BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI MAY SÀI GỊN
Ngành
:Kế tốn
Chun ngành
:Kế toán – Kiểm toán
Giảng viên hướng dẫn : THS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
Sinh viên thực hiện
: TRẦN MINH THÚY HẰNG
MSSV:0854030068
Lớp: 08DKT2
TP.Hồ Chí Minh, 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu
trong Luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Garmex Sài Gịn, khơng sao
chép bất kỳ nguồn nào khác.Tơi hồn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2012
Tác giả
LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tại Trường ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM,
được sự dạy bảo tận tâm của các thầy cô, em đã phần nào nắm được những kiến
thức mới mẻ, bổ ích về ngành Kế tốn.
Đầu tiên em xin gời lời cảm ơn chân thành nhất đến Q Thầy Cơ Trường
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM, Thầy Cơ Khoa Kế tốn-Kiểm
tốn, đặc biệt là cơ THS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn giúp em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
Và em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tồn thể các cơ, chú,
anh chị nhân viên tại Cơng ty Garmex Sài Gòn, đặc biệt là chị NGUYỄN MINH
HẰNG – Kế toán trưởng, chị TRẦN THỊ MỸ HẠNH đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Cơng ty. Qua
đó, em tích lũy được kinh nghiệm và hịa nhập với mơi trường làm việc của Cơng
ty.Điều đó đã giúp em rất nhiều trong việc hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
Sau cùng em xin kính chúc Quý Thầy Cơ trường ĐẠI HỌC KỸ THUẬT
CƠNG NGHỆ TP.HCM và Quý Công ty lời chúc sức khỏe, thành công trong công
tác và đạt được những bước tiến mới trong công việc cũng như trong cuộc sống.
TP.HCM, Ngày 20 Tháng 7 Năm 2012
SVTT
TRẦN MINH THÚY HẰNG
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt .....................................................................................vii
Danh mục các bảng sử dụng ................................................................................ viii
Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh ........................................................ix
Lời mở đầu .............................................................................................................. 1
..................................................................................................................................
Chương1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM Ở CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH.
1.1.Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................. 4
1.1.1.Chi phí sản xuất ......................................................................................... 4
1.1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất ................................................................ 4
1.1.1.2.Phân loại chi phí ................................................................................ 5
a. Phân loại CPSX theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí............ 5
b. Phân loại CPSX theo chức năng hoạt động .......................................... 5
c. Phân loại theo mối quan hệ ứng xử chi phí ........................................... 6
d. Phân loại chi phí theo PP tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí ..... 6
e. Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động ............................................. 6
1.1.1.3. Ý nghĩa của công tác quản lý CPSX trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh ....................................................................................................... 7
1.1.2.Giá thành sản phẩm ................................................................................... 7
1.1.2.1.Khái niệm về giá thành sản phẩm ...................................................... 7
1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................ 8
a. Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu ............................ 8
b. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí ............................... 8
1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................... 8
1.1.4. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ........................................................................................................................ 9
1.2.Hạch tốn chi phí sản xuất ............................................................................... 10
1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất ............................ 10
1.2.1.1.Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất ............................................... 10
1.2.1.2.Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất .......................................... 10
i
1.2.2.Hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xun ....... 11
1.2.2.1.Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ...................................... 11
a. Nguyên tắc hạch toán ......................................................................... 11
b. Chứng từ sử dụng .............................................................................. 11
c.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 11
d.Sơ đồ hạch tốn .................................................................................. 12
1.2.2.2.Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .............................................. 12
a. Ngun tắc hạch tốn ......................................................................... 12
b. Chứng từ sử dụng .............................................................................. 13
c.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 13
d.Sơ đồ hạch toán .................................................................................. 13
1.2.2.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung .................................................... 14
a. Ngun tắc hạch tốn ......................................................................... 14
b. Chứng từ sử dụng .............................................................................. 15
c.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 15
d.Sơ đồ hạch toán .................................................................................. 15
1.2.3.Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................ 16
a. Nguyên tắc hạch toán ......................................................................... 16
b. Sơ đồ hạch toán ................................................................................. 16
1.2.4.Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ................................................... 17
1.2.4.1.Khái niệm sản phẩm dở dang .......................................................... 17
1.2.4.2.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................................. 18
a. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính 18
b.Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo ước lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương .......................................................................................................... 18
c. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức ..... 19
1.3.Tính giá thành sản xuất sản phẩm .................................................................... 20
1.3.1.Đối tượng tính giá thành sản xuất ............................................................ 20
1.3.2.Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành ...................................................................................................................... 20
1.3.3.Phương pháp tính giá thành sản xuất........................................................ 21
ii
1.3.3.1.Phương pháp tính giá thành giản đơn............................................... 21
1.3.3.2.Phương pháp tính giá thành theo hệ số ............................................ 22
1.3.3.3. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ ............................................. 23
1.3.3.4.Phương pháp tính giá thành phân bước ............................................ 23
a. PP tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm .......... 24
b. PP tính giá thành phân bước khơng tính giá thành bán thành phẩm .... 25
1.3.3.5. Phương pháp tính giá thành loại trừ sản phẩm phụ ......................... 26
1.3.3.6. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ............................... 27
1.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................. 27
1.3.4.1.Theo phương pháp kê khai thường xuyên ....................................... 27
1.3.4.2.Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................................ 28
1.3.5.Hạch toán thiệt hại trong quá trình sản xuất ............................................. 29
1.3.5.1.Thiệt hại về sản phẩm hỏng ............................................................. 29
1.3.5.2.Thiệt hại về ngừng sản xuất ............................................................. 30
.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế
toán máy.
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán ................................................ 31
1.4.2. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán ................................... 31
1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................... 33
1.4.3.1. Kế tốn chi phí sản xuất ................................................................. 33
a. Xử lý nghiệp vụ ................................................................................. 33
b.Nhập dữ liệu ....................................................................................... 33
c. Xử lý, in sổ sách, báo cáo................................................................... 33
1.4.3.2. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ .................................. 33
1.4.3.3. Kế toán giá thành sản phẩm ............................................................ 34
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ KÊ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY GARMEX SÀI GỊN
2.1.Khái qt chung về cơng ty Garmex Sài Gịn ................................................... 35
iii
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty ........................................... 35
2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý sản xuất của công ty ....................................... 37
2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành ............................................... 37
2.1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý và các phòng ban ........... 38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ........................................ 42
2.1.3.1.Một số chính sách kế tốn của Cơng ty ............................................ 42
2.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty .............................................. 43
a.Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 43
b.Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế tốn ............................................ 45
2.1.3.3. Hình thức tổ chức sổ sách kế toán................................................... 47
2.2. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty
Garmex Sài Gịn .................................................................................................... 49
2.2.1. Hạch tốn chi phí sản xuất tại cơng ty ..................................................... 49
2.2.1.1. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Cơng ty ........................................ 49
2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ............................................................... 49
2.2.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....... 50
2.2.1.4. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm ............ 50
2.2.2. Quy trình kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .............................................. 50
2.2.2.1. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp,cơng cụ,dụng cụ .......... 51
a.Nguyên tắc hạch toán .......................................................................... 51
b.Chứng từ sử dụng ............................................................................... 54
c.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 54
d.Trình tự ghi sổ .................................................................................... 55
e.Sơ đồ hạch toán................................................................................... 56
f.Nghiệp vụ thực tế minh họa ................................................................. 56
2.2.2.2. Hạch tốn Chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................ 60
a.Ngun tắc hạch tốn .......................................................................... 60
b.Chứng từ sử dụng ............................................................................... 66
c.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 66
d.Trình tự ghi sổ .................................................................................... 66
e.Sơ đồ hạch toán................................................................................... 66
iv
f.Nghiệp vụ thực tế minh họa ................................................................. 67
2.2.2.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung .................................................... 68
a.Ngun tắc hạch tốn .......................................................................... 68
b.Chứng từ sử dụng ............................................................................... 69
c.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 69
d.Trình tự ghi sổ .................................................................................... 69
e.Sơ đồ hạch tốn................................................................................... 69
f.Nghiệp vụ thực tế minh họa ................................................................. 69
2.2.3. Kế toán sản phẩm dở dang của Cơng ty .................................................. 72
2.2.4. Tính giá thành sản phẩm ......................................................................... 73
2.2.4.1.Tổng hợp chi phí sản xuất................................................................