Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Phân tích báo cáo tài chính công ty - Fullbright

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.4 KB, 23 trang )

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6
2007-08

Nguyễn Minh Kiều
1
PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY

Mục tiêu

Bài này nhằm giới thiệu và hướng dẫn sử dụng các kỹ thuật phân tích các báo cáo tài
chính công ty ñể giúp giám ñốc tài chính ñánh giá ñược thực trạng và tình hình tài chính
công ty nhằm hoạch ñịnh hoặc ñưa ra các quyết ñịnh tài chính. ðọc xong bài này bạn sẽ
hiểu ñược vai trò của phân tích các báo cáo tài chính cũng như sử dụng ñược các kỹ
thuật phân tích tài chính như phân tích tỷ số, phân tích xu hướng, phân tích cơ cấu và
phân tích chỉ số.


1. GIỚI THIỆU CHUNG

Bài 1 ñã chỉ ra rằng quản trị tài chính công ty liên quan ñến việc ra các quyết ñịnh ñầu tư,
quyết ñịnh nguồn vốn và quyết ñịnh phân chia cổ tức. Các quyết ñịnh này ñược thực hiện
ở hiện tại nhưng sẽ ảnh hưởng ñến tương lai của công ty. Do vậy, giám ñốc tài chính cần
hiểu ñược tình hình tài chính hiện tại của công ty trước khi ra quyết ñịnh. Muốn vậy,
giám ñốc tài chính có thể thực hiện phân tích báo cáo tài chính của công ty. Phân tích các
báo cáo tài chính công ty là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của công ty ñể phân
tích và ñánh giá tình hình tài chính của công ty. Mục ñích của phân tích báo cáo tài chính
là nhằm ñánh giá tình hình tài chính và hoạt ñộng của công ty ñể có cơ sở ra những quyết
ñịnh hợp lý. Phân tích báo cáo tài chính công ty có thể do bản thân công ty hoặc các tổ
chức bên ngoài công ty bao gồm các nhà cung cấp vốn như ngân hàng, công ty tài chính,
công ty cho thuê tài chính và các nhà ñầu tư như công ty chứng khoán, các quỹ ñầu tư, …
thực hiện.


Tùy theo lợi ích khác nhau, các bên có liên quan thường chú trọng ñến những khía
cạnh phân tích khác nhau. Nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ thường chú trọng ñến tình
hình thanh khoản và khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của công ty trong khi các nhà
ñầu tư thì chú trọng ñến khả năng trả nợ dài hạn và khả năng sinh lợi của công ty. Các
nhà ñầu tư về cơ bản chú trọng ñến lợi nhuận hiện tại và lợi nhuận kỳ vọng trong tương
lai của công ty cũng như sự ổn ñịnh của lợi nhuận theo thời gian.
Về mặt nội bộ, công ty cũng tiến hành phân tích tài chính ñể có thể hoạch ñịnh và
kiểm soát hiệu quả hơn tình hình tài chính công ty. ðể hoạch ñịnh cho tương lai, giám
ñốc tài chính cần phân tích và ñánh giá tình hình tài chính hiện tại và những cơ hội và
thách thức có liên quan ñến tình hình hiện tại của công ty. Cuối cùng, phân tích tài chính
giúp giám ñốc tài chính có biện pháp hữu hiệu nhằm duy trì và cải thiện tình hình tài
chính công ty, nhờ ñó, có thể gia tăng sức mạnh của công ty trong việc thương lượng với
ngân hàng và các nhà cung cấp vốn, hàng hoá và dịch vụ bên ngoài.
Trong phạm vi bài này khi nói ñến phân tích các báo cáo tài chính là nói ñến phân
tích dựa trên giác ñộ của công ty, tức là phân tích ñể nắm tình hình tài chính công ty ñể từ
ñó ño lường và ñánh giá tình hình tài chính công ty nhằm có những quyết ñịnh phù hợp
cho hoạch ñịnh tài chính trong tương lai. Ngoài ra, trong bài này ñể giúp bạn có thể học
tập ñược lý thuyết, kinh nghiệm và ứng dụng ñược các kỹ thuật phân tích báo cáo tài
chính, chúng tôi trình bày riêng biệt hai phần: Phân tích báo cáo tài chính công ty Mỹ và
Phân tích báo cáo tài chính công ty Việt Nam. Sau ñó chúng tôi trình bày phần so sánh
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6
2007-08

Nguyễn Minh Kiều
2
giữa hai kỹ thuật phân tích ñể giúp bạn thấy ñược cách thức ứng dụng phân tích báo cáo
tài chính vào thực tiễn Việt Nam.

