Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHẦN mềm QUẢN lý KHO HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN
ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG *****



*****

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN:

Kỹ thuật phần mềm ứng dụng
ĐỀ TÀI: PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG

Sinh viên thực hiện :
Trần Thị Phương Linh
Nguyễn Thị Phương Liên
Nguyễn Thị Thùy Linh
Lê Duy Quân
Trần Thị Phương Thảo
Mã lớp : 129211
Hà Nội, 01/2022


QUẢN LÝ KHO HÀNG

MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................ 4
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................... 5
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN....................6
1.1.


Khảo sát hiện trạng........................................................................... 6

1.1.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại..................................................... 6
1.1.2. Nhược điểm của hệ thống hiện tại.................................................. 6
1.2.

Mục đích của dự án........................................................................... 7

1.3.

Xác lập dự án..................................................................................... 7

1.4.

Phân công công việc trong dự án..................................................... 8

CHƯƠNG II: TÌM HIỂU YÊU CẦU............................................................... 10
2.1.

Các kỹ thuật được sử dụng :.......................................................... 10

2.2.

Các yêu cầu được thu thập............................................................. 11



Yêu cầu về phần cứng:.......................................................................... 11




Yêu cầu về phần mềm:.......................................................................... 11



Yêu cầu về dữ liệu:................................................................................. 12



Yêu cầu về con người............................................................................. 14

2.3.

Phân loại yêu cầu............................................................................. 14

2.3.1. Yêu cầu chức năng........................................................................ 14
2.3.2. Yêu cầu phi chức năng................................................................. 15
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG........................................................ 16
3.1.

Sơ đồ chức năng.............................................................................. 16

3.2.

Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống...................................................... 17

3.2.1. Sơ đồ mức ngữ cảnh....................................................................... 17
129211_NHÓM 14

1



QUẢN LÝ KHO HÀNG

3.2.2. Sơ đồ mức đỉnh.............................................................................. 18
3.2.3. Sơ đồ mức dưới đỉnh...................................................................... 20
3.3.

Đặc tả các chức năng......................................................................... 28

3.4.

Phân tích dữ liệu............................................................................... 41

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU................................................... 43
4.1.

Chuyển mơ hình thực thể liên kết sang mơ hình quan hệ..................43

4.2.

Chuẩn hóa dữ liệu về 3NF................................................................. 43

4.3.

Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF....................................... 45

4.4.

Từ điển dữ liệu pha thiết kế............................................................... 45


4.5.

Thiết kế một số form đầu ra.............................................................. 50

4.5.1. Phiếu nhập kho............................................................................... 50
4.5.2. Phiếu xuất kho................................................................................ 50
4.5.3. Báo cáo thống kê hàng tồn kho...................................................... 51
4.5.4. Báo cáo thống kê phiếu nhập......................................................... 51
4.5.5. Báo cáo thống kê phiếu xuất.......................................................... 52
CHƯƠNG V: TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG............................. 53
5.1.

Kết quả chạy thử............................................................................... 53

5.2.

Đánh giá hệ thống............................................................................. 60

KẾT LUẬN...................................................................................................... 62

129211_NHÓM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Sơ đồ chức năng của hệ thống..................................................................... 16
Hình 3.2. Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống............................................................... 17
Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh...................................................................... 18

