Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Nâng cao năng lực đấu thầu của Cty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng và TM Sơn Hà.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.78 KB, 75 trang )

Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
trờng đại học kinh tế quốc dân
khoa: khoa học quản lý
&

Chuyên đề thực tập
Đề tài:
Nõng cao nng lc u thu ca Cụng ty Cổ phần Đầu tư
Phát triển Xây dựng và Thương mại Sn H

Giáo viên hớng dẫn

:

PGS.TS. Đoàn Thị Thu Hà

Sinh viên thực hiện

: Lê Thanh Xuân

Lớp

: QLKT 46A

Khoá

: 46

Hà Nội, 4 - 2008

MỤC LỤC


Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

1


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
Li m u...........................................................................................................1
Chng I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.............................................................................9
I. VAI TRÒ CỦA ĐẤU THẦU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP..9
1. Khái niệm chung về đấu thầu:.....................................................................9
2. Một số khái niệm liên quan:.......................................................................10
3. Vai trò của đấu thầu với các doanh nghiệp xây lắp..................................11
3.1.

Đối với chủ đầu tư:..............................................................................11

3.2. Đối với các nhà thầu................................................................................12
3.3. Đối với Nhà Nước...................................................................................12
4. Các loại hình đấu thầu của doanh nghiệp xây lắp .................................13
4.1. Đấu thầu tuyển chọn tư vấn....................................................................13
4.2. Đấu thầu mua sắm hàng hóa...................................................................14
4.3. Đấu thầu xây lắp......................................................................................14
5. Các nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu xây lắp..........................................14
5.1. Năng lực đảm bảo năng lực cần thiết.....................................................14
5.2. Nguyên tắc trách nhiệm phân minh........................................................14
5.3. Ngun tắc cơng bằng.............................................................................15
5.4. Ngun tắc bí mật...................................................................................15
II. NĂNG LỰC ĐẤU THẦU........................................................................15
1. Khái niệm năng lực đấu thầu.....................................................................15

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực đấu thầu của các doanh nghiệp xây lắp.
.............................................................................................................................
3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực đấu thầu....................................................15
3.1. Năng lực tài chính...................................................................................15
3.2. Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật...............................16
3.3. Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng tiến độ thi cơng.......................................17
3.4. Chỉ tiêu về giá dự thầu............................................................................17
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

2


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
Chng II: THC TRẠNG NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ...............19
I. Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Xây dựng và Thương mại Sơn Hà.............20
1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................20
1.1 Trụ sở cơng ty...............................................................................................
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp:..................................
1.3. Vị trí kinh tế của cơng ty trong nền kinh tế ...............................................
1.4. Q trình hoạt động của công ty.............................................................22
2. CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH.........................................................
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY................................................
3.1. Thành phần ban lãnh đạo........................................................................23
3.2. Các phịng ban trực thuộc cơng ty.............................................................
3.3. Các đơn vị trực thuộc công ty....................................................................
3.4. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban....................................
4. Năng lực của Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Xây dựng và Thương mại
Sơn Hà.............................................................................................................26
4.1. Nguồn nhân lực.......................................................................................26

4.1.1.Số lượng cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty ....................................
4.1.2. Bố Trí Nhân Sự:.......................................................................................
4.1.3. Dự Kiến Đội Sản Xuất:............................................................................
4.2. Năng lực máy móc thiết bị......................................................................27
4.3.Năng lực tài chính....................................................................................29
4.3.1Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của Cty....
4.3.2:Một Số Kết Quả Hoạt Động Của Công Ty Trong Những Năm Gần Đây:..
II. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ......38
1. Hình thức và phương thức dự thầu mà cơng ty đã tham gia……………41
1.1. Hình thức dự thầu...................................................................................38
1.2. Phương thức dự thầu...............................................................................39
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

3


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
2. Quy trỡnh thực hiện hoạt động đấu thầu của công ty................................40
3. Thực trạng hoạt động dự thầu của Công ty...............................................42
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ.
.........................................................................................................................50
1. Đánh giá năng lực thực hiện qua mơ hình SWOT....................................50
1.1.Các cơ hôi của Công ty ( O)....................................................................51
1.2. Các mối đe dọa với Công ty ( T )...........................................................52
1.3. Những điểm mạnh của Công ty ( S )......................................................53
1.4.Những điểm yếu của Công ty ( W ).........................................................53
2. Đánh giá......................................................................................................55
2.1. Về nguồn nhân lực:.................................................................................55

2.2. Về máy móc thiết bị................................................................................55
2.3. Về tài chính..............................................................................................56
3. Đánh giá năng lực thầu theo các chỉ tiê

4. Nguyên nhân hạn chế năng lực đấu thầu của Công ty..............................59
4.1. Nguyên nhân khách quan........................................................................59
4.2 Nguyên nhân chủ quan.............................................................................60
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC
ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ...........................................................................61
I. Phương hướng hoạt động của Công ty trong năm 2008............................61
1. Phương hướng nhiệm vụ chung năm 2008...............................................61
2. Định hướng hoạt động đấu thầu :..............................................................62
II. Các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty cổ phần đầu tư phát
triển xây dựng và thương mại Sơn Hà...........................................................62
1. Giải pháp về tính tốn giá bỏ thầu:............................................................62
2. Giải pháp tăng năng lực của nhà thầu.
2.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính...................................................66
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

4


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
2.2. Gii phỏp nâng cao năng lực kỹ thuật....................................................67
2.3. Giải pháp nâng cao năng lực tổ chức.....................................................67
3. Hình thành bộ phận marketing để tìm kiếm thị trường và xây dựng hình ảnh
của doanh nghiệp............................................................................................68
4. Giải pháp mở rộng quan hệ liên kết, liên doanh trong tham gia đấu thầu.....68
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.............................................................................69

