hoạch Đào tạo
Nhu cầu cải tiến (nếu có )

Tổng kết, báo cáo, thu hoạch
Xác định hình thức đào tạo
Xác định nhu cầu
Xác định mục tiêu
Nội dung đào tạo:
Bước 1:
a: Nhu cầu đào tạo năm:
Đầu quý I hàng năm, các đơn vị phối hợp với CBCNV xác định nhu cầu đào tạo và gửi về
Phòng tổ chức nhân sự để Phòng tập hợp và lập kế hoạch đào tạo.
b: Nhu cầu đào tạo đột xuất:
Đối với các trường hợp đào tạo đột xuất: Đơn vị có nhu cầu đào tạo nhân viên đột xuất thì
trưởng đơn vị làm đơn để nghị gửi về Phòng Tổ chức nhân sự tập hợp sau đó trình Giám
đốc xem xét và phê duyệt.
c: Quá trình xác định nhu cầu đào tạo cần xem xét đến các yếu tố chủ yếu sau:
Định hướng phát triển của Công ty và nhu cầu sử dụng nhân lực.
Quá trình công tác của nhân viên.
Trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm của từng người.
Trách nhiệm và quyền hạn trong công việc hiện tại.
Ngân sách dự kiến cho hoạt động đào tạo.
Bước 2. Tổng hợp, rà soát nhu cầu đào tạo
Căn cứ vào nhu cầu đào tạo của Công ty, căn cứ định hướng phát triển và quy hoạch cán bộ
của công ty, đầu quý I Phòng tổ chức nhân sự có trách nhiệm nghiên cứu, tổng hợp nhu cầu
và phối hợp với các cấp quản lý, xây dựng kế hoạch đào tạo năm chung cho toàn công ty
theo mẫu “Kế hoạch năm” để trình Giám đốc xem xét phê duyệt.
Ngoài các hoạt động đào tạo được tổ chức chung theo kế hoạch của toàn Công ty, các đơn
vị căn cứ vào nhu cầu thực tiễn công việc để đào tạo nội bộ, tự đào tạo để phát triển các kỹ
năng chuyên môn, kỹ năng quản lý và các kỹ năng khác phục vụ cho nhu cầu hoạt động
của mình. Việc đào tạo nội bộ phải thông qua phòng tổ chức nhân sự Công ty trình Giám
đốc truớc khi triển khai thực hiện.
Bước 3: Xem xét, Phê duyệt kế hoạch đào tạo.

Giám đốc xem xét bảng Tổng hợp kế hoạch đào tạo do Phòng tổ chức nhân sự lập, sau khi
xem xét nếu thấy thỏa đáng thì Giám đốc Công ty ký và duyệt kế hoạch đào tạo.
Bước 4: Xác định hình thức đào tạo
Sau khi kế hoạch đào tạo được phê duyệt, cán bộ chuyên trách Phòng tổ chức nhân sự xác
định hình thức đào tạo thích hợp đối với nhu cầu đào tạo để triển khai thực hiện.
a. Hình thức đào tạo: Đào tạo bên ngoài như tham gia các khóa đào tạo để thi chứng
chỉ trong nước hay nước ngoài và Đào tạo nội bộ như tổ chức hội thảo, đào tạo
trong công việc hay kèm cặp, hướng dẫn. Cán bộ chuyên trách Phòng tổ chức nhân
sự căn cứ hình thức đào tạo đã lựa chọn lập phương án triển khai đào tạo, bao gồm
các vấn đề: thời gian đào tạo thích hợp, nội dung đào tạo, đối tượng tham gia, chi
phí, giảng viên…
b. Nội dung đào tạo:
Phương pháp đào tạo chung:
- Đối với cán bộ quản lý, chuyên viên:
+ Đào tạo trong công việc: Đối với những nhân viên mới vào thì chỉ dẫn công
việc giúp họ làm quen với công việc sắp phải làm.
+ Đào tạo ngoài công việc: đào tạo ngắn ngày các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý và tổ chức các hội thảo chuyên đề.
- Đối với công nhân kỹ thuật: Dùng phương pháp kèm cặp sẽ là chính, chỉ bảo trực tiếp tại
cơ sở sản xuất.
Đối với CBQL, chuyên viên: Nội dung kiến thức đào tạo cho CBQL, chuyên viên
như sau:
STT Nội dung kiến thức đào tạo Hình thức đào tạo
1 Quản lý doanh nghiệp
Đào tạo ngoài: Cho đi nước ngoài học
(Đối với Cán bộ quản lý cấp cao), học
nâng cao lấy chứng chỉ nghiệp vụ,
Đào tạo nội bộ (ít dung): Kèm cặp, chỉ
dẫn người kế thừa.
2 Lý luận chính trị

