Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Phân lập gen điều khiển OsRAP2.4B liên quan đến tính chịu hạn ở lúa potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 9 trang )

PHÂN LẬP GEN ĐIỀU KHIỂN OsRAP2.4B
LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH CHỊU HẠN Ở LÚA
Trần Tuấn Tú
1
, Cao Lệ Quyên
1
, Lê Huy Hàm
1
, Phạm Xuân
Hội
1
Summary
Identification OsRap2.4B involved in drought stress tolerance from rice
DRE (dehydration responsive element)/CRT (C - repeat) is a cis - acting element that involves in gene
expression responsive to abiotic stress in higher plants. To date, all well known DREBP transcription
factors in Arabidopsis, rice, maize and other plants regulate gene expression in response to drought,
high - salt and cold stresses by binding specifically to DRE/CRT. Using a target sequence of 50
nucleotides on Glutamate dehydrogenase - like protein (JRC2606) promoter containing the core
sequence of DRE cis - acting element (A/GCCGAC) for yeast one - hybrid screening, we identified two
transcription factors. A completely homology of OsRAP2.4A gene and another is a new sequence. The
new sequence contained an ORF (Open Reading Frame) of 1017 - bp and 5’ non - coding area of 35 -
bp and 3’ non - coding area of 341 - bp. Analysis of its deduced amino acid sequence showed that it
contains an AP2 domain and furthermore, it belongs to the subgroup A6 of DREB subfamily,
temporarily named OsRAP2.4B. Sequence alignment of OsRap2.4B homologized with DREB subfamily
transcription factors from different species showed that OsRap2.4B had homology with ZmDBF, a
maize transcription factor that increases drought tolerance in plant, suggesting that OsRap2.4B may
function as a transcription factor involved in drought stress tolerance.
Keywords: Transcription factor, DRE/CTR, OsRap2.4B, drought stress tolerance.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dưới điều kiện bất lợi, thực vật sẽ có sự
thay đổi về mặt sinh lý sinh hoá trong quá


trình chống chịu điều kiện bất lợi. Việc phát
hiện hàng loạt các gen đáp ứng với quá
trình chống chịu điều kiện bất lợi gợi ý rằng
nhiều gen trong đó là các nhân tố phiên mã
(Sunkar, 2005 and Yamaguchi - Shinozaki
and Shinozaki, 2007). Trong các nhân tố
phiên mã này có một họ ERBFBP/AP2
được phát hiện ở nhiều thực vật bậc cao
khác nhau. Ở cây cải dại, họ gen này có
khoảng 145 gen khác nhau mã hoá cho các
protein ERFBP/AP2 và được chia làm 3
phân nhóm dựa trên số lượng vùng
ERFBP/AP2. Phân nhóm thứ nhất, phân
nhóm AP2 gồm 14 gen, mỗi gen mã hoá
cho một protein có chứa hai vùng
ERFBP/AP2. Phân nhóm thứ hai, phân
nhóm RAV có 6 gen, mỗi gen mã hoá cho
protein có hai vùng bám ADN khác nhau là
ERFBP/AP2 và B3. Phân nhóm cuối là
phân nhóm ERFBP có 125 gen, mỗi gen mã
hoá cho một protein có duy nhất một vùng
ERFBP/AP2 duy nhất. Trong phân nhóm
này, 121 gen có chứa một mô tuýp WLG ở
giữa vùng ERFBP/AP2 (Sakuma et al.,
2002). Các thành viên trong phân nhóm
ERFBP có thể được chia nhỏ hơn thành hai
phân họ: Phân họ DREB và phân họ các
protein giống DREB dựa trên mức độ
tương đồng trong trình tự axít amin của
vùng bám ADN. Phân họ DREB có chứa