1. Với Nhà nước.............................................................................................69
2. Với Cơng ty................................................................................................71
KẾT LUẬN........................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................73

Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

5


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân

Li m u
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay là một nền kinh tế mở với nhiều
thành phần kinh tế cùng hoạt động. không giống như những năm từ 1999 trở về
trước thì nền kinh tế Việt Nam là một nền kinh tế mà thành phần kinh tế Nhà
nước chiếm chủ đạo, các cơng trình xây dựng hầu hết do các doanh nghiệp Nhà
nước thực hiện Nhưng từ những năm 1999 trở lại đây do Việt Nam nhận thấy sự
không hiểu quả khi trong nền kinh tế chỉ có thành phần kinh tế Nhà nước chiếm
đa số. Các cơng trình thi cơng thì chậm tiến độ, chất lượng các cơng trình thì thấp,
sự thiếu trách nhiệm trong khâu quản lý thi công. Ngày 07/11/2006 Việt Nam gia
nhập tổ chức thương mại thế WTO và năm 2007 Việt Nam được bầu là thành
viên không thường trực của Hội Đồng Bảo An không thường trực tại Liên Hợp
Quốc thì vấn đề bình đẳng cho các thành phần kinh tế hoạt động là vấn đề quan
trọng. Việt Nam cam kết mở cửa, giảm thuế suất một số mặt hàng, cho các nhà
đầu tư nước ngoài vào hoạt động tại Việt Nam. Chính vấn đề đó đã làm tăng tính
cạnh tranh trong tất cả các lĩnh vực. Một trong những ngành kinh tế có tác động
mạnh là ngành xây dựng. Các nhà đầu tư xây dựng nước ngồi vào, vì họ là
những nhà đầu tư có kinh nghiệm, có số vốn lớn, đã buộc các doanh nghiệp xây
lắp của Việt Nam phải nâng cao năng lực hoạt động của mình, nâng cao trình độ

thi cơng, năng lực tài chính và kỹ thuật. Mà để trúng được những cơng trình xây
dựng thì cơng việc đầu tiên họ phải làm được là phải trúng được gói thầu đó.
Đấu thầu trong giai đoạn hiện nay đã trở thành phương thức phổ biến trong
các nước có nền kinh tế thị trường. Ở nước ta, hình thức đấu thầu đã được áp
dụng trong hơn 10 năm gần đây, đặc biệt là những cơng trình có chủ đầu tư là các
tổ chức hoặc doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước. Năm 1991 quy chế đấu thầu
xây lắp đầu tiên được ban hành dưới hình thức văn bản là quyết định số 24/BXD
– VKT của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Đấu thầu có mặt tích cực là tạo cho các nhà thầu một sân chơi có tính cạnh
tranh cao, minh bạch và cơng bằng, giúp các nhà đầu tư lựa chọn được những nhà
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A
6


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
thu cú năng lực để thực hiện những nhà thầu có đủ năng lực để thực hiện
những gói thầu đáp ứng được những yêu cầu về giá cả, chất lượng và tiến độ thi
công.
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển xây dựng và thương mại Sơn Hà là một
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cáp viễn thông, lắp đặt tổng đài điện
thoại. cột Ăngten …Trong suốt thời gian hoạt động Công ty đã phần nào khẳng
định đươc vị trí của mình trong ngành Xây dựng. Tuy nhiên trong quá trình hội
nhập, phát triển và mở cửa thị trường hiện nay đã đặt ra nhiều cơ hội cũng như
thách thức lớn, áp lực cạnh tranh không nhỏ đối với Công ty nên vấn đề làm sao
để nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp là bài tốn mà Cơng ty đang phải đối mặt
và cần phải giải đáp. Với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu để biết rõ hơn tầm
quan trọng của năng lực đấu thầu đối với Công ty, em đã lựa chọn đề tài :“CÁC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CUA CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ”


Kết cấu của đề tài bao gồm 3 chương:
Chương I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.
Chương II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU CỦA CÔNG
TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG
LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ.
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu do kiến thức, thời gian và năng lực
cịn hạn chế nên đề tài này khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của cơ giáo. Trong q trình thực tập tại Công ty em xin
chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám đốc Cơng ty Ơng Nguyễn Văn Ngọc
và các anh (chị) phịng tổ chức hành chính và phịng Kỹ thuật của Cơng ty đã
giúp đỡ em nhiều về mặt thực tế cũng như cung cấp số liệu để em hồn thành bài
viết này.
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

7


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
Cui cựng em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn của PGS.TS
Đoàn Thị Thu Hà để em hoàn thành bài viết này.
Hà Nội - 04/2008
Sinh Viên thực hiện:

