Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tìm hiểu đặc tính, khả năng ứng dụng của một số loại gỗ tự nhiên pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.7 KB, 20 trang )





Tìm hiểu đặc tính, khả năng ứng dụng của
một số loại gỗ tự nhiên


Nhu cầu sử dụng đồ gỗ ngày càng cao nhờ khả năng kinh tế của gia chủ và
tính chất ưu việt của chúng. Để có thể đưa ra sự lựa chọn chính xác với những
đồ gỗ, nội thất, các bạn hãy tìm hiểu sơ qua về một số loại gỗ thông dụng nhé!
1. Gỗ Tần Bì (Ash) – Tên Khoa Học: Franxinus spp

Mô tả chung:
Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến
nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu. Nhìn chung vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều.
Thứ hạng và trữ lượng tần bì có dát gỗ màu vàng nhạt và một số đặc tính khác tùy
vào từng vùng trồng gỗ.
Đặc tính ứng dụng:
Tần bì có khả năng chịu máy tốt, độ bám ốc, bám đinh và dính keo cao, dễ nhuộm
màu và đánh bóng. Tần bì tương đối dễ làm khô. Gỗ ít bị biến dạng khi sấy.
Đặc tính vật lý:
Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt và khả năng này tương ứng với trọng
lượng của gỗ. Độ kháng va chạm của tần bì thuộc loại tuyệt vời, gỗ dễ uốn cong
bằng hơi nước.
Độ bền:
Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu. Dát gỗ dễ bị các loại mọt gỗ thông thường
tấn công. Tâm gỗ tương đối không thấm chất bảo quản nhưng dát gỗ có thể thấm
chất này.
Công dụng chính:
đồ gỗ, ván sàn, đồ gỗ chạm khắc và gờ trang trí nội thất cao cấp, cửa, tủ bếp, ván


lát ốp, tay cầm của các loại dụng cụ, các dụng cụ thể thao, gỗ tiện…
2. Gỗ Sồi đỏ (Red Oak) – Tên Khoa Học : Quercus spp

Mô tả chung
Màu sắc, mặt gỗ, đặc tính và đặc điểm của gỗ Sồi đỏ có thể thay đổi tùy thuộc vào
từng vùng trồng gỗ. Về cơ bản gỗ Sồi đỏ tương tự như gỗ Sồi trắng.
Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng. Gỗ có ít đốm hình nổi
bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng, mặt gỗ thô.
Đặc tính ứng dụng:
Gỗ chịu máy tốt, độ bám ốc và đinh tốt dù phải khoan trước khi đóng đinh và ốc.
Gỗ có thể được nhuộm màu và đánh bóng để thành thành phẩm tốt. Gỗ khô chậm,
có xu hướng nứt và cong vênh khi phơi khô. Độ co rút lớn và dễ bị biến dạng khi
khô.
Đặc tính vật lý:
Gỗ cứng và nặng, độ chịu lực uốn xoắn và độ trung bình, độ chịu lực nén cao. Dễ
uốn cong bằng hơi nước.
Độ bền:
Không có hoặc ít có khả năng kháng sâu ở tâm gỗ. Tương đối dễ xử lý bằng chất
bảo quản.
Công dụng chính:
Đồ gỗ, ván sàn, vật liệu kiến trúc nội thất, gỗ chạm và gờ trang trí nội thất, cửa, tủ
bếp, ván lót, quan tài và hộp đựng nữ trang.
3. Gỗ Sồi trắng (White Oak) – Tên Khoa Học: Quercus spp

Mô tả chung:
Có màu nâu trắng, dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm.
Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia
gỗ dài hơn Sồi đỏ. Vì vậy, Sồi trắng có nhiều đốm hình hơn.
Đặc tính ứng dụng:
Gỗ chịu máy tốt, độ bám dính và ốc vít tốt dù phải khoan gỗ trước khi đóng đinh