Hình 3.4. Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhân viên............................................ 20
Hình 3.5. Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hàng hóa............................................. 21
Hình 3.6. Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhà cung cấp....................................... 21
Hình 3.7. Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý chi nhánh............................................ 22
Hình 3.8. Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhập kho............................................. 22
Hình 3.9. Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý xuất kho.............................................. 24
Hình 3.10. Sơ đồ mức 1 của chức năng tìm kiếm thơng tin......................................... 25
Hình 3.11. Sơ đồ mức 1 của chức năng báo cáo thống kê........................................... 27
Hình 3.12. Sơ đồ thực thể và liên kết.......................................................................... 42
Hình 4.1. Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF.................................................. 45
Hình 5.1. Màn hình chức năng quản lý nhân viên....................................................... 53
Hình 5.2. Màn hình chức năng quản lý hàng hóa........................................................ 53
Hình 5.3. Màn hình chức năng quản lý nhà cung cấp.................................................. 54
Hình 5.4. Màn hình chức năng quản lý chi nhánh....................................................... 54
Hình 5.5. Màn hình chức năng tạo phiếu nhập và chức năng chỉnh sửa phiếu nhập....55
Hình 5.6. Màn hình chức năng tạo phiếu xuất và chức năng chỉnh sửa phiếu xuất.....55
Hình 5.7. Màn hình tìm kiếm nhân viên...................................................................... 56
Hình 5.8. Màn hình tìm kiếm hàng hóa....................................................................... 56
Hình 5.9. Màn hình tìm kiếm nhà cung cấp................................................................. 57
Hình 5.10. Màn hình tìm kiếm chi nhánh.................................................................... 57
Hình 5.11. Màn hình tìm kiếm phiếu nhập.................................................................. 58
Hình 5.12. Màn hình tìm kiếm phiếu xuất................................................................... 58
Hình 5.13. Màn hình Báo cáo thống kê tồn kho.......................................................... 59
Hình 5.14. Màn hình Báo cáo thống kê nhập kho........................................................ 59
Hình 5.15. Màn hình Báo cáo thống kê xuất kho........................................................ 60

129211_NHÓM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Từ điển dữ liệu............................................................................................. 13
Bảng 4.2 Các thuộc tính bảng ChiNhanh..................................................................... 45
Bảng 4.3 Các thuộc tính bảng Nhacungcap................................................................. 46
Bảng 4.4 Các thuộc tính bảng Hanghoa....................................................................... 46
Bảng 4.5 Các thuộc tính bảng Nhanvien..................................................................... 47
Bảng 4.6 Các thuộc tính bảng PhieuNhap................................................................... 48
Bảng 4.7 Các thuộc tính bảng TTPhieuNhap.............................................................. 48
Bảng 4.8 Các thuộc tính bảng PhieuXuat.................................................................... 49
Bảng 4.9 Các thuộc tính bảng TTPhieuXuat............................................................... 49

129211_NHĨM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

LỜI MỞ ĐẦU
Quản lí kho trong doanh nghiệp là một việc rất quan trọng đòi hỏi bộ phận quản
lí phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp, các doanh nghiệp khơng chỉ có mơ hình tập
trung mà cịn tổ chức mơ hình kho phân tán trên nhiều địa điểm trong phạm vi vùng,
quốc gia, quốc tế. Nếu chỉ sử dụng phương pháp quản lí kho truyền thống thì quản lí
kho khơng phải là việc đơn giản, thậm chí là gây khó khăn cho bộ phận quản lý.
Với nhu cầu hướng dẫn , kiểm soát và theo dõi các hoạt động xuất, nhập hàng,
lưu trữ, tồn kho, lao động,… trong kho hàng một cách nhanh chóng, tiện lợi và chính
xác hơn, việc áp dụng cơng nghệ thơng tin đã mang lại bước đột phá mới cho công tác
quản lý kho. Từ đó giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có kế hoạch đúng đắn, nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Dưới sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Kim Thoa, nhóm 14 chúng em đã
nghiên cứu và vận dụng kiến thức đã học xây dựng phần mềm quản lý kho hàng đáp

ứng được tương đối các yêu cầu đặt ra. Xong do hiểu biết còn hạn chế nên khó tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của cơ để đề tài của chúng em
được hồn thiện hơn.

129211_NHĨM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1. Khảo sát hiện trạng
1.1.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại
Với nhu cầu hướng dẫn , kiểm soát và theo dõi các hoạt động xuất, nhập hàng,
lưu trữ, tồn kho, lao động,… trong kho hàng một cách nhanh chóng, tiện lợi và chính
xác, kho hàng muốn sử dụng một phần mềm quản lý kho hàng nhằm tối ưu hóa việc
quản lý kho.
Qua khảo sát tìm hiểu, công việc quản lý kho hàng của công ty tương đối phức
tạp và mang tính thủ cơng. Tuy đã áp dụng công nghệ thông tin nhưng chỉ dừng lại ở
việc sử dụng công cụ đơn thuần là Excel. Hầu hết các hồ sơ tài liệu của kho được lưu
trữ dưới dạng sổ sách và các file lưu trong ổ cứng máy tính hay USB. Khi nhập, xuất
hàng, nhân viên quản lý kho sẽ kiểm tra và ghi chép lại vào sổ thơng tin hàng hóa, đối
chứng với hóa đơn của nhà cung cấp, sau đó nhập dữ liệu hàng hóa vào file Excel và
lưu lại trong máy tính. Khi muốn kiểm tra tồn kho, nhân viên sẽ xuống kho thống kê
lại số lượng hàng và ghi vào sổ, sau đó cập nhập trên file Excel, công việc này yêu cầu
thực hiện mới tại mỗi thời điểm muốn biết lượng hàng tồn. Trong trường hợp muốn tra
thơng tin hàng hóa, nhân viên sẽ phải tra trên file Excel mới nhất hoặc kiểm tra trên sổ
sách… Các công việc khác liên quan đến quản lý kho cũng được thực hiện dựa trên
nhân công là chủ yếu.
1.1.2. Nhược điểm của hệ thống hiện tại
Có thể nhận thấy hệ thống quản lý kho hàng hiện tại của công ty bộc lộ rất