56 gen trong hệ gen của cây cải dại và tất
cả đều có chứa một vùng ERFBP/AP2
được coi là có vai trò cốt yếu trong quá
trình đáp ứng với bất lợi của môi trường.
Phân họ DREB lại được chia nhỏ thành 6
nhóm nhỏ dựa trên mức độ tương đồng của
vùng bám ADN.
1
Viện Di truyền Nông nghiệp.
Phân họ DREB nhận biết và bám đặc
hiệu với các yếu tố DRE hay các trình tự
tác động gần giống DRE, trình tự lõi của
yếu tố DRE là A/GCCGAC tồn tại trong
hầu hết vùng promoter của các gen cảm ứng
với các điều kiện bất lợi của thời tiết như
hạn, mặn, nóng hay lạnh (Yamaguchi -
Shinozaki and Shinozaki, 1994). Cả hai yếu
tố trình tự tác động gần giống DRE là CRT
(trình tự C lặp lại) và yếu tố đáp ứng nhiệt
độ thấp (LTRE) đều chứa mô tuýp CCGAC
đều được chứng minh có vai trò điều khiển
các promoter cảm ứng nhiệt độ thấp (Baker
et al., 1994; Jiang et al., 1996).
Phân họ DREB còn bao gồm DREB1A - C
(CBF1-3), DREB2A-b, ba nhân tố DREB1
và sáu gen liên quan đến DREB2 ở hệ gen
cây cải dại đã được phân lập và các protein
của chúng có mức độ tương đồng đáng kể
với các vùng bám ADN bảo thủ trong các
protein ERFBP/AP2 khác (Jaglo - Ottosen et

al., 1998, Liu et al., 1998, Sakuma et al.,
2002 and Stockinger et al., 1997). Việc biểu
hiện của các gen DREB1/CBF cảm ứng với
điều kiện lạnh và các sn phNm ca gen này
hot hoá s biu hin ca hơn 40 gen trong
vùng DREB1/CBF cho phép cây ci di
không nhng chng chu lnh mà c trong
iu kin hn và mn (Fowler and
Thomashow, 2002; Maruyama et al., 2004).
Gen DREB1/CBF cũng ưc chng minh là
có chc năng trong chng chu iu kin
lnh  các loài khác như  cà chua, ngô, go
và lúa mỳ (Gao et al., 2002; Choi et al.,
2002; Dubouzet et al., 2003; Jaglo et al.,
2001; Qin et al., 2004; Shinner et al., 2005,
Hsieh et al., 2002; Ito et al., 2006). N gưc
li, vic biu hin ca gen DREB2A li cm
ng vi iu kin hn hay nng  mui cao
hơn là iu kin lnh. Vic biu hin quá
ngưng ca DREB2A trong cây chuyn gen
không hot hoá các gen sau nó như trong
iu kin sinh trưng thông thưng gi ý
rng cn mt quá trình ch bin sau phiên
mã mi hot hoá ưc protein ca gen này
(Liu et al., 1998). Gn ây, mt min iu
hoà âm tính ưc phát hin trong vùng trung
tâm ca DREB2A và vic loi b min này
ã to ra dng hot hoá liên tc là
DREB2ACA. Cây ci di chuyn gen biu
hin quá ngưng DREB2ACA ưc chng

minh tăng cưng biu hin ca nhiu gen
cm ng vi iu kin bt li dn n tăng
kh năng chng chu vi iu kin hn
(Sakuma et al., 2006a, b). Do vai trò quan
trng ca tính chng chu mn và hn, rt
nhiu n lc ca các nhà khoa hc ã ưc
u tư  phân lp và nghiên cu c tính ca
các nhân t áp ng hn hay mn  các thc
vt khác như lúa, ngô, lúa mỳ (Dubouzet et
al., 2003; Shen et al., 2003, Xue and
Loveridge, 2004, Qin et al., 2007). Tuy
nhiên, chc năng ca các gen này trong iu
kin hn vn còn chưa rõ ràng, ngoi tr gen
ZmDREB2A. Không ging như DREB2A,
gen ZmDREB2A to ra hai dng phiên mã
khác nhau nhưng ch dng phiên mã có chc
năng ưc to ra trong iu kin bt li cho
thy quá trình ch bin sau phiên mã không
cn thit vi gen ZmDREB2A. Thc vt
chuyn gen biu hin quá ngưng gen
ZmDREB2A cho thy tăng mc  biu hin
ca mt s gen cm ng vi bt li hn bao
gm các gen mã hoá protein LEA, các protein
chng c chng sc nhit. Vic biu hin liên
tc hay cm ng vi iu kin bt li ca gen
ZmDREB2A dn n tăng cưng sc chng
chu iu kin hn  thc vt (Qin et al.,
2007).
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU

guyên liệu thực vật và phương pháp
tạo điều kiện bất lợi
Các ht lúa Mc tuyn ưc   30 ± 1
0
C
vi quang chu kỳ 12h chiu sáng sau khi ã
ưc ngâm trong nưc  nhit  phòng qua
êm và kh trùng b mt bng bt bovastin
trong 15 phút ri ra sch dưi vòi nưc
chy trong na gi.  cho ht ny mm,
các ht lúa sau khi kh trùng b mt ưc
t trên giy thm ã kh trùng vi khong
cách xp x 1 cm, ri cun li ngâm trong
cc thí nghim. Sau khi ht ny mm, b
sung dung dch MS/2 tip tc gi  cùng
iu kin sau 10 ngày s to iu kin hn
bng cách nhúng tng bó cây lúa vào dung
dch PEG 8000 20% vi các khong thi
gian 1 gi, 4 gi, 8 gi và 24 gi. Các cây
lúa sau khi x lý hn ưc thu c lá và r, x
lý ngay vi nitơ lng và ct riêng r  - 80
0
C
Thiết lập thư viện cDA chịu hạn
ARN tng s (ARN tt) ưc tách t các
cây lúa 15 ngày tui bng m tách GITC.
Các ARN thông tin (mARN ) ưc làm giàu
t ARN tt nh lc t sau khi ưc gn vi
các mi oligo - dT ã ưc gn biotin. Thư
vin cDN A ưc xây dng bng cách s

dng 5 g mARN ã làm giàu gn vào
vectơ Hybrid Zap 2.1 theo quy trình ca
hãng Stratagen vi kít sinh tng hp thư
vin cDN A HybriZAP® - 2.1 XR
( />2.pdf). Thư vin cDN A ưc kim tra nng
 t 10
10
pfu/ml và ưc chia vào các ng
eppendorf gi  - 80
0
C. Sau ó thư vin
cDN A trong vectơ Hybrid Zap 2.1 ưc
chuyn sang thư vin cDN A pAD - GAL4
2.1 s dng quy trình ct khi lưng ln
trong iu kin in vivo ca hãng.

Hình 1. Thiết kế trình tự đích và kết quả kiểm tra số lượng trình tự đích lặp lại trong vectơ nhân
dòng pSKII ở E. coli bằng cách điện di sản phm PCR với cặp mồi T3/T7 trên gel agarose 1%
Thiết kế plasmid mang trình tự đích
cho sàng lọc phép lai đơn ở nấm men
Chúng tôi s dng trình t ích có cha
trình t DRE t trình t promoter ca gen
JRC2606 (glutamate dehydrogenase - like
protein) cm ng vi iu kin lnh vi mô
tuýp lõi ca trt t DRE là GCCGAC như sau:
AGCCAAACGCAGCCGGCCGACCTC
CTCCCGTGCCTTCC TCCTCGATCCCC.
Hai vectơ pHISi - 1 và pLacZi ưc s
dng  mang các trình t ích lp li trong
vùng MCS ca hai vectơ này.

