Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần 873 Xây dựng công trình giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.14 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

MỤC LỤC
3.1.3. Phương hướng hồn thiện..................................................................47
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP 873 XDCTGT......................48

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất tại cơng ty CP 873 XDCTGT 6
Số lượng 16
Viết bằng chữ: Bảy trăm bảy năm triệu không trăm sáu mươi ngàn đồng./. 19
Khối lượng 27
Chứng từ 37
Diễn giải 37
Số tiền 37
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân
Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

Diễn giải 43
Số dư đầu kỳ 43
Cộng phát sinh 43


Dư cuối kỳ 43
3.1.3. Phương hướng hồn thiện 47
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP 873 XDCTGT 48

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất tại công ty CP 873 XDCTGT 6
TT 16
Tên hàng 16
ĐVT 16
Số lượng 16
Đơn giá 16
Thành tiền 16
Ghi chú 16
Viết bằng chữ: Bảy trăm bảy năm triệu không trăm sáu mươi ngàn đồng./. 19
Biểu 2.9: Trích bảng thanh tốn khối lượng th ngồi của cơng ty CP 873

XD CTGT 25
BẢNG THANH TỐN KHỐI LƯỢNG TH NGỒI 25
Khối lượng 27
Chứng từ 37
Diễn giải 37
Số tiền 37
Diễn giải 43
Tổng 43
Cộng giá thành sản phẩm 43
Diễn giải 43
Số dư đầu kỳ 43
Cộng phát sinh 43
Dư cuối kỳ 43
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 47
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP 873 XDCTGT 48
STT 49
Diễn giải 49
Phân bổ CPSXC 49
Cộng 49
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế đang
phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Để
điều hành sản xuất kinh doanh trong điều kiện kinh tế thị trường với nhiều
thành phần kinh tế, các doanh nghiệp sản xuất một mặt phải tăng cường đổi

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng1



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

mới công nghệ sản xuất chú trọng công tác quản lý sản xuất, quản lý kinh tế
đảm bảo thúc đẩy sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển. Và điều quan
trọng nhất là phải tự bù đắp được toàn bộ chi phí sản xuất và có lãi. u cầu
này chỉ có thể thực hiện được khi doanh nghiệp quản lý chặt chẽ việc sử dụng
lao động, vật tư tiền vốn… tức là phải quản lý thường xuyên nắm bắt một
lượng thông tin kinh tế cần thiết. Các thông tin về thị trường, giá cả, các thông
tin trong nội bộ doanh nghiệp như: về năng lực sản xuất, dự trữ vật tư tiền
vốn, giá thành, lợi nhuận, … và kế tốn có thể cung cấp những điều này một
cách chính xác, kịp thời, đầy đủ. Muốn kế toán phát huy được hết hiệu quả
năng lực của mình địi hỏi doanh nghiệp phải vận dụng một cách đúng đắn và
linh hoạt các chế độ, thể lệ kế toán do nhà nước ban hành vào thực tế của
doanh nghiệp.
Là một trong những phần hành quan trọng của cơng tác kế tốn, kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với chức năng giám sát và phản
ánh trung thực, kịp thời các thơng tin về chi phí sản xuất phát sinh trong thời
gian, tính đúng, đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm sẽ giúp cho các
nhà quản trị đưa ra được các phương án thích hợp giữa sản xuất kinh doanh,
xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Vì vậy,
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ln được xác định là
khâu trọng tâm của công tác kế tốn trong doanh nghiệp sản xuất. Việc hồn
thiện cơng tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm thực sự
cần thiết và có ý nghĩa.
Cơng ty Cổ phần 873 xây dựng cơng trình giao thơng là một doanh nghiệp

hoạt động trong một lĩnh vực rất quan trọng của nền kinh tế. Cơng ty đã có
một đội ngũ kế toán nghiệp vụ vững vàng giữa lý luận và thực tiễn. Qua thời
gian thực tập tại công ty, được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

trong bộ mơn kế tốn cùng sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của các cán bộ kế
tốn tại Cơng ty Cổ phần 873 xây dựng cơng trình giao thơng , tôi đã mạnh
dạn đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty Cổ phần 873 Xây dựng cơng
trình giao thơng ” để viết chun đề tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, chuyên đề bao gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
cơng ty Cổ phần 873 Xây dựng cơng trình giao thơng .
Chương II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phầm tại cơng ty Cổ phần 873 Xây dựng cơng trình giao thơng .
Chương III: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần 873 Xây dựng cơng trình giao thơng .