nhiều nhược điểm như chưa áp dụng được công nghệ mới, chưa đáp ứng được nhu cầu
về độ chính xác, tính tự động hóa và mức độ hiệu quả cơng việc chưa cao, tốn nhiều
thời gian, việc lưu trữ cồng kềnh, cụ thể:
-Thứ nhất, hầu hết hồ sơ tài liệu được ghi chép, lưu trữ bằng giấy tờ và file
trên máy tính. Vì vậy số lượng sổ sách và file rất lớn, cồng kềnh.
-Thứ hai, khi nhập hàng thủ công với số lượng lớn dễ gây ùn tắc, dễ sai sót,
khó theo dõi hàng trả về từ thị trường. Do đó địi hỏi nguồn nhân lực (ưu tiên
có kinh nghiệm) lớn, chi phí đầu tư cao.Thứ ba, khơng “truy vết” hay mất
129211_NHĨM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

nhiều thời gian để “truy vết” số lơ hàng nào bán cho khách hàng nào nếu có
u cầu kê khai.
-Thứ tư, khó điều tra nguyên nhân nếu có mất mát hàng, hư hỏng, sự cố xảy
ra trong kho cũng như tốn nhiều thời gian để kiểm đếm, ký chứng từ, dễ mắc
sai sót về số liệu.
-Thứ năm, việc thêm bớt hay chỉnh sửa gặp nhiều khó khăn vì khi thay đổi cần
hủy bỏ tồn bộ hồ sơ cũ thay bằng bộ hồ sơ mới. Khó khăn trong việc sao lưu
khi gặp sự cố về chất lượng giấy hoặc hỏa hoạn hay mất điện trong quá trình

nhập liệu.
1.2.

Mục đích của dự án

Thiết kế hồn thiện một phần mềm quản lý hàng hóa bên trong kho hàng, quản
lý theo thời gian thực nắm bắt kịp thời số lượng hàng hóa xuất nhập và tự động hóa dữ
liệu trong kho. Nhân viên và quản lý thực thi bằng cách đăng nhập vào ứng dụng.

Quản lý, phân bổ mặt hàng theo từng ngành hàng cung cấp thông tin hàng tồn đọng,
hàng sắp hết để kịp thời phân bố bổ sung. Bên cạnh đó, phần mềm hỗ trợ quản lý nhân
viên, quản lý nhà cung cấp, quản lý chi nhánh; hỗ trợ tìm kiếm thơng tin và lập các báo
cáo thống kê tự động. Tối ưu hóa để tiết kiệm thời gian, giảm chi và công sức trong
việc quản lý và vận hành kho hàng.
1.3.

Xác lập dự án
Dự án xây dựng phần mềm quản lý kho hàng có quy mơ nhỏ, áp dụng cho quản

lý một cửa hàng hoặc công ty phân phối hàng hóa.
Phân tích tính khả thi của dự án:
-Về kinh tế: phần mềm được viết bằng ngôn ngữ C# và ngôn ngữ SQL, đều là
các ngôn ngữ, nền tảng được chia sẻ hồn tồn miễn phí, khơng phải trả tiền

để mua.
-Về kỹ thuật: với sự tìm hiểu và phân tích nghiệp vụ kỹ càng, cùng với tinh
thần làm việc trách nhiệm cao của đội ngũ 5 thành viên hệ thống này có thể
thực hiện được. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn một số khó khăn: người thực

129211_NHĨM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

hiện đề tài là sinh viên, chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, các ngơn ngữ lập
trình được tiếp cận còn hạn chế… để thực hiện đề tài này.
-

Về mặt chức năng: mục tiêu đã đề ra hoàn toàn phù hợp với mục tiêu


nghiệp vụ mong muốn của kho hàng, đó là khắc phục các nhược điểm mà
cách hoạt động trước của kho hàng chưa đáp ứng được như: kiểm sốt,
thống kê, bảo mật…
Thơng tin về cơng việc:

1.4.

