Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo bài tập lớn quản lý thông tin bảo hành thiết bị đã bán ra của một công ty kinh doanh máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.24 KB, 26 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1. DƯƠNG THANH TÙNG – CSG 213
2. VÕ VĂN TOẢN – CSG 213
3. ĐẶNG VĂN LÂU - CSG 313B
4. Hà Văn Chín – CSG 313
5. Lê Thị Thu Hiền – CSG 313

QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO MỘT CÔNG TY
KINH DOANH THIẾT BỊ MÁY TÍNH. Mơn:
Lập trình hướng sự kiện
Giảng viên hướng dẫn
ThS. Lê Hữu Dũng

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
TP. Hồ Chí Minh - 2021


Trường Đại học Mở Hà Nội
Khoa Công nghệ Thông tin

Bài tập lớn
Mơn học: Lập trình Hướng sự kiện
Đề 04: Quản lý thông tin bảo
hành thiết bị đã bán ra của
một cơng ty kinh
doanh máy tính.
1. Mơ tả:
-


Trong một cơng ty kinh doanh

thiết bị máy tính, các thiết bị
thuộc nhiều hãng khác nhau
được chia thành các loại khác
nhau (Ví dụ: máy in, card màn
hình, main ….). Tùy theo thời
điểm bán hàng, mỗi thiết bị có
thể có thời hạn bảo hành khác
nhau.
-

Trong thời hạn bảo hành, nếu

thiết bị khách hàng đã mua bị
hỏng và đủ điều kiện bảo hành
thì khách hàng có thể mang
thiết bị đến công ty để được bảo
hành. Một thiết bị có thể được
bảo hành nhiều lần, có thể được
đổi sang một thiết bị mới cùng
loại. Mỗi lần khách hàng có thể
mang tới nhiều thiết bị.
-

Khi khách hàng mang thiết bị

đến bảo hành, nhân viên cơng ty
có nhiệm vụ xem xét sơ bộ về



thiết bị, ghi rõ tình trạng hỏng
hóc, phán đốn ngun nhân và
phương án giải quyết, ghi phiếu
nhận thiết bị và hẹn ngày trả thiết
bị đã được bảo hành. Công ty chỉ
nhận bảo hành các thiết bị do
công ty bán ra.
-

Các thiết bị mang đến bảo hành,

tùy theo mức độ hỏng hóc và chế
độ bảo hành, khách hàng có thể
khơng phải trả phí sửa chữa hoặc
phải trả phí sửa chữa (hoặc phí
đổi thiết bị mới).
2. Để giải quyết bài tốn trên,
người ta có thể sử dụng các
bảng như sau:
tblNhomhang: chứa thơng tin
về nhóm hàng (VD: Main,
Chip,
Monitor….) tblHanghoa: chứa
thơng tin mơ tả về các mặt hàng
(VD: tên gọi, màu sắc, kích
thước, đặc tính kĩ thuật ….)
tblHoadonbanhang: chứa
thơng tin về hóa đơn bán hàng (ai
lập hóa đơn, bán cho ai, bán vào

lúc nào, đã thu tiền hay chưa)