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân


Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

4

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN 873 XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY CP 873 XDCTGT
Công ty Cổ phần 873 xây dựng công trình giao thơng mà tiền thân là Xí
nghiệp khảo sát thiết kế đã có hơn 30 năm tồn tại và phát triển. Ngành nghề
kinh doanh chính của Cơng ty là xây dựng cơng trình giao thơng, cơng
nghiệp, dân dụng; sản xuất vật liệu xây dựng; khảo sát thiết kế công trình giao
thơng và dân dụng. Với đặc thù ngành nghề của mình, sản phẩm của cơng ty
cũng có đặc trưng của ngành xây dựng.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng
tái sản xuất TSCĐ cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Nó làm
tăng sức mạnh về kinh tế, qc phịng, tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã
hội. Một đất nước có một cơ sở hạ tầng vững chắc thì đất nước đó mới có
điều kiện phát triển. Như vậy việc xây dựng cơ sở hạ tầng bao giờ cũng phải
tiến hành trước một bước so với các ngành khác.
Muốn cơ sở hạ tầng vững chắc thì xây dựng là một ngành khơng thể
thiếu được. Vì thế một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói chung và quỹ
tích lũy nói riêng, cùng với vốn đầu tư tài trợ từ nước ngồi có trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản.

Sản phẩm xây dựng là các công trình sản xuất, hạng mục cơng trình,
cơng trình dân dụng có đủ điều kiện đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng.
Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản luôn được gắn liền với một địa điểm
nhất định nào đó. Địa điểm đó là đất liền, mặt nước, mặt biển và có cả thềm
lục địa. Vì vậy ngành xây dựng cơ bản là một ngành khác hẳn với các ngành

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

5

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

khác. Các đặc điểm kỹ thuật đặc trưng được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây
lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng
được thể hiện cụ thể như sau:
Thứ nhất, sản phẩm xây dựng có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời
gian xây dựng dài, có giá trị rất lớn. Nó mang tính cố định, nơi sản xuất ra sản
phẩm đồng thời là nơi sản phẩm hoàn thành đưa vào sử dụng và phát huy tác
dụng. Nó mang tính đơn chiếc, mỗi cơng trình được xây dựng theo một thiết
kế kỹ thuật riêng, có giá trị dự đốn riêng biệt và tại một địa điểm nhất định.
Điều đặc biệt sản phẩm xây dựng mang nhiều ý nghĩa tổng hợp về nhiều mặt:
kinh tế, chính trị, kỹ thuật, mỹ thuật...
Thứ hai, q trình từ khởi cơng xây dựng cho đến khi hoàn thành bàn
giao đưa vào sử dụng thường là dài, nó phụ thuộc vào quy mơ và tính chất
phức tạp về kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi công thường được chia

thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công bao gồm nhiều công việc khác
nhau. Khi đi vào từng cơng trình cụ thể, do chịu ảnh hưởng lớn của thời tiết
khí hậu làm ngừng q trình sản xuất và làm giảm tiến độ thi cơng cơng trình.
Sở dĩ có hiện tượng này vì phần lớn có các cơng trình đều thực hiện ở ngồi
trời do vậy mà điều kiện thi cơng khơng có tính ổn định, ln biến động theo
địa điểm xây dựng và theo từng giai đoạn thi cơng cơng trình.
Thứ ba, các cơng trình được ký kết tiến hành đều được dựa trên đơn
đặt hàng, hợp đồng cụ thể của bên giao thầu xây lắp. Cho nên phụ thuộc vào
nhu cầu của khách hàng và thiết kế kỹ thuật của cơng trình đó. Khi có khối
lượng xây lắp hoàn thành đơn vị xây lắp phải đảm bảo bàn giao đúng tiến độ,
đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng cơng trình.
Thứ tư, sản xuất xây dựng cơ bản thường diễn ra ở ngoài trời, chịu sự
tác động trực tiếp của thiên nhiên, thời tiết nên việc thi công cần tổ chức quản
lý lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi điều

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

6

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

kiện thời tiết thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng
đến chất lượng cơng trình có thể phải phá đi làm lại và các thiệt hại phát sinh
do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ, đúng đắn cho phù
hợp nhằm tiết kiệm chi phí để hạ giá thành.

Sản xuất xây lắp hồn thành không thể nhập kho mà được tiêu thụ ngay
theo giá dự toán hoặc giá đấu thầu đã được thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước.
Do vậy, sản phẩm xây lắp của ngành xây dượng khơng thể hiện rõ tính chất
hàng hóa như nhập kho, xuất kho.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CP 873 XDCTGT

Vì cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình, thi cơng
nhiều cơng trình với quy mơ, địa điểm, tính chất khác nhau lại chịu nhiều ảnh
hưởng của điều kiện tự nhiên nên khơng có một hệ thống sản xuất chung áp
dụng giống nhau cho tất cả các công trình khác nhau. Tuy nhiên, theo cái nhìn
khái quát nhất, chúng ta có thể thấy quy trình cơng nghệ chính của cơng ty
như sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất tại cơng ty CP 873 XDCTGT

(Nguồn: Phịng Kế hoạch kỹ thuật Công ty CP 873 XDCTGT )
Giai đoạn thi công cống sử dụng vật liệu chủ yếu là sắt, xi măng, cát,
sỏi.
Giai đoạn thi cơng nền, móng sử dụng vật liệu chủ yếu là cát, đá, sỏi
đỏ, base và subbase.

