Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ CỦA THAI NHI - THAI LƯU pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.74 KB, 22 trang )

ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG SỨC
KHOẺ CỦA THAI NHI
- THAI LƯU
BS. TẠ THỊ THANH THỦY
BV. HÙNG VƯƠNG
MỞ ĐẦU (I)
Đối với thai kỳ có nguy cơ cao (mẹ cao huyết
áp mãn tính, tiền sản giật, tiểu đường, nhau
bong non …), thai nhi có thể ở trong tình trạng
sức khỏe suy giảm hoặc chết lưu  cần theo
dõi sát để phát hiện sớm những dấu hiệu suy
thai và có những can thiệp kịp thời.
MỞ ĐẦU (II)
Khảo sát những trắc hiệu sinh học (biophysical
profile) cung cấp những thông tin về sức khỏe
thai nhi  có hướng sử trí thích hợp
CÁC DẤU HIỆU KHẢO SÁT
(I)
Khảo sát thai nhi trong thời gian 30 phút:
quan sát tim thai, cử động thai, sự hô hấp,
trương lực cơ – song song với việc khảo
sát các cấu trúc cơ thể học.
CÁC DẤU HIỆU KHẢO SÁT
(II)
1. Tim thai

Có thể quan sát thấy từ 6 tuần (đầu dò âm
đạo) hoặc 6,5 tuần (đầu dò bụng)

Chiều dài đầu mông (CRL) < 3 mm
 chưa thấy được tim thai



Có thể ghi nhận tim thai qua M mode

Sau khi quan sát 2 – 3 phút không thấy được
tim thai hoạt động  thai chết
CÁC DẤU HIỆU KHẢO SÁT
(III)

Nhịp tim thai bình thường # 140 lần/phút
(120~180). Thỉnh thoảng có những đợt nhịp
chậm nhưng sau đó trở lại bình thường

Nếu nhịp chậm kéo dài > 30 giây: bất
thường (dị tật tim, rối loạn dẫn truyền…)

Nếu nhịp > 160 lần/phút: nhịp nhanh
(lo lắng, thuốc dùng cho mẹ, suy thai,
loạn nhịp tim …)
CÁC DẤU HIỆU KHẢO SÁT
(IV)
2. Hô hấp

Sự di chuyển của cơ hoành có thể bắt
đầu thấy từ tuần lễ thứ 26 trở đi

Thường kéo dài khoảng 30 giây
CÁC DẤU HIỆU KHẢO SÁT
(V)

3. Cử động thai

Chuyển động toàn thân

Khó quan sát ở tam cá nguyệt III vì
thai nhi thường chỉ cử động tay chân

Có thể kích thích bằng cách lắc nhẹ
bụng mẹ, dùng tiếng động …
CÁC DẤU HIỆU KHẢO SÁT
(VI)
4. Trương lực cơ

Cử động gập - duỗi tay chân

Cử động nắm – xòe bàn tay, uốn cột sống …
5. Lượng nước ối

Rất quan trọng: đo phần buồng ối lớn nhất
(không chức bất cứ phần thai nào, kể cả
cuống rốn)

Khoang ối lớn nhất < 2 cm: thiểu ối
THAI LƯU (I)

Không thấy thai máy

Không thấy tim thai hoạt động


Phù dưới da (vùng phản âm kém giữa lớp da
& mô dưới da)

Tư thế nằm bất thường của thai nhi: cuộn
gập người hoặc duỗi tối đa
THAI LƯU (II)

Xương sống mất độ cong bình thường

Chồng xương đầu (spalding)  hình dạng
méo mó

Không còn phân biệt rõ các cấu trúc cơ thể
học nội tạng của thai nhi

Xuất hiện các bóng hơi trong bụng thai nhi
Thai nhi
biến dạng
Phù thai
LƯU Ý

Có thể đánh giá sai khi thai nhi đang ngủ

Khó đánh giá chính xác ở tam cá nguyệt III
vì lượng nước ối giảm


Cử động thai nhi có thể gây ra do nhịp đập
của mạch máu mẹ

Thành bụng mẹ quá dầy hoặc có sẹo
 khó thấy tim thai ở TCN I  dùng
đầu dò âm đạo.

×