Lê Thanh Xuân

Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A


8


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân

Chng I:
Lí LUN CHUNG VỀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
I. VAI TRÒ CỦA ĐẤU THẦU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1. Khái niệm chung về đấu thầu:
Trong nền kinh tế thị trường, hầu như không tồn tại sự độc quyền trong sự
cung cấp cho bất kỳ một loại hàng hóa hay dịch vụ nào trừ một số loại hàng hóa
đặc biệt ví dụ như quốc phịng. Có rất nhiều nhà sản xuất, nhiều nhà cung cấp một
loại hàng hóa và dịch vụ. Cũng trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng bao
gồm cả các nhà đầu tư và gọi chung là người mua, ln mong muốn có được hàng
hóa và dịch vụ tốt nhất với chi phí thấp nhất. Do đó, mỗi khi người mua có nhu
cầu mua sắm một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó họ thường tổ chức các cuộc
đấu thầu cho các nhà thầu, gồm các nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ, cạnh tranh
với nhau về giá cả, công nghệ, kỹ thuật và chất lượng. Trong các cuộc đấu thầu
ấy, nhà thầu nào đưa ra được mẫu hàng hóa và dịch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu
của người mua thì sẽ được chấp nhận trao hợp đồng. Tùy theo nhu cầu sử dụng
mà người mua sẽ đưa ra các yêu cầu về chất lượng hàng hóa, yêu cầu về kỹ
thuật, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán và các yêu cầu khác của hợp
đồng. Như vậy, không phải khi nào người mua cũng yêu cầu chất lượng hàng hóa
và dịch vụ tốt nhất. Nhà thầu căn cứ vào những thông tin trong đề nghị chào hàng
để gửi hồ sơ dự thầu đến cho người mua. Nếu trong trường hợp có quá nhiều đơn
dự thầu cùng đáp ứng các u cầu của người mua thì nhà thầu nào có mức giá
chào hàng thấp nhất sẽ được chọn để trao hợp đồng.
Như vậy: Đấu thầu là phạm trù kinh tế tồn tại trong nền kinh tế thị trường
trong đó người mua đóng vai trị tổ chức để các nhà thầu ( những người bán )

cạnh tranh với nhau. Mục tiêu của người mua là có được hàng hóa dịch vụ thỏa
mãn các yêu cầu của mình về kỹ thuật, chất lượng và chi phí thấp nhất. Mục tiêu
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

9


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
ca nh thu là giành quyền cung cấp hàng hóa và dịch vụ đó với giá cả bù đắp
các chi phí đầu vào đồng thời đảm bảo mức lợi nhuận cao nhất có thể. Hay có thể
hiểu ngắn gọn “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng được các yêu
cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu”
Qua các khái niệm trên chúng ta có thể thấy được bản chất của đấu thầu là
quá trình mua bán đặc biệt trong đó người mua ( bên mời thầu ) có quyền lựa
chọn cho mình người bán ( nhà thầu ) tốt nhất một cách công khai . Một số người
có sự nhầm lẫn và đồng nhất giữa “đấu thầu” và “đấu giá” là một. “Đấu thầu”
xảy ra trong trường hợp cung người bán > cầu người mua. “Đấu giá” là một cuộc
đấu do người bán đứng ra tổ chức để người mua cạnh tranh với nhau về giá một
cách công khai tại một thời điểm nhất định. Người mua nào có giá cao nhất sẽ là
người chiến thắng và giành được quyền mua hàng hóa đó.
2. Một số khái niệm liên quan:
Để hiểu rõ hơn khái niệm đấu thầu chúng ta làm rõ hơn một số khái niệm
liên quan chặt chẽ với khái niệm đấu thầu. Theo quy chế đấu thầu :
• “Bên mời thầu” là chủ dự án, chủ đầu tư hoặc pháp nhân đại diện hợp
pháp của chủ dự án, chủ đầu tư được giao trách nhiệm thực hiện cơng việc
đấu thầu.
• “Nhà thầu” là cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước có đủ điều kiện
để tham gia thực hiện và ký kết hợp đồng. Nhà thầu phải đảm bảo về sự
độc lập tài chính của mình. Trong đấu thầu xây lắp, Nhà thầu là nhà xây
dựng. Nhà thầu có thể tham dự thầu độc lập hay liên doanh với các nhà

thầu khác.
• “Nhà thầu phụ” là những đơn vị được thuê để thực hiện từng phần công
việc hoặc hạng mục cơng trình vì nhiều lý do, trong đó thường là những
cơng việc địi hỏi những kỹ năng kỹ xảo đặc biệt cụ thể nào đó. Nhà thầu
phụ có thể được chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính chọn, nhưng cần được sự
nhất trí giữa chủ đầu tư và nhà thầu chính.
• “Gói thầu” là tồn bộ dự án hay một phần cơng việc của dự án, được chia
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A
10


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
theo tớnh cht kỹ thuật hoặc trình tự thực hiện dự án, có quy mơ hợp lý và
đảm bảo tính đồng bộ của dự án. Trong trường hợp mua sắm, gói thầu cá
thể là một hoặc một loại đồ dùng, trang thiết bị hoặc phương tiện. Gói thầu
được thực hiện theo một hoặc nhiều hợp đồng ( khi gói thầu được chia
thành nhiều phần )
• “Hồ sơ mời thầu” là tồn bộ tài liệu do bên mời thầu lập, bao gồm các yêu
cầu cho một gói thầu được dùng làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự
thầu và bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu.
• “Hồ sơ dự thầu” là các tài liệu do nhà thầu lập theo u cầu của hồ sơ mời
thầu.
• “Giá gói thầu” là giá được xác định cho từng gói thầu trong kế hoạch đấu
thầu của dự án trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự tốn, dự tốn được
duyệt.
• “Giá dự thầu” là giá do nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ
phần giảm giá ( nếu có ) bao gồm tồn bộ các chi phí cần thiết để thực
hiện gói thầu.
3. Vai trị của đấu thầu với các doanh nghiệp xây lắp.
Để thực hiện được các cơng việc của q trình xây dựng cơ bản chủ đầu tư

có thể lựa chọn các phương thức: tự làm, giao thầu hoặc đấu thàu. So với các
phương thức tự làm và phương thức giao thầu, phương thức đấu thầu có những
ưu điểm nổi bật, mang lại lợi ích to lớn cho cả chủ đầu tư và cả các nhà thầu. Mục
tiêu của đấu thầu là nhằm thức hiện tính cạnh tranh cơng bằng, minh bạch trong
q trình đấu thầu để lựa chọn được nhà thầu thích hợp đảm bảo cho lưoij ích
kinh tế của dự án. Đấu thầu có vai trị hết sức to lớn đối với các daonh nghiệp xây
lắp, chủ đầu tư và đối với cả Nhà Nước.
3.1.