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

7


Giai đoạn thi công mặt sử dụng các vật liệu nhựa đường, cát, đá, bột đá
để thi công phần mặt của cơng trình, chuẩn bị hồn thiện.
Bộ máy quản lý sản xuất sản phẩm của công ty được thể hiện trong sơ
đồ dưới đây:
Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức của cơng ty CP 873 XDCTGT
HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG
BAN KIỂM
SỐT

BAN GIÁM
ĐỐC

Phịng tổ

Phịng kế

Phịng tài

Phịng vật tư

Phịng hành

chức cán bộ

hoạch kỹ

chính kế tốn


thiết bị

chính quản trị

lao động

thuật

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

XD


XD

XD

XD

XD

XD

XD

XD

XD

XD

số 1

số 2

số 3

số 4

số 5

số 6


số 7

số 8

số 9

số 10

(Nguồn: Phịng Hành chính quản trị cơng ty CP 873 XDCTGT )
Qua sơ đồ ta thấy cơ cấu tổ chức quản lý của công ty được tổ chức trực
tuyến đa chức năng tầm quản lý rộng, phù hợp với hoạt động sản xuất kinh

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

8

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

doanh của công ty , với hệ thống tổ chức này giám đốc cơng ty chỉ đạo tồn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, và chiệu trách nhiệm trực tiếp
về kết quả hoạt động của công ty. Giám đốc trực tiếp ra quyết định đến cấp
dưới đồng thời được sự trợ giúp đắc lực của các phó giám đốc, và của các
phòng ban chức năng tham mưu, xây dựng các phương án sản xuất kinh
doanh và ra quyết định.
Việc tổ chức sản xuất được cũng thực hiện theo cơ cấu và trình tự như

sơ đồ trên. Hội đồng cổ đông thống nhất để đưa ra những quyết định cơ bản,
liên quan đến những vấn đề lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và tồn
tại của công ty. Ban giám đốc đưa ra những quyết định trực tiếp về sản xuất,
hạng mục cơng trình, và u cầu các phịng ban có liên quan đến việc thi
cơng, sản xuất giám sát hoạt động thi công, sản xuất của các đội xây dựng.
1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CP 873 XDCTGT
Ban giám đốc và tất cả các phịng ban đều có trách nhiệm quản lý chi
phí sản xuất của cơng ty. Mức trách nhiệm phụ thuộc vào chức danh của từng
bộ phận.
Đứng đầu công ty là giám đốc chỉ đạo điều hành chung mọi hoạt động
của công ty, đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, ... Giúp việc cho
giám đốc là ba phó giám đốc: phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, phó giám đốc
phụ trách vật tư và phó giám đốc phụ trách nội chính. Trong trường hợp giám
đốc đi vắng phó giám đốc thay mặt điều hành hoạt động của cơng ty.
Bí thư Đảng uỷ, chủ tịch cơng đồn, đồn thanh niên giúp cho ban giám đốc
quản lý các hoạt động có hiệu quả.
Các phịng chức năng cơng ty có trách nhiệm hướng dẫn đôn đốc thực
hiện thi công, đảm bảo chất lượng cơng trình, lập và kiểm tra các định mức kỹ
thuật, chế độ bảo quản của công ty. Đồng thời lập kế hoạch nghiên cứu thị
trường, tìm bạn hàng cung cấp số liệu, phân tích tình hình sản xuất giúp giám