và ốc. Vì gỗ phản ứng với sắt nên người thao tác nên dùng đinh mạ kẽm. Độ bám
dính của gỗ thay đổi nhưng gỗ có thể được sơn màu và đánh bóng để trở thành
thành phẩm tốt. Gỗ khô chậm nên người thao tác phải cẩn thận để tránh nguy cơ
rạn nứt gỗ. Vì độ co rút lớn nên gỗ dễ bị biến dạng khi khô.
Đặc tính vật lý:
Gỗ cứng và nặng, độ chịu lực uốn xoắn và lực nén trung bình, độ chắc thấp nhưng
rất dễ uốn cong bằng hơi nước. Sồi trắng miền Nam lớn nhanh hơn và các vòng
tuổi gỗ rộng, có khuynh hướng cứng và nặng hơn.
Độ bền:
Tâm gỗ có khả năng kháng sâu, không bị các loại mọt gỗ thông thường và bọ sừng
tấn công, gỗ tuyệt đối không thấm chất bảo quản, dát gỗ tương đối không thấm
chất này.
Công dụng chính:
Làm cửa cao cấp, ván sàn, tủ buffer, tủ bếp, gỗ chạm trổ, gờ trang trí, ván lót, tà
vẹt đường sắt, cầu gỗ, ván đóng thùng, quan tài và hộp đựng nữ trang…
4. Gỗ Ốc Chó – Tên Khoa Học : Juglan nigra

Mô tả chung:
Dát gỗ màu trắng kem, tâm gỗ màu từ nâu nhạt đến sôcola. Vân gỗ thẳng nhưng
đôi khi uốn sóng hoặc cuộn xoáy tạo những đốm hình đẹp mắt.
Đặc tính ứng dụng:
Gỗ chịu máy tốt, độ bám keo và ốc vít tốt. Gỗ giữ sơn và màu nhuộm rất tốt, có thể
đánh bóng để trở thành thành phẩm tốt. Gỗ khô chậm nên người thao tác phải cận
thận để tránh nguy cơ rạn nứt gỗ. Gỗ ổn định về kích thước.
Đặc tính vật lý :
Gỗ rất cứng, độ chịu lực uốn xoắn và lực nén trung bình, độ chắc thấp nhưng rất dễ
uốn cong bằng hơi nước.
Độ bền:
Tâm gỗ có khả năng kháng sâu, là một trong những loại gỗ có độ bền cao ngay cả
trong điều kiện dễ hư mục. Dát gỗ dễ bị các loại mọt tấn công.

Công dụng chính :
Đồ gỗ, tủ, vật liệu kiến trúc nội thất, gỗ chạm cao cấp, cửa cái, ván sàn…
5. Gỗ Thích Cứng (Hard Maple) – Tên Khoa Học : Acer Saccharum

Mô tả chung:
Dát gỗ màu trắng kem phớt nâu đỏ nhạt. Màu tâm gỗ thay đổi từ đỏ nhạt đến sậm.
Lượng gỗ có tâm màu sậm hay nhạt thay đổi tùy theo vùng trồng gỗ. Cả dát và tâm
gỗ đều có thể có các vết đốm. Mặt gỗ đẹp, khít, nhìn chung vân gỗ thẳng nhưng có
thể dợn sóng, uốn xoắn và xuất hiện các mắt chết trên mặt gỗ.
Đặc tính ứng dụng:
Gỗ khô chậm, độ co rút khi sấy khô lớn nên dễ bị biến dạng khi khô. Nên khoan gỗ
trước khi đóng đinh và ốc vít. Gỗ chịu máy tốt, dễ tiện và độ dính keo khá, có thể
nhuộm màu và đánh bóng để thành thành phẩm tốt.
Đặc tính vật lý:
Gỗ cứng và nặng, độ chịu lực tốt, đặc biệt khả năng kháng ma sát và kháng mài
mòn cao. Gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.
Độ bền:
Tâm gỗ không có hoặc ít có khả năng kháng sâu. Dát gỗ dễ bị các loại mọt gỗ
thông thường và bọ sừng tấn công. Tâm gỗ không thấm chất bảo quản nhưng dát
gỗ có thể thấm chất này.
Công dụng chính:
Ván sàn, đồ gỗ, ván lót, tủ bếp, mặt bếp và mặt bàn, gỗ chạm nội thất, cầu thang,
thành cầu thang, gờ trang trí, cửa cái…
6. Gỗ Dương – Tên Khoa Học : Populus deltoides

