Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Tràn khí màng phổi pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.26 MB, 37 trang )

TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
ThS. Nguyễn Thanh Hồi
Khoa Hô Hấp Bệnh viện Bạch Mai
ĐỊNH NGHĨA
• MP gồm hai lá thành và lá tạng, giữa hai
lá là một khoang ảo.
• Gọi là TKMP khi xuất hiện khí ở trong
khoang
MP
.
khoang
MP
.
• TKMP được chia thành:
– TKMP tự phát nguyên phát.
– TKMP tự phát thứ phát.
– TKMP do chấn thương.
– TKMP do thầy thuốc gây ra.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
• Đau ngực: thường đột ngột và ở bên bị
tràn khí.
• Khó thở, thở nhanh nông khi gắng sức
hoặc
cả
khi
nghỉ
.
hoặc
cả
khi
nghỉ


.
• Ho khan.
• Khám:
– Lồng ngực bên tràn khí kém di động.
– Gõ vang.
– RRPN giảm.
– Rung thanh giảm.
X QUANG PHỔI
• Tăng sáng giữa thành ngực và nhu mô
phổi.

Khoang
liên
sườn
giãn
rộng
.

Khoang
liên
sườn
giãn
rộng
.
• Trung thất bị đẩy lệch sang bên đối diện
trong trường hợp TKMP áp lực dương.
BN nam, 75 tuổi. TKMP trái
HÌNH ẢNH NSMP
KÉN KHÍ

PHỔI TRÁI
TRÀN KHÍ
TRUNG THẤT
TRÀN KHÍ
TRUNG THẤT
TRÀN KHÍ MP – TRÀN KHÍ DƯỚI DA
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Kén khí phổi.
• Giãn phế nang nặng.

Nếp
da


bệnh
nhân
già,
gầy
.

Nếp
da


bệnh
nhân
già,
gầy
.

KÉN KHÍ
KÉN KHÍ
KÉN KHÍ
KÉN KHÍ
KÉN KHÍ
KÉN KHÍ
NGUYÊN NHÂN
• TKMP tự phát nguyên phát: người trẻ, cao gầy,
hút thuốc.
• TKMP tự phát thứ phát :
– BPTNMT, giãn phế nang, hen phế quản.

Nhiễm
khuẩn
phổi
:
do
tụ
cầu
vàng,
viêm
phổi
hoại
tử

Nhiễm
khuẩn
phổi
:
do

tụ
cầu
vàng,
viêm
phổi
hoại
tử
do vi khuẩn Gram âm, viêm phổi do Pneumocystis
carinii, lao phổi có hang hoặc không có hang.
– Ung thư phế quản gây di căn MP: hiếm gặp.
– Các bệnh phổi mô kẽ như xơ phổi mô kẽ lan toả, bụi
phổi silic, sarcoidose, nhồi máu phổi đều có thể có
biến chứng TKMP.
– Bệnh tự miễn: Viêm khớp dạng thấp, viêm da cơ, xơ
cứng bì.
NGUYÊN NHÂN
• TKMP do chấn thương.
• TKMP do thầy thuốc

Sau
các
thủ
thuật
:
chọc
dịch
MP,
STMP,

Sau

các
thủ
thuật
:
chọc
dịch
MP,
STMP,
STPXTN, soi phế quản.
– Đặt catheter tĩnh mạch dưới đòn, bóp bóng
quá mạnh hoặc thở máy áp lực đẩy vào cao,
bệnh nhân chống máy.
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
NGUYÊN TẮC
• Hút hết khí khoang màng phổi.
• Các dấu hiệu bắt buộc phải dẫn lưu khí khoang
MP:
– TKMP áp lực dương:
• Bệnh nhân thở nhanh > 30 lần/phút.
• Nhịp tim > 140 lần/phút, huyết áp tụt.

Trung
thất
bị
đẩy
lệch
về
bên
đối

diện
.

Trung
thất
bị
đẩy
lệch
về
bên
đối
diện
.
• Vòm hoành hạ thấp dẹt và thẳng, có khi đảo ngược
• Tràn khí dưới da.
• Chọc kim vào khoang màng phổi sẽ thấy khí xì ra, đo áp lực
thấy dương tính.
– Có dây chằng màng phổi
– Có hình ảnh tràn khí-tràn dịch màng phổi.
– Có tổn thương nhu mô phổi dưới chỗ tràn khí.
• Phòng tái phát
ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
• Chỉ định: TKMP tự phát nguyên phát, xảy
ra lần đầu, lượng khí khoang màng phổi ít.
• BN nên được theo dõi tại viện.
CÁC BIỆN PHÁP DẪN LƯU KHÍ
• Chọc hút khí màng phổi đơn thuần
– Chỉ định:
• TKMP tự phát nguyên phát > 15% thể tích bên
phổi

tràn
khí
.
phổi
tràn
khí
.
• TKMP thứ phát sau các thủ thuậ.
– Sử dụng kim nhỏ nối với ba chạc và bơm tiêm
60ml để hút.
– Nếu hút được 4 lít mà khí vẫn ra đều, không
có cảm giác khí sắp hêt cần xét chỉ định mở
màng phổi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×