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

9


GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

đốc có biện pháp quản lý thích hợp. Mặt khác giải quyết mọi cơng tác liên
quan đến nhân sự, chính sách lao động tiền lương cho cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp.
Dưới đây là các phịng ban trong cơng ty và nhiệm vụ chủ yếu của từng
phòng liên quan đến sản xuất và tổ chức sản xuất:
*) Nhiệm vụ của phòng kế hoạch, kỹ thuật
Nhiệm vụ đầu tiên của phòng kế hoạch kỹ thuật là tiếp cận thị trường
và kí kết hợp đồng kinh tế. Công việc chủ yếu là thu thập thông tin về đầu tư
xây dựng cơ bản của Nhà nước, Bộ và các ngành để đảm bảo việc tn thủ
pháp luật của cơng ty trong q trình hoạt động; tìm hiểu thơng tin về giá, các
chế độ chính sách nhằm tìm ra cơng trình có giá, chế độ chính sách tốt nhất,
đem lại hiệu quả và hiệu suất cho hoạt động của cơng ty. Ngồi ra, phịng
cũng chịu trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo kí kết các hợp đồng nhận thầu
hoặc đấu thầu đảm bảo đủ chi phí và có lợi nhuận.
Nhiệm vụ thứ hai của phịng kế hoạch kỹ thuật là thực hiện cơng tác
giao nhiệm vụ cho các đội sản xuất. Đối với nhiệm vụ này, phịng phải thực
hiện 2 chức năng chính là thường trực hợp đồng khoán và xây dựng chỉ tiêu
và tham mưu cho Giám đốc giao khoán cho các đơn vị có khả năng đảm bảo
được nhiệm vụ.
Nhiệm vụ thứ ba là đảm bảo cơng tác chỉ đạo, quản lí sản xuất kinh
doanh. Phòng kế hoạch kỹ thuật đảm chịu trách nhiệm lập kế hoạch tiến độ
hàng tháng, quý cho từng đơn vị, từng cơng trình, từng dự án;tiến hành lập kế
hoạch nhu cầu vốn cho các đơn vị sản xuất và kiểm tra thẩm định cho vay
vốn; theo dõi, khai thác, sử dụng, quản lí bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa vật
tư, xe máy, thiết bị; và báo cáo sản lượng theo định kì cho Ban giám đốc.
Một nhiệm vụ nữa của phòng kế hoạch kỹ thuật là thực hiện công tác
quản lý kỹ thuật, chất lượng và nghiệm thu thanh tốn. Phịng kết hợp với kỹ


Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 10

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

thuật, các đơn vị lập và thống nhất hồ sơ thiết kế thi công nội bộ; kiểm tra
chất lượng vật liệu, đảm bảo đầy đủ các yêu cầu kĩ thuật; chỉ đạo các đơn vị
bảo quản, bảo dưỡng, kiểm tra cơng tác sửa chữa, duy tu máy móc thiết bị của
cơng ty. Phịng cũng chịu trách nhiệm nghiên cứu, hướng dẫn các quy trình,
quy phạm kỹ thuật cho các đơn vị; nghiên cứu phổ biến các quy trình cơng
nghệ thi công mới, kinh nghiệm thi công. Kết hợp với đội nghiệm thu kĩ
thuật, phịng kế hoạch kỹ thuật có nhiệm vụ nghiệm thu khối lượng từng thời
điểm. Sau khi nghiệm thu phòng kế hoạch kỹ thuật tiến hành lập hồ sơ khối
lượng hồn thành, đơn giá thanh quyết tốn, hồ sơ hồn cơng khi cơng trình
kết thúc và nghiệm thu với chủ cơng trình và đơn vị sản xuất. Phịng cũng
tham gia công tác đào tạo tay nghề cho công nhân, thi nâng bậc.
*) Nhiệm vụ cơng tác của phịng tổ chức cán bộ lao động
Phòng tổ chức cán bộ lao động chịu trách nhiệm đầu tiên là thực hiện
công tác tổ chức cán bộ. Cụ thể là tham mưu cho lãnh đạo về cơ cấu tổ chức,
định biên trong từng giai đoạn phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; sắp
xếp đào tạo nhân lực trong sản xuất và tổ chức sản xuất; quản lí hồ sơ và đánh
giá tổng hợp báo cáo.
Nhiệm vụ thứ hai là đảm bảo công tác lao động, tiền lương. Xây
dựng định mức lao động phù hợp với thực tế sản xuất, thẩm duyệt định mức
lao động với cấp trên và hướng dẫn cho các đơn vị thi hành, thực hiện công
tác nghiệp vụ theo ngành dọc, tổng hợp, xây dựng kế hoạch đơn giá tiền

lương hàng năm và theo dõi quản lí tiền lương, sổ lương, quy chế trả lương là
những công việc cụ thể mà phòng tổ chức cán bộ lao động phải làm để hồn
thành cơng tác lao động, tiền lương.
Ngồi ra, phịng tổ chức cán bộ lao động cịn có nhiệm vụ thực hiện
cơng tác chế độ chính sách đối với người lao động như: bảo hộ lao động, an