2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY MỸ


Phần này trình bày lý thuyết và kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính của một công ty Mỹ.
Trong bài 2, chúng ta ñã thấy các báo cáo tài chính trình bày tình hình tài chính của công
ty ở một thời ñiểm (bảng cân ñối tài sản) hoặc qua một thời kỳ (báo cáo thu nhập) hoặc cả
hai (báo cáo lợi nhuận giữ lại và báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Tuy nhiên, các báo cáo tài
chính này tự thân chúng chỉ cung cấp ñược dữ liệu tài chính (financial data) chứ chưa
cung cấp nhiều thông tin tài chính (financial information). ðể có ñược thông tin tài chính,
chúng ta cần ñưa các báo cáo tài chính này vào phân tích. ðứng trên quan ñiểm của nhà
ñầu tư, phân tích báo cáo tài chính nhằm dự báo tương lai và triển vọng của công ty.
ðứng trên quan ñiểm quản lý, phân tích báo cáo tài chính nhằm cả hai mục tiêu: vừa dự
báo tương lai vừa ñưa ra những hành ñộng cần thiết ñể cải thiện tình hình hoạt ñộng
công ty.

2.1 Tài liệu phân tích

ðể minh họa một cách liên tục, cụ thể và chi tiết, các bảng báo cáo tài chính của công ty
MicroDrive
1
như ñã trình bày trong bài 2 sẽ ñược sử dụng làm tài liệu phân tích trong bài
này. Các báo cáo tài chính ñược sử dụng phân tích ở ñây bao gồm: Bảng cân ñối tài sản
(bảng 6.1) và Báo cáo thu nhập (Bảng 6.2) như trình bày dưới ñây.

Bảng 6.1: Bảng cân ñối tài sản của MicroDrive (triệu $)
Tài sản
Năm
nay
Năm
trước Nợ và vốn chủ sở hữu
Năm
nay
Năm

trước
Tiền mặt và tiền gửi 10 15 Phải trả nhà cung cấp 60 30
ðầu tư ngắn hạn - 65 Nợ ngắn hạn NH 110 60
Khoản phải thu 375 315 Phải trả khác 140 130
Tồn kho 615 415 Tổng nợ ngắn hạn phải trả 310 220
Tổng tài sản lưu ñộng 1,000 810 Nợ dài hạn 754 580
Tài sản cố ñịnh ròng 1,000 870 Tổng nợ phải trả

1,064 800
Cổ phiếu ưu ñãi 40 40
Cổ phiếu thường 130 130
Lợi nhuận giữ lại 766 710
Tổng cộng vốn chủ sở hữu 936 880
Tổng tài sản 2,000 1,680
Tổng nợ và vốn chủ sở
hữu 2,000

1,680


1
Trong bài 2 và bài này ñều sử dụng các báo cáo tài chính của MicroDrive ñược trình bày trong Financial
Management của Birgham ñể minh họa và làm cơ sở học tập cũng như ứng dụng vào Việt Nam.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6
2007-08

Nguyễn Minh Kiều
3
Bảng 6.2: Báo cáo thu nhập của MicroDrive Inc. (triệu $)


Năm
nay
Năm
trước
Doanh thu ròng 3,000.00 2,850.00
Chí phí hoạt ñộng chưa kể khấu hao 2,616.20 2,497.00
Thu nhập trước thuế, lãi, khấu hao TSHH và khấu hao TSVH
(EBITDA) 383.80 353.00
Khấu hao tài sản hữu hình (TSHH) 100.00 90.00
Khấu hao tài sản vô hình (TSVH) - -
Khấu hao tài sản 100.00 90.00
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 283.80 263.00
Trừ lãi 88.00 60.00
Thu nhập trước thuế (EBT) 195.80 203.00
Trừ thuế 78.32 81.20
Thu nhập trước khi chia cổ tức ưu ñãi 117.48 121.80
Cổ tức ưu ñãi 4.00 4.00
Thu nhập ròng 113.48 117.80
Cổ tức cổ phần thường 56.74 53.01
Lợi nhuận giữ lại 56.74 64.79