tblHangban: chứa thông tin về các mặt hàng đã được bán theo các hóa
đơn (mặt hàng nào, số lượng bao nhiêu, qui cách, giá bán là bao nhiêu, bảo
hành bao nhiêu lâu….). Mỗi hóa đơn có thể bán nhiều mặt hàng. Mỗi mặt
hàng tại mỗi thời điểm khác nhau có thể có giá bán khác nhau.
tblPhieunhan: chứa thơng tin về phiếu nhận thiết bị khi khách hàng
mang đến để bảo hành (nhận của khách hàng nào, địa chỉ liên hệ, nhận vào
ngày nào, ai nhận, hẹn bao giờ trả thiết bị) tblThietbiCanbaohanh: chứa thông
tin về thiết bị cần bảo hành (thiết bị gì, tình trạng hiện tại thế nào, phán đốn
ngun nhân ban đầu là gì).
tblNhatkysuachua: chứa thơng tin ghi lại quá trình sửa chữa thiết bị cần
bảo hành (thiết bị nào, nguyên nhân, cách giải quyết, ai thực hiện sửa, ngày
bắt đầu sửa, ngày sửa xong)
3. Yêu cầu: Xây dựng phần mềm nhằm giải quyết bài toán trên.
3.1. CSDL:
- Thiết kế trên SQL Server.
- Trong CSDL có các bảng trên với các trường, các bảng phục vụ cho yêu cầu
của chương trình. (sinh viên có thể thêm bảng/trường nếu cần thiết)
- Các trường trong các bảng khi thiết kế phải thiết lập đầy đủ các thuộc
tính - Các bảng phải có quan hệ với nhau
- Thiết kế các truy vấn cập nhật (thêm, sửa, xóa) thành các Stored Procedure
lưu trữ trong csdl.
3.2. Phần mềm:
- Viết trên VB.NET/C#.NET, giao tiếp các chức năng thông qua hệ thống
menu/toolbar.


-


Hạn chế các thao tác sử dụng chuột, hỗ trợ người dùng thao tác bằng bàn

phím để tăng tốc độ sử dụng chương trình. Các chức năng cập nhật dữ liệu
(thêm, sửa, xóa) có sử dụng các query/Stored Procedure đã thiết kế trong csdl.
-

Dữ liệu của chương trình phải được kiểm tra chặt chẽ để tránh lỗi.

-

Các báo cáo viết trên Crystal Report và được gọi qua chương trình

4. Sản phẩm cần nộp gồm:
Mỗi nhóm nộp 01 bộ (cách thức nộp, thời gian nộp theo qui định của từng
lớp) gồm:
4.1. Quyển báo cáo Bài tập lớn (bản PDF): theo
cấu trúc tại trình bày theo
qui định cho Bài tập lớn tại
/>QuidinhTrinhbayBaocao_v4_5_2_1.pdf

4.2. Tệp nén (chuẩn ZIP) chứa sản phẩm theo yêu cầu 3.1 và 3.2


LỜI NÓI ĐẦU
1.

Giới thiệu vấn đề nghiên cứu

* Lý do chọn đề tài nghiên cứu

Trong một công ty kinh doanh thiết bị máy tính, các thiết bị thuộc
nhiều hãng khác nhau được chia thành các loại khác nhau. Thời hạn bảo
hành của các thiết bị được mua tại công ty được thực hiện nghiêm túc và
đúng với nguyên tắc đã đề ra. Các thiết bị có thể được bảo hành nhiều lần khi
có đủ điều kiện bảo hành, khi khách hàng mang thiết bị đến bảo hành, nhân
viên công ty có nhiệm vụ xem xét sơ bộ về thiết bị, ghi rõ tình trạng hỏng
hóc, phán đốn ngun nhân và tìm phương án giải quyết, ghi phiếu nhận
thiết bị và hẹn ngày trả thiết bị đã được bảo hành. Công việc quản lý của
công ty nếu chỉ được tiến hành thủ cơng sẽ gặp nhiều khó khăn và phức tạp
bởi số lượng sản phẩm bảo hành ngày càng tăng. Việc đưa ra các ứng dụng
công nghệ thông tin sẽ giúp giảm tải công việc quản lý bằng thủ công của
con người là điều rất cần thiết để giải quyết vấn đề nêu trên.
Là một người chủ công ty, chúng ta mong chờ điều tốt đẹp nhất với
doanh nghiệp của mình, đó là lợi nhuận, là thương hiệu và sự phát triển hiện
đại hóa lĩnh vực quản lý của doanh nghiệp.
Qua nghiên cứu, học hỏi thầy cô và bạn bè về giải pháp quản lý bán
hàng kết hợp với quá trình khảo sát thực tế trên nhiều cửa hàng, doanh
nghiệp em xin đưa ra giải pháp “quản lý bán hàng cho một cơng ty kinh
doanh thiết bị máy tính.” dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hy vọng
sản phẩm này có thể giúp người quản lý kiểm sốt tồn bộ q trình hoạt
động kinh doanh của mình .
* Mục đích của đề tài
Tạo dựng phần mềm có thể chứa đựng thơng tin về nhóm hàng, mơ tả
về các mặt hàng; chứa đựng thơng tin về các hóa đơn bán hàng; theo dõi các
mặt hàng đã được bán theo các hóa đơn, lưu giữ các thông tin về thiết bị....