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 11

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

tồn lao động; chế độ chính sách và bảo hiểm xã hội; và các công tác khác
thuộc chế độ đối với người lao động.
*) Nhiệm vụ cơng tác của phịng tài chính kế tốn
Phịng tài chính kế tốn có hai nhiệm vụ chính.
Thứ nhất là chuẩn bị và cung ứng vốn đầu tư cho các cơng trình sản
xuất. Căn cứ kế hoach sản xuất kinh doanh trong kỳ, phòng chuẩn bị lập kế
hoạch vay vốn ngân hàng và các nguồn vốn huy động khác; lập kế hoạch thu
hồi nợ, cung ứng vốn cho các đơn vị; quản lí tài chính và vốn theo đúng quy
định của Nhà nước; thu hồi vốn đầu tư vào các cơng trình khi cơng trình đã
xong các thủ tục thanh quyết toán đối với chủ đầu tư
Thứ hai là chịu trách nhiệm tiến hành công tác quản lí tài chính và
nguồn vốn. Cơng tác quản lý tài chính và nguồn vốn phải đảm bảo nguyên tắc
mọi nguồn vốn khi thanh toán xong đều phải chuyển về tài khoản cơng ty, do
phịng trực tiếp quản lý. Phịng có nhiệm vụ quản lý tài chính và nguồn vốn
của các hoạt động sản xuất và tổ chức sản xuất trong các cơng trình, gói thầu.

*) Nhiệm vụ của phòng vật tư thiết bị
Một là, tham mưu cho Ban giám đốc công ty về việc mua sắm vật tư
thiết bị, quản lí vật tư thiết bị, xe máy của cơng ty theo đúng quy định. Phịng
xây dựng kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch mua sắm thiết bị xe máy phục
vụ sản xuất, tổ chức chỉ đạo kiểm tra theo dõi nghiệp vụ đối với việc sử dụng,
bảo quản vật tư, thiết bị đối với các đơn vị sản xuất. Phịng có nhiệm vụ đảm
bảo cơng tác sửa chữa duy tu máy móc thiết bị để phục vụ cho q trình sản
xuất, thi cơng của cơng ty.
Hai là, hàng năm tổng kết q trình quản lí, sử dụng thiết bị vật tư và
đề suất phương án sửa đổi cơ cấu quản lí vật tư thiết bị cho phù hợp với sản
xuất kinh doanh của công ty.
*) Nhiệm vụ cơng tác của phịng hành chính

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 12

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

Thứ nhất là thực hiện và đảm bảo công tác hành chính. Việc đảm bảo
các cơng tác hành chính tạo ra sự ổn định về hành chính giúp cho việc sản
xuất và tổ chức sản xuất của công ty không bị gián đoạn.
Thứ hai là đảm bảo công tác bảo hiểm y tế, chịu trách nhiệm lập kế
hoạch mua bảo hiểm y tế hàng năm cho cán bộ công nhân viên, liên hệ khám,
điều trị bệnh cho cán bộ công nhân viên, thanh toán tiền bảo hiểm y tế theo
chế độ cho cán bộ công nhân viên, tổ chức cấp cứu, theo dõi sức khoẻ cho cán
bộ công nhân viên trong khối văn phịng cơng ty.

Thứ ba là tổ chức quản lí bếp ăn tập thể, chăm sóc vườn hoa cây
cảnh, vệ sinh môi trường cơ quan công ty, quản lí nhân, hộ khẩu trong danh
sách của tập thể cơng ty, giúp cơng ty đảm bảo duy trì nguồn nhân lực tham
gia vào sản xuất, thi công.

CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG CỔ PHẦN 873 XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG
2.1. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CP 873 XD CTGT
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên liệu, vật liệu cho cơng trình gồm nhiều loại khác nhau
như giá trị thực tế của vật liệu chính (gạch, đá, vơi, cát, xi măng...) vật liệu
phụ nhơ sơn, cơng cụ dụng cụ... nó chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm.
Giá trị hạch tốn được tính vào khoản mục này, ngồi giá trị thực tế
ngồi người bán cung cấp cịn có chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua tới
nơi nhập kho hay xuất thẳng tới cơng trình.

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 13

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

Vật liệu sử dụng cho xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì

phải tính trực tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó trên cơ sở chứng từ
gốc, theo giá thực tế vật liệu và theo số lơợng thực tế vật liệu đã sử dụng.
Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất thì khơng thể hạch tốn trực tiếp vào các đối tượng
thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các
đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ có thể là định mức chi phí ngun
vật liệu trực tiếp hoặc số giờ máy chạy hay theo khối lượng sản phẩm, cơng
việc đã hồn thành.
Tổng chi phí VLTT cần phân bổ trong kỳ = Giá trị NVLTT còn lại đầu
kỳ + GTNVLTT xuất dùng cho SX trong kỳ - GTNVLTT còn lại cuối kỳ Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có)
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
*) Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 621 để tập hợp chi phí nguyên vật liệu dùng cho sản
xuất phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. Kết cấu TK 621 như sau:
Bên Nợ: Trị giá gốc thực tế của nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp
cho sản xuất sản phẩm xây lắp.
Bên Có: Trị giá nguyên liệu vật liệu sử dụng khơng hết nhập kho,
Kết chuyển chi phí NVL vào TK 154- Chi phí SXKD dở dang
TK 621 khơng có số dư cuối kỳ. Tài khoản này được mở chi tiết cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Căn cứ vào đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và giá trị vật liệu sử
dụng, kế tốn ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ (nếu có).