Thông tin trên cổ phần
Giá cổ phần 23.00 26.00
Thu nhập trên cổ phần (EPS) 2.27 2.36
Cổ tức trên cổ phần 1.13 1.06
Giá trị sổ sách trên cổ phần 17.92 16.80
Dòng tiền trên cổ phần 4.27 4.16

2.2 Phân tích tỷ số


Phân tích tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân tích
báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan ñến việc xác ñịnh và sử dụng các
tỷ số tài chính ñể ño lường và ñánh giá tình hình và hoạt ñộng tài chính của công ty. Có
nhiều loại tỷ số tài chính khác nhau. Dựa vào cách thức sử dụng số liệu ñể xác ñịnh, tỷ số
tài chính có thể chia thành ba loại: tỷ số tài chính xác ñịnh từ bảng cân ñối tài sản, tỷ số
tài chính xác ñịnh từ báo cáo thu nhập và tỷ số tài chính xác ñịnh từ cả hai báo cáo vừa
nêu. Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính có thể chia thành: các tỷ số thanh
khoản, các tỷ số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay, các tỷ số hiệu quả hoạt ñộng, các tỷ
số khả năng sinh lợi, và các tỷ số tăng trưởng. Sau ñây sẽ hướng dẫn cách xác ñịnh và
phân tích các tỷ số này.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6
2007-08

Nguyễn Minh Kiều
4

2.2.1 Tỷ số thanh khoản

Tỷ số thanh khoản là tỷ số đo lường khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng ty. Loại
tỷ số này gồm có: tỷ số thanh khoản hiện thời (current ratio) và tỷ số thanh khoản nhanh
(quick ratio). Cả hai loại tỷ số này xác định từ dữ liệu của bảng cân đối tài sản, do đó,
chúng thường được xem là tỷ số được xác định từ bảng cân đối tài sản, tức là chỉ dựa vào
dữ liệu của bảng cân đối tài sản là đủ để xác định hai loại tỷ số này. ðứng trên góc độ
ngân hàng, hai tỷ số này rất quan trọng vì nó giúp chúng ta đánh giá được khả năng thanh
tốn nợ của cơng ty.

Tỷ số thanh khoản hiện thời (còn gọi là tỷ số thanh khoản ngắn hạn) được xác định dựa
vào thơng tin từ bảng cân đối tài sản bằng cách lấy giá trị tài sản lưu động chia cho giá trị
nợ ngắn hạn phải trả. Cơng thức xác định tỷ số này áp dụng trong trường hợp cơng ty
MicroDrive như sau:


Giá trị tài sản lưu động bao gồm tiền, chứng khốn ngắn hạn, khoản phải thu và tồn kho.
Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài
hạn đến hạn trả, phải trả thuế, và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác. Khi xác định
tỷ số thanh khoản hiện thời chúng ta đã tính cả hàng tồn kho trong giá trị tài sản lưu động
đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì
phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. ðể tránh nhược điểm
này, tỷ số thanh khoản nhanh nên được sử dụng.

Tỷ số thanh khoản nhanh được xác định cũng dựa vào thơng tin từ bảng cân đối tài sản
nhưng khơng kể giá trị hàng tồn kho vào trong giá trị tài sản lưu động khi tính tốn. Cơng
thức xác định tỷ số thanh khoản nhanh như sau:


Mặc dù tỷ số thanh khoản nhanh của MicroDrive thấp hơn bình qn ngành nhưng tỷ số
này vẫn lớn hơn 1, nghĩa là nếu chủ nợ đòi tiền MicroDrive vẫn có đủ khả năng sử dụng
tài sản thanh khoản nhanh để chi trả mà khơng cần thanh lý tồn kho.
lần 4,2 ngành quân Bình
lần 3,2
310
1000

hạnngắnnợ trò Giá
động lưu sản tài trò Giá
thời hiện khoảnthanh sốTỷ
=
===
lần 2,1 ngành quân Bình
lần 1,2
310

615-1000


hạnngắnnợ trò Giá
khotồn hàngGT-động lưu sản tài trò Giá
nhanh khoảnthanh sốTỷ
=
==
=
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6
2007-08