Như vậy, mục tiêu cuối cùng là xây dựng một phần mềm quản lý bán
hàng cho một công ty kinh doanh thiết bị máy tính một cách tối ưu và dễ sử
dụng . Đáp ứng nhu cầu xử lý các chức năng nghiệp vụ trong quá trình thực

hiện hoạt động bán hàng và quản lý tồn kho
*

Phương pháp chứng minh giả thuyết
Chứng minh bằng lý thuyết:
Ngơn ngữ lập trình CShap .
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2019 .
Chứng minh bằng thực tiễn:
Quan sát Phỏng vấn
Tham quan nghiệp vụ bảo hành
2. Môi trường thực hiện nghiên cứu
Môi trường thực hiện nghiên cứu là môi trường Win10.


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Nhiệm vụ của đề tài
1.2. Định hướng giải quyết
1.3. Công cụ để giải quyết
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
2.1. Đánh giá hệ thống hiện tại
2.2. Ưu điểm
2.3. Nhược điểm
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Mơ hình hệ thống quản lý chương trình
3.1.1. Quản lý nhân viên của cơng ty:
3.1.2. Quản lý hàng hóa
3.1.3. Quản lý bán hàng
3.1.4. Quản lý nhập hàng

3.1.5. Quản lý kho
3.1.6. Quản lý khách hàng
3.1.7. Quản lý người dùng
3.2. Cơ sở dữ liệu:
3.3.

Giao diện Demo

CHƯƠNG 4. KIỂM THỬ, ĐÁNH GIÁ, KẾT LUẬNVÀ HƯỚNG PHÁT
TRIỂN
4.1.
4.1.1. Kết quả đạt được

Đánh giá.


4.1.2. Kết quả chưa đạt được
4.2. Kết luận
4.3. Hướng phát triển
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Nhiệm vụ của đề tài
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của cửa hàng bán các thiết bị máy tính .
Tìm hiểu nhiệm vụ và quy trình nghiệp vụ bảo hành tại một cửa hàng. Áp
dụng các kiến thức về cơ sở dữ liệu và phân tích – thiết kế hệ thống thơng tin
quản lý để xây dựng phần mềm Quản lý bán hàng, tự động thực hiện một số

cơng việc bằng máy tính có thể thay thế một phần cơng việc cho con người
như:
-

Xây dựng chức năng phân quyền cho người dùng .

-

Xây dựng chức năng xuất – nhập thiết bị tại đơn vị cơ sở.

-

Xây dựng chức năng về chứng từ giao dịch, hóa đơn.

-

Xây dựng chức năng báo cáo thống kê về tình hình xuất, nhập hàng
thiết bị máy tính theo ngày, tháng, năm.

-

1.2.

Xây dựng giao diện chương trình thân thiện và dễ dàng sử dụng.
Định hướng giải quyết

Một bài toán quản lý sẽ có nhiều cách tiếp cận và hướng giải quyết khác
nhau. Phổ biến là hai cách tiếp cận sau:
-


Cách tiếp cận bằng các phương pháp có cấu trúc, hay còn được gọi là
cách tiếp cận hướng chức năng.

-

Cách tiếp cận bằng phương pháp hướng đối tượng.

