Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Phần mềm quản lí công ty kinh doanh máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 49 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT
BÁO CÁO DỰ ÁN
Đề tài: Phần mềm quản lí công ty kinh doanh máy tính.
Giáo viên hướng dẫn: Ngantt
Nhóm thực hiện: Nhóm 6
Danh sách thành viên:
1. Đào Huy Đáng
2. Nguyễn Xuân Hinh
3. Nguyễn Xuân Thuyết
Lớp: PT 08311 - Ứng Dụng Phần Mềm
Hà Nội - 2014
Phần I: Lời nói đầu
Ngày nay, công nghệ thông tin đang phát triển vượt bậc trong mọi lĩnh vực trong cuộc
sống, tin học đang dần trở thành phổ biến và là nhu cầu cần thiết của mọi ngành nghề trong xã
hội. Các công ty, doanh nghiệp ngày nay cũng đã áp dụng nhiều ứng dụng mới mà ngành công
nghệ thông tin đem lại nhằm đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, quản lí và giảm tối đa những
chi phí không cần thiết. Máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin đang dần được tối ưu hóa
trong công việc của các doanh nghiệp, công ty lớn nhỏ để giảm thiểu thời gian làm việc, tăng
hiệu quả trong công việc và giảm chi phí cho doanh nghiệp.
Áp dụng công nghệ thông tin vào thực tiễn công việc là điều rất cần thiết cho các công ty,
doanh nghiệp….nhằm đẩy mạnh hiệu quả trong quá trình làm việc. Đây là một ý tưởng độc đáo
và đang được áp dụng ở nhiều nước phát triển trên thế giới. Ứng dụng công nghệ thông tin vào
các công ty, doanh nghiệp vừa phát huy tối đa hiệu quả trong công việc mà không sử dụng quá
nhiều đến sức lao động của con người, nhân viên.
Qua dự án 2, ngành Ứng dụng phần mềm. Ba thành viên của nhóm em đã đưa ra được
một ý tưởng khá hữu ích và cần thiết trong cuộc hiện nay đó là xây dựng một phần mềm Quản lí
kinh doanh máy tính. Kinh doanh máy tính là một lĩnh vực đang khá phổ biến trong xã hội hiện
nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế một phần mềm quản lí kinh doanh máy tính
là khá cần thiết và hữu ích với nhiều công ty, doanh nghiệp đang kinh doanh trong lĩnh vực này.
Phần mềm là một công cụ tốt giúp các doanh nghiệp có thể quản lí chặt chẽ và hiệu quả các lĩnh
vực liên quan như: quản lí danh mục mặt hàng, quản lí các nhân viên, quản lí danh sách các nhà


cung cấp, các sản phẩm của doanh nghiệp…. cũng như các sản phẩm xuất – nhập kho của công
ty.
Quản lí một công ty kinh doanh máy tính đòi hỏi bạn phải quản lí rất nhiều thứ. Nhằm
mục đích quản lí toàn bộ thông tin một cách dễ dàng và hiệu quả thì việc xây dựng một phần
mềm : “Phần mềm quản lí kinh doanh máy tính” là khá cần thiết cho các doanh nghiệp.
“Phần mềm quản lí kinh doanh máy tính” được xây dựng dựa trên nhu cầu thiết yếu
của thị trường. Hướng đến mục đích quản lí kinh doanh hiệu quả và giao diện thân thiện, đơn
giản với người sử dụng mà vẫn đảm bảo được yêu cầu mà khách hàng, công ty, doanh nghiệp
yêu cầu.
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
2
 GIAI ĐOẠN 1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Khảo sát hệ thống
 Mục đích
- Phần mềm quản lí toàn bộ quá trình kinh doanh máy tính của một công ty.
- Thành phần tham gia vào hệ thống:
 Giám đốc
 Phòng kinh doanh, phòng kế toán, quản lí chung.
 Trưởng phòng kinh doanh, nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng.
 Trưởng phòng kế toán, nhân viên kế toán tổng hợp, thủ kho.
 Trưởng phòng quản lí nhân sự.
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
3
2. Mô tả công việc của từng thành phần tham gia hệ thống.
 Giám đốc
- Quản lí chung tất cả các hoạt động kinh doanh của công ty.
- Có thể thêm, sửa, xóa thông tin Nhân Viên.
- Có thể thêm, sửa, xóa thông tin Nhà Cung Cấp.
- Có thể thêm, sửa, xóa thông tin Loại Sản Phẩm.
- Có thể thêm, sửa, xóa thông tin Sản Phẩm.

- Có thể thêm, sửa, xóa thông tin Khách Hàng
- Xem Báo cáo – Thống Kê Thông tin Nhân Viên, thông tin Khách Hàng, Nhà
Cung Cấp, Sản Phẩm….
- Tìm Kiếm Thông tin Nhân Viên, thông tin Nhà Cung Cấp, thông tin Sản
Phẩm…
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
4
 Nhân viên (kế toán, thủ kho,nhân viên bán hàng.)
- - Thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin Phiếu Nhập Kho.
- - Thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin Phiếu Xuất Kho
- - In Hóa đơn bán hàng, phiếu nhập hang, phiếu xuất hàng.
- - Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thống kê,…
- - Lập hóa đơn bán hàng.
- - Tìm Kiếm thông tin Các Sản Phẩm dựa theo Mã Sản phẩm.
- - Tìm Kiếm thông tin Khách Hàng dựa theo Mã Khách hàng
- - Kiểm Soát các mặt hàng trong kho
- - Tìm Kiếm thông tin Các Loại Sản Phẩm dựa theo Mã Sản phẩm.
- - Bổ sung cập nhật thông tin sản phẩm, loại sản phẩm, các phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho và các hóa đơn bán hàng.
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
5
 Khách Hàng
- Là người trực tiếp mua hàng, được lưu trữ trên hệ thống CSDL, thanh toán
tiền mua hàng và nhận hóa đơn mua hàng.
- Tìm kiếm các thông tin liên quan đến Sản Phẩm – Các Loại sản phẩm.
- Tìm Kiếm để xem được tình trạng của Sản Phẩm (Còn hàng, hết hàng.)
- Có thểm xem thông tin các sản phẩm ( Loại sản phẩm, tên sản phẩm, đơn
giá, thành tiền….)
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
6