Nguyễn Minh Kiều
5

2.2.2 Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động

Nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của cơng ty, chúng được thiết kế để trả
lời câu hỏi: Các tài sản được báo cáo trên bảng đối tài sản có hợp lý khơng hay là q cao
hoặc q thấp so với doanh thu? Nếu cơng ty đầu tư vào tài sản q nhiều dẫn đến dư
thừa tài sản và vốn hoạt động sẽ làm cho dòng tiền tự do và giá cổ phiếu giảm. Ngược lại,
nếu cơng ty đầu tư q ít vào tài sản khiến cho khơng đủ tài sản hoạt động sẽ làm tổn hại
đến khả năng sinh lợi và, do đó, làm giảm dòng tiền tự do và giá cổ phiếu. Do vậy, cơng
ty nên đầu tư tài sản ở mức độ hợp lý. Thế nhưng, như thế nào là hợp lý? Muốn biết điều
này chúng ta phân tích các tỷ số sau:

a. Tỷ số hoạt động tồn kho (Inventory activity)

ðể đánh giá hiệu quản lý tồn kho của cơng ty chúng ta có thể sử dụng tỷ số hoạt động tồn
kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm

hoặc số ngày tồn kho.


Vòng quay tồn kho của MicroDrive là 4,9 trong khi của bình qn ngành là 9,0. ðiều này
cho thấy rằng cơng ty đã đầu tư q nhiều vào tồn kho. Nếu liên hệ tỷ số này với tỷ số
thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh chúng ta có thể nhận thấy liệu có cơng
ty giữ kho nhiều dưới dạng tài sản ứ đọng khơng tiêu thụ được khơng. Việc giữ nhiều
hàng tồn kho sẽ dẫn đến số ngày tồn kho của cơng ty sẽ cao. ðiều này phản ánh qua chỉ
tiêu số ngày tồn kho.



b. Kỳ thu tiền bình qn (Average collection period – ACP)

Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết
bình qn một khoản phải thu mất bao nhiêu ngày. Cơng thức xác định kỳ thu tiền bình
qn như sau:


ngày
4,9
360

khotồn hàngquay vòng Số
năm trong ngày Số
khotồn ngày Số 47,73===
vòng 9,0ngành quân Bình
vòng 4,9
615
3000

khotồn hàngtrò Giá
thu Doanh
khotồn hàngquay Vòng
=
===
ngày 36ngành quân Bình
ngày
3000/360
375

năm/360 hàngthu Doanh
thu phải khoảntrò Giá
quân bìnhtiềnKỳ
=
===
45
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6
2007-08

Nguyễn Minh Kiều
6
K

thu ti

n bình qn c

a MicroDrive h
ơ
i cao h

ơ
n so v

i bình qn ngành.
ð
i

u này cho
th

y r

ng th

c t
ế
chính sách qu

n lý kho

n ph

i thu c

a cơng ty ch
ư
a
đượ
c th


c hi

n m

t
cách h

p lý. Trong t
ươ
ng lai nên quan tâm c

i thi

n hi

u qu



m

t này.

c. Vòng quay tài sản cố định (Fixed assets turnover ratio)

T

s

này

đ
o l
ườ
ng hi

u qu

s

d

ng tài s

n c


đị
nh nh
ư
máy móc, thi
ế
t b

và nhà x
ưở
ng.
Cơng th

c xác
đị

nh t

s

này nh
ư
sau:



C
ũ
ng nh
ư
bình qn ngành, vòng quay tài s

n c


đị
nh c

a MicroDrive là 3 l

n.
ð
i

u này
cho th


y cơng ty hi

n khá h

p lý trong vi

c
đầ
u t
ư
vào tài s

n c


đị
nh. Tuy nhiên, khi
phân tích t

s

này c

n l
ư
u ý là

m


u s

chúng ta s

d

ng giá tr

tài s

n ròng, ngh
ĩ
a là
giá tr

tài s

n sau khi
đ
ã tr

kh

u hao. Do
đ
ó, ph
ươ
ng pháp tính kh

u hao có


nh h
ưở
ng
quan tr

ng
đế
n m

c
độ
chính xác c

a vi

c tính tốn t

s

này.


d. Vòng quay tổng tài sản (Total assets turnover ratio)