Sàng lọc thư viện bằng phương pháp
phép lai đơn ở nấm men
Hai vectơ thông báo pHISi - 1 và pLacZi
có cha 4 trình t ích lp li liên tc ưc ct
bng Xho I và co I vi tng vectơ, sau ó
ưc bin np vào h gen ca nm men
YM4271 (Clontech)  to thành các nm m
có cha c hai vectơ thông báo. Phương pháp
sàng lc phép lai ơn ưc tin hành theo quy
trình ca hãng Clontech  chn ra các cá th
nm cho kt qu sàng lc dương tính sau khi
ã bin np tp hp vectơ pAD - GAL4 2.1
mang các cDN A ca lúa Mc tuyn. Các cá
th nm men dương tính ưc tách plasmid và
gii trình t cDN A trên h thng ABI 3100.
III. KT QU N GHIÊN CU VÀ THO
LUN
1. Phân lập các cDA mã hoá các protein
tương tác với trình tự DRE trong trật tự
đích lập lại
ể phân lập các cDNA mã hoá cho các
protein tương tác với mô tuýp DRE chúng
tôi đã sử dụng phương pháp sàng lọc lai một
bước ở nấm men. Trước tiên, chúng tôi tổng
hợp ba cặp mồi có trình tự bổ sung ngược
chiều có chứa trình tự đích. Sợi xuôi chiều
của cặp thứ nhất có chứa vị trí EcoRI ở đầu
5’ sẽ gắn bổ sung với sợi ngược chiều để tạo
thành phân mảnh thứ nhất. Cặp mồi thứ hai
có trình tự bổ sung khi gắn lại sẽ tạo hai đầu

đính gồm 10 nucleotide ở mỗi đầu 3’ cho
phép phân mảnh thứ hai này lại tiếp tục tự
gắn với nhau. Cặp mồi thứ 3 thì có trình tự
bổ sung với nhau khi gắn lại tạo thành phân
mảnh thứ ba với vị trí của enzyme SmaI
(hình 1a). Về nguyên tắc, các phân mảnh 1,
2 và 3 có 10 nucleotide gối nhau nên khi cho
chúng gắn lại với nhau sẽ tạo ra một trình tự
có chứa ít nhất 3 trình tự lặp lại (hình 1). Sản
phNm gn sau ó ưc nhân dòng trong
vectơ pSKII gia hai v trí enzyme EcoRI và
SmaI. Trình t nm trong vectơ pSKII 
ưc kim tra bng cách in di sn phNm
PCR vi cp mi c hiu ca vectơ (T3/T7)
trên gel agarose 1% và tái kim tra bng máy
gii trình t ABI3100. Sau ó, trình t ưc
tách ra và nhân dòng vào vectơ pHISi - 1 và
pLacZi bng hai v trí EcoRI và SmaI
(hình 1). S lưng trình t ích lp li trong
vectơ pHISi - 1 và pLacZi li ưc khng
nh bng gii trình t sau ó ưc bin np
vào h gen ca nm men YM4271. Bng
cách này chúng tôi ã thu ưc các cá th
nm m có cha hai vectơ thông báo vi 4
trình t ích lp li.

Hình 2. Kiểm tra mức độ biểu hiện của gen HIS3 trên môi trường có 3AT thiếu histidine,
uracine và khả năng chuyển hoá X - gal của cá thể nấm mẹ
Tip ó, chúng tôi kim tra mc 
biu hin cơ bn ca các gen HIS3 và LacZ

trong cá th nm m bng cách cho nm m
sinh trưng trên môi trưng SD thiu
histidine và uracine vi các nng  3 - AT
(cht c ch sn phNm ca gen HIS3) và
kh năng chuyn hoá X - gal. Vi thí
nghim kim tra mc  biu hin cơ bn
ca HIS3 chúng tôi nhn thy cá th nm
m vn sinh trưng yu  môi trưng SD/-
His/- Ura có b sung 7,5 mM 3 - AT nhưng
 nng  10 mM 3 - AT thì không có có
khuNn lc xut hin. V mc  biu hin
cơ bn ca gen LacZ chúng tôi nhn thy
sau 30 phút có s chuyn mu trên giy
thm có tNm IPTG và X - gal (hình 2).
Các cá th nm m ưc bin np vi
thư vin cDN A x lý hn ca lúa Mc tuyn
trong vectơ pAD - GAL4 2.1, nu gen ích
mã hoá cho nhân t phiên mã nhn ra v trí
bám (DRE) và ging như mt tác nhân hot
hoá phiên mã ca gen thông báo nó s cho
phép cá th nm men tái t hp sinh trưng
trong môi trưng có 10 mM 3 - AT và
chuyn hoá X - gal nhanh hơn 30 phút.
Sàng lc khong 1,5 × 106 cá th nm
men tái t hp chúng tôi thu ưc 28 khuNn
lc sinh trưng trên môi trưng SD/- His/-
Ura/- Leu cha 10 mM 3 - AT và chuyn
màu X - gal trưc 20 phút. Tip tc sàng
lc vi iu kin ngt nghèo hơn (50 mM 3
- AT) thì ch còn 12 khuNn lc tip tc sinh