-

Người thực hiện: Nhóm sinh viên

-

Kết quả cần đạt: Phần mềm quản lý kho hàng

-

Trạng thái hiện tại: Đang thực hiện

-

Tài nguyên: Ngôn ngữ C#, SQL và Material Design In XAML

Phân công công việc trong dự án

Phân công công việc và kế hoạch thực hiện dự án được trình bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1. 1 Bảng phân công công việc và kế hoạch thực hiện

TT


Tên c

1

Khảo sá

thu thậ
2

Xác địn

4

Xác

5

Tìm hi

khá
6

Phân tí

năng, y

hệ

129211_NHĨM 14



QUẢN LÝ KHO HÀNG

7

Phân tíc

hóa

8

Đặc tả

năng củ

9

Thiết kế

10

Kiểm

nghiệm

129211_NHĨM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG


CHƯƠNG II: TÌM HIỂU YÊU CẦU
2.1. Các kỹ thuật được sử dụng :


Kỹ thuật phỏng vấn
Câu hỏi
Phần mềm sẽ được sử dụng chủ yếu trên
các thiết bị nào?

Phần mềm có phân quyền giữa quản lý
và nhân viên không?

Các công việc của quản lý cần được thực
hiện thông qua phần mềm là gì?

Các cơng việc của nhân viên cần được
thực hiện thơng qua phần mềm là gì?

Giao diện hiển thị của quản lý kho sẽ có
những chức năng gì?

Giao diện hiển thị của nhân viên sẽ có
những chức năng nào?


129211_NHÓM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG


Thơng tin nào của hàng hóa sẽ được hiển
thị, lưu trữ trong phần mềm?

Nhà cung cấp có những thông tin nào
được lưu trữ trong phần mềm?

Chi nhánh có những thơng tin nào được
lưu trữ trong phần mềm?

Chức năng báo cáo thống kê sẽ hiển thị
với ai? Ai có quyền tạo, chỉnh sửa và in?

Khi nhập/xuất kho có in phiếu khơng?

2.2.

Các u cầu được thu thập



u cầu về phần cứng:

Hệ thống được cài đặt và sử dụng trên máy tính, phù hợp với các loại máy tính
phổ biến trên thị trường; giao diện thân thiện với người dùng; có thể hoạt động tin cậy
trong suốt q trình làm việc mà không xảy ra các lỗi giật, lag, mất dữ liệu.


Yêu cầu về phần mềm:


Đối với quản lý kho hàng, thêm mới và quản lý thông tin nhân viên. Thao tác thêm
mới, cập nhật và xóa thơng tin hàng hóa trong phần mềm. Chỉ có quản lý có quyền

