Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

tiền lương các khoản trích theo lương tại nhà khách dân tộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.67 KB, 54 trang )

Mục lục
A_ lời mở đầu
B_ nội dung chuyên đề
Chơng I: Các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1/ Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
1.2/ Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuat kinh doanh
1.3/ ý nghĩa tác dụng của công tác quản lý lao động, tổ choc lao dộng
1.4/ Các khái niệm và ý nghĩa của tiền lơng, các khoản trích theo tiền lơng
1.4.1/ Các kháI niệm
1.4.2/ ý nghĩa của tiền lơng
1.4.3/ quỹ tiền lơng
1.5/ Các chế độ tiền lơng, trích lập và sử dụng kinh phí công
đoàn,BHXH,BHYT
1.5.1/ Chế độ nhà nớc quy định về tiền lơng
1.5.2/ Chế độ của nhà nớc quy định về các khoản tính theo tiền lơng
1.5.3/ Chế độ tiền ăn giữa ca
1.5.4/ Chế độ tiền thởng quy định
1.6/ Các hình thức tiền lơng
1.6.1/ Hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động
1.6.2/ Hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm
Chơng II. Thực tế công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
tiền lơng tại nhà khách dân tộc
2.1/ Đặc điểm chung của doanh nghiệp và kế toán tiền lơng, các khoản tính
trích theo tiền lơng
2.2.1/ Công tác tổ choc và quản lý lao dộng ở doanh nghiệp
2.2.2/ Nội dung quỹ tiền lơng và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lơng của
doanh nghiệp
2.2.3/ Hạch toán lao động và tính lơng, trợ cấp BHXH
Chơng III. Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo tiền lơng
lời mở đầu


Lao động có vai trò cơ bản trong quá trình sản xuất kinh doanh, các chế
độ chính sách của nhà nớc luôn bảo vệ quyền lợi của ngời lao động đợc biểu
hiện cụ thể bằng luật lao động chế độ tiền lơng chế độ BHXH,BHYT,KPCĐ.
Tiền lơng luôn là vấn đề đợc xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế
và xã hội to lớn của nó.
Chuyên đề thực tập
Tiền lơng cũng là vấn đề hết sức quan trọng nó quyết định đến sự thành
công hay thất bại của từng doanh nghiệp một chính sách tiền lơng hợp lý là cơ
sở đòn bẩy cho sự phát triển của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh tiền lơng là phần không nhỏ của chi phí sản xúât nếu doanh
nghiệp vận dụng chế độ tiền lơng hợp lý sẽ tạo động lực tăng năng xuất lao
động.
Đối với lao động tiền lơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thânn và gia
đình của họ do đó tiền lơng có thể là động lực thúc đẩy ngời lao động tăng
năng xuất lao động nếu họ đợc trả theo đúng sức lao động mà họ đóng góp nh-
ng cũng có thể giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại
khong đạt hiệu quả nếu tiền lơng đợc trả thấp hơn sức lao động của ngời lao
động bỏ ra.
ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế tiền lơng là sự cụ thể hơn của quá trình phân
phối của cải vật chất do chinh ngời lao động làm ra vì vậy việc xây dựng tháng
lơng bảng lơng lựa chọn các hình thức trả lơng hợp lý để sao cho tiền lơng vừa
là khoản thu nhập để ngời lao động đảm bảo nhu cầu cả về vật chất tinh thần.
Trong thời gian thực tập tạiNhà khách dân tộcem đã có cơ hội và
tìm hiểu nghiên cứu thực trạng về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
tiền lơng tại văn phòng đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố và mở rộng
hơn cho em về kiến thức mà em đã đợc học tại trờng mà em cha có điều kiện
áp dụng và thực hành.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ,hớng dẫn của cô giáo
phí thị phợng cũng nh sự nhiệt tình của ban giám đốc và anh chị trong

văn phòng đặc biệt là phong kế toán trong thời gian thực tập vừa qua giúp em
hoàn thành chuyền đề thực tập này .
Nội dung chuyên đề ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm:
Chơng I/ các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng.
ChơngII/ thực tế công tác tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng tại
nhà khách dân tộc.
ChơngIII/ nhận xét và kiến nghị về công tác tiền lơng và các khoản trích
theo tiền lơng.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
2
Chuyên đề thực tập
Chơng I
các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản
trích theo tiền lơng.
1.1/ vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Khái niệm về lao động
Lao động là một trong những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp là một trong ba yếu tố cấu thành cơ bản trong quá trình sản
xuất kinh doanh chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản
cấu thành giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra.
- Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phảI có 3 yếu tố cơ bản
là lao động t liệu lao động và đối tợng lao động trong đó lao động của con ng-
ời là yếu tố trung tâm, giữ vai trò quyết định trong quá trình kinh doanh.
Lao động với t cách là hoạt động chân tay và trí óc của con nguời để sử
dụng các t liệu lao động nhằm tác động vao những vật tự nhiên để biến chúng
thành những vật phẩm có ích để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng
của toàn xã hội để táI sản xuất sức lao động sau khi sử dụng sức lao động của
mình tạo ra sản phẩm co ích thì sẽ đợc trả một thù lao nhất định .số thù lao
lao động mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động đợc căn cứ vào thời gian.

Khối lợng và chất lợng công việc mà họ đóng góp và còn đợc gọi là tiền lơng.
1.2/ phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
do lao động trong doanh nghiệp co nhieu loại khác nhau nên để thuận
tiện cho công tác quản lý và hạch toán cần phảI tiến hành phân loại lao động
phân loại lao động chính là sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo
những tiêu thức nhất định xét về mặt quản lý và hạch toán, lao động thờng đợc
phân theo các tiêu thức sau .
- phân loại lao động theo thời gian lao động.
Theo cách nay toàn bộ lao động của doanh nghiệp đợc chia thành hai
loại đó là lao động thờng xuyên trong danh sách và lao động tạm thời mang
tính thời vụ .cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm đợc tổng số lao
động khi cần thiết đồng thời xác định các khoản nghĩa vụ với ngời lao động và
với nhà nớc đợc chính xác.
- Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất.
lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
- Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
+ Lao động thực hiện chức năng bán hàng: bao gồm toàn bộ số lao
dộng thực hiện tham gia hoạt động tiêu thụ hàng hoá,lao vụ, dịch vụ, nh nhân
viên bán hàng, nhân viên tiếp thị, nhân viên nghiên cứu thị trờng.
+Lao động thực hiện chức năng bảo hành hàng hoá . là những lao động
tham gia trực tiếp vào việc sửa chữa bảo hành hàng hoá
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
3
Chuyên đề thực tập
+ Lao động thực hiện chức năng quản lý :gồm những lao động tham gia
hoạt động quản lý kinh doanh quản lý hành chính và các hoạt động quản lý
khác nh nhân viên quản lý kinh tế nhân viên quản lý hành chính
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động
đợc kip thời và chính xác biết đợc tỷ trọng của từng loại lao động chiếm trong

tổng số từ đó giúp cho việc phân công bố trí lao động một cách hợp lý trong
đơn vị.
1.3/ ý nghĩa, tác dụng của công tác quản lý lao động tổ chức lao
động
- đối với doanh nghiệp.
Hạch toán chính xác lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trong doanh nghiệp kinh doanh thơng mại có một ý nghĩa quan trọng đối với
công tác quản lý điều đó đợc thể hiện trên các mặt chủ yếu sau.
Giúp cho công tác quản lý lao động co nền nếp thúc đẩy công nhân viên
chấp hành kỷ luật lao động tăng năng xuất lao động và hiệu qủa công tác đồng
thời tạo cơ sở việc trả lơng trả thởng theo đúng nguyên tắc phân phổi theo lao
động.
Giúp cho việc quản lý chặt chẽ quỹ lơng trên cơ sở đó bảo đảm việc chi
trả lơng theo đúng chế độ quy định.
Giúp cho việc đánh giá cơ cấu lao động cơ cấu tiền lơng cũng nh hiệu
quả sử dụng lao động, sử dụng quỹ tiền lơng đợc chính xác.
1.4/ kháI niệm và ý nghĩa của tiền lơng các khoản trích theo tiền l-
ơng
1.4.1/ các kháI niệm
dới mọi hình thức kinh tế xã hội tiền lơng luôn đợc coi là bộ phận quan
trọng cuả giá trị hàng hoá. Nó chịu tác động của nhièu yếu tố nh kinh tế chính
trị xã hội lịch sử và tiền lơng cũng tác động đến việc sản xuất cảI thiện đời
sống và ổn định chế độ chính trị xã hộichính vì thế không chỉ nhà nớc mà
ngay cả ngời chủ sản xuất cho đến ngời lao động đều quan tâm đén chính sách
tiền lơng .
trong sản xuất kinh doanh tiền lơng là một yếu tố quan trọng của chi
phí sản xuất nó có quan hệ trực tiếp và tác động nhân quả đén lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Tiền lơng dới chủ nghĩa xã hội là một phần thu nhập quốc dân đợc biểu
hiện dới hình thức tiền tệ đợc nhà nớc phân phối có kế hoạch cho công nhân