Đào tạo nội bộ: Mở lớp học cho tất cả
CBCNV của toàn Công ty, mướn giảng
viên Lý luận chính trị về dạy theo định
kỳ mỗi năm.
3 Nghiệp vụ quản lý dự án
Đạo tạo ngoài: Cho đi học các nghiệp vụ
lấy chứng chỉ ở trường Đai học Kinh tế
Tp Hồ Chí Minh.
Đối với đội ngủ nhân viên trình độ Cao
đẳng trở xuống thì đào tạo từ xa (Hệ vừa
4 Nghiệp vụ đấu thầu
5 Nghiệp vụ KCS
6 Nghiệp vụ văn thư lưu trữ
7 Nghiệp vụ kế toán
học vừa làm)8 Nghiệp vụ phân tích kinh doanh
9 Kỹ năng ngoại ngữ và vi tính
Đào tạo ngoài (học nghiệp vụ) lấy chứng
chỉ.
Đào tạo nội bộ: Kiểm tra trình độ ngoại
ngữ và tin học chuyên môn định kỳ bằng
các bài kiểm tra.
Đối với nhân viên, Công nhân kỹ thuật: Nội dung kiến thức đào tạo cho Công nhân kỹ
thuật, nhân viên như sau:
STT Nội dung kiến thức đào tạo Hình thức đào tạo
1 Kỹ thuật an toàn, BHLĐ, PCCN
Đào tạo nội bộ: Toàn bộ CBCNV
nhưng chủ yếu dành cho công nhân
thi công công trình
2
Kỹ thuật lâm nghiệp (chăm sóc cây

xanh)
Đào tạo nội bộ: Chủ yếu dành cho
Đội cây xanh, bộ phận mang lại cảnh
quan cho Đô thị nên được chú trọng.
Liên kết và thỉnh giảng viên trường
Đại học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh
về giảng dạy tại công ty.
3
Nâng cao kỹ thuật xây cầu, đường
công cộng.
Đào tạo nội bộ là chủ yếu (kèm cặp
và chỉ dẫn.
Đào tạo trao dồi kỹ thuật bằng cách
thỉnh giảng giảng viên trường Đại
học Sư Phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí
Minh về đão tạo tại công ty cho kỹ
sư, công nhân.
4
Kỹ thuật điện công nghiệp, điện chiếu
sáng
5 Kỹ thuật hệ thống mạng điện
6
Nâng cao kỹ thuật cấp thoát nước đô
thị.
Đào nâng cao kiến thức thì áp dụng
đào tạo ngoài.
7 Lý luận chính trị Thỉnh giảng về công ty
8 Pháp Luật nhà nước
9 Kỹ năng mềm, kỹ năng quản lý
Đào tạo nội bộ: bằng các hoạt động