129211_NHĨM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

thêm mới, chỉnh sửa thông tin của nhà cung cấp và các chi nhánh mà kho phân phối
hàng.
Nhân viên đăng nhập vào phần mềm bằng ID và mật khẩu do quản lý cung cấp
và làm việc với phần mềm bằng tài khoản của mình, ID của mỗi nhân viên là khác
nhau. Nhân viên không thể chỉnh sửa thơng tin của mình trong phần mềm.
Khi nhà cung cấp chuyển hàng hóa đến kho, nhân viên tiến hành kiểm tra thơng
tin, lập phiếu nhập kho cho hàng hóa, in phiếu và ký nhận, cần có sự xác nhận của đại
diện bên nhà cung cấp và nhân viên tiếp nhận. Sau khi hoàn thành việc nhập kho, nhân
viên tiến hành kiểm tra hàng và nhập thông tin các sản phẩm vào phần mềm, nếu chưa
có thơng tin về sản phẩm đó thì thực hiện thao tác thêm mới. Nếu trong phần mềm đã
có thơng tin sản phẩm từ trước, nhân viên sẽ cập nhật lại thông tin cho sản phẩm khi
sản phẩm có sự thay đổi giá, chiết khấu,…; phần mềm tự động thực hiện cập nhật số
lượng sản phẩm đó.
Khi chi nhánh liên hệ yêu cầu cung cấp hàng, nhân viên tiến hành kiểm tra
thơng tin. Sau khi hồn tất việc trao đổi với đại diện chi nhánh, nhân viên tiến hành lập
phiếu xuất kho có đầy đủ thơng tin của sản phẩm, in phiếu và ký tên, lấy xác nhận của
chi nhánh. Trong trường hợp số lượng sản phẩm không đủ để cung cấp, phần mềm tự
động hiện thông báo trên giao diện cho nhân viên. Phần mềm tự động cập nhật lại số
lượng sản phẩm sau khi đã hồn tất phiếu xuất kho.
Phần mềm có chức năng báo cáo thống kê, quản lý kho có thể tiến hành lập báo
cáo về tình hình nhập xuất hàng hóa, thông tin về trạng thái sản phẩm đã hết hay cịn
hàng trong kho. Quản lý có thểm xem lại lịch sử nhập xuất kho theo các loại phiếu,

lịch sử chỉnh sửa các loại phiếu. Phần mềm cung cấp chức năng tìm kiếm hỗ trợ nhân
viên trong việc kiểm tra và nhập liệu.


Yêu cầu về dữ liệu:

Yêu cầu về dữ liệu được phân loại theo các đối tượng, thể hiện đầy đủ thơng tin
của đối tượng.

129211_NHĨM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

-

Đối với hàng hóa: Mã sản phẩm, tên sản phẩm, đơn vị, số lượng,

đơn giá (VNĐ), nhà cung cấp.
-

Đối với nhân viên: Tài khoản, mật khẩu, mã nhân viên, tên nhân viên,

chức vụ, CCCD/CMND, số điện thoại, địa chỉ, mức lương.
-

Đối với nhà cung cấp: Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, số điện

thoại, địa chỉ, email.
- Đối với chi nhánh: Mã chi nhánh, tên chi nhánh, số điện thoại liên hệ, địa

chỉ.
-

Đối với phiếu nhập kho: Mã phiếu nhập, tên nhà cung cấp, mã nhà cung

cấp, mã sản phẩm, tên sản phẩm, đơn vị, số lượng, đơn giá (VNĐ), tổng tiền
(VNĐ), ngày nhập kho, người lập phiếu.
-

Đối với phiếu xuất kho: Mã phiếu xuất, tên chi nhánh, mã chi nhánh, mã

sản phẩm, tên sản phẩm, đơn vị, số lượng, đơn giá (VNĐ), tổng tiền (VNĐ),
ngày xuất kho, người lập phiếu.
-

Báo cáo thống kê:
o

Hàng hóa: Mã sản phẩm, tên sản phẩm, đơn vị, số lượng còn

lại, nhà cung cấp.
o

Thống kê xuất kho: Mã phiếu xuất kho, ngày xuất kho, người lập

phiếu, tổng tiền (VNĐ), tổng giá trị (VNĐ).
o

Thống kê nhập kho: Mã phiếu nhập kho, ngày nhập kho,


người lập phiếu, tổng tiền (VNĐ), tổng giá trị (VNĐ).
Bảng 2.1 Từ điển dữ liệu

Tên dữ liệu

Nhân viên

Hàng hóa
Nhà cung cấp


129211_NHÓM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

Chi nhánh

Phiếu nhập
Thông tin phiếu
nhập
Phiếu xuất
Thông tin phiếu
xuất


Yêu cầu về con người
-Đối với quản lý kho: quản lý nhân viên; quản lý sản phẩm; quản lý nhập
kho, xuất kho; quản lý thông tin nhà cung cấp, chi nhánh; sử dụng chức
năng tìm kiếm, tạo báo báo thống kê.

-Đối với nhân viên: đăng nhập phần mềm; thêm mới, tìm kiếm, cập nhật thơng

tin sản phẩm; tìm kiếm thơng tin nhà cung cấp, chi nhánh; tạo mới, chỉnh
sửa và in phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
2.3.