Đối với cách tiếp cận hướng chức năng còn một số bất cập mà phương
pháp hướng đối tượng đã phần nào khắc phục được những nhược điểm đó .
Ngày nay, khi ngơn ngữ lập trình ngày càng phát triển theo hướng đối tượng
như: .Net, CShap, Java, VB.Net… thì phương pháp hướng đối tượng đang dần
thay thế cho phương pháp hướng chức năng.


2

Đối với vấn đề nghiên cứu của mình, em lựa chọn phương pháp tiếp cận
hướng đối tượng, cài đặt trên ngôn ngữ CShap kết hợp với sử dụng cơ sở dữ
liệu trên SQL Server 2019 .
1.3.

Công cụ để giải quyết

Do tính chất của cơ sở dữ liệu của bài tốn nên chương trình này sử dụng
ngơn ngữ lập trình CShap của Microsoft Visual Studio 2019 trong việc tạo giao
diện và chương trình chính, kết hợp với Microsoft SQL Server 2019 tạo cơ sở
dữ liệu và phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
Ngôn ngữ CShap là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++ , nhưng nó
được tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công việc trong C và
C++ và thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngơn ngữ này dễ sử dụng hơn.

Nhiều trong số những đặc tính này khá giống với những đặc tính có trong ngơn
ngữ Java. Khơng dừng lại ở đó, CShap có tính ưu việt hơn hẳn ở các ngôn ngữ
khác như:
Là ngôn ngữ đơn giản Là ngôn ngữ hiện đại
Là ngôn ngữ hướng đối tượng
Là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo Là ngôn ngữ có ít từ khóa
Là ngơn ngữ hướng module
Bên cạnh đó, CShap còn hỗ trợ quản lý Cơ sở dữ liệu, Internet, tính năng
kết nối mơi trường dữ liệu Access, SQL , … được thực hiện bằng nhiều cách.
Do đó việc dùng ngơn ngữ CShap là thích hợp.


3

CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
2.1.

Đánh giá hệ thống hiện tại
Trong cơng ty kinh doanh thiết bị máy tính các thiết bị thuộc nhiều hãng

khách nhau chia thành nhiều loại
2.2.

Ưu điểm

Nếu gặp sự cố về máy móc hay mất điện thì các dữ liệu của cửa hàng
khơng bị mất và công việc trong cửa hàng không bị ngưng trệ
Mọi thông tin về cửa hàng được bảo mật tuyệt đối .
2.3. Nhược điểm
Hình thức bảo hành của cửa hàng là thủ công nên tốc độ cập nhật , xử lý

không cao. Cửa hàng sẽ khơng tránh khỏi sự thất thốt hàng hoá, nhầm lẫn khi
thanh toán tiền cũng như thiếu sản pẩm cho khách .
Mọi hoạt động đều do con người trực tiếp làm việc nên có thể bị stress.
Khi mở rộng quy mơ hoạt động thì hệ thống quản lý thủ công sẽ không
đáp ứng được.


4

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Mơ hình hệ thống quản lý bán hàng cho một cơng ty kinh doanh thiết bị
máy tính
3.1.1. Quản lý nhân viên của công ty:
+

Mã nhân viên

+

Họ và tên nhân viên

3.1.2. Quản lý hàng hóa và nhóm hàng hóa
+

Mã nhóm hàng (Main, Chip, Monitor ….)