Mô tả chung:
Dát gỗ màu trắng, hài hòa với màu nâu nhạt của tâm gỗ. Tâm gỗ và dát gỗ ít có
khác biệt. Vân gỗ thẳng, mặt gỗ đẹp đều.
Đặc tính ứng dụng:
Gỗ dương không bị nứt khi đóng đinh, dễ cưa xẻ với bề mặt gỗ xù xì. Gỗ có độ co

rút thấp hoặc vừa phải và ổn định về kích thước.
Đặc tính vật lý:
Gỗ có khối lượng tương đối nhẹ. Gỗ mềm, sức chịu lực nén và lực xoắn yếu. Độ
kháng va chạm thấp. Khi khô gỗ không mùi vị.
Độ bền:
Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu và đặc biệt không thấm chất bảo quản.
Công dụng chính:
Các bộ phận cấu thành đồ gỗ (các mặt ngăn kéo), cửa cái, các đường gờ trang trí,
khung ảnh, gỗ chạm nội thất, đồ chơi, dụng cụ nhà bếp, diêm quẹt. Các ứng dụng
chuyên môn quan trọng gồm: ván nẹp nhà tắm hơi vì gỗ có khả năng dẫn nhiệt
thấp, và đũa ăn.
7. Gỗ dái ngựa

Tên Việt Nam: cây Dái ngựa Tên địa phương: săng đào
Tên khoa học: Swietenia macrophylla king. (S.mahogani jacq)
Tên thương phẩm: Honduras mahogani, American Mahogany
Nhóm: V
Đặc điểm chung:
Gỗ có màu đẹp, dể làm , ít co giản, có sức chống mối mọt cao, tỷ trọng bằng 0,54
8. Giổi thơm

Tên thường gọi: Giổi thơm, Dầu Gió
Tên khoa học: Tsoongiodendron odorum Chun Nhóm: IV
Đặc điểm của cây:
Cây gỗ to, thường màu xanh, cao 25 m hay hơn nữa, đường kính thân đến trên 1m.
Lá đơn, mọc cách, hình bầu dục dài, dài 8 – 17 cm, rộng 3,5 – 7 cm; cuống lá dài
1,2 – 2,5 cm. Hoa mọc đơn độc ở nách lá, màu đỏ hay tím nhạt, thơm. 9 mảnh bao
hoa, xếp 3 vòng, vòng ngoài to nhất, dài 17 – 20mm. Nhị nhiều. Lá noãn 10 – 12
noãn. Quả hình bầu dục, rủ xuống, dài 10 – 18 cm, nặng 0,5 – 0,7kg. Quả đại dính
nhau, chứa 3 – 11 hạt màu đỏ.

Phân bố:
• Vùng Bắc Trung bộ: Quế Phong (Nghệ An); Quỳ Châu (Nghệ An) • Vùng Đông
Bắc: Bắc Sơn (Lạng Sơn); Quảng Ninh; Văn Bàn (Lào Cai) • Vùng đồng bằng
sông Hồng: Hà Nam; Ninh Bình
Giá trị:
Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm.
9. Bời lời vàng

Tên thường gọi: Bời lời vàng
Tên Khoa học : Litsea Pierrei – H.Lec. ( Litsea Vang – H.Lec. )
Nhóm: IV
Đặc điểm của cây:
Thân : Cây thường màu xanh, cao 15-18 m, đường kính 30-40 cm. Thân tròn
thẳng,vỏ thân nhẵn, màu xanh nhạt, thịt vỏ màu trắng vàng; có mùi thơm, hơi dính.
Cành non màu xanh, có khía dọc.
Lá : Lá đơn nguyên mọc cách, hình bầu dục hay trứng ngược, dài 11-15 cm, rộng
6-7 cm. Phiến dày màu xanh lục hợi vàng, đầu và gốc lá hình nêm hoặc tù , có 7-9
đôi gân bên. Cuống lá dài 3,5-5 cm, có rãnh ở mặt trên.
Quả : Cụm quả hình tán mang 6-8 quả, có cuống chung dài 1 cm. Quả hình trứng,
vỏ quả nhẵn, màu tím; dài 2,3 cm, rộng 1,3 cm. Mỗi quả có một đấu hình nón
ngược bao ở gốc. Mùa quả tháng 8-9
Đặc điểm gỗ:
Gỗ dác lõi: lõi màu nâu vàng, dác màu trắng, thớ mịn,nhẹ, cứng, tỷ trọng 0,59-
0,75. Dùng đóng đồ trong nhà, làm trụ mỏ, nguyên liệu giấy.
Phân bố:
Trên thế giới : Đông dương, Indonesia Tại Việt nam : Bắc trung bộ, Tây nguyên,
Đông nam bộ,…
10. Chiêu liêu nghệ