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng13



Chuyên đề thực tập chuyên ngành 14

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

Có TK 152: nguyên vật liệu.
Có TK 111, 112, 331...
Cuối kỳ hạch tốn và hồn thành hạng mục cơng trình kế tốn và thủ
kho kiểm kê số vật liệu cịn lại chưa dùng để ghi giảm trừ chi phí vật liệu đã
tính cho từng đối tượng hạch tốn chi phí.
Nếu nhập lại kho nguyên vật liệu, giá trị vật liệu cịn có thể chưa sử
dụng hết, giá trị phế liệu thu hồi kế toán ghi:
Nợ TK 152: Vật liệu, nguyên liệu
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Cuối kỳ căn cứ vào giá trị kết chuyển hoặc phân bổ nguyên vật liệu cho
từng hạng mục cơng trình, kế tốn ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp

*) Phương pháp được hạch tốn cụ thể được phản ánh bằng sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
(3)
152, 153

621

(1)

154


(4)

142
(2a)

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

(2b)

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 15

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

Chú thích:
(1)

: Tập hợp chi phí VLTT

(2a) : Vật liệu chờ phân bổ
(2b) : Phân bổ dần
(3)

: Phế liệu thu hồi, VL sử dụng không hết nhập lại kho

(4)

: Kết chuyển/phân bổ chi phí VLTT để tính giá thành.


(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn cơng ty CP 873 XDCTGT )
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết tại cơng ty CP 873 XDCTGT

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn cơng ty CP 873 XDCTGT )
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng,
địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau để thuận lợi cho việc xây
dựng nhiều cơng trình, tránh việc vận chuyển tốn kém nên công ty tổ chức
kho vật liệu ngay tại từng cơng trình, việc nhập xuất ngun vật liệu diễn ra
tại đó.
Trước tiên phịng kế hoạch kỹ thuật căn cứ vào các dự toán và các
phương án thi cơng của các cơng trình, hạng mục cơng trình mà Công ty đã
đấu thầu cùng tiến độ thi công các cơng trình để lập kế hoạch cung cấp vật tư
đồng thời giao nhiệm vụ sản xuất thi công các cơng trình.

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 16

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

Các đội xây dựng căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất thi cơng để tính tốn
lượng vật tư cần cho sản xuất đồng thời khi cần lập yêu cầu cung cấp vật tư,
sau khi được xác nhận của giám đốc và các phòng ban. Nhân viên phòng vật
tư thiết bị cùng chủ cơng trình tiến hành đi mua vật tư về nhập kho cơng trình
phục vụ thi cơng. Khi tiến hành thi công, thủ kho cùng với nhân viên của các

tổ thi cơng tiến hành xuất kho hàng hóa và lập phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên, một liên thủ kho giữ để theo dõi
và ghi vào thẻ kho, một liên gửi về phịng kế tốn làm cơ sở cho việc hạch
tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tính vào chi phí trong kỳ.
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho của công ty CP 873 XDCTGT
PHIẾU XUẤT KHO SỐ 4
Ngày 7 tháng 10 năm 2009.
Xuất kho : Cơng trình Quốc lộ 91 – Đồng Tháp
Tên người nhận : Nguyễn Văn Thanh
( Đơn vị tính: đồng)
TT

1
2
3

Tên hàng

ĐVT Số lượng
u
thực
cầu
hiện
Đá thải (đất đá Tấn
180
hỗn hợp)
Subbase
m3
1.000
3

Base cho cơng m
1.000
trình
Cộng

Đơn giá

Thành tiền

2.800.000

504.000.000

101.200
103.400

101.200.000
103.400.000
704.600.000

(Bảy trăm lẻ tư triệu sáu trăm nghìn đồng./.)
Ngày 8 tháng 10 năm 2009
Phụ trách cung tiêu
(Đã ký)

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Người giao hàng
(Đã ký)


Thủ kho
(Đã ký)

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng16

Ghi


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 17

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn cơng ty CP 873 XDCTGT )
Sau khi tiến hành đối chiếu kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ kê toán tiến
hành định khoản ngay trên các phiếu xuất kho theo từng đối tượng công trình
và ghi vào tờ kê chi tiết chi phí ngun vật liệu cho từng cơng trình theo từng
phiếu xuất kho.
Bảng kê chi tiết xuất vật tư trong tháng được công ty lập vào cuối tháng
nhằm thống kê chi tiết những vật tư cơng ty đã sử dụng trong tháng đó.
Biểu 2.2: Bảng kê chi tiết xuất vật tư của công ty CP 873 XDCTGT (trích)
Tháng 10 năm 2009.
Cơng trình Quốc lộ 91 – Đồng Tháp
( Đơn vị tính: đồng)
Chứng từ
Số Ngày
1
1/10
2
3