Đối với chủ đầu tư:

 Đấu thầu giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được các
u cầu dự án của mình với chi phí hợp lý nhất và chất lượng cao nhất.
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

11


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
u thu giúp thực hiện có hiệu quả yêu cầu về xây dựng cơng trình, tiết
kiệm vốn đầu tư, thực hiện và đảm bảo đúng tiến độ cơng trình.
 Hình thức đấu thầu giúp chủ đầu tư tăng cường quản lý vốn đầu tư, tránh
thất thốt, lãng phí vốn.
 Thực hiện dự án theo phương thức đấu thầu giúp chủ đầu tư chủ động,
tránh được tình trạng phụ thuộc vào nhà xây dựng trong xây dựng cơng
trình .
 Đấu thầu tạo mơi trường cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các đơn
vị xây dựng.
3.2. Đối với các nhà thầu.
 Đấu thầu tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các nhà thầu. Do đó

nhà thầu muốn thắng thầu phải tự nâng cao năng lực, năng suất chất lượng
sản phẩm của mình.
 Đấu thầu giúp phát huy tối đa tính chủ động, tích cực trong việc tìm kiếm
các thơng tin về cơng trình mời thầu, về chủ đầu tư, về các cơ hội tham dự
đấu thầu.
 Đấu thầu tạo cơ hội cho các nhà thầu khẳng định vị thế của mình trên thị
trường, chứng minh khả năng, ưu thế của doanh nghiệp trước đối thủ cạnh
tranh.
 Đấu thầu giúp nhà thầu đầu tư có trọng điểm giúp nâng cao năng lực và
cơng nghệ, hồn thiện các mặt quản lý, nâng cao năng lực của đội ngũ cán
bộ.
 Đấu thầu cịn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các nhà thầu mới xuất
hiện trong thị trường vì nếu thành cơng sẽ mang lại cơ hội để phát triển.
3.3. Đối với Nhà Nước.
 Trong điều kiện xây dựng nền kinh tế mở, với nhiều cơng trình có quy mơ
lớn, u cầu kỹ thuật phức tạp, đấu thầu là phương thức hiệu quả để xây
dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu của đất nước.
 Đấu thầu còn được xem như một phương pháp quản lý dự án có hiệu quả
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

12


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
nht, c xem như là nguyên tắc trong quản lý dự án của Nhà Nước.
 Đấu thầu là phương thức phù hợp với thơng lệ quốc tế nó tạo ra mơi trường
thu hút các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào thị trường xây dựng Việt
Nam.
 Công tác quản lý Nhà nước về đấu thầu trong xây dựng ngày càng hồn
thiện góp phần chống tham nhũng đồng thời tạo ra môi trường tốt nhất cho

các doanh nghiệp hoạt động.
4.

Các loại hình đấu thầu.
Để đạt được mục tiêu của công tác đấu thầu là tạo ra sự cạnh tranh, công
bằng, minh bạch và đạt hiệu quả kinh tế, trên cơ sở đặc thù về hàng hóa và
dịch vụ cần mua, hoạt động đấu thầu được chia làm 3 lĩnh vực chủ yếu :

4.1. Đấu thầu tuyển chọn tư vấn.
Trong đầu tư để thực hiện tốt tất cả các quá trình từ bước xác định dự án,
chuẩn bị báo cáo tiền khả thi , báo cáo nghiên cứu khả thi đến tổ chức thực hiện
giám sát q trình xây dựng,… cần có đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm và có
đủ kiến thức về khoa học kỹ thuật hiện đại trên thế giới để làm cơng tác tư vấn,
phục vụ cho các q trình này. Do đó, nhà tài trợ trong q trình đấu thầu thường
yêu cầu chủ đầu tư tổ chức đấu thầu tuyển chọn tư vấn của các chuyên gia bao
gồm các công việc :
 Tư vấn chuẩn bị đầu tư:
+ Lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
+ Thẩm định các báo cáo nghiên cứu khả thi.
 Tư vấn thực hiện đầu tư :
+ Lập thiết kế, tổng dự toán và dự toán
+ Thẩm định thiết kế và tổng dự toán
+ Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá và xếp hạng nhà thầu
 Các tư vấn khác :
+ Vận hành trong thời gian đầu
+ Thực hiện các chương trình đào tạo, chuyển giao cơng nghệ và quản lý
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A
13



Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
d ỏn
Trong quỏ trình tuyển chọn tư vấn, các nhà thầu cạnh tranh với nhau bằng việc
cung cấp các chun gia có trình đọ và có kinh nghiệm chun mơn có thể thực
hiện tốt nhất các yêu cầu của bên mua. Các nhà thầu hay chính là các nhà tư vấn
khi tham gia dự thầu thường không phải nộp bảo lãnh dự thầu như các lĩnh vực
mua sắm khác bởi uy tín và trách nhiệm đối với công việc của các nhà tư vấn.
4.2. Đấu thầu mua sắm hàng hóa.
Đây là một trong những loại hình đấu thầu thực hiện đầu tư nhằm lựa chọn
các nhà cung cấp hàng hóa có đủ chất lượng theo yêu cầu của cơ quan mua sắm
với chi phí hợp lý nhất cùng với dịch vụ thuận lợi đối với người mua. Cũng như
trong đấu thầu tuyển chọn tư vấn , các nhà thầu cung cấp hàng hóa ln cạnh
tranh với nhau bằng uy tín của mình.
4.3. Đấu thầu xây lắp.
Đấu thầu xây lắp là loại hình đấu thầu thực hiện dự án nhằm lựa chọn nhà
thầu thực hiện các công việc xây lắp của dự án. Như vậy có thể hiểu đấu thầu xây
lắp là q trình mua bán đặc biệt, sản phẩm là các cơng trình xây dựng. Trong
lĩnh vực xây lắp, các nhà thầu chủ yếu cạnh tranh với nhau bằng giải pháp kỹ
thuật, chất lượng cơng trình và giá cả, đặc biệt giải pháp thực hiện luôn là yếu tố
quan trọng để giành thắng lợi. Tuy nhiên, với các trường hợp yêu cầu về kỹ thuật
khơng cao thì giá cả lại là yếu tố quan trọng giúp nhà thầu thắng thầu.
5. Các nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu xây lắp.
5.1. Năng lực đảm bảo năng lực cần thiết.
Nguyên tắc này đòi hỏi nhà thầu khi tham gia đấu thầu phải có đủ năng lực
về mọi mặt như: Tài chính, nhân lực, máy móc thiết bị thi công ….Khi nhà thầu
đẳm bảo đủ năng lực thì sẽ hồn thành tốt dự án trong trường hợp trúng thầu
tránh gây thiệt hại cho bản thân nhà thầu cũng như cho chủ đầu tư.
5.2. Nguyên tắc trách nhiệm phân minh.
Trong q trình thực hiện dự án ln có sự xuất hiện của cả 3 chủ thể đó là
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A


14


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
ch u t, nhà thầu và kỹ sư tư vấn. Ba chủ thể này đều được quy định về nghĩa
vụ và trách nhiệm rất cụ thể. Nhà thầu cần nắm rõ trách nhiệm mà mình phải
ghánh chịu trong trường hợp có bất trắc sảy ra để nâng cao trách nhiệm trong
công việc.
5.3. Nguyên tắc công bằng.
Các nhà thầu tham gia đấu thầu đều có quyền bình đẳng như nhau về mọi
mặt bao gồm: Nội dung các thông tin được cung cấp từ chủ đầu tư, hệ thống tiêu
chuẩn đánh giá, được trình bày một cách khách quan các ý kiến của mình trong
việc chuẩn bị hồ sơ ,… Nguyên tắc công bằng là điều kiện để đảm bảo sự cạnh
tranh lành mạnh và bình đẳng. Ngun tắc này chỉ mang tính tương đối vì trong
các trường hợp đấu thầu thì nhà thầu địa phương và nhà thầu trong nước thường
được hưởng một số ưu đãi nhất định.
5.4. Nguyên tắc bí mật.
Nguyên tắc bảo mật rất quan trọng bởi vì nó đảm bảo tính minh bạch của
đấu thầu. Trong đấu thầu các nahf thầu chủ yếu cạnh tranh với nhau bằng mức
giá, các giải pháp thiết kế kỹ thuật, tiến độ thi công công trình,….do đó hồ sơ dự
thầu của các nhà thầu phải được đảm bảo giữ bí mật tuyệt đối trước các đối thủ
cạnh tranh. Các nhà thầu cũng phải giữ bí mật các ý kiến trao đổi của mình với
chủ đầu tư trong quá trình chuẩn bị hồ sơ dự thầu nhằm đảm bảo cạnh tranh công
bằng.
II. NĂNG LỰC ĐẤU THẦU.
1. Khái niệm năng lực đấu thầu.
Năng lực đáu thầu là tồn bộ nguồn lực về tài chính, máy móc thiết bị, tổ
chức quản lý, cơng nghệ thi cơng cơng trình, trình độ lao động kết hợp với quá
trình xử lý thông tin và chiến lược cạnh tranh trong công tác dự thầu của công ty.

2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực đấu thầu.
2.1. Năng lực tài chính
Năng lực tài chính thể hiện quy mơ và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp,
thể hiện cụ thể nhất là ở quy mô nguồn vốn chủ sở hữu, khả năng huy động, khả
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

15


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
nng thu hi vốn và hiệu quả sử dụng vốn. Năng lực tài chính là chỉ tiêu cơ bản
quan trọng để đánh giá năng lực của nhà thầu bởi đặc điểm của xây lắp, thi cơng
các cơng trình cần lượng vốn ngay từ đầu , thời gian thi cơng dài. Do đó nếu nhà
thầu nào yếu kém về nguồn lực tài chính, khả năng huy động vốn khơng cao thì
sẽ khơng đảm bảo được tiến độ thi cơng, chất lượng cơng trình, thanh tốn lương
cho cơng nhân viên,…. Trong trường hợp sự cố xảy ra. Doanh nghiệp nào có sức
mạnh về vốn cho phép mua sắm mới các loại máy móc thiết bị, công nghệ hiện
đại nhằm ngày càng nâng cao năng lực về mọi mặt cho doanh nghiệp. Năng lực
tài chính của daonh nghiệp được đánh giá thông qua các chỉ tiêu:
 Cơ cấu vốn: Tài sản lưu động / Tổng tài sản Tài sản cố định / Tổng tài sản
Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ khả năng huy động vốn của daonh nghiệp là
caocos thể đáp ứng yêu cầu về vốn của các cơng trình xây dựng.
 Khả năng thanh toán : Tài sản lưu động / Nợ phải trả. Khả năng thanh toán
của doanh nghiệp lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh tốn
các khoản nợ.
2.2. Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.
Đây là chỉ tiêu cơ bản dùng để xét thầu, nhất là trong đấu thầu xây lắp. Khả
năng đáp ứng các u cầu kỹ thuật đóng vai trị quan trọng quyết định đến chất
lượng các cơng trình , thể hiện rõ nét năng lực của nhà thầu xây lắp. Khả năng
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật có thể đánh giá bằng các chỉ tiêu sau:

 Tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp thi cơng.
 Mức độ đáp ứng của các thiết bị thi công : Số lượng, chất lượng, chủng
loại, tiến độ huy động và hình thức sở hữu.
 Mức độ đáp ứng yêu cầu về chất lượng vật liệu, vật tư nêu trong hồ sơ mời
thầu.
 Các biện pháp đảm bảo chất lượng cơng trình:
+ Có đủ các phương tiện đáp ứng cho việc kiểm tra
+ Có các biện pháp cụ thể để kiểm tra.
Giải pháp kỹ thuật cũng có thể nói là u cầu quan trọng nhất đối với các nhà
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

16


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
thu vỡ khi xét thầu, nhà thầu nào đạt 70% điểm kỹ thuật trở lên mới được coi là
đạt và mới được xem xét đến các điều kiện khác. Trong xây dựng có nhiều chỉ
tiêu để đánh giá về mặt kỹ thuật của cơng trình như các chỉ tiêu đặc trưng cho khả
năng chịu áp lực, khả năng chịu độ rung, độ bền, tuổi thọ,…của cơng trình. Ngồi
ra chất lượng của cơng trình là yếu tố quan trọng trong các yếu tố mà chủ đầu tư
dùng để xét thầu. Chất lượng cơng trình cao của các doanh nghiệp sẽ có khả năng
thắng thầu cao hơn và ngược lại. Nhà thầu nào có khả năng đáp ứng được yêu cầu
kỹ thuật bằng các giải pháp kỹ thuật hợp lý nhất sẽ bảo đảm được chất lượng
cơng trình cao nhât. Nhà thầu cần đảm bảo được tính khả thi, hượp lý và hiệu quả
của các giải pháp thiết kế kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công, mức độ đáp ứng
của các thiết bị thi cơng đã được trình bày trong hồ sơ dự thầu.
2.3. Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng tiến độ thi cơng.
Tiến độ thi cơng cơng trình được đảm bảo đúng như dự tính cũng là một
chỉ tiêu khơng nhỏ để đánh giá năng lực của nhà thầu . Đảm bảo tốt tiến độ thi
công doanh nghiệp không những tiết kiệm được phần chi phí phát sinh mà cịn

tạo được uy tín với chủ đầu tư và củng cố được vị trí của daonh nghiệp trên đấu
trường xây dựng. Để xác định đúng tiến độ thi công không phải là dễ vì nó phải
tương xứng với biện pháp đã đặt ra, phù họp với các nguồn lực dự kiến, phải xác
định được tất cả các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dự án như rủi ro
thiên tai, an toàn lao động, vấn đề an ninh trật tự địa phương nơi dự án thi cơng,
….Do đó nếu nhà đàu tư nào đưa ra được các giải pháp đảm bảo tính hợp lý, đảm
bảo tiến độ thi cơng sẽ chiếm được ưu thế cạnh tranh trong đấu thầu.
2.4. Chỉ tiêu về giá dự thầu.
Giá dự thầu là giá do các nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ
phần giảm giá ( nếu có ) bao gồm tồn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói
thầu.
Doanh nghiệp khi tham gia đấu thầu muốn thắng thầu thì phải đưa ra được
mức giá dự thầu hợp lý, là mức giá vừa phải được chủ đầu tư chấp nhận đồng thời
phải bù đắp được chi phí và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Thơng thường
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

17


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
mc giỏ d thầu hợp lý nhất là mức giá đưa ra thấp hơn giá xét thầu từ 3 – 5 %.
Với các chủ đầu tư tinh thơng nghiệp vụ, họ có thể xác định được mức giá sàn
tương đối chính xác, và nếu nahf thầu nào đưa ra mức giá thấp hơn giá sàn quá
nhiều thì chủ đầu tư sẽ đánh giá thấp năng lực của nhà thầu trong việc đưa ra mức
giá bỏ thầu. Đưa ra mức giá bỏ thầu thấp như vậy thì chỉ có thể là do dự tốn tính
sai hoặc doanh nghiệp cố tình tính sai để bằng mọi giá thắng thầu. Việc xác định
mức giá dự thầu hợp lý khơng phải là dễ và có tầm quan trọng đặc biệt với nhà
thầu khi tham gia tranh thầu.
Công thức xác định giá dự thầu:
n


G dth

=



i=1

ĐG i .Q i



G dth : Giá dự thầu



Q i : Khối lượng cơng tác xây lắp thứ i do bên mời thầu cung cấp căn cứ
vào kết quả bóc tiên lượng từ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi cơng .



ĐG i : Đơn giá dự thầu cơng tác xây lắp thứ i do nhà thầu tự lập ra theo
hướng dẫn chung về lập giá xây dựng căn cứ vào điều kiện cụ thể của mình
và giá cả thị trường theo mặt bằng giá được ấn định trong hồ sơ mời thầu.



n : Số lượng cơng tác xây lắp do chủ đầu tư xác định lúc mời thầu.