vien chức cho phù hợp với số lợng và chất lợng lao động của mỗi ngời đã cống
hiến. Tiền lơng phản ánh việc trả lơng cho công nhân viên dựa trên nguyên tắc
phân phối theo lao động nhằm táI sản xuất sức lao động.
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trờng thi quan niệm cũ về tiền lơng
không còn phù hợp với nền sản xuất hàng hoá.đòi hỏi nhận thức lại,đúng đắn
hơn bản chất của tiền lơng theo quan điểm của nớc ta : tiền lơng là bộ phận
thu nhập quốc dân là giá trị mới sáng tạo ra mà ngời lao động với giá trị lao
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
4
Chuyên đề thực tập
động hao phí trong quá trình trả cho ngời lao động với giá trị hao phí trong
quá trình sản xuất kinh doanh.để có đợc nhận thức đúng đắn về tiền lơng phù
hợp với cơ chế quản lý kháI niệm tiền lơng phảI đáp ứng một số yêu cầu sau:
Phảiquan niệm sức lao động la một hàng hoá của thị trờng yếu tố sản
xuất tính chất hàng hoá của sức lao động có thể bao gồm không chỉ lực lợng
lao động làm việc trong khu vực kinh tế t nhân lĩnh vực sản xuất kinh doanh
thuộc sở hữu của nhà nớc mà còn cả đối với công nhân viên chức trong lĩnh
vực quản lý nhà nớc quản lý xã hội.
Tiền lơng phảI là tiền trả cho sức lao động tức là giá trị của hàng hoá
sức lao động mà ngời sử dụng và cung ứng sức lao động thoả thuận với nhau
theo quay luật cung cầu của giá cả thị trờng.
Tiền lơng là bộ phận cơ bản trong thu nhập của ngời lao động đồng
thời là một trong các yếu tố chi phí đầu vào của sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động là giá của yếu
tố sức lao động mà ngời sử dụng phảI trả cho ngời cung ứng sức lao động tuân
theo các nguyên tắc cung cầu giá cả của thị trờng và pháp luật quy định.
1.4.2/ ý nghĩa của tiền lơng
Đối với các chủ doanh nghiệp tiền lơng là một yếu tố của chi phí sản
xuất đối với ngời cung cấp sức lao động tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu.

đối với ngời lao động tiền lơng nhận đợc thoả đáng sẽ là động lực thúc
đẩy năng lực sáng tạo để làm tăng năng xuất lao động mặt khác khi năng xuất
lao động tăng thì lợi nhuận trong doanh nghiệp cũng tăng do đó nguồn phúc
lợi của doanh nghiệp mà ngời lao động nhận đợc cũng sẽ tăng lên nó là phần
bổ sung thêm cho tiền lơng làm tăng thu nhập và tăng lợi ích cho ngời lao
động tạo sự gắn kết các thành viên với mục tiêu và lợi ích của doanh nghiệp
với ngời lao động khiến cho ngời lao động có trách nhiệm hơn và tự giác hơn
trong công việc. Ngợc laị nếu doanh nghiệp chi trả lơng không hợp lý thì chất
lợng công việc bị giảm sút hạn chế khả năng làm việc biểu hiện rõ tình trạng
sao nhãng công việc.
1.4.3/ Quỹ tiền lơng
-KháI niệm quỹ tiền lơng.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng mà doanh
nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý.
- Phân loại quỹ tiên lơng trong hạch toán
Thành phần quỹ tiền lơng bao gồm lơng thời, gian lơng khoán các
khoản phụ cấp tiền thởng quỹ lơng bao gồm nhiều loại song về mặt hạch toán
có thể chia quỹ lơng ra làm 3 loại ( quỹ tiền lơng của nhân viên thu mua hàng
hoá, nhân viên bán hàng, kể cả bộ phận bảo hành hàng hoávà quỹ tiền lơng
của nhân viên quản lý doanh nghiệp trong từng loại đợc chi tiết theo lơng
chính và lơng phụ:
+Lơng chính.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
5
Chuyên đề thực tập
Là tiền công trả cho ngừơi lao động trong thời gian ngời lao động
thực hiện nhiệm vụ chính của họ gồm tiền lơng trả theo cấp bậc và các khoản
phụ cấp kèm theo
+ Tiền công phụ. Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ khác ngoàI nhiệm vụ chính và thời gian ngời lao đông

nghỉ phép nghỉ tết nghỉ dừng sản xuất đợc hởng theo chế độ.
1.5/ các chế độ tiền lơng trích lập và sử dụng BHXH,BHYT,KPCĐ,
tiền ăn giữa ca của nhà nớc quy định.
1.5.1/ chế độ của nhà nứơc quy định về tiền lơng.
Tiền lơng tối thiểu đợc xem nh là cái ngỡng cuối cùng để từ đó xây
dựng các mức lơng khác tạo thành hệ thống tiền lơng cuả một nghành nào đó
hoặc hệ thống tiền lơng mức lơng tối thiểu là một yếu tố quan trọng của một
chính sách tiền lơng nó liên hệ chặt trẽ với ba yếu tố.
+ mức sống trung bình của dân c một nớc
+ chỉ số giá cả hàng hoá sinh hoạt
+ loại lao động và điều kiện lao động
Mức lơng tối thiểu đo lờng giá cả sức lao động thông thờng trong điều
kiện làm việc bình thờng yêu cầu kỹ năng đơn giản với khung giá các t liệu
sinh hoạt hợp lý.
Tiền lơng tối thiểu là mức lơng để trả cho ngời lao động làm công việc
đơn giản nhất với điều kiện lao động và môI trờng làm việc bình thờng.
*tiền lơng tối thiểu điều chỉnh trong doanh nghiệp.
Nhằm đáp ứng nhu cầu có thể trả lơng cao hơn trong những doanh
nghiệp theo quy định có thể điều chỉnh tuỳ thuộc vào từng nghành.
1.5.2/ chế độ của nhà nớc quy định về các khoản trích theo tiền lơng
a/ BHXH.
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành bằng cách trích theo một tỷ
lệ quy định trên tổng quỹ lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp lơng (chức vụ,
đắt đỏ, thâm niên) của công nhân viên thực tế phát sinh trong kỳ trong đó một
phần tính vào chi phí kinh doanh phần còn lại trừ vào thu nhập của ngời lao
động .
Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội la 20% trong đó
ngời sử dụng lao động phảI nộp 15% và tính vao chi phí kinh doanh còn ngời
lao động phảI đóng 5% và đợc trừ vao thu nhập hàng tháng của họ.
Quỹ bao hiểm xã hội đợc chi tiêu cho các trờng hợp ốm đau thai