3/10
8/10

4
5

8/10
8/10
30/10

Tên vật tư
Xi măng trắng
Cát vàng
Đá thải (đất đá hỗn
hợp)
Subbase
Base cho cơng trình
...
Tổng xuất vật tư

ĐVT
Kg

Số
lượng
3.500

m3
Tấn


120
180

m3
m3

1.000
1.000
...

Số tiền
5.600.000
7.200.000
504.000.000
101.200.000
103.400.000
...
1.300.383.000

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn cơng ty CP 873 XDCTGT )
Trong xây dựng cơ bản cũng như các ngành khác, vật liệu sử dụng cho
cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì phải được tính trực tiếp cho cơng
trình, hạng mục cơng trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của
vật liệu và số lượng thực tế vật liệu đã sử dụng. Cuối kỳ hạch tốn hoặc khi
cơng trình đã hồn thành, tiến hành kiểm kê số vật liệu cịn lại tại cơng trình
để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho từng hạng mục cơng trình, cơng trình.
Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân


Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng17


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 18

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

phí, khơng thể tổ chức kế tốn riêng được thì kế toán phải áp dụng phương
pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí vật liệu cho các đối tượng liên
quan.
Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu
hao theo hệ số, trọng lượng, số lượng sản phẩm...
Biểu 2.3: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu công cụ, dụng cụ của công ty
CP 873 XDCTGT (trích)
BẢNG PHÂN BỔ NVL, CC, DC
Tháng 10 năm 2009
( Đơn vị tính: đồng)
ST

TK

Ghi Có

T

Đối tượng sử dụng

1.

TK 621

Cơng trình QL91 – Đồng

TK 152

TK 153

1.600.285.219
704.600.000

Tháp
Cơng trình Nhà làm việc sở

541.511.599

giao thơng Hà Bắc
Cơng trình Trạm nghiệm

354.173.620

vụ cơng an Quảng Ninh
2.
3.

TK 627
TK 642
Cộng

4.857.700
3.566.600


9.450.000

1.601.139.519

9.450.000

Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập bảng
(Đã ký)

Kế tốn trưởng
( Đã ký )

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn cơng ty CP 873 XDCTGT )

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng18


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 19

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

Vật liệu mua về có thể nhập kho hoặc xuất thẳng ra cơng trình. Trường
hợp xuất thẳng vật liệu ra cơng trình chứng từ cần sử dụng để ghi sổ kế tốn
là Hóa đơn GTGT.
Biểu 2.4: Hóa đơn (GTGT) mua hàng của công ty CP 873 XDCTGT
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
HA/01-B

HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 06 tháng 10 năm 2009
N0 003308
Đơn vị bán hàng: Công ty cung ứng vật tư Đồng Tháp.
Địa chỉ: Cao Lãnh – Đồng Tháp
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Việt Dũng
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần 873 xây dựng cơng trình giao thông
Địa chỉ: Km số 8 đường Nguyễn Trãi, Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: TM
Mã số thuế:
Số
Thànhtiền
Đơn giá (VNĐ)
lượng
(VND)
Đá thải (đất đá hỗn hợp) Tấn
180
280.000
504.000.000
3
Subbase
m
1.000
101.200
101.200.000
3
Base cho cơng trình

m
1.000
103.400
103.400.000
Cộng tiền hàng:
704.600.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT:
70.460.000
Tổng cộng thanh tốn
775.060.000
Viết bằng chữ: Bảy trăm bảy năm triệu khơng trăm sáu mươi ngàn

STT Tên hàng và quy cách Đv tính
01
02
03

đồng./.
Người mua hàng

Kế tốn trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn cơng ty CP 873 XDCTGT )
Căn cứ vào các chứng từ này, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK621 (mở chi
tiết cho từng cơng trình)

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân


Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng19


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 20

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết TK621
Trích: Sổ chi tiết TK621
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ

Diễn giải

TK đối
ứng

Nợ



........

.......
152

.......
704.600.000

.......