ngoại khóa, hội thảo,…
Bước 5. Tồ chức đào tạo
Căn cứ kế hoạch đào tạo và hình thức đào tạo đã được công ty phê duyệt, Phòng tổ chức
nhân sự triển khai tổ chức đào tạo cho toàn công ty.
Lập danh sách học viên tham dự theo mẫu “Danh sách CBCNV tham dự”.
Thông báo cho các đơn vị liên quan và các học viện tham dự về địa điểm, thời gian, nội
dung, và các yêu cầu lien quan đến khóa học.
Phòng tổ chức nhân sự chuẩn bị các điều kiện, cơ sở vật chất (nếu cần).
Bước 6: Tổng kết và Đánh giá kết quả đào tạo
Mọi khóa đào tạo do công ty tổ chức hay gửi học viên đi đào tạo đều phải được đánh giá
nhằm xác định hiệu quả của nó mang lại so với mục tiêu đề ra.
Đánh giá của học viên tham gia đào tạo theo biểu mẫu “Báo cáo thu hoạch”
Đánh giá tổng hợp sau khóa học theo mẫu “ Đánh giá CBCNV sau khi được đào tạo bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ”.
Bước 7: Cải tiến và kế hoạch tiếp theo
Kết quả đánh giá đào tạo là căn cứ để lập kế hoạch đào tạo cho năm tiếp theo.
Bước 8: Tài liệu và hổ sơ lưu trữ
Điều lệ tổ chức hoạt động của công ty.
Nội quy lao động, chiến lược, chính sách, mục tiêu hoạt động của Công ty.
Lưu hồ sơ:
STT Tên hồ sơ Thời gian lưu
1 Kế hoạch đào tạo năm 3 năm
2 Danh sách học viên tham dự khóa học 3 năm
Báo cáo của học viên sau khóa học 3 năm
Tổng kết đánh giá CBCNV 3 năm
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NĂM ….
TT Các khóa đào
tạo
Hình
thức

đào
tạo
Thời
lượn
g
Cơ sở
đào
tạo
Thời
gian
thực
hiện
Số
ngườ
i
tham
dự
Chi
phí
dự
tính
Tổng
chi
phí
Nguồ
n kinh
phí
Ghi
chú
I Đào tạo

chuyên sâu,
chuyên môn,
nghiệp vụ.
1

II Đào tạo kỹ
năng mềm, kỹ
năng công tác
1

III Nâng cao tay
nghề công
nhân/tái đào
tạo
1

… … … … … … … … … … …
Người lập Phòng tổ chức nhân sự Thủ trưởng đơn vị
DANH SÁCH CBCNV THAM GIA LỚP HỌC….
(Tổ chức từ ngày ……. Đến ngày ……)
STT Họ và tên Năm sinh Nghề nghiệp Quê quán Đơn vị Ghi chú
1
2
3
Người lập Phòng tổ chức nhân sự Giám đốc
BÁO CÁO THU HOẠCH
“Khóa đào tạo ……………”
Kính gửi: Giám đốc công ty
Phòng tổ chức nhân sự
Trưởng phòng ……………

Tôi tên:
Nghề nghiệp, chức danh:
Đơn vị công tác:
Tôi đã được Công ty cử tham dự lớp học “……………………………………………….”
từ ngày ………… đến ………… khóa học do……………………………………………
tổ chức, sau khi kết thúc khóa học tôi đã được bổ sung những kiến thức cơ bản sau:







Ý kiến của
Trưởng phòng/Đội/Công trường
Người viết thu hoạch
ĐÁNH GIÁ CBCNV SAU KHI ĐƯỢC ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN
NGHIỆP VỤ
Đơn vị/bộ phận …………………………… Địa điểm: …………………………………
Họ và tên: ………………………………… Chức danh: ………………………………
PHẦN A: Nhân viên tự đánh giá mức độ hoàn thành công việc sau khi được đào tạo
Tóm tắt trách nhiệm và công việc bản thân đang đảm trách trong công ty:




Kết quả thực hiện công việc sau thời gian được đào tạo bồi dưỡng: (Trình độ chuyên môn
nghiệp vụ có được nâng cao hay không?; mức độ đáp ứng công việc được giao; …)












Ý kiến đề xuất:









PHẦN B: Trưởng Phòng/Ban/Đơn vị đánh giá nhân viên sau khi được đào tạo/ bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
Mô tả công việc của nhân viên được đánh giá







Trưởng Phòng/Ban/đơn vị đánh giá kết quả sau khi cán bộ được đào tạo bồi dưỡng

chuyên môn nghiệp vụ: (Trình độ chuyên môn nghiệp vụ có được nâng cao hay không?
Mức độ đáp ứng công việc có cần phải đào tạo bồi dưỡng them không? Có cần chuyển vị
trí công tác không?)













Trưởng Phòng/Ban/Đơn vị Người được đánh giá

×