Tên khoa học: Terminalia nigrovenulosa Pierre ex Laness,Terminalia hainanensis

Exell/ Terminalia Ivorien Sis
Tên thông dụng: Chiêu liêu nghệ hay chiêu liêu đỏ
Nhóm: III
Đặc điểm của cây:
Cây gỗ to, cao đến hơn 20 – 25 m, đường kính thân 0,8 – 1 m. Vỏ từ trắng xám đến
vàng xám, dày 2,5 – 3,5 cm, màu vàng nghệ. Cành gần gốc của cây nhỏ có thể biến
thành gai. Lá nguyên, có phiến hình trứng, bầu dục hay gần hình tròn, dài 4 – 11
cm, rộng 2,5 – 6 cm, có hai tuyến ở gần gốc, có 5 – 7 đôi gân bậc hai. Cuống lá dài
1 – 2 cm. Cụm hoa chuỳ ở đầu cành hay nách lá, phủ lông mềm gắn màu gỉ sắt.
Hoa trắng, nhỏ, lưỡng tính, mẫu 4. Lá đài 4, hình tam giác, dài 1 mm, mặt trong có
lông, cánh hoa không có. Nhị 8, thò ra ngoài đài. Bầu dưới, hình thoi, dài 1,5 – 2
mm, có hai noãn. Quả hạch hình bầu dục hay hình trứng ngược, có 3 cánh (rất ít
khi 4 cánh), cánh mỏng, dài 2,5 cm, rộng 1,7 – 1,9 cm, hạt 1, dài 4 – 7 mm.
Phân bố:
Việt Nam: Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Hà Tiên (Kiên Giang) • Vùng Đông
Nam bộ: Châu Thành: Bà Rịa (Bà Rịa – Vũng Tàu); Thủ Dầu Một (Bình Dương) •
Vùng duyên hải Nam Trung bộ: Khánh Hoà • Vùng Tây Nguyên: Chư Prông (Gia
Lai); Easúp (Đắk Lắk)
Quốc tế: Campuchia; Lào; Malaixia (bán đảo Malacca); Thái Lan; Trung Quốc
(đảo Hải Nam); Trung Quốc (Phúc Kiến); Trung Quốc (Quảng Tây); Trung Quốc
(Triết Giang).
Giá trị:
Gỗ có thớ xoắn, kết cấu mịn, cứng, khi khô không bị nứt nẻ, khó mục. Gỗ tốt, dùng
để xây dựng và đóng đồ dùng gia đình và nhất là để đóng thuyền vì chịu ngâm
nước biển và ít bị hà phá hoại.
11. Chò Chỉ
Tên khoa học: Parashorea chinensis Wang Hsie
Tên thông dụng: Chò chỉ. Tên thông dụng khác: Mạy kho.
Nhóm: III (Cây gỗ lớn)
Đặc điểm của cây:

Cây gỗ to, thân hình trụ thẳng, cao 45- 50 m, đường kính 0,8- 0,9 m, chiều cao
dưới cành là hơn 30m. Tán thưa, gốc có bạnh nhỏ. Vỏ màu xám, nứt dọc nhẹ. Thịt
vỏ vàng và hơi hồng, có nhựa và có mùi thơm nhẹ. Cành lớn thường bị vặn. Lá
hình mác hay bầu dục, mặt dưới và trên lá có các gân có lông hình sao. Cụm hoa
mọc ở đầu cành hay nách lá. Hoa nhỏ, có mùi thơm đặc biệt. Quả hình trứng, hạt 3-
4
Phân bố:
Địa danh Việt Nam: Vùng Bắc Trung bộ: Hương Khê (Hà Tĩnh); Hương Sơn (Hà
Tĩnh); Quan Hoá (Thanh Hoá); Quảng Bình; Quỳ Châu (Nghệ An) Vùng Đông
Bắc: Chiêm Hoá (Tuyên Quang); Nà Hang (Tuyên Quang); Thanh Sơn (Phú Thọ).
Địa danh quốc tế: Trung Quốc.
Giá trị:
Gỗ chò chỉ vàng nhạt hay hơi hồng, rất bền, chịu nước, chịu chôn vùi, dùng làm
cột nhà, để xây dựng và đóng đồ đạc. Dáng đẹp, có thể làm cây đường phố
12. Căm xe

Tên thường gọi: Căm Xe
Tên khoa học: Xylia xylocarpa (Roxb) Taub. Xylia dolabriformis Benth.
Nhóm: II
Đặc điểm chung:
Gỗ màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn, gỗ nặng, bền, không mối
mọt, chịu được mưa nắng, rất cứng.

×