T

s

này

đ
o l
ườ
ng hi

u qu

s

d

ng tài s

n nói chung mà khơng có phân bi

t
đ
ó là tài
s

n l
ư
u
độ
ng hay tài s

n c


đị

nh. Cơng th

c xác
đị
nh vòng quay t

ng tài s

n nh
ư
sau:


T

s

này c

a MicroDrive h
ơ
i th

p h
ơ
n so v

i bình qn ngành, cho th

y r


ng bình qn
m

t
đồ
ng tài s

n c

a cơng ty t

o ra
đượ
c ít doanh thu h
ơ
n so v

i bình qn ngành nói
chung. Trong t
ươ
ng lai cơng ty nên chú ý c

i thi

n sao cho hi

u qu

s


d

ng tài s

n
đượ
c
t

t h
ơ
n b

ng cách n

l

c gia t
ă
ng doanh thu ho

c bán b

t
đ
i nh

ng tài s


n


đọ
ng khơng
c

n thi
ế
t.

C

n l
ư
u ý r

ng nhóm các t

s

qu

n lý tài s

n
đượ
c thi
ế
t k

ế
trên c
ơ
s

so sánh giá
tr

tài s

n, s

d

ng s

li

u th

i
đ
i

m t

b

ng cân
đố

i tài s

n, v

i doanh thu, s

d

ng s


li

u th

i k

t

báo cáo thu nh

p nên s

h

p lý h
ơ
n n
ế
u chúng ta s


d

ng s

bình qn giá
tr

tài s

n thay cho giá tr

tài s

n trong các cơng th

c tính. Tuy nhiên,
đ
i

u này có th


khơng tr

thành v

n
đề
n

ế
u nh
ư
bi
ế
n
độ
ng tài s

n gi

a
đầ
u k

và cu

i k

khơng l

n l

m.
Trong bài này chúng ta b

qua vi

c s


d

ng s

li

u bình qn
để
ti
ế
t ki

m th

i gian v

i
gi


đị
nh s


đầ
u k

và cu

i k


chênh l

ch nhau khơng
đ
áng k

. Nh
ư
ng trên th

c t
ế
, khi
phân tích báo cáo tài chính b

n c

n l
ư
u ý thêm
đ
i

u này.
lần 3,0ngành quân Bình
lần 3,0
1000
3000


ròngđònh cố sản Tài
thu Doanh
đònh cố sản tài quay Vòng
=
===
lần 1,8ngành quân Bình
lần 1,5
2000
3000

sản tài tổng trò Giá
thu Doanh
sản tài tổng quay Vòng
=
===
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6
2007-08

Nguyễn Minh Kiều
7

2.2.3

T

s

qu

n lý n




Trong tài chính cơng ty, m

c
độ
s

d

ng n


để
tài tr

cho ho

t
độ
ng c

a cơng ty g

i là
đ
òn b

y tài chính.

ð
òn b

y tài chính có tính hai m

t. M

t m

t nó giúp gia t
ă
ng l

i nhu

n
cho c


đ
ơng, m

t khác, nó làm gia t
ă
ng r

i ro. Do
đ
ó, qu


n lý n

c
ũ
ng quan tr

ng nh
ư

qu

n lý tài s

n. Các t

s

qu

n lý n

bao g

m:

a. Tỷ số nợ trên tổng tài sản

T

s


n

trên t

ng tài s

n, th
ườ
ng g

i là t

s

n

,
đ
o l
ườ
ng m

c
độ
s

d

ng n


c

a cơng
ty so v

i tài s

n. Cơng th

c xác
đị
nh t

s

này nh
ư
sau:


T

ng n

trên t

s

c


a cơng th

c tính bao g

m n

ng

n h

n và n

dài h

n ph

i tr

. Ch


n

th
ườ
ng thích cơng ty có t

s


n

th

p vì nh
ư
th
ế
cơng ty có kh

n
ă
ng tr

n

cao h
ơ
n.
Ng
ượ
c l

i, c


đ
ơng thích mu

n có t


s

n

cao vì s

d

ng
đ
òn b

y tài chính nói chung
gia t
ă
ng kh

n
ă
ng sinh l

i cho c


đ
ơng. Tuy nhiên, mu

n bi
ế

t t

s

này cao hay th

p c

n
ph

i so sánh v

i t

s

n

c

a bình qn ngành. Trong ví d


đ
ang xét, t

s

n


c

a
MicroDrive h
ơ
i cao h
ơ
n bình qn ngành.