Giá dự thầu của nhà thầu được xác định trong miền giá sàn của nhà thầu xây
dựng cùng với giá trần của chủ đầu tư đối với các cơng trình đấu thầu . Điều đó
có nghĩa là chủ đầu tư là người mua, họ ln mong muốn mua được hàng hóa với
giá rẻ nhất có thể, họ chỉ đồng ý mua với mức giá thấp hơn hoặc bằng với mức
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

18


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
giỏ m h đưa ra ( giá trần của chủ đầu tư ). Cịn nhà thầu là người bán hàng hóa
và dịch vụ, nhà thầu chỉ chấp nhận bán với mức giá thấp nhất bằng với mức giá
tại thời điểm hòa vốn ( giá sàn của nhà thầu xây dựng ) .
Với các cơng trình chỉ định thầu, giá dự thầu của nhà thầu xây dựng được xác
định trong miền giá sàn của nhà thầu xây dựng cùng với giá gói thầu và miền này
tạo nên một miền giá xác định dự kiến lãi cho nhà thầu.
Như vậy: Giá sàn của nhà thầu xây dựng là giá thầu thấp nhất của một gói
thầu mà nhà thầu xây dựng chấp nhận thi công và là một khái niệm tương đối, nó
phụ thuộc vào chiến lược tranh thầu của từng nhà thầu. Giá sàn có thể chỉ đủ chi
phí thi cơng tức là có cơng ăn việc làm , khơng có lãi, lãi ít hay thậm chí có khi bị
lỗ.
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động của giá dự thầu mà các nhà thầu cần
chú ý:
 Giá dự thầu có thể biến động do những thay đổi của thị trường đặc biệt
sự lên xuống giá cả của nguyên nhiên vật liệu và nhân cơng.
 Giá dự thầu có thể biến động do sự thay đổi trong chính sách của nhà
nước nhất là sự thay đổi về định mức giá, Các quy định của địa phương
về môi trường , về xã hội, …


Chương II:
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI SƠN HÀ
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

19


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân

I. Cụng ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng và thương mại Sơn Hà.
1. Lịch sử hình thành và phát triển.
1.1 Trụ sở cơng ty.
- Trụ sở chính: Thơn Đồng Qn - xã Cổ Loa – Huyện Đông Anh – Thành
phố Hà Nội.
- Văn phòng giao dịch: Phòng 205 – nhà B1 – Làng Quốc Tế Thăng Long –
Quận Cầu Giấy - Thành phố Hà Nội.
Tel: 04 7569907.
Fax: 04 7569908.
Mã số thuế: 0100888685.
Tài khoản: 22010000016879 tại ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam, chi
nhánh Thăng Long.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
- Công ty cổ phần đầu tư phát triẻn xây dựng và thương mại Sơn Hà- Tên giao
dịch quốc tế: SON HA CONSTRUCTION AND TRADING DEVELOPMENT
INVEST JIONT STOCK COMPANY.
- Trụ sở chính: Thơn Đồng Qn – Xã Cổ Loa – Huyện Đông Anh – Hà Nội
- Trụ sở giao dịch: Phòng 205 nhà B1 Làng Quốc Tế Thăng Long – Quận Cầu
Giấy – Hà Nội

- Điện thoại: 04. 7569907 – Fax: 04.7569908
Công ty được thành lập theo quyết định số 3000231 ngày 19/01/2001 của
Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội.Vốn điều lệ của công ty:
12.800.000.000đ (Mười hai tỷ, tám trăm triệu đồng ).
Khi mới thành lập (1989-1994) Công ty chỉ là Tổ hợp Tiến Thịnh chuyên : +Dịch
vụ trang trí nội ngoại thất;
+ Dịch vụ lắp đặt điện dân dụng;
Đến năm 1994 doanh nghiệp thành Cơng ty TNHH Tân Tiến. Giấy chứng
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

20


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
nhn ng k kinh doanh số: 071258 do Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày
17/4/1994.Và nghành kinh doanh:
+ Lắp đặt các tuyến cáp thông tin :
+ Lắp đặt tổng đài điện thoại dung lượng nhỏ ;
+ Lắp dựng cột anten cao đến 70m;
+ Lắp đặt máy điện thoại thuê bao ;
Và đến ngày 19 tháng 01 năm 2001được chuyển đổi thành Công ty cổ phần
đầu tư phát triển xây dựng và thương mại Sơn Hà.Và được bổ sung thêm các
nghành kinh doanh:
+ Xây lắp đường dây và trạm biến thế đến 35KV;
+ Sản xuất gia công kết câu thép;
+ Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng ;
1.3. Vị trí kinh tế của cơng ty trong nền kinh tế .
Công ty CPĐTPT XD & TM Sơn Hà với tuổi nghề còn non trẻ và trải qua
nhiều giai đoạn hình thành và phát triển Cơng ty đã gặp khơng ít khó khăn. Tuy
nhiên nhờ có sự lãnh đạo đúng đắn của Ban lãnh đạo Công ty cùng với đội ngũ

cán bộ nhân viên với mục tiêu phát huy nội lực, đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh
doanh. Nhờ sự năng động sáng tạo, nhanh nhậy của đội ngũ nhân viên trẻ biết
nắm bắt được tình hình đi lên của đất nước và quy luật của thị trường Công ty đã
có những bước phát triển đáng kể trên thi trường Xây dựng, nhất là trong lĩnh vực
Viễn thông.
Qua 16 năm hình thành và phát triển cùng với kinh nghiệm trên thị trường
Cơng ty đã xây dựng nhiều các cơng trình, hạng mục cơng trình có ý nghĩa tầm
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân như: Nhà phát hành sách quốc tế, Bưu điện
Huyện Đông Anh, Bưu điện huyện Hưng Yên, Bưu điện huyện Sóc Sơn…., Xây
dựng các mạng cáp ngầm thuộc ngành Bưu chính viễn thơng phục vụ mục tiêu
đến năm 2010 ngầm hố tồn bộ hệ thống cáp viễn thơng của Tổng cơng ty Bưu
chính Viễn thơng, Xây dựng các cột thu phát sóng cho các đơn vị Vinaphone và
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