111
154

31.274.500

Số Ngày
07/10

Phân bổ nguyên vật liệu cơng
trình AL91 – Đồng
Tháp
31/10 Chi trả tiền điện tháng 10/2009
31/10 Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp

735.874.500

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn cơng ty CP 873 XDCTGT )
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Cuối tháng kế tốn tiến hành tổng cộng số tiền mua vật tư và chi phí
vận chuyển của từng cơng trình trên các tờ kê chi tiết của cơng trình đó sau đó
ghi vào nhật ký chung và các số cái tài khoản liên quan.
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung. Quy trình ghi sổ tổng
hợp như sau:
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp tại cơng ty CP 873 XDCTGT

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn cơng ty CP 873 XDCTGT )

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân


Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng20


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 21

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

Sử dụng các chứng từ gốc và các bảng phân bổ nguyên vật liệu, kế toán
tiến hành ghi sổ nhật ký chung như sau:
Biểu 2.6: Trích sổ Nhật ký chung
Trích : Sổ nhật ký chung
Tháng 10 năm 2009.
Diễn giải
Tên
TK

Chứng từ
Số
11
20

Ngày
07/10
31/10

Xuất kho nguyên vật liệu CT
QL91 – Đồng Tháp
Chi phí CT QL91 – Đồng
Tháp


621

Nợ



704.600.000

152
6277

704.600.000
940.000

142

37.880.556

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn cơng ty CP 873 XDCTGT )
Số liệu trên cũng được phản ánh vào các sổ cái có liên quan
Biểu 2.7: Trích sổ cái tài khoản 621
Trích : Sổ cái tài khoản 621
Chứng từ
Số Ngày

Diễn giải

..........
31/10 Vật tư ngun vật liệu cơng


Tên
TK
.....
621

Nợ
.......
704.600.000

trình QL91 – Đồng Tháp
..........

.....

.......

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn cơng ty CP 873 XDCTGT )
Cuối tháng, kế toán sẽ sử dụng các số liệu về chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp để lập thẻ tính giá thành sản phẩm.

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng21




Chuyên đề thực tập chuyên ngành 22


GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh
tốn cho cơng nhân trực tiếp sản xuất, thi công như tiền lương, các khoản tiền
phụ cấp...
Việc hạch tốn tiền lương của cơng nhân trong doanh nghiệp thì dựa
trên bảng chấm cơng, theo dõi cho từng tổ sản xuất, đội xây dựng. Bảng chấm
công cho biết ngày giờ làm việc thực tế, số ngày nghỉ của từng người sau khi
đã được kiểm tra và chuyển lên phòng lao động để ghi chép, theo dõi sau đó
để làm cho phịng kế tốn có căn cứ tính lương và phân bổ tiền lương.
Về ngun tắc chi phí nhân cơng trực tiếp cũng được tập hợp giống chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trường hợp cần phân bổ gián tiếp thì tiêu thức phân bổ có thể là tiền
cơng, giờ cơng, định mức hoặc giờ công thực tế.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
*)Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp để tập hợp
và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp.
Kết cấu:
Bên nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp trong kỳ
Bên có: Số kết chuyển (hoặc phân bổ) chi phí nhân cơng trực tiếp cho
các đối tượng chịu chi phí vào cuối kỳ.
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo từng
đối tượng tập hợp chi phí.

Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng22



Chuyên đề thực tập chuyên ngành 23

GVHD: Ths. Đoàn Thanh Nga

Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, hợp đồng làm khoán và các
chứng từ liên quan kế toán lập bảng thanh toán lương theo từng tổ đội sản
xuất, bộ phận thi cơng, các phịng ban và kiểm tra việc trả lương cho cán bộ
cơng nhân viên. Sau đó kế tốn lập bảng tổng hợp thanh tốn lương tồn cơng
ty và định khoản.
Nợ TK 622
Chi phí NCTT- Chi tiết theo đối tượng
Có TK 334
Phải trả CNV
Tiền lương tính được kế tốn trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ
tiền lương cơng nhân xây lắp và điều khiển máy thi công thuộc hợp đồng lao
động dài hạn với nhân cơng trong đó 19% đa vào chi phí nhân cơng trực tiếp.
Nợ TK 622

Chi phí NCTT- Chi tiết theo từng đối tượng

Có TK 338 (19%) Phải trả khác
(Chi tiết : TK 3382 :2%, TK 3383 :15%, TK 3384 : 2%)
Đồng thời 6% còn lại kế tốn trừ vào tiền lương cơng nhân hợp đồng dài hạn
Nợ

TK 334
Có TK


Phải trả CNV
338(6%)

Phải trả khác

Chi tiết TK 3383 (5%), TK 3384(1%)
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NCTTvào tài khoản tính giá thành
Nợ

TK 154 Chi phí SXDD-Chi tiết theo từng đối tượng
Có TK 622

Chi phí NCTT - Chi tiết đối tượng

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp
154

622

334
(1)

(3)

338(2-4)

(2)

Chú thích:


Sinh viên: Bùi Thị Thanh Vân

Lớp: KT–K39–Bộ Xây Dựng23


×