b. Tỷ số khả năng trả lãi (Ability to pay interest) hay tỷ số trang trải lãi vay

S

d

ng n

nói chung t

o ra
đượ
c l

i nhu

n cho cơng ty, nh
ư
ng c



đ
ơng ch

có l

i khi
nào l

i nhu

n t

o ra l

n h
ơ
n lãi ph

i tr

cho vi

c s

d

ng n

. N

ế
u khơng, cơng ty s


khơng có kh

n
ă
ng tr

lãi và gánh n

ng lãi gây thi

t hai cho c


đ
ơng.
ðể

đ
ánh giá kh


n
ă
ng tr

lãi c


a cơng ty chúng ta s

d

ng t

s

kh

n
ă
ng tr

lãi. Cơng th

c xác
đị
nh t

s


này nh
ư
sau:


T


s

này
đ
o l
ườ
ng kh

n
ă
ng tr

lãi c

a cơng ty. Kh

n
ă
ng tr

lãi c

a cơng ty cao hay
th

p nói chung ph

thu


c vào kh

n
ă
ng sinh l

i và m

c
độ
s

d

ng n

c

a cơng ty. N
ế
u
kh

n
ă
ng sinh l

i c

a cơng ty ch


có gi

i h

n trong khi cơng ty s

d

ng q nhi

u n

thì
t

s

kh

n
ă
ng tr

lãi s

gi

m. Trong ví d



đ
ang xét, t

s

kh

n
ă
ng tr

lãi c

a
MicroDrive là 3,2 l

n trong khi c

a trung bình ngành là 6,0 l

n. MicroDrive có t

s

kh


n
ă

ng tr

lãi th

p h
ơ
n trung bình có l

do cơng ty có t

s

n

h
ơ
i cao h
ơ
n trung bình
ngành.

%0,40
%2,53
=
=
+
==
ngành quân Bình
2000
754310


sản tài tổng trò Giá
nợ Tổng
nợ sốTỷ
lần 6,0ngành quân Bình
lần
88
283,8

vay lãi phíChi
EBIT
lãitrả năng khả sốTỷ
=
===
2,3
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6
2007-08

Nguyễn Minh Kiều
8
c. Tỷ số khả năng trả nợ

T

s

kh

n
ă

ng tr

lãi ch
ư
a th

t s

ph

n ánh h
ế
t trách nhi

m n

c

a cơng ty, vì ngồi lãi
ra cơng ty còn ph

i tr

n

g

c và các kho

n khác ch


ng h

n nh
ư
ti

n th tài s

n. Do
đ
ó,
chúng ta khơng ch

có quan tâm
đế
n kh

n
ă
ng tr

lãi mà còn quan tâm
đế
n kh

n
ă
ng
thanh tốn n


nói chung.
ðể

đ
o l
ườ
ng kh

n
ă
ng tr

n

chúng ta s

d

ng t

s

sau:



Khi tính t

s


này c

n l
ư
u ý khơi ph

c l

i ti

n th, do ti

n th
đ
ã
đượ
c kh

u tr

nh
ư

chi phí ho

t
độ
ng ra kh


i EBITDA. Trong ví d


đ
ang xét, gi

s

trong chi phí ho

t
độ
ng
c

a cơng ty có 28 tri

u $ là ti

n th.

2.2.4

T

s

kh

n

ă
ng sinh l

i

Trong các ph

n tr
ướ
c, chúng ta
đ
ã bi
ế
t cách phân tích các t

s


đ
o l
ườ
ng kh

n
ă
ng thanh
kho

n, t


s

qu

n lý tài s

n và t

s

qu

n lý n

. K
ế
t qu

c

a các chính sách và quy
ế
t
đị
nh
liên quan
đế
n thanh kho

n, qu


n lý tài s

n và qu

n lý n

cu

i cùng s

có tác
độ
ng và
đượ
c ph

n ánh

kh

n
ă
ng sinh l

i c

a cơng ty.
ðể


đ
o l
ườ
ng kh

n
ă
ng sinh l

i chúng ta
có th

s

d

ng các t

s

sau:

a. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (profit margin on sales)