+

Tên thiết bị


+

Màu sắc

+

Đơn vị

+

Bảo hành

+

Seri

+

Giá nhập

+

Giá bán

+

Loại sản phẩm

3.1.3. Quản lý bán hàng
+


Mã nhân viên

+

Mã hóa đơn

+

Thành tiền

+

Mã khách hàng

+

Ngày lập

3.1.4. Quản lý nhập hàng
+

Mã hóa đơn

+

Nhà cung cấp

+


Ngày nhập


5

+

Thành tiền

3.1.5. Quản lý kho
+

Mã hàng

+

Số lượng

+

Chi phí nhập

+

Chi phí bán

3.1.6 Quản lý khách hàng
+

Mã khách hàng


+

Tên khách hàng

+

Địa chỉ

+

SĐT

+

CMND

3.1.7 Quản lý người dùng
+

Tên Đăng Nhập

+

Mật Khẩu

+

Phân Quyền



6

3.2. Cơ sở dữ liệu:


7

3.3. Giao diện Demo
3.3.1. Đăng nhập chương trình
Nếu bạn đang đăng nhập với một tên truy cập sử dụng chức năng này:
B1: Vào Hệ thống -> Đăng nhập chương trình
B2: Nhập tên truy cập vào ô Tài khoản
B3: Nhập mật khẩu đi kèm với tên truy cập vào ô Mật khẩu
B4: Kích Đăng nhập. Nếu tên đăng nhập tồn tại và mật khẩu đi kèm
đúng thì hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính của chương trình.

Sau khi đăng nhập thành công sẽ ra giao diện


8

3.3.2 Giao diện chương trình bao gồm

3.3.2.1 Quản Trị Hệ Thống


9

Phần mêm có chức năng phân quyền

Nếu chon admin thì người dùng có thể sử dụng tồn bộ tính năng , cịn user thì bị hạn chế

3.3.2.2 Quản Lý

3.3.2.3 Xuất –Nhập Hàng Hóa


10

3.3.2.4 Báo Cáo Thống Kê


11
Các chức năng của chương trình

From Sản Phẩm để chúng ta nhập danh sách sản phẩm
Khi muốn thêm sản phẩm : Bấm Thêm -> Nhập các thông tin -> Cập Nhật

Khi muốn sửa sản phẩm : Click vào sản phẩm cần thay đổi -> thay
đổi trên textbox ->xong bấm sửa là hồn thành . Chức năng xóa
cũng sử dụng như vậy.


12

Tiếp đến là phần bán hàng và nhập hàng :
Chức năng của phần này là giúp cho người quản lý được số hàng nhập
, hàng bán cũng như trong kho còn lại bao nhiêu , để tiện trong
việc quản lý thống kê và báo cáo
Form Nhập Hàng



13

Form Bán Hàng

Form Tồn Kho

Cuối cùng là báo cáo và thống kê

Báo cáo theo nhân viên


14

Chức năng này cho chúng ta lọc ra doanh thu của nhân viên và
thời gian nhân viên bán hàng

Báo cáo bán hàng theo thời gian

Báo cáo nhập hàng theo thời gian


15


16

CHƯƠNG 4. KIỂM THỬ, ĐÁNH GIÁ, KẾT LUẬN
VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

4.1. Đánh giá.
4.1.1. Kết quả đạt được
Phân tích và thiết kế được hệ thống quản lý bán hàng cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Tạo cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng
Xây dựng thành công các chức năng của hệ thống, chức cập nhật
thông tin, chức năng nhập hàng và bán hàng, chức năng báo cáo bán
hàng, nhập hàng.
4.1.2. Kết quả chưa đạt được
Phần mềm chưa được tối ưu hóa ,và xây dựng form in 3 liên cho
khách hàng.
4.2. Kết luận
Bài báo cáo về pháp “quản lý bán hàng cho một cơng ty kinh doanh thiết bị
máy tính” được xây dựng trên nền .Net với ngôi ngữ cơ bản là C# kết hợp
với Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2005. Với các chức năng và cơ sở dữ liệu
đã được nghiên cứu, khảo sát và thực nghiệm ở thực tế một cách kỹ lưỡng,
ứng dụng trên những mơ hình vừa và nhỏ đã cho kết quả tương đối khả
quan và hiệu quả.
Tuy nhiên do thời gian hoàn thành đề tài có hạn và kinh nghiệm về
nghiệp vụ chưa sâu nên đề tài của chúng em khó tránh khỏi những thiếu
sót về nghiệp vụ và chun mơn. Chúng em mong nhận được những ý
kiến đóng góp của các thầy cơ và các bạn để đề tài của chúng em được
hoàn thiện hơn và có thể đi vào thực tế.


×