Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KDTM QUỐC TẾ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.58 KB, 25 trang )


Giaûng vieân:
Giaûng vieân:


MAI XUÂN MINH
MAI XUÂN MINH
Tel: 0918 50 97 50
Tel: 0918 50 97 50
Email:
Email:

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

Thương lượng (khiếu nại)

Trung gian hòa giải

Khởi kiện

Văn bản pháp luật điều chỉnh
-
Điều 29; 30; 33; 34; 35; Phần 6 BLTTDS 2004
-
Luật trọng tài thương mại 2010
-
Quy tắc hòa giải UNCITRAL
-
Luật mẫu UNCITRAL 1985
-
Công ước New York 1958


-
Quy tác trọng tài ICC

I. THƯƠNG LƯỢNG (KHIẾU NẠI)
1. Thương lượng:
Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp
trực tiếp giữa các bên có tranh chấp.
Luật Thương mại VN quy định thương lượng là bắt buộc
đối với các bên tranh chấp trước khi đưa vụ việc ra
trước cơ quan giải quyết tranh chấp.

2. Đặc điểm
-
Do các bên tự lựa chon
-
Không có bên thứ ba tham dự
-
Bí mật được các thông tin của các bên
-
Ít mất thời gian, tiền bạc
-
Các bên thấu hiểu và chia sẽ trong quá trình thương
lượng
-
Giá trị thi hành không cao vì không có biện pháp chế tài.
-
Là thủ tục bắt buộc đối với luật TM của một số QG

3. Căn cứ thương lượng


Hợp đồng ngoại thương và các chứng từ liên quan đến
mua bán hàng hóa.

Nguồn luật áp dụng trong HĐKDTM (lựa chọn hoặc mặc
định)

Tập quán thương mại liên quan

4. Hồ sơ khiếu nại

Đơn khiếu nại

Chứng từ giao hàng (B/L)

Biên bản giám định

Mẫu hàng bị tổn thất

5. Thời hạn khiếu nại
a. Công ước Viên 1980: (Đ 39) 2 năm kể từ ngày hàng
được giao cho người mua.
b. Luật thương mại Việt Nam: (Đ 318)
-
3 tháng đối với số lượng
-
6 tháng đối với chất lượng
-
3 tháng kể từ ngày hết bảo hành
-
9 tháng kể từ ngày bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa

vụ HĐ

II. TRUNG GIAN HÒA GIẢI
1. Khái niệm:
Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp có sự
tham gia giúp sức của bên thứ ba, bên thứ ba này chỉ
đóng vai trò là người trung gian giúp các bên đạt được
sự thỏa thuận.
Hòa giải có hai hình thức là hòa giải ngoài tố tụng và
hòa giải trong tố tụng:

2. Đặc điểm

Do các bên lựa chọn

Có người thứ ba tham gia

Người thứ ba không có quyền phán quyết chỉ “khuyên
giúp”

Giữ bí mật kinh doanh

Phương thức tiến hành linh hoạt chỉ tuân theo một số
nguyên tác nhất định

Là thủ tục bắt buộc trước khi khởi kiện

3. Thủ tục hòa giải trong tố tụng

VN: (Đ10 BLTTDS) “Toà án có trách nhiệm tiến hành

hoà giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thoả
thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự theo
quy định”

QT: Là thủ tục bắt buộc nếu các bên thỏa thuận phương
thức giải quyết tố tụng TA

III. KHỞI KIỆN
A – KHỞI KIỆN TRỌNG TÀI
1. Khái niệm:
Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài là phương
thức giải quyết tranh chấp do các bên thoả
thuận và được tiến hành theo quy tắc trọng tài.

2. Đặc điểm

Là phương pháp giải quyết tranh chấp do các bên
lựa chọn một cách tự nguyện.

Là phương thức giải quyết tranh chấp mà các bên tự
nguyện lựa chọn người thứ ba (trọng tài) để giải
quyết tranh chấp cho mình.

Quyết định của trọng tài có hiệu lực đối với các bên
và quyết định này có hiệu lực chung thẩm

Thủ tục trọng tài mềm dẻo linh hoạt.

Giữ bí mật kinh doanh


3. Thẩm quyền giải quyết của TTTM Việt Nam
-
Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương
mại.
-
Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một
bên có hoạt động thương mại.
-
Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định
được giải quyết bằng Trọng tài.

4. Điều kiện và nguyên tác áp dụng luật của
TTTM Việt Nam

Có thỏa thuận trọng tài bằng văn bản

Tranh chấp phát sinh có yếu tố nước ngoài thì luật áp
dụng là luật của quốc gia do các bên thỏa thuận lựa
chọn nhưng không trái với nguyên tắc cơ bản của Pháp
luật VN.

Trường hợp các bên không lựa chọn thì Hội đồng trọng
tài sẽ quyết định.

4. Các loại trọng tài TMQT
-
Trọng tài vụ việc (Ad hoc)
-
Trọng tài quy chế
-

Trọng tài chính phủ
-
Trọng tài phi chính phủ

5. Trình tự tố tụng trọng tài
-
Thỏa thuận trọng tài
-
Hòa giải
-
Xét xử
-
Công nhận và cho thi hành phán quyết trọng tài

B. TÒA ÁN
1. Khái niệm
Là phương thức giải quyết tranh chấp KDTM QT do tòa
án của các quốc gia tiến hành theo sự thỏa thuận của
các bên hoặc các bên không có thỏa thuận thủ tục giải
quyết tranh chấp

2. Đặc điểm
-
Thường do các bên không lựa chọn thủ tục giải quyết
tranh chấp
-
Tòa án quốc gia có chủ quyền nên áp dụng quy tắc tố
tụng của quốc gia
-
Xét xử hai cấp trở lên

-
Xét xử công khai
-
Thời hạn xét xử kéo dài
-
Các bên không có quyền lựa chọn cơ quan và người
giải quyết.

3. Thẩm quyền của TA Việt Nam
a. Thẩm quyền theo vụ việc (Đ 29; 30 BLTT DS)
b. Thẩm quyền hành chính: Cấp tỉnh
c. Thẩm quyền do các bên lựa chon: (Đ 35)

4. Tình tự thủ tục xét xử
a. Cấp xét xử: 2 cấp xét xử
b. Trình tự:
-
Nộp đơn khởi kiện – thụ lý
-
Hòa giải (chuẩn bị xét xử)
-
Xét xử sơ thẩm
-
Phán quyết và thi hành án

KIỂM TRA:
Hãy giải thích các nhận định sau đúng
hay sai? Tại sao?
1. Công ước Viên năm 1980 được áp dụng
cho việc mua bán quốc tế bất cứ loại hàng

hóa nào giữa các thương nhân của các
quốc gia là thành viên của Công ước này.
2. Những nguyên tắc hợp đồng thương mại
quốc tế (PICC) của Viện thống nhất tư
pháp quốc tế (UNIDROIT) không phải là
văn bản luật quốc tế.

CÂU HỎI KIỂM TRA
So sánh các biện pháp chế tài do vi
phạm hợp đồng trong công ước
Viên 1980 với các biện pháp chế tài
trong Luật Thương mai VN 2005


Kiểm tra bổ sung 20’

Khi quốc gia thành viên của tổ chức thương mại
thế giới (WTO) có biện pháp trợ cấp bất hợp
pháp thì các thương nhân hoặc quốc gia thành
viên khác phải làm như thế nào để bảo vệ lợi ích
của mình?

×