T

s

này ph


n ánh quan h

gi

a l

i nhu

n ròng và doanh thu nh

m cho bi
ế
t m

t
đồ
ng
doanh thu t

o ra
đượ
c bao nhiêu
đồ
ng l

i nhu

n dành cho c



đ
ơng. Cơng th

c tính t

s


này nh
ư
sau:

5,0%ngành quân Bình
3,8%
3000
113,5
thu Doanh
đông cổ cho dành
ròngnhuận Lợi
thu doanh trên nhuận lợi TS
=
===


Trong ví d


đ
ang xét, MicroDrive có t


s

l

i nhu

n trên doanh thu là 3,8% trong khi
bình qn ngành là 5%. Có ngh
ĩ
a là c

m

i 100
đồ
ng doanh thu t

o ra
đượ
c 3,8
đồ
ng l

i
nhu

n dành cho c


đ

ơng, t

s

này h
ơ
i th

p h
ơ
n chút ít so v

i bình qn ngành.
lần ngành quân Bình
lần
282088
28100283,8


thuê tiền toán Thanh gốcNợ vay lãi phíChi
thuê tiền toán ThanhEBITDA
nợ trả năng khả sốTỷ
3,4
0,3
136
8,411
=
=
++
++

=
++
+
=
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6
2007-08

Nguyễn Minh Kiều
9

b. Tỷ số sức sinh lợi căn bản (Basic earning power ratio)

T

s

này ph

n ánh kh

n
ă
ng sinh l

i c
ă
n b

n c


a cơng ty, ngh
ĩ
a là ch
ư
a k


đế
n

nh
h
ưở
ng c

a thu
ế

đ
òn b

y tài chính. Cơng th

c xác
đị
nh t

s

này nh

ư
sau:

17,2%ngành quân Bình
%1
2000
283,8
sản tài Tổng
EBIT
bảncăn lợi sinh sức TS
=
===
2,4


T

s

này ph

n ánh kh

n
ă
ng sinh l

i tr
ướ
c thu

ế
và lãi c

a cơng ty, cho nên th
ườ
ng
đượ
c
s

d

ng
để
so sánh kh

n
ă
ng sinh l

i trong tr
ườ
ng h

p các cơng ty có thu
ế
su

t thu
ế

thu
nh

p và m

c
độ
s

d

ng n

r

t khác nhau.


c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (return on total assets)

T

s

l

i nhu

n ròng trên tài s


n (ROA)
đ
o l
ườ
ng kh

n
ă
ng sinh l

i trên m

i
đồ
ng tài s

n
c

a cơng ty. Cơng th

c xác
đị
nh t

s

này b

ng cách l


y l

i nhu

n ròng sau thu
ế
chia cho
t

ng giá tr

tài s

n.

9,0%ngành quân Bình
%
2000
113,5
sản tài Tổng
thường đông cổ cho dành ròngnhuận Lợi
ROA
=
===
7,5


Trong ví d



đ
ang xét, t

s

ROA c

a MicroDrive là 5,7% khá th

p so v

i bình qn
ngành. Ngun nhân là do kh

n
ă
ng sinh l

i c
ă
n b

n c

a cơng ty th

p c

ng v


i chi phí lãi
cao do s

d

ng nhi

u n


đ
ã làm cho ROA c

a cơng ty th

p.

d. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (return on common equity)

ðứ
ng trên góc
độ
c


đ
ơng, t

s


quan tr

ng nh

t là t

s

l

i nhu

n ròng trên v

n ch

s


h

u (ROE). T

s

này
đ
o l
ườ

ng kh

n
ă
ng sinh l

i trên m

i
đồ
ng v

n c

a c


đ
ơng th
ườ
ng.
Cơng th

c xác
đị
nh t

s

này nh

ư
sau:

15,0%ngành quân Bình
%
896
113,5
thường phầncổ Vốn
thường đông cổ cho dành ròngnhuận Lợi
ROE
=
===
7,12


Trong ví d


đ
ang xét, t

s

ROE c

a MicroDrive là 12,7% h
ơ
i th

p so v


i bình qn
ngành, nh
ư
ng khơng q th

p nh
ư
t

s

ROA.
ð
i

u này là do
đ
òn b

y tài chính có tác
d

ng làm gia t
ă
ng l

i nhu

n ròng dành cho c



đ
ơng.

×