trưng. cDN A ca 12 khuNn lc này ưc
tách và gii trình t.
2. Giải trình tự và phân tích cấu trúc của
OsRap2.4B
 xác nh các khuNn lc dương tính
này, cDN A ca chúng u ưc gii trình
t trên h thng máy ABI 3100. Kt qu
gii trình t cho thy có 5 khuNn lc có
cDN A có trình t ging vi nhau, 4 khuNn
lc khác có cDN A có trình t tương ng
và phn còn li cDN A có trình t khác bit
nhau. Chúng tôi ã ưa hai trình t tương
ng vào ngân hàng gen và phát hin trình
t cDN A ca 5 khuNn lc tương ng là
OsRap2.4. Trình t cDN A còn li là mt
trình t mi ưc tm gi là OsRap2.4B
(hình 3). Trình t mi này có khung c m
dài 1017 - bp nm sau vùng không mã hoá
5’ dài 35 - bp và tip theo là vùng không
mã hoá 3’ dài 341 - bp. Trình t amino axít
d oán ca trình t này có 339 axít amin,
vi khi lưng phân t d oán ca protein
do trình t này mã hoá khong 39 kDa có
cha mt min AP2 vi 59 axít amin và mô
tuýp WLG nm trong trung tâm ca min
AP2 (hình 3).


Hình 3. Trình tự nuceotide và trình tự axít amin dự đoán của trình tự mới phân lập
OsRap2.4B

 xác nh quan h ca OsRap2.4B
vi siêu h các nhân t ERF/AP2  thc
vt chúng tôi ã phân tích s tương ng
v trình t axít amin d oán ca
OsRap2.4B vi trt t axít amin ca các
protein khác trong siêu h AP2 t các loài
khác như ci di, lúa, ngô. Kt qu cho
thy OsRap2.4B thuc phân nhóm A - 6
ca phân h DREB (hình 4).
OsDREB1J
A6
RAP 2.4 B

Hình 4. Cây phát sinh được xây dựng bằng phần mềm CLUSTER 6.0
Ngoài ra, so sánh trình tự của OsRap2.4B
với các nhân tố tương đồng nhất trong phân
họ DREB ở các loài khác nhau chúng tôi
nhận thấy OsRap2.4B tương đồng nhất với
Rap2.4 (76%) tiếp đó là OsRap2.4A (67%)
và với ZmDBF1 là 51%. Mặc dù không
tương đồng hoàn toàn về mặt trật tự axít amin
nhưng miền AP2 (59 axít amin) và đặc biệt là
mô tuýp WLG lại được bảo tồn. Bên cạnh đó,
phía trước miền AP2 là hai trình tự bảo thủ
(QA/SQ và Q/LP?LMKPP/QA/S) cũng tồn
tại bên cạnh một vùng C kết thúc. Những
điều này cho thấy có thể OsRap2.4B là một
nhân tố phiên mã (hình 5).