Phân loại yêu cầu

2.3.1. Yêu cầu chức năng
Trong yêu cầu về mặt chức năng, chúng em phân ra dành cho hai đối tượng là
quản lý kho và nhân viên, đối với mỗi đối tượng phần mềm sẽ hỗ trợ các chức năng
tương ứng
a.

Đối với quản lý kho hàng:

-Quản lý nhà cung cấp: Thêm mới, cập nhật và xóa thơng tin nhà cung cấp
trong phần mềm.
-Quản lý nhân viên: Thêm mới, cập nhật và xóa thơng tin nhân viên.
-Quản lý hàng hóa: Thêm mới, cập nhật và xóa thơng tin sản phẩm.
-Quản lý chi nhánh: Thêm mới, cập nhật và xóa chi nhánh.
129211_NHĨM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

-Quản lý nhập kho: Tạo mới, chỉnh sửa, in phiếu nhập kho và kiểm tra lịch
sử chỉnh sửa của phiếu.
-Quản lý xuất kho: Tạo mới, chỉnh sửa, in phiếu xuất kho và kiểm tra lịch sử
chỉnh sửa của phiếu.

-Tìm kiếm thơng tin của hàng hóa, thơng tin nhân viên, nhà cung cấp, chi
nhánh, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
-Báo cáo thống kê: Báo cáo số lượng hàng hóa trong kho, báo cáo nhập kho,
báo cáo xuất kho, in báo cáo thống kê.
b.

Đối với nhân viên kho hàng:

-Quản lý hàng hóa: Thêm mới, cập nhật, tìm kiếm thơng tin sản phẩm.
-Quản lý nhập kho: Tạo mới, chỉnh sửa và in phiếu nhập kho.
-Quản lý xuất kho: Tạo mới, chỉnh sửa và in phiếu xuất kho.
-Tìm kiếm thơng tin của hàng hóa, nhà cung cấp, chi nhánh, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho.
2.3.2. Yêu cầu phi chức năng
Đối với yêu cầu phi chức năng, phần mềm cần đáp ứng các yêu cầu sau:
-Phần mềm được trình bày đơn giản, gọn gàng, thân thiện với người dùng.
-Phần mềm có thể triển khai trên các dịng máy tính, laptop hiện có trên thị
trường, phù hợp với hệ thống máy tính sử dụng trong kho hàng.
-Đảm bảo bảo mật về thông tin sản phẩm, thông tin của các nhà cung cấp và
thông tin của chi nhánh.
-Phần mềm hoạt động tin cậy trong suốt q trình sử dụng, khơng xảy ra
hiện tượng giật, lag, mất dữ liệu.
-Hỗ trợ sử dụng tiền tệ VNĐ.
-Không sao chép, vi phạm bản quyền phần mềm của các đơn vị khác.

129211_NHÓM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG


CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1. Sơ đồ chức năng

Hình 3.1. Sơ đồ chức năng của hệ thống

Sơ đồ chức năng của hệ thống được mô tả như trên Hình 1. Hệ thống gồm 8
chức năng chính, cụ thể như sau:
1.

Quản lý nhân viên

2.

Quản lý hàng hóa

3.

Quản lý nhà cung cấp

4.

Quản lý chi nhánh

5.

Quản lý nhập kho

6.

Quản lý xuất kho


7.

Tìm kiếm thơng tin

8.

Báo cáo thống kê

129211_NHĨM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

3.2.

Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống

3.2.1. Sơ đồ mức ngữ cảnh

Hình 3.2. Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống

Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống được mơ tả trên Hình…. Tiến trình 0 của hệ
thống nằm trong mối quan hệ với 3 thực thể ngoài là quản lý kho hàng, nhân viên và
máy in. Cụ thể các luồng dữ liệu như sau:
(1) Thông tin nhân viên, thơng tin hàng hóa, thơng tin nhà cung cấp, thông tin
chi nhánh, thông tin phiếu nhập, thông tin phiếu xuất, thơng tin tìm kiếm, thơng
tin lập báo cáo
(2) Thơng tin phản hồi, các thơng tin được tìm kiếm, các báo cáo thống kê
(3) Thơng tin hàng hóa, thông tin nhà cung cấp, thông tin chi nhánh, thông tin

phiếu nhập, thơng tin phiếu xuất, thơng tin tìm kiếm
(4) Thơng tin phản hồi, các thơng tin được tìm kiếm
(5) Phiếu nhập, phiếu xuất, các báo cáo thống kê

