CT Scan
trong tai biến mạch máu não
Bs CT
•
Chấn thương não kín:
•
1-phù não.
•
2- dập-xh não.
•
3- tụ máu ngoài màng cứng.
•
4- tụ máu dưới màng cứng.
•
Chấn thương sọ não hở.
•
8- tụ khí nội sọ.
•
9-vỡ lún sọ.
•
10- đầu đạn và máu tụ trong não.
•
Các tổn thương muộn và di chứng.
•
11- thoát vị não.
•
5- nhỗi máu não.
•
6- nhuyễn não và tạo kén.
•
7- teo não.
Mục tiêu bài giảng
•
Phát hiện được các xuất huyết trong sọ ( não, màng
não, máu tụ )
•
Mô tả năm triệu chứng sớm cũa nhồi máu não
•
Phát hiện được huyết khối trong lòng động mạch
•
Chẩn đoán được động mạch tổn thương
•
Xác định được mức độ tổn thương
•
Phát hiện triệu chứng thoát vị thùy thái dương
Giá trị chẩn đoán cũa CT Scan
•
Thăm khám lâm sàng không phân biệt được nhồi
máu não và xuất huyết não
•
CT Scan phát hiện ngay các hình ảnh xuất huyết
não, máu tụ , xuất huyết màng não ( 95%)
•
CT Scan có thể phát hiện các hình ảnh bất thường
trong vòng 3 giờ sau khi nhồi máu não ( 50% )
•
Xét nghiệm giúp chẩn đoán nhanh, chính xác, an
toàn và sẵn có trong các trường hợp tai biến mạch
máu não
The Nobel Prize in Medicine 1979
Allan M. Cormack
Tufts University Medford, MA, USA
Godfrey N. Hounsfield
Central Research Laboratories, EMI
London, United Kingdom
Sinh lý bệnh
•
Ðộ hấp thu tia X được đo trên CT scan bằng đơn
vị Hounsfield ( Hu )
•
Nước : 0 Hu
•
Xương : 1000 Hu
•
Không khí : -1000 Hu
•
Chất xám : 35-40 Hu
•
Chất trắng : 20 Hu
•
Xuất huyết : 40-90 Hu
•
Vôi hóa : >120 Hu
Sinh lý bệnh
•
Đậm độ cũa CT scan tùy thuộc vào tỉ trọng cũa mô
não ( độ hấp thu tia X )
•
Hiện tượng thiếu máu gây phù tế bào não và làm
tăng lượng nước chứa trong mô và giảm đậm độ
•
Chỉ cần thay đổi 1% lượng nước trong nhu mô thì
CT sẽ thay đổi từ 2.5-2.6 Đơn vị Hounsfield
•
Mắt thường có thể nhận thấy sự thay đổi 1 Hu nên
có thể nhận thấy được tổn thương.
Các thay đổi cũa CT Scan
•
Hiện tượng giảm đậm độ xuất hiện và tăng dần
theo thời gian thiếu máu não
•
Sự giảm đậm độ thay đổi tùy theo vùng tổn thương
và độ nặng cũa tình trạng thiếu máu
•
Lưu lượng máu < 9 ml/100grams não/phút
→ Hoại tử = phù não = giảm đậm độ
•
Các vùng chung quanh vùng hoại tử là vùng thiếu
máu nhưng còn có khả năng hồi phục
Vùng hoại tử
Vùng thiếu máu
Kỷ thuật CT Scan
•
Lớp cắt dầy 2 mm, cửa sổ nhu mô (do khả năng
phân biệt độ đậm nhạt cũa mắt)
•
Khoãng cách hai lớp cắt là
4 mm với hố sau
2 mm vùng hố yên
8 mm ở bán cầu
•
Khảo sát không dùng thuốc cản quang
Liềm não
Trung tâm bầu
dục
Thùy trán
Thể chai
Thùy đính
Não thất IV
Sừng trước
não thất bên
Sừng sau não
thất bên
Mạng màng
mạch
Nhân đậu
Cánh tay sau
bao trong
Đồi thị
Sừng trán não
thất bên
Nhân đuôi
Vách trong suốt
Bể trên tiểu não
Thùy nhộng
Thùy chẩm
Sừng trán não
thất bên
Nhân đuôi
Nhân đậu
Não thất III
Khe Sylvius
Thùy đảo
Củ trung não
Bể củ trung não
Tiểu não
Tay trước bao
trong
Khe Sylvius
Cống Sylvius
Thùy trán
Khe liên bán cầu
Não thất III
Bể liên cuống não
Cuống não
Tiểu não
Liềm não
Thùy trán
Khe Sylvius
Bể trên yên
Cầu não
Lều tiểu não
Não thất IV
Tiểu não
Khe Sylvius
Thùy thái dương
Liềm não
Lưng yên
Thùy thái dương
Bể trước cầu não
Xương chủm
Não thất IV
Tiểu não
Thùy trán
Tuyến yên
Các bước đơn giản đọc CT Scan
•
Có xuất huyết hay không ?
•
Có các vùng nhồi máu cũ hay nhồi máu yên lặng
không ?
•
Có dấu hiệu huyết khối trong lòng động mạch
hay không ?
•
Các dấu hiệu sớm cũa nhồi máu ?
•
Ðánh giá độ rộng cũa tổn thương
Phát hiện xuất huyết
Xuất huyết là các vùng tăng đậm độ và có thể
thấy trong các bệnh lý:
Tụ máu ngoài màng cứng,
Tụ máu dưới màng cứng
Xuất huyết màng não
Xuất huyết não thất
Xuất huyết trong não
•
Phân biệt hoá vôi và xuất huyết nhỏ vùng nhân nền
•
Phân biệt xuất huyết cầu não với artéfact
Có xuất huyết hay không ?
Có xuất huyết hay không ?
Xuất huyết màng não
Máu tụ ngoài màng
cứng
Máu tụ dưới màng
cứng
Phân biệt xuất huyết và vôi hóa
•
Vôi hóa đối xứng, không có hiện tượng phù não và
không có hiệu ứng choán chổ
•
Xuất huyết không đối xứng, có phù não chung
quanh và có hiệu ứng choán chổ
•
Ðo mức độ cản quang (ROI: region of interesting)
Vôi hóa > 120 Hu
Xuất huyết = 40-90 Hu