21


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
Mobiphone v nhiu cơng trình trong và ngồi viễn thơng. Từ những hiệu quả
đạt được, Công ty đã được Hội doanh nghiệp trẻ Thủ đơ tặng bằng khen và danh
hiệu.
1.4. Q trình hoạt động của công ty
Kể từ khi thành lập Công ty đã thi cơng xây lắp nhiều cơng trình quan
trọng đóng góp vào sự nghiệp phát triển đất nước, đặc biệt trong nghành Bưu
chính viễn thơng. Để đáp ứng được u cầu phát triển trong thời kỳ mới, Công ty
luôn luôn tiếp cận với công nghệ tiên tiến, đầu tư máy móc thiết bị hiện đại phù
hợp với xu thế phát triển, có những chính sách hợp lý để thu hút nhân lực, có kế
hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn lao động như có các chế độ ưu đãi hợp lý, đóng
bảo hiểm xã hội cho tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong Công ty.
Đến nay Công ty đã thi cơng hàng trăm cơng trình xây lắp trên nhiều tỉnh,

thành của đất nước, nhiều cơng trình do Cơng ty thi cơng được đánh giá là cơng
trình đạt chất lượng cao.
Với mơ hình quản lý hiệu quả, đạt chất lượng Cơng ty đã được cấp chứng
chỉ quản lý ISO 9001:2000
Số năm kinh nghiệm trong các loại hình xây dựng:
- Xây dựng kiến trúc:

7 năm.

- Lắp đặt các tuyến cáp thông tin:

5 năm

- Lắp đặt các tổng đài dung lượng nhỏ: 5 năm
- Lắp dựng cột ăng ten cao đến 70m:

5 năm

2. CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH.
- Xây dựng các cơng trình công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi, giao thông, hạ
tầng kỹ thuật.
- Dịch vụ trang trí nội, ngoại thất.
- Dịch vụ lắp đặt điện dân dụng.
- Xây lắp đường dây và trạm biến thế điện đến 35 KV.
- Lắp đặt các tuyến cáp thông tin.
- Lắp đặt các tổng đài dung lượng nhỏ.
- Lắp đặt máy điện thoại th bao.
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A
22



Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
- Lp dng cột ăng ten cao đến 70m.
- Sản xuất gia công kết cấu thép.
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hố.
- Lắp đặt đài chuyển mạch viễn thơng.
- Sản xuất dây cáp thông tin, các vật liệu phụ cho các ngành viễn thông.
- Đại lý cung cấp vật tư, máy móc và các dịch vụ Bưu chính viễn thông.
- Dịch vụ kỹ thuật, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưõng, bảo trì các sản phẩm của
Cơng ty kinh doanh.
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY.
3.1. Thành phần ban lãnh đạo
- Giám đốc:

Ơng Nguyễn Văn Ngọc.

- Phó giám đốc:

Ơng Ngơ Vĩnh Hải.

- Phó giám đốc:

Ơng Nguyễn Đức Thọ.

3.2. Các phịng ban trực thuộc cơng ty.
- Phịng kế tốn tài chính.
- Phịng kế hoạch kỹ thuật.
- Phịng vật tư thiết bị.
- Phịng kinh doanh tiếp thị.

- Phịng hành chính quản trị.
3.3. Các đơn vị trực thuộc công ty.
- 2 Xí nghiệp xây lắp (số 1 và số 2).
- 7 Đội thi cơng xây lắp.

Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

23


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
S c cấu tổ chức:
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI SƠN HÀ

Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

24


Chuyên đề thực tập Lê Thanh Xuân
- i hi đồng cổ đơng: Có quyết định cao nhất của Cơng ty cổ phần
ĐTPT xây dựng & Thương mại Sơn Hà. Đội hội đồng cổ đơng họp ít nhất mỗi
năm một lần theo quyết định triệu tập của Hội đồng Quản trị.
- Hội đồng quản trị: Có tồn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của đại hội cổ đông. Đứng đầu Hội đồng quản trị là Chủ tịch Hội
đồng quản trị, do hội đồng quản trị bầu ra.
- Ban kiểm soát: Do Cơng ty cổ phần có 5 cổ đơng nên có ban kiểm sốt,
gồm 3 thành viên. Ban kiểm sốt chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông về

những sai phạm gây thiệt hại cho Công ty khi thực hiện nhiệm vụ.
- Ban giám đốc: là thành viên do Hội đồng quản trị bầu ra, gồm:
+ Giám đốc: là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty, làm trịn nghĩa vụ với
Nhà nước theo đúng quy định hiện hành. Giám đốc điều hành sản xuất kinh
doanh theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức quản lý theo
nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
+ Phó Giám đốc: Giúp việc cho giám đốc và được giám đốc uỷ nhiệm quản
lý quá trình sản xuất và kỹ thuật.
Các phịng ban chức năng có nhiệm vụ giúp ban lãnh đạo Công ty quản lý
hoạt đồng kinh doanh và chịu sự quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh và
chịu sự quản lý trực tiếp của ban Giám đốc Công ty.
3.4. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban
+ Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận bố trí, xắp xếp lao động của cơng
ty về số lượng, trình độ nghiệm vụ phù hợp với từng phịng. Đồng thời phịng có
nhiệm vụ tính lương, tiền thưởng cho cán bộ Cơng nhân viên tồn Cơng ty, phụ
trách bảo hiểm, an tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp, phục vụ tiếp khách…..
+ Phịng kỹ thuật:
Phịng kỹ thuật chia ra làm hai mảng
Líp qu¶n lý kinh tÕ 46 A

25


×