129211_NHÓM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

3.2.2. Sơ đồ mức đỉnh

Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh được thể hiện trên Hình 3.3. Cụ thể các luồng
thông tin như sau:
(1)

Thông tin nhân viên: Tên nhân viên, tài khoản, mật khẩu, mã nhân

viên, CCCD/CMND, số điện thoại, địa chỉ, mã chức vụ, chức vụ
(2)

Thông tin nhân viên

(3)
Thơng tin hàng hóa: Mã sản phẩm, tên sản phẩm, đơn vị, mã nhà
cung cấp
(4)

Thơng tin hàng hóa


(5)

Thơng tin hàng hóa

(6)

Thơng tin nhà cung cấp: Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ,

số điện thoại, email
(7)

Thông tin nhà cung cấp

(8)

Thông tin nhà cung cấp

(9)
thoại

Thông tin chi nhánh: Mã chi nhánh, tên chi nhánh, địa chỉ, số điện


129211_NHÓM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

(10)


Thông tin chi nhánh

(11)

Thông tin chi nhánh

(12)

Thông tin phiếu nhập: Mã phiếu nhập, nhân viên nhập, ngày nhập,

mã thông tin nhập, mã sản phẩm, số lượng, đơn giá, mã nhà cung cấp
(13)

Thông tin phản hồi, phiếu nhập

(14)

Thông tin phiếu nhập

(15)

Thông tin nhà cung cấp thông qua mã nhà cung cấp

(16)

Thơng tin hàng hóa thơng qua mã sản phẩm

(17)


Thơng tin hàng hóa đã nhập

(18)

Thơng tin nhân viên thơng qua mã nhân viên

(19)

Thông tin phiếu nhập

(20)

Phiếu nhập

(21)

Thông tin phiếu xuất: Mã phiếu xuất, nhân viên xuất, ngày xuất, mã

thông tin xuất, mã sản phẩm, số lượng, đơn giá, mã chi nhánh, mã thông tin
nhập
(22)

Thông tin phản hồi, phiếu xuất

(23)

Thông tin phiếu xuất

(24)


Thông tin chi nhánh thông qua mã chi nhánh

(25)

Thơng tin hàng hóa thơng qua mã sản phẩm

(26)

Thơng tin hàng hóa đã xuất

(27)

Thơng tin nhân viên thơng qua mã nhân viên

(28)

Thơng tin phiếu xuất

(29)

Phiếu xuất

(30)

Các thơng tin tìm kiếm

(31)

Các thơng tin được tìm kiếm


(32)

Các thơng tin tìm kiếm

(33)

Các thơng tin được tìm kiếm

(34)

Thơng tin tìm kiếm nhân viên

(35)

Thơng tin nhân viên được tìm kiếm

(36)

Thơng tin tìm kiếm hàng hóa

(37)

Thơng tin hàng hóa được tìm kiếm

129211_NHĨM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

(38)


Thơng tin tìm kiếm nhà cung cấp

(39)

Thơng tin nhà cung cấp được tìm kiếm

(40)

Thơng tin tìm kiếm chi nhánh

(41)

Thơng tin chi nhánh được tìm kiếm

(42)

Thơng tin tìm kiếm phiếu nhập

(43)

Thơng tin phiếu nhập được tìm kiếm

(44)

Thơng tin tìm kiếm phiếu xuất

(45)

Thơng tin phiếu xuất được tìm kiếm


(46)

Các thông tin lập báo cáo thống kê

(47)

Các báo cáo thống kê

(48)

Thơng tin hàng hóa

(49)

Thơng tin nhân viên

(50)

Thơng tin phiếu nhập

(51)

Thơng tin phiếu xuất

(52)

Các báo cáo thống kê

3.2.3. Sơ đồ mức dưới đỉnh

a.

Chức năng 1

Hình 3.4. Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhân viên
129211_NHÓM 14


QUẢN LÝ KHO HÀNG

b.

Chức năng 2

Hình 3.5. Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hàng hóa

c.

Chức năng 3

Hình 3.6. Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhà cung cấp

129211_NHÓM 14


×