sản tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp hu trí tử tuất quỹ này do cơ quan bảo
hiểm quản lý.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
6
Chuyên đề thực tập
b/BHYT
Quỹ bảo hiểm y tế đợc hình thành bằng cách trích theo một tỷ lệ
nhất định trên tổng số tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp mang tính chất
tiền lơng thực tế phát sinh trong tháng (phụ cấp chức vụ, đắt đỏ, thâm niên,
khu vực)trong đó một phần do chủ sử dụng lao động nộp và đợc trich vao chi
phí 2% phần còn lại do ngời lao động đóng góp trừ vào thu nhập hàng tháng
của họ 1%.
c/KPCĐ
Theo chế độ hiện hành kinh phí công đoàn đợc hình thành bằng
cách trích theo một tỷ lệ nhất định trên tổng quỹ lơng tiền lơng và phụ cấp
(phụ cấp chức vụ,phụ cấp trách nhiệm,phụ cấp khu vc)kể cả lao động
hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh.
Theo quy định hiện hành tỷ lệ trích kinh phí công đoàn la 2%
trong đó 1% doanh nghiệp phảI nộp cho cơ quan công đoàn cấp trên để duy trì
bộ máy chổ chức của công đoàn cấp cơ sở phần chi vợt tạm giữ để chi tiêu cho
hoạt động công đoàn cấp cơ sở phần chi vợt sẽ đợc cấp bù ngựơc lại không chi
hết phảI nộp lên công đoàn cấp trên.
1.6/ các hình thức tiền lơng
1.6.1/ hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động
1.6.1.1/ kháI niệm hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động
Là hình thức trả lơng thờng áp dụng để trả lơng cho lao động gián
tiếp làm công tác văn phòng và quản lý nh ban giám đốc các phòng ban
nghiệp vụ ( phòng tổ chức lao động, phòng thống kê, tàI vụ kế toán, phòng
hành chinh,phòng quản trị )
1.6.1.2/ các hình thức tiền lơng thời gian và phơng pháp tính lơng.

Việc tính và trả chi phí lao động có thê thực hiện theo nhiều hình
thức khác nhau, tuỳ theo đặc điểm kinh doanh tính chất công việc và trình độ
quản lý của doanh nghiệp.mục đích chế độ tiền lơng là nhằm quán triệt
nguyên tắc phân phối theo lao động .
Thờng áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng nh hành chính
quản trị,tổ chức tàI vụ, thống kê, kế toán
tiền lơng tháng : là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ
sở hợp đồng lao động.
Tiền lơng tuần : là tiền lơng trả cho một tuần làm việc đợc
xác định trên cơ sở tiền lơng tháng nhân với 12 tháng và nhân với 52
tuần.
Tiền lơng ngày: là tiền lơng trả cho một ngày và đợc xác
định bằng cách lấy tiền lơng tháng chia cho số ngày làm việc trong
tháng.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
7
Chuyên đề thực tập
Tiền lơng giờ: là tiền lơng trả cho một giờ làm việc và đợc
xác định bằng cách lấy tiền lơng ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo
quy định của luật lao động(không quá 8h/ngày).
*Tền lơng thời gian có thởng
Là số tiền lơng thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền thởng để
khuyến khích ngời lao động hăng háI làm việc tạo nên tiền công thời gian có
thởng.
1.6.2/ Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Tiền lơng theo sản phẩm là hình thức trả lơng cho ngời lao động
căn cứ vào số lợng, chất lợng sản phẩm của họ tạo ra. Việc trả lơng theo sản
phẩm có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau nh trả theo sản phẩm
trực tiếp không hạn chế trả theo sản phẩm gián tiếp trả theo sản phẩm có th-
ởng, theo sản phẩm luỹ tiến. Hình thức trả lơng này đã quán triệt tốt nguyên

tắc trả lơng theo lao động vì tiền lơng mà ngời lao động nhận đợc phụ thuộc
vào số lợng và chất lợng sản phẩm đã hoàn thành có tác dụng làm năng suất
lao động.
Không những thế, hình thức trả lơng này còn trực tiếp khuyến
khích ngời lao động ra sức học tập và nâng cao trình độ tay nghề tích luỹ đợc
kinh nghiệm rèn luyện kỹ năng để nâng cao khả năng làm việc và năng suất
lao động.
1.6.3/ Tiền lơng khoán
Tiền lơng khoán là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo khối l-
ợng và chất lợng công việc mà họ hoàn thành.
NgoàI chế độ tiền lơng, các doanh nghiệp còn tiến hành xây dựng chế
độ tiền thởng cho các cá nhân tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất
kinh doanh tiền thởng bao gồm thởng thi đua (lấy từ quỹ khen thởng ) thởng
trong sản xuất kinh doanh(tiết kiệm vật t, phát minh, sáng kiến )
Bên cạnh chế độ tiền lơng tiền thởng đợc hởng trong quá trình kinh
doanh ngời lao động còn đợc hởng các khoản trợ cấp thuộc quỹ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế trong các trờng hợp ốm đau.
1.7/ nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo tiền l-
ơng trong doanh nghiêp
Trong doanh nghiệp, nhiệm vụ của kế toán tiền lơng là rất quan trọng
ta đã biết vì động cơ tiền lơng ngời lao động phảI có trách nhiệm cao trong
công việc tiền lơng tạo ra sự say mê trong nghề nghiệp doanh nghiệp sử dụng
công cụ tiền lơng còn với mục đích khác là thông qua việc trả lơng mà theo
dõi ngời lao động làm việc,đảm bảo tiền lơng chi ra phảI đem lai kết quả rõ
rệt.
Do đó nhiệm vụ của kế toán tiền lơng trong doanh nghiêph là
phảI xây dựng bảng lơng lựa chọn hình thức trả lơng hợp lý để sao cho tiền l-
ơng vừa là khoản thu nhập để ngời lao động đảm bảo nhu cầu cả về vật chất
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
8

Chuyên đề thực tập
lẫn tinh thần đồng thời làm cho tiền lơng trở thành động lực thúc đẩy ngời lao
động làm việc tốt hơn có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc.
Bên cạnh đó kế toán tiền lơng phảI đảm bảo hàng tháng chi trả l-
ơng cho ngời lao động đúng thời gian quy định các chế độ của ngời lao động
nh bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trả thay lơng, chế độ ốm
đau thai sản, đảm bảo quyền lợi thiết thực của ngời lao động.
2/ Tổ chức kế toán tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng trong
doanh nghiệp.
2.1. Hạch toán tiền lơng và các khoản khác cho công nhân viên
2.1.1/ Thủ tục chứng từ hạch toán.
Để thanh toán tiền lơng tiền công và các khoản phụ cấp trợ cấp
cho ngời lao động hàng tháng kế toán doanh nghiệp phảI lập bảng thanh toán
tiền lơng cho từng phòng ban căn cứ vào kết quả tính lơng cho từng ngời.trên
bảng tính lơng cần ghi rõ từng khoản tiền lơng (lơng sản phẩm, lơng thời gian)
các khoản trợ cấp, phụ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền ngời lao động còn đ-
ợc lĩnh khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế cũng đợc
lập tơng tự sau khi kế toán trởng kiểm tra, các nhận và ký, giám đốc duyệt,
bảng thanh toán tiền lơng và bảo hiểm xã hội cho ngời lao động.
Thông thờng tại các doanh nghiệp việc thanh toán lơng và các khoản
khác sẽ đợc chia làm hai kỳ : kỳ I tạm ứng và kỳ sau sẽ nhận số còn lại sau khi
đã trừ các khoản vào thu nhập các khoản thanh toán lơng thanh toán bảo hiểm
xã hội bảo hiểm y tế bảng kê danh sách ngời cha đợc lĩnh lơng cùng với các
chứng từ và các báo cáo thu chi tiền mặt phảI chuyển kịp thời cho phòng kế
toán để kiểm tra ghi sổ.
2.2/ TàI khoản sử dụng
TK334: phảI trả công nhân viên
TàI khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công
nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng tiền công phụ cấp tiền thởng bảo
hiểm xã hội bảo hiểm y tế và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.