Hình 5. So sánh trật tự axít amin của nhân tố OsRap2.4B với các nhân tố phiên mã

tương đồng trong phân họ DREB
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
IV. KẾT LUẬN
Phân họ DREBP bám với trật tự DRE hay yếu tố tác động gần giống DRE và điều
hoà biểu hiện của các gen cảm ứng với điều kiện bất lợi đã được tập trung nghiên cứu về
mặt phân tử. Tuy nhiên, những nghiên cứu chỉ tập trung vào DREB1, DREB2 và các gen
đồng dạng (Zhang et al., 2004; Umezawa et al., 2006 và Shinozaki và Yamaguchi -
Shinozaki, 2007) ngoài ra còn có các nhân tố ZmDBFs (Kizis and Pages, 2002). Chúng
tôi đã xác định được một nhân tố phiên mã mới, OsRap2.4B thuộc nhóm phụ A6. Trình
tự axít amin dự đoán của OsRap2.4B có chứa miền bám ADN AP2 gồm 59 axít amin và
có mô tuýp WLG nằm trong trung tâm của miền là mô tuýp bảo tồn trong tất cả các nhân
tố phiên mã khác trong phân họ DREB (Sakuma et al., 2002). Tuy vậy, hoạt tính bám
DRE của các nhân tố phiên mã trong nhóm phụ A6 vẫn chưa được xác định ở mức độ
phân tử.
Tuy nhiên, ít nhất 5 nhân tố phiên mã của phân họ DREB là: DREB1,2, OsDREB1,
ZmDREB1 và ZmDBF1 đã được phân lập bằng phương pháp sàng lọc một bước ở nấm
men và tất cả chúng đều có miền bám DRE (Liu et al., 1998; Ping et al., 2005, Qin et al.,
2004 and Kizis et al., 2002). Trong thí nghiệm này, sử dụng một tập hợp 4 trình tự đích
DRE lặp lại trong sàng lọc một bước ở nấm men cho thấy trật tự OsRap2.4B có thể là một
nhân tố phiên mã. Hai protein tương tác với trình tự DRE mới là DBF1 và DBF2 là thành
viên của họ các nhân tố phiên mã AP2/ERFBP bám với yếu tố DRE2 và điều hoà biểu hiện
của các gen cảm ứng với điều kiện bất lợi và kết quả là tăng khả năng chịu hạn ở cây
chuyển gen (Kizis et al., 2002; Saleh A et al., 2006). So sánh trình tự của OsRap2.4B với
các nhân tố phiên mã tương đồng trong phân họ DREB từ các loài khác nhau cho thấy
OsRap2.4B tương đồng chặt với Rap2.4, OsRap2.4A và ZmDBF1, qua đó có thể nói nhân
tố phiên mã OsRap2.4B có thể tương đồng về chức năng với nhân tố ZmDBF1 và tăng
cường khả năng chống chịu điều kiện bất lợi của cây chuyển gen. Các nghiên cứu chi tiết
về đặc tính và chức năng của nhân tố OsRap2.4B vẫn đang được tiếp tục và kết quả sẽ
được công bố trong thời gian tới.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Baker S. S., 1994. The 5’ - region of Arabidopsis thailiana cor15a has cis - acting
element that confer cold, drought and ABA regulated gene expression. Plant Mol.
Biol. 24: 701 - 713.
2 Bartels D, Sunkars R., 2005. Drought and salt tolerance in plant. Critical review in
plant science 24: 23 - 58.
3 Celebi - Toprak F., Behnam B., Serrano G., Kasuga M., Yamaguchi - Shinozaki K.,
aka H., Watanabe JA., Yamanaka S. and Watanabe K., 2005. Tolerance to salt stress
of the transgenic Tetrasomic Tetraploid Potato, Solanum tuberosum cv. Desiree appears
to be induced by the DREB1A gene and rd29A promoter of Arabidopsis thaliana.
Breeding Sciences 55: 311 - 319.
4 Choi D. W., Rodriguez E. M. and Close T. J., 2002. Barley cbf3 gene identification,
expression pattern and map location. Plant Phisiol. 129: 1781 - 1787.
5 Dubouzet JG, Sakuma Y, Ito Y, Kasuga M, Dubouzet EG, Miura S, Seki M, Shinozaki
K Yamaguchi - Shinozaki K., 2003. OsDREB genes in rice, Oryza sativa L., encode
transcription activators that function in drought, high salt and cold responsive gene
expression. Plant Journal 33: 751 - 763.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
6 Fowler S. and Thomashow M. F., 2002. Arabidopsis transcriptome profiling indicates
that multible regulatory pathways are activated during cold acclimation in addition to
the CBF cold response pathway. Plant cell 14: 1675 - 1680.
7 Gao M. J., Allard G., Byass L., Flanagan A. M. and Singh J., 2002. Regulation and
characterization of four CBF transcription factors from Brassica napus. Plant Mol.
Biol. 49: 459 - 471.
8 Hsieh T. H., Lee J. T., Yang P. T., Chiu L. H., Chargn Y. Y., Wang Y. C. and Chan M. T.,
2002b. Tomato plants ectopically expressing Arabidopsis CBF1 show enhanced
resistence to water deficit stress. Plant Physiol. 129: 1086 - 1094.
9 Ito Y., Katsura K., Maruyama K., Taji T., Kobayashi M., Seki M., Shinozaki K., and
Yamaguchi - Shinozaki., 2006. Functional analysis of rice DREB/CBF - type

transcription factors involved in cold responsive gene expression in transgenic rice.
Plant Cell Physiol. 47 (1): 141 - 153.
10 Jaglo K. R., Kleff S., Amundsen K. L., Zhang X., Haake V., Zhang J. Z., Deits T. and
Thomashow M. F., 2001. Components of the arabidopsis C - repeat/dehydration
responsive element binding factor cold response pathway are conserved in Brassica
napus and other plant species. Plant physiol. 127: 910 - 917.
11 Liu Q., Kasuga M., Sakuma Y., Abe H., Miura S., Yamaguchi - Shinozaki K and
Shinozaki K., 1998. Two transcription factors, DREB1 and DREB2, with an
EREBP/AP2 DNA binding domain separate two cellular signaling transduction
pathways in drought - and low - temperature - responsive gene expression,
respectively, in Arabidopsis. Plant Cell, 10: 1391 - 1406.
12 Qin F., Sakuma Y., Li J., Liu Q., Li YQ., Shinozaki K. and Yamaguchi - Shinozaki K.,
2004. Cloning and functional analysis of a novel DREB1/CBF transcription factor
involved in cold - responsive gene expression in Zea mays L. Plant Cell Physiol. 45:
1042 - 1052.
13 Qin F, Kakimoto M, Sakuma Y, Maruyama K, Osakabe Y, Tran LS, Shinozaki K,
Yamaguchi - Shinozaki K., 2007. Regulation and functional analysis of ZmDREB2A
in response to drought and heat stresses in Zea mays L. Plant Journal 50 (1):54 - 69.
14 Sakuma Y, Maruyama K., Okasabe Y., Qin F., Seki M., Shinozaki K. and Yamaguchi -
Shinozaki K., 2006. Function analysis of an Arabidopsis transcription factor DREB2A
involved in drought - responsive gene expression. The Plant Cell 18: 1292 - 1309.
15 Shinozaki K. and Yamaguchi - Shinozaki K., 2007. Gene networks involved in
drought stress response and tolerance. Journal of Experimental Botany58 (2): 221 -
227.
16 Umezawa T, Fujita M, Fujita Y, Yamaguchi - Shinozaki K, Shinozaki K., 2006a.
Engineering drought tolerance in plants: Discovering and tailoring genes unlock the
future. Current Opinion in Biotechnology 17: 113 - 122.
17 Yamaguchi - Shinozaki K. and Shinozaki K., 1994. A novel cis - acting element in an
Arabidopsis gene is involved in responsiveness to drought, low - temperature, or high
- salt stress. Plant Cell 6: 251 - 264.

18 Zhang JZ, Creelman RA, Zhu JK., 2004. From laboratory to field. Using information
from Arabidopsis to engineer salt, cold and drought tolerance in crops. Plant
physiology 135: 615 - 621.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
9
gười phản biện: Trần Duy Quý

×