3. Một số loại hóa đơn chứng từ sử dụng trong kinh doanh của công ty
Sơ yếu lí lịch quản lí nhân viên
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
7
 Phiếu Xuất Kho Sản Phẩm
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
8
 Phiếu Nhập Kho Sản Phẩm
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
9
 Hóa Đơn Bán Hàng
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
10
 Phiếu bảo hàng
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
11
 Phiết đặt hàng
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
12
II. GIAI ĐOẠN 2: THIẾT KẾ
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
13
Phần A: Thiết kế hướng đối tượng (UML)
1. Xác định các Use Case
 Người quản lí
 Đăng nhập
 Đăng xuất
 Quản lí nhân viên
 Quản lí nhà cung cấp
 Quản lí sản phẩm

 Quản lí khách hàng
 Quản lí các thống kê
 Quản lí tìm kiếm các thông tin
 Quản lí chung các hóa đơn
 Nhân viên
 Đăng nhập hệ thống.
 Đăng xuất hệ thống.
 Nhận đơn đặt hàng
 Bán hàng và in hóa đơn xuất
 Nhận yêu cầu xuất hàng
 Nhận yêu cầu nhập hàng
 Nhận hàng và in hóa đơn
 Nhận bảo hành sản phẩm.
 Khách hàng
 Đăng nhập hệ thống
 Đăng xuất hệ thống
 Tìm kiếm thông tin sản phẩm
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
14
2. Xây dựng USE CASE DIAGRAM
3. USE CASE TỔNG QUÁT
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
15
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
16
4. Mô tả USE CASE
Use Case ID: ADMIN
Use Case Name: Chức năng đăng nhập
Created By: Nguyễn Xuân Hinh Last Updated By: Nguyễn Xuân Hinh
Date Created: 28/10/2013 Date Last Updated: 01/11/2013

Actors: Trưởng phòng kế toán, kinh doanh, thủ kho, nhân sự
Description: Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
Trigger: 1. Người dùng kích chuột vào nút đăng nhập.
Pre-Conditions: 1. Tài khoản đã được khởi tạo trong csdl đúng với lĩnh vực quản lý
(ví dụ: trưởng phòng kinh doanh sẽ có 1 tài khoản riêng, trưởng
phòng kế toán có tk riêng…)
Post-Conditions: 1. Đăng nhập hệ thống thành công.
Normal Flow: 1. Người dùng nhập tài khoản đăng nhập.
2. Người dùng nhập mật khẩu đăng nhập.
3. Người dùng kích chuột vào nút đăng nhập.
4. Hệ thống kiểm tra tài khoản, mật khẩu đăng nhập vả cho phép
đăng nhập vào hệ thống.
Alternative Flow:
Exceptions: Nhập liệu:
1. Người dùng chưa nhập tài khoản đăng nhập.
2. Người dùng chưa nhập mật khẩu đăng nhập
3. Người dùng nhập sai tài khoản đăng nhập.
4. Người dùng nhập sai mật khẩu đăng nhập.
Includes:
Special Requirement: 1. Sql Server chạy ổn định
5. Use Case Chi Tiết
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
17
Sơ đồ hoạt động (activity diagram)
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
18
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
19
Sơ đồ tuần tự (sequence diagram)
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553

20
Các chức năng khác:
1. Tìm kiếm sản phẩm (hàng hóa)
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
21
2. Chức năng thêm sản phẩm (hàng hóa)
3. Mô hình BFD
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
22
Phần B. Thiết kế Cơ sở dữ liệu.
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
23
1. Các bảng trong CSDL Quản lí kinh doanh máy tính
 Bảng Người Sử Dụng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Null/Not null Khóa
1 TenDangNhap Nvarchar(20) Not null Primary key
2 MatKhau nvarchar(20) Not Null
3 Role Int Not null
4 ChucDanh Nvarchar(20) Not null
5 HoTen Nvarchar(50) null
 Bảng Nhà Cung Cấp
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Null/Not null Khóa
1 MaNhaCungCap Nvarchar(10) Not null Primary key
2 TenNhaCungCap nvarchar(50) Not Null
3 DiaChi Nvarchar(50) Null
4 DienThoai Nvarchar(20) null
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
24
 Bảng Loại Sản Phẩm
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Null/Not null Khóa

1 MaLoaiSanPham Nvarchar(10) Not null Primary key
2 TenLoaiSanPham nvarchar(50) Not Null
 Bảng Sản Phẩm
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Null/Not null Khóa
1 MaSanPham Nvarchar(10) Not null Primary key
2 TenSanPham nvarchar(50) Not Null
3 GiaBan Int Null
4 MaLoaiSanPham Nvarchar(10) Not null Foreign key
5 DonViTinh Nvarchar(20) null
Nhóm 6 – Dangdph01945 – Thuyetnxph02209 – Hinhnxph02553
25

×