Bên nợ:
- phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền lơng của công nhân
viên.
- tiền lơng và các khoản khác đã trả cho công nhân viên.
- kết chuyển tiền lơng công nhân viên cha lĩnh.
Bên có: phản ánh tiền lơng và các khoản khác còn phảI trả cho chông
nhân viên.
D nợ(nếu có): phản ánh số trả thừa cho công nhân viên.
D có: phản ánh tiền lơng và các khoản khác còn phảI trả cho công nhân
viên.
2.3/ trình tự hạch toán
Tạm ứng lơng kỳ I cho ngời lao động (nếu có) ghi.
Nợ TK334: - phảI trả công nhân viên
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
9
Chuyên đề thực tập
Có tk 111. tiền mặt
Hàng tháng tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp mang
tính chất tiền lơng phảI trả cho công nhân viên( tiền lơng tiền công phụ cấp
khu vực phụ cấp đắt đỏ tiền ăn giữa ca tiền thởng từ quỹ lơng )tính vao chi
phí kinh doanh ghi.
Nợ tk641(6411). PhảI trả công nhân viên bán hàng.
Nợ tk 642(6421). PhảI trả công nhân viên quản lý doanh
nghiệp.
Có tk334. tổng số tiền lơng và phụ cấp phảI trả.
Số tiền thởng phảI trả cho công nhân viên từ quỹ khen thởng (thơng
thi đua thởng cuối quý cuối năm )ghi.
Nợ tk 431(4311). Thởng thi đua từ quỹ khen thởng.
Có tk 334. Phải trả công nhân viên
Bảo hiểm xã hội phảI trả cho ngời lao động (khi ốm đau thai sản tai

nạn lao động ) ghi.
Nợ tk 338(3383). phải trả phải nộp khác
Có tk334.
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên trong tháng.
Nợ tk 334. tổng các khoản khấu trừ
Có tk 333(3338). Thuế thu nhập cá nhân.
Có tk338(3383,3384). Khấu trừ 5% bảo hiểm xã hội
và 1% bảo hiểm y tế.
Có tk 141. số tạm ứng trừ vào lơng.
Có tk138(1388,1381). Các khoản bồi thờng vật chất
Tiền nhà điện nớc công nhân viên ở tập thể, tiền vay vốn tăng gia
Thanh toán các khoản thu nhập cho ngời lao động.
- Nếu thanh toán bằng tiền.
Nợ tk 334. các khoản đã thanh toán.
Có tk 111.
Có tk 112.
- nếu thanh toán bằng hiện vật.
Nợ tk 334. tổng giá thanh toán (cả thuế gtgt).
Có tk 512. giá thanh toán không có thuế gtgt.
Có tk 3331(33311) thuế gtgt đầu ra phải nộp.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền lơng công nhân viên đi vắng cha
lĩnh.
Nợ tk 334
Có tk 338(3388).
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thơng mại có tổ chức bộ phận dịch
vụ sửa chữa bảo hành hàng hoá hạch toán tình hình thanh toán tiền lơng và các
khoản với ngời lao động đợc tiến hành nh sau.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
10
Chuyên đề thực tập

Phản ánh tiền lơng phảI trả cho công nhân sửa chữa bảo hành
hàng hoá.
+, trờng hợp doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành độc lập .
Nợ tk 335: nếu doanh nghiệp trích trớc chi phí bảo hành sửa chữa
hàng hoá.
Nợ tk 641(6411).nếu doanh nghiệp không trích trớc chi phí bảo
hành sủa chũa hàng hoá nếu nhỏ) hoặc .
Nợ tk 142(1421). Nếu doanh nghiệp không trích trớc chi phí bảo
hành sửa chữa hàng hoá(nếu lớn).
Có tk 334. tổng số lơng phụ cấp lơng phải trả cho
công nhân sửa chữa bảo hành hàng hoá.
+,Trờng hợp doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập kế toán tại bộ
phận bảo hành ghi.
Nợ tk 622. chi phí nhân công trực tiếp bảo hành hàng hoá
Nợ tk 627(6271). Chi phí nhân viên bộ phận bảo hành.
Có tk 334. tiền lơng và các khoản phụ cấp có tính
chất tiền lơng phải trả công nhân viên bộ phận bảo hành hàng hoá.
Các bút toán còn lại liên quan đến các khoản khấu trừ thanh toán với
ngời lao động hạch toán tơng tự nh trên
Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên chức:
TK141,138 TK334 TK641,642
Các khoản khấu trừ vào
Thu nhập của công nhân tiền lơng
viên ( tạm ứng, bồi tiền thởng NVBH
thờng, thuế, ) BHXHvà QLDN
các khoản
khác phải
TK3383,3384 trả cho TK4311
Phần đóng góp cho quỹ cnv
BHXH, BHYT tiền

Thởng
TK111,512 TK3383
Thanh toán lơng thởng BHXH
BHXH và các khoản khác Phải trả
cho công nhân viên tr. Tiếp
3/ hạch toán bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế kinh phí công đoàn.
3.1/ cách tính và trích lập quỹ bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế kinh
phí công đoàn
a. quỹ bảo hiểm xã hội.
- dùng để thanh toán cho công nhân viên khi họ bị mất khả năng lao
động.
- đợc trích lập theo tỷ lệ 20% so với quỹ tiền lơng trong đó 15% la
ngời sử dụng lao động phảI nộp và đợc tính vào chi phí kinh doanh 5%
nguời lao động phảI nộp trừ vào lơng .
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
11
Chuyên đề thực tập
b.quỹ bảo hiểm y tế.
- dùng để thanh toán các khoản viện phí thuốc men cho ngời lao
động khi họ đI khám chữa bệnh.
- đợc trích lập theo tỷ lệ 3% so với quỹ tiền lơng trong đó:2% là ngời
sử dụng lao động phải nộp và đợc tính vào chi phí kinh doanh trong đó 1%
giữ lại cho công đoàn đơn vị còn 1% nộp cho công đoàn cấp trên.
3.2/ TàI khoản sử dụng.
TK338: phải trả phải nộp khác
*tk 3382:kinh phí công đoàn
Bên nợ:
- nộp kinh phí công đoàn lên cấp trên(1%)
- chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị
Bên có:

- trích lập quỹ kinh phí công đoàn
- kinh phí công đoàn vợt chi đợc cấp bù
Số d có: phản ánh số kinh phí công đoàn cha nộ hoặc cha chi tiêu
Số d nợ: trong trờng hợp số kinh phí công đoàn vợt chi cha đợc cấp

*tk3383: bảo hiểm xã hội
Bên nợ:
- nộp bảo hiểm xã hội cho cơ quan
- phản ánh số bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
trong kỳ
Bên có:
- phản ánh trích lập quỹ bảo hiểm xã hội
- số bảo hiểm xã hội vợt chi đợc cấp bù
D có: phản ánh số bảo hiểm xã hội còn lại cha nộp cha chi tiêu
Trờng hợp d nợ bảo hiểm xã hội vợt chi cha đợc cấp bù
*tk 3384: bảo hiểm y tế
Bên nợ:phản ánh bảo hiểm y tế nộp cho cơ quan quản lý quỹ
Bên có:phản anh việc trích lập quỹ bảo hiểm y tế
D có: phản ánh bảo hiểm y tế còn cha nộp
3.3/ trình tự hạch toán
- Trích lập quỹ bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế kinh phí công đoàn
theo quy định:
Nợ tk 622,627,641,642,241:19%
Nợ tk334:6%
Có tk 338:25%
3382:2%
3383:20%
3384:3%
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
12

Chuyên đề thực tập
- phản ánh số bảo hiểm xã hội phả trả công nhân viên trong
kỳ:
Nợ tk 3383
Có tk 334
- phản ánh số kinh phí công đoàn chị tiêu tại đơn vị :
Nợ tk 3382
Có tk 111
- phản ánh số BHXH, BHYT, KPCĐ nộp cho cơ quan quản
lý quỹ cấp trên:
Nợ tk 3382,3383,3384
Có tk 111,112
- phản ánh số bảo hiểm xã hội kinh phí công đoàn vợt chi đ-
ợc cấp bù:
Nợ tk 111,112
Có tk 3382
Có thể khái quát hạch toán thanh toán với công nhân viên chức đã
qua các sơ đồ sau đây:
Sơ đồ hạch toán BHXH,BHYT, KPCĐ
TK 334 TK338 TK641,642
trích KPCĐ,BHXH
Số BHXH phảI trả trực
BHYT theo tỷ lệ quy
tiếp cho CNVC tính vào chi phí kinh
doanh 19%
TK111,112 TK334
trích BHXH, BHYT,
Nộp KPCĐ,BHXH, theo tỷ lệ quy định.
BHYT cho cơ quan quản trừ vào thu nhập cnvc


Số bhxh TK111,112
Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở. Bhyt, kpcđ vợt đợc cấp
4/ Hệ thống sổ sách hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng của doanh nghiệp.
4.1/ Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức nhật ký sổ cái
Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng doanh nghiệp
có thể sử dụng hệ thống sổ kế toán sau:
- Một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là nhật ký sổ cái.
Sổ cái là sổ ghi chép nghiệp vụ phát sinh theo quan hệ đối ứng tài khoản
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
13
Chuyên đề thực tập
- Các sổ hạch toán chi tiết là sổ phản ánh chi tiết cụ thể về
từng đối tợng kế toán cụ thể gồm các sổ chi tiết nh-
:TK334,338,111,112,641,642
4.3/ Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ:
Doanh nghiệp có thể sử dụng hệ thống sổ kế toán sau:
- sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: là sổ ghi chép nghiệp vụ kinh
tế theo thời gian sau khi nghiệp vụ kinh tế đó đã đợc phản ánh ở chứng
từ ghi sổ
- sổ cái
- các sổ hạch toán chi tiết:sổ chi tiết TK
334,338,111,112,641,642
4.4/ Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức nhật ký chứng từ:
Doanh nghiệp có thể sử dụng hệ thống sổ kế toán sau:
- sổ nhật ký chứng từ : ghi nghiệp vụ kinh tế theo thời gian
và theo quan hệ đối ứng tài khoản làm căn cứ để ghi sổ cái
- sổ cái
- các sổ hạch toán chi tiết: sổ chi tiết
TK334,338,111,112,641,642

Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
14
Chuyên đề thực tập
Chơng II
Thực tế công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại nhà khách dân tộc
2.1. đặc điểm chung của doanh nghiệp
2.1.1/ quá trình hình thành và phát triển của nhà khách dân tộc
Nhà khách dân tộc đợc thành lập theo quyết định số 109/2000/QĐ-
UBDT ngày 24/7/2000 của Bộ trởng chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc.
Sự ra đời của nhà khách dân tộc không những là mong muốn của
uỷ ban dân tộc mà còn là niềm mong mỏi của đồng bào dân tộc trên khắp cả
nớc.
Thời gian qua nhà khách đã đón tiếp hàng nghìn lợt khách trong
đó trên 70% là đối tợng cán bộ chiến sỹ vùng dân tộc miền núi, các đoàn già
làng, trởng bản,nhiều đoàn khách quốc tế uỷ ban dân tộc tỉnh Vân Nam
( Trung Quốc) đoàn quốc hội nớc cộng hoà dân chủ nhân dân lào, đoàn bộ tr-
ởng úc, hội nghị hội chữ thập đỏ Việt Nam
2.1.2/ Công tác tổ chức quản lý lao động tại Nhà Khách Dân Tộc.
a, Tổ chức nhân sự.
Tổng số cán bộ công nhân viên chức tính đến ngày 24 tháng 12 năm
2005 là 67 ngời bao gồm 3 biên chế Văn Phòng Uỷ Ban hởng lơng tại Nhà
khách Dân tộc, 59 hợp đồng lao động dàI hạn, 04 hợp đồng lao động ngắn
hạn, 01 hợp đồng vụ việc . trong đó có 29 đồng chí có trình độ đại học, cao
đẳng, còn lại là trung cấp hoặc đã qua các lớp học nghề nghiệp vụ khách sạn
du lịch.
Trong năm 2005 nhà khách đã luôn duy trì thực hiện tốt các chế
độ chính sách đối với ngời lao động theo đúng quy định của nhà nớc, chế độ
BHXH, BHYT, thai sản kiểm tra sức khoẻ định kỳ 2005 cho toàn thể cán bộ
công nhân viên trong nhà khách. Thực hiện việc thi kiểm tra tay nghề và nâng

lơng cho cán bộ công nhân viên Nhà Khách đã đến kỳ nâng lơng năm 2005
theo đúng quy định và hớng dẫn của văn phòng và vụ TCCB Uỷ ban.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
15
Chuyên đề thực tập
b, Về công tác đào tạo.
Trong năm Nhà Khách đã phối hợp với khoa du lịch và khách
sạn trờng Đại học kinh tế quốc dân đã mở khoá đào tạo cán bộ quản lý và
nghiệp vụ khách sạn du lịch để bồi dỡng, nâng cao kỹ năng quản lý cho đội
ngũ cán bộ, quản lý, nâng cao nhận thức, trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ nhân viên. tất cả quản lý cán bộ và nhân viên các tổ nghiệp vụ đều đợc cấp
chứng chỉ hoàn thành khoá học và đạt kết quả cao trong học tập. Bên cạnh đó
để bổ trợ cho việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị, nhà khách đã cử cán bộ đi
học các lớp tin học, tiếng Mông do Uỷ ban dân tộc tổ chức nhằm giúp cho cán
bộ công nhân viên có thêm kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, có khả năng giao
tiếp với đồng bào dân tộc trong quá trình tiếp đón, phục vụ đồng bào khi về
ăn, nghỉ tại Nhà Khách dân tộc. Khuyến khích tạo điều kiện xắp xếp thời gian
cho các đối tợng cán bộ công nhân viên có đơn xin tự túc đi học.
Ngoài ra, Nhà khách phối hợp với PC23 công an thành phố Hà Nội
mở các buổi tập huấn, diễn tập phòng cháy chữa cháy. cử cán bộ nhân viên đi
học và nghe phổ biến về vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn về sử dụng điện n-
ớc. Nghe phổ biến các nguyên tắc quản lý khách du lịch bằng thẻ kho do PC
23 tổ chức.
2.1.3/ Công tác phục vụ và kinh doanh.
*. phục vụ khách theo nhiệm vụ chính trị.
Xác định rõ chức năng chính là phục vụ nhiệm vụ chính trị của
Uỷ Ban Dân Tộc trong việc thực hiện chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nớc
dới sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo Văn Phòng lãnh đạo Nhà Khách đã quán
triệt đến toàn bộ công nhân viên chức ý thức phục vụ, trong công tác điều
hành triển khai công việc luôn đảm bảo phân công nhiệm vụ cụ thể, chi tiết,

hạn chế đế mức thấp nhất các sơ xuất có thể xảy ra đối với tất cả hoạt động
phục vụ, đón tiếp khách, đặc biệt đối với các hội nghị hội thảo của nghành,
khách mời của Uỷ Ban Dân Tộc.
Trong năm 2004 Nhà khách đã tiếp đón phục vụ chu đáo hơn 100
đoàn khách chính trị với 8576 lợt ngời đến ăn, nghỉ, hội họp. Sử dụng các dịch
vụ khác tại Nhà Khách, lợng khách chính trị chiếm 33,28% trong tổng số lợt
khách mà Nhà Khách đã đón tiếp, phục vụ trong năm 2004 là26567 lợt ngời.
Nhân kỷ niệm 50 năm giảI phóng Điện BIên (07/5/1954
07/5/2005) trong hoạt động từ thiện chung của Uỷ Ban Dân Tộc đã ủng hộ
15000000đồng để đóng góp xầy dựng nhà tình nghĩa tại hai tỉnh Điện Biên và
Sơn La.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
16
Chuyên đề thực tập
2.1.4/ Đời sống cán bộ công nhân viên.
Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên chức doanh thu
năm 2004 đạt trên 1,2 triệu đồng / ngời / tháng tăng 200.000 so với thu nhập
bình quân năm 2003. mỗi cán bộ công nhân viên đều đợc hởng đầy đủ quyền
lợi của ngời lao động theo quy định của nhà nớc, bên cạnh đó đợc hởng các
quyền lợi u đãi khác căn cứ hiệu quả hoạt động của đơn vị nh tham quan, nghỉ
mát, đợc quan tâm về vật chất, tinh thần trong các dịp lễ tết, các ngày lễ kỷ
niệm lớn của đất nớc, quan tâm đến đối với đối tợng chính sách nh cán bộ
công nhân viên là con em các gia đình thơng binh liệt sỹ nhân ngày 27/7, cán
bộ công nhân viên là bộ đội phục viên, cán bộ công nhân viên đang công tác
trong lực lợng bán vũ trang nhân ngày 22/12,
2.1.5/ công tác khác.
a, Công tác phòng cháy chữa cháy.
Nhà Khách Dân Tộc đã phổ biến nội quy, quy định về công tác
phòng cháy chữa cháy và tập huấn thao tác phòng cháy chữa cháy cho toàn bộ
cán bộ công nhân viên trong cơ quan, thành lập ban chỉ đạo phòng cháy chữa

cháy và đội phòng cháy chữa cháy mua sắm bổ sung trang thiết bị để thực
hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy.
b, Công tác bảo vệ an ninh.
Đảm bảo thực hiện tốt công tác giữ gìn an ninh trật tự, không để xảy
ra sự kiện mất mát tài sản của cán bộ công nhân viên hay khách nghỉ. Phối
hợp với chính quyền địa phơng góp phần tích cực trong công tác bảo vệ an
ninh trật tự trên địa bàn trong dịp Hà Nội tổ chức hội nghị thợng đỉnh á Âu
lần thứ 5 .
c, Công tác nghiệp vụ và sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ:
Chất lợng phục vụ đợc nâng lên, di vào chuyên môn hoá nhờ có sự
quan tâm thờng xuyên của lãnh đạo nhà khách đối với công tác đào tạo bồi d-
ỡng nghiệp vụ tại chỗ, cùng với sự cố gắng học hỏi, tự trao dồi kiến thức, tích
luỹ kinh nghiệm của mỗi cán bộ công nhân viên các đơn vị trong có quan phối
hợp nhịp nhàng trong từng khâu công việc, đạt kết quả tốt khi thực hiện nhiệm
vụ chung.
d. Tình hình sản xuất kinh doanh và công tác tiền lơng của Nhà khách Dân tộc.
Sự ra đời của nhà khách dân tộc đã thể hiện sự quan tâm của Đảng và
Nhà nớc tới công tác dân tộc nói chung và đời sống đồng bào d4ân tộc thiểu
số nói riêng. Từ trớc tới nay cha có mô hình nào nh nhà khách Dân tộc hiện
nay, đây thực sự là ngôi nhà chung của đồng bào các dân tộc ở mọi miền tổ
quốc khi về Hà Nội, là nơi giao lu gặp gỡ các cộng đồng dân tộc thiểu số Việt
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
17
Chuyên đề thực tập
Nam, có phần làm phong phú thêm bản sắc văn hóa dân tộc, củng cố tình đoàn
kết gắn bó giữa các dân tộc, tăng cờng tình đoàn kết giữa các đồng bào quốc
tế. giúp đồng bào các dân tộc thiểu số ngày càng tin tởng vào sự nghiệp đổi
mới vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nớc. Do vậy, các đối tợng Nhà khách
Dân tộc họ đợc hởng chế độ u tiên đặc biệt nh: liên hệ hớng dẫn tham quan
không chỉ ở Hà Nội mà còn ở các tỉnh, gặp gỡ các vị lãnh đạo của Đảng và

Nhà nớc, giao lu văn nghệ, chính sách u đãi về giá. Ngoài nhiệm vụ chính ra,
Nhà khách Dân tộc còn tận dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động hiện có để
tổ chức hoạt động kinh doanh, dịch cvụ nh cho thuê phòng nghỉ, phòng làm
việc, hội họp, các dịch vụ ăn uống, đám cới, sinh nhật, karaoke,massage, bể
bơi, tennis, tập thể dục thể thao.
Nhà khách Dân tộc đã và đang tích cực khai thác các đơn vị, công ty du
lịch, bán hàng, các đối tợng khách khác Tổ chức hội nghị, khách nghỉ, ăn
uống. Liên doan, liên kết mở cửa hàng dịch vụ ăn uống bia hơi, cho thuê cửa
hàng, bãi để ôtô.v.v nhằm tăng nguồn thu, nâng cao đời sống CBCNV, góp
phần thực hiện tốt hơn nữa nhiệm vụ chính trị đợc giao.
Tình hình thu nhập của CBNV Nhà khách trong hai năm 2004-2005.
Đvt: đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ (%)
1 Số CBNV Nhà khách 68 69 01 0,01
2 Tổng quỹ lơng 469.940.857 826.517.500 356.576.643 75,88
3 Tiền lơng bình quân tháng
của CBNV Nhà khách
612.000 1.059.600 447.600 73,14
Năm 2005 Tổng quỹ lơng của Nhà khách tăng so với năm 2004 là
365.576.643 đồng tơng ứng tăng 75,88%. Theo đó, tiền lơng bình quân tháng
của CBNV Nhà khách tăng 447.600 đồng, tăng 73,14%; chủ yếu là do:
Năm 2005 số CBNV Nhà khách tăng 01 ngời.
Năm2005 mức lơng tối thiểu tăng 210.000 đồng lên 290.000 đồng.
Do tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà khách có hiệu quả cao,
vì vậy sau khi thống nhất với Công đoàn bộ phận Nhà khách, Ban lãnh đạo đã
quyết định và hiệu suất công tác của những ngày thực hiện nhiệm vụ đột xuất.
2.1.4. Tổ chức bộ máy của Nhà khách Dân tộc
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:

Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
18
Giám Đốc
PHó GIáM ĐốC
Bộ
phận
HC-TC
Bộ
phận
kế
toán
Bộ
phận
lễ
tân
Bộ
phận
dịch
vụ
Bộ
phận
bàn
bếp
Bộ
phận
quản
trị
Bộ
phận
Buồng-

Giặt là
Bộ
phận
bảo vệ
Chuyên đề thực tập
b. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc do Bộ trởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm, miễn nhiệm theo
đề nghị của Chánh văn phòng, Vụ trởng Vụ Tổ chức Cán bộ; chịu trách nhiệm
trớc Chánh văn phòng về mọi hoạt động của Nhà khách theo chức năng và
nhiệm vụ đợc giao. Giúp việc giám đốc có các Phó Giám đốc. Việc bổ nhiệm
Phó Giám đốc, kế toán trởng theo đề nghị của Giám đốc Nhà khách, Chánh
văn phòng và Vụ trởng Vụ Tổ chức Cán bộ.
Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc Nhà khách Dân tộc:
* Giám đốc Nhà khách là ngời chịu trách nhiệm trớc Chánh văn phòng
Uỷ ban Dân tộc về mọi hoạt động kinh doanh của Nhà khách Dân tộc theo
chức năng và nhiệm vụ đợc giao.
* Ngoài nhiệm vụ phục vụ nhiệm vụ chính trị của cơ quan Uỷ ban Dân
tộc, giám đốc Nhà khách Dân tộc đợc quyết định các biện pháp kinh doanh,
dịch vụ, đợc ký các hợp đồng kinh tế, hợp đồng liên doanh, liên kết nhằm
phục vụ cho các nhiệm vụ đợc giao, đợc tận dụng cơ sở vật chất, kỹ thuật lao
động hiện có để tổ chức các hoạt động kinh doanh dịch vụ, có thu và theo các
quy định của Nhà nớc.
* Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của Nhà khách Dân tộc đã đợc quy
định để kiện toàn bộ máy, quản lý tốt cơ sở vật chất, tài chính và lao động của
Nhà khách.
* Đợc tuyển chọn và ký hợp đồng lao động ngắn hạn từ 3 tháng trở
xuống, hợp đồng lao động khoán gọn, hợp đồng vụ việc hoặc công nhật. Đợc
tuyển chọn và đề nghị để Chánh văn phòng Uỷ ban Dân tộc ký hợp đồng lao
động từ trên 3 tháng đến dài hạn.
* Đối với cán bộ của Nhà khách Dân tộc, Giám đốc Nhà khách dân tộc

đợc đề nghị: bổ nhiệm, bãi nhiệm các Phó Giám đốc, Kế toán trởng. Đợc bổ
nhiệm các tổ trởng, tổ phó để giúp việc cho mình. Đợc ký các quyết định khen
thởng cán bộ công nhân viên của Nhà khách Dân tộc theo phân cấp.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
19
Chuyên đề thực tập
* Đợc quyết định phạt, bồi thờng vật chất hoặc theo quyết định kỷ luật
đối với số cán bộ công nhân viên trong Nhà khách theo quy định của Bộ luật
và Pháp lệnh công chức Nhà nớc.
- Giám đốc phụ trách chỉ đạo các bộ phận kế toán, hành chính - tổ chức,
quản trị, lễ tân, dịch vụ, quyết định các kế hoạch, biện pháp kinh doanh, tài
chính, công tác xây dựng cơ bản.
- Phó Giám đốc, Kế toán trởng Nhà khách do Bộ trởng, Chủ nhiệm Uỷ
ban Dân tộc bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Nhà khách,
Chánh văn phòng, Vụ trởng Vụ Tổ chức cán bộ. Phó Giám đốc giúp việc cho
Giám đốc và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về lĩnh vực công tác do giám
đốc phân công. Phó Giám đốc phụ trách chỉ đạo các bộ phận bàn - bếp, buồng
- giặt là, bảo vệ, công tác y tế, vệ sinh, an toàn thực phẩm, phòng chữa cháy,
công đoàn, đoàn thanh niên của cơ quan.
Các bộ phận trực thuộc Nhà khách gồm: Lễ tân, buồng - giặt là, bàn -
bếp, quản trị, bảo vệ, dịch vụ, hành chính tổ chức, kế toán. Mỗi bộ phận có
nhiệm vụ chuyên môn riêng của mình.
+ Bộ phận Lễ tân: Là trung tâm giao dịch của Nhà khách, tiếp nhận, lập
và triển khai các kế hoạch tới các bộ phận có liên quan trong Nhà khách về
các hoạt động phòng nghỉ, ăn uống, điện thoại, giặt là, hội nghị, họp Phối
hợp với kế toán thanh toán, bộ phận bàn bếp, buồng trong khâu theo dõi nợ,
thanh toán với khách hàng. Hàng ngày, hàng tháng lập báo cáo doanh thu,
thống kê. Tham mu cho lãnh đạo trong việc ký kết, thanh lý các hợp đồng với
các công ty du lịch, bạn hàng, các đơn vị trong và ngoài nớc.
+ Bộ phận Buồng - Giặt: Là đảm bảo vệ sinh, quản lý tài sản, trang thiết

bị trong các phòng nghỉ. Phục vụ các điều kiện cho khách nghỉ nh nớc uống,
giặt là. Đối với khách là ngời đồng bào dân tộc thiểu số phải hớng dẫn đờng đi
lối lại, sử dụng các trang thiết bị trong phòng nghỉ. Thực hiện báo cáo doanh
thu dịch vụ giặt là theo ngày, theo tháng.
* Bộ phận Bàn - Bếp: Phục vụ ăn uống, hội nghị, họp, đám cới, sinh
nhật phối hợp với lễ tân, kế toán trong khâu nhận và thanh toán với khách
hàng. Báo cáo doanh thu ăn, uống hàng ngày và cuối tháng. Đảm bảo vệ sinh
khu vực quản lý.
+ Bộ phận Quản trị: Tham mu cho lãnh đạo trong việc đầu t, sửa chữa,
mua sắm vật t, hàng hoá, tài sản, trang thiết bị, công cụ dụng cụ, xây dựng cơ
bản của cơ quan. Bảo dỡng, lắp đặt các trang thiết bị đảm bảo hoạt động thờng
xuyên trong toàn Nhà khách.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
20
Chuyên đề thực tập
+ Bộ phận Bảo vệ: Chịu trách nhiệm bảo vệ trật tự an ninh, an toàn về
tài sản, con ngời cho khách hàng và Nhà khách. Theo dõi công tác phòng cháy
chữa cháy, việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan. Trông giữ các loại xe,
ô tô, xe máy, báo cáo doanh thu trông giữ xe hàng tuần, hàng tháng.
+ Bộ phận Dịch vụ: Mua bán, nhận ký các loại hàng hoá ký gửi của
đồng bào dân tộc thiểu số sản xuất ra. Theo dõi liên kết với Công ty Bia Hà
Nội để bán sản phẩm bia, đáp ứng nhu cầu phục vụ khách hàng. Thực hiện
nộp khoán hàng tháng, sắp xếp liên hệ hớng dẫn các điểm tham quan cho các
đoàn khách chính trị khi tham quan tại Hà Nội.
+ Bộ phận Hành chính - Tổ chức: Tham mu cho lãnh đạo quản lý, thực
hiện tổ chức, sắp xếp, phân công lao động, tiền lơng, chế độ chính sách đối
với ngời lao động. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, thực
hiện nhiệm vụ hành chính của cơ quan.
+ Bộ phận Kế toán: Là nơi kiểm soát mọi hoạt động về tài chính của
các bộ phận đầu vào, cung ứng dịch vụ đầu ra là phục vụ khách hàng, thanh

toán dịch vụ. Rà soát các khoản phải thu xem xét các khoản chi để đảm bảo
hoạt động đợc thờng xuyên, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đúng pháp
luật Nhà nớc, pháp lệnh kế toán thống kê. Thực hiện lập kế hoạch, báo cáo tài
chính theo quý, năm với cấp trên quản lý và các ngành chức năng liên quan
đúng quy định hiện hành. Cung cấp số liệu kịp thời, chính xác giúp Lãnh đạo
quản lý, chỉ đạo kịp thời các hoạt động của Nhà khách. Hiện tại bộ phận kế
hoạch của Nhà khách vẫn cha có, vì vậy bộ phận Kế toán và Lễ tân cùng phối
hợp và kiểm nhiệm bộ phận này.
2.5. Thực trạng về công tác tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại Nhà khách Dân tộc.
2.5.1. Một số vấn đề chung về quản lý, kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Nhà khách Dân tộc.
2.5.1.1. Phân loại lao động.
Lao động hiện nay tại Nhà khách Dân tộc đợc chia làm 2 loại:
Lao động gián tiếp: Đây là bộ phận quản lý Nhà khách Dân tộc bao
gồm: Ban Lãnh đạo, Phòng kế toán, Phòng hành chính tổ chức.
Lao động trực tiếp: Đây là bộ phận Cán bộ nhân viên trực tiếp tham gia
phục vụ sản xuất kinh doanh bao gồm bộ phận bảo vệ, buồng, bàn, lễ tân, bếp,
quản trị.
2.5.1.2. Công tác quản lý lao động và tiền lơng hiện nay tại Nhà khách
Dân tộc.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
21
Chuyên đề thực tập
a. Về công tác quản lý lao động: Hiện nay tại Nhà khách Dân tộc đang
quản lý theo 2 loại hình đó là:
- Lao động biên chế gồm 3 ngời: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán tr-
ởng. Số lao động biên chế này hiện vẫn đang hởng lơng tại Ngân hàng Nhà n-
ớc. Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công do bộ phận Hành chính - Tổ chức
của Nhà khách theo dõi gửi lên Văn phòng Uỷ ban Dân tộc tính và trả lơng

cho số lao động biên chế này.
- Lao động hợp đồng: Bao gồm tất cả các cán bộ nhân viên còn lại làm
việc trong Nhà khách Dân tộc đợc chia thành:
+ Lao động hợp đồng dài hạn: 61 ngời, số lao động hợp đồng dài hạn
này do Giám đốc Nhà khách tuyển chọn và đề nghị Chánh văn phòng Uỷ ban
Dân tộc ký hợp đồng lao động từ trên 3 tháng đến dài hạn.
+ Lao động hợp đồng ngắn hạn: Gồm 3 ngời do Giám đốc Nhà khách
dân tộc tuyển chọn và ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở xuống.
+ Lao động khoán gọn: Gồm 1 ngời do Giám đốc Nhà khách ký hợp
đồng.
b. Công tác quản lý tiền lơng.
Căn cứ vào Nghị định số 10/2002 (NĐ-CP ngày 10/01/2002 của Chính
phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu, NKDT là đơn vị
sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thờng xuyên (gọi tắt là
đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí).
Nhà nớc khuyến khích đơn vị tăng thu, tiết kiệm chi, thực hiện tinh
giảm biên chế tạo điều kiện tăng thu nhập cho ngời lao động trên cơ sở hoàn
thành nhiệm vụ đợc giao, thực hiện đầy đủ nghĩa với ngân sách Nhà nớc. Căn
cứ vào kết quả hoạt động tài chính trong năm, Giám đốc Nhà khách dân tộc đ-
ợc xác định quỹ tiền lơng, tiền công của Nhà khách nh sau: Hệ số điều chỉnh
tăng thêm mức lơng tối thiểu không quá 2,5 lần so với mức tiền lơng tối thiểu
chung do Nhà nớc quy định.
Trong phạm vi tổng quỹ tiền công, tiền lơng đợc xác định theo mức
trên, sau khi thống nhất với tổ chức công đoàn và đợc công khai trong Nhà
khách, Giám đốc Nhà khách dân tộc quyết định việc chi trả tiền lơng tiền
công theo chất lợng và hiệu quả thực hiện công việc trên nguyên tắc ngời nào
bộ phận nào có thành tích, có đóng góp làm tăng thu tiết kiệm chi, có hiệu
suất công tác cao thì đợc trả tiền lơng tiền công cao hơn.
b.1. Tiền lơng cơ bản.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán

22
Chuyên đề thực tập
Phơng án tiền lơng: Trớc hết Nhà khách Dân tộc phải đảm bảo mức l-
ơng tối thiểu v các chế độ phụ cấp do Nhà nớc quy định cho số lao động hợp
đồng lao động từ 1 năm trở lên. Đối với lao động hợp đồng dới 1 năm, Nhà
khách thực hiện theo hợp đồng lao động đã ký giữa Nhà khách và ngời lao
động.
Nhà khách Dân tộc thực hiện công tác hậu cần, đón tiếp và phục vụ ăn
nghỉ cho các đối tợng là ngời dân tộc. Do vậy không thể tiến hành xác định
định mức một cách chặt chẽ và chính xác. Hiện nay các bộ phận trong toàn
Nhà khách đều đợc tính lơng theo thời gian căn cứ vào lơng cấp bậc, số ngày
làm việc thực tế của từng ngời lao động.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
23
Chuyên đề thực tập
Hình thức trả lơng theo thời gian đợc chia thành:
* Tiền lơng tháng;
Tiền lơng tháng là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động. Tất cả cán bộ nhân viên gián tiếp tính lơng tháng; đợc áp dụng theo
công thức sau:
Lơng cơ bản tháng của từng nhân viên = Lơng tối thiểu chung ngời
/tháng do Nhà nớc quy định * (hệ số lơng cấp bậc + hệ số lơng phụ cấp).
* Lơng tối thiểu ngời /tháng do Nhà nớc quy định hiện nay là
290.000đ/tháng
- Hệ số lơng cấp bậc bình quân chung của đơn vị, theo Nghị định số
25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ.
- Hệ số lơng phụ cấp: Theo các chế độ phụ cấp hiện hành bao gồm:
* Phụ cấp lơng trách nhiệm: Ngoài 3 biên chế hởng lơng từ ngân sách
Nhà nớc (có phụ cấp: Giám đốc: 0,4; Phó Giám đốc: 0,3; Kế toán trởng: 0,3).
Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ thực tế của Nhà khách Dân tộc hiện nay, để

gắn trách nhiệm chỉ đạo điều hành và hiệu quả công tác từng bộ phận đối với
các đồng chí từ tổ trởng, tổ phó các tổ, vận dụng các thông t về việc hớng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm, các tổ trởng, các đơn vị trực thuộc Nhà
khách đợc hởng phụ cấp trách nhiệm là 0,2; các tổ phó các đơn vị trực thuộc
Nhà khách đợc hởng phụ cấp trách nhiệm là 0,1 so với mức lơng tối thiểu đợc
áp dụng.
* Phụ cấp lu động: vận dụng thông t số 19/LĐ TBXH-TT ngày
02/6/1993 của Bộ LĐ-TBXH V/v hớng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lao
động; hiện nay một số cán bộ nhân viên thờng xuyên phải đi lại giao dịch
phục vụ công tác của Nhà khách đợc hởng mức phụ cấp lu động khoán trong 1
tháng là 50.000đ/tháng.
Ví dụ: Ông Phạm Văn Chính nhân viên phòng tổ chức hành chính có hệ
số lơng cấp bậc là 1,78; hệ số lơng phụ cấp = 0. Lơng cơ bản tháng của ông
Nam là: 290.000đ * 1,78 = 516.200đ.
* Tiền lơng theo giờ:
Tiền lơng theo giờ là tiền trả cho 1 giờ làm việc đợc xác định trên cơ
sở tiền lơng ngày chia cho 8 giờ/ngày. Hình thức trả lơng theo giờ đợc áp dụng
đối với tất cả cán bộ công nhân viên trực tiếp phục vụ sản xuất kinh doanh (trừ
trờng hợp hởng lơng khoán) đợc tính theo công thức sau:
Lơng cơ
bản của
=
Số giờ làm việc trong tháng
x (Hệ số cấp bậc
+ Hệ số lơng
x Lơng tối thiểu
chung ngời
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
24
Chuyên đề thực tập

từng nhân
viên
phụ cấp)
/tháng do NN
quy định
208 giờ
VD: Ông Trần Thanh Vinh là nhân viên có hệ số lơng cấp bậc là 1.16;
hệ số lơng phụ cấp = 0. Tháng 6 ông Hào làm 204 giờ. Vì vậy lơng CB theo
giờ của ông Vinh là: 204/208 * 1.16 * 290.000đ = 329.930đ.
* Tiền lơng khoán: Năm đầu đi vào hoạt động, bộ phận vệ sinh môi tr-
ờng gồm 03 nhân viên. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để
nâng cao chất lợng, hiệu quả và phù hợp với đặc thù của công việc, Giám đốc
Nhà khách Dân tộc tiến hành trả lơng khoán cho 01 nhân viên làm công tác
vệ sinh môi trờng. Với mức khoán là 800.000đ/tháng.
b.2. BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản trích theo lơng.
Ngày 10 hàng tháng ngời lao động đợc tạm ứng 50% lơng cán bộ. Trên
cơ sở của hệ số lơng cấp bậc và phụ cấp, cuối tháng khi thanh toán lơng cho
ngời lao động, kế toán đồng thời thực hiện tính trích các khoản phải nộp theo
lơng của ngời lao động theo quy định hiện hành.
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị Vĩnh là nhân viên dịch vụ có hệ số lơng cấp bậc
1,47; hệ số phụ cấp bằng 0. Tháng 6/2005 bà Lan đi làm 208 giờ, nh vậy sau
khi trừ đi các khoản phải nộp theo lơng, tiền lơng cán bộ của bà Vĩnh đợc
nhận là:
Tiền lơng
cấp bậc đ-
ợc lính
=
290.000.208
x 1,47 - {290.000. 1,47 x (5%+1%+1%)} = 396.459đ
208


b.3. Tiền lơng làm thêm giờ, lam đêm.
Do đặc thù của hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà khách Dân tộc
là phục vụ hoạt động dịch vụ ăn nghỉ, vì vậy thờng phát sinh thời gian làm
thêm giờ (khách đặt dịch vụ đột xuất) Nhà khách Dân tộc hoạt động kinh
doanh dịch vụ 24/24h nên tất cả các bộ phận phục vụ trực tiếp sản xuất kinh
doanh đều làm việc theo ca. Mỗi ngày gồm 3 ca, mỗi ca có 8 giờ. Để đảm bảo
công việc hoạt động kinh doanh của Nhà khách đợc thờng xuyên liên tục, kịp
thời phục vụ theo yêu cầu của khách hàng, ngoài giờ làm thêm của cán bộ
nhân viên phục vụ trực tiếp khi có phát sinh nhiệm vụ đột xuất và làm việc
hành chính, các cán bộ lãnh đạo của Nhà khách Dân tộc thừa uỷ nhiệm của
Giám đốc Nhà khách Dân tộc, theo sự phân công trực lãnh đạo tiến hành thực
hiện làm thêm giờ ngày thờng từ (18h đến 22h). Ngày nghỉ và lễ tết ca 1 từ
7h30 đến 16h30 và ca 2 từ 18h đến 22h.
Sinh viên: Trịnh Thị Hằng Hạch toán kế toán
25
Lơng CB cha trừ các
khoản trích nộp theo
lơng
Các khoản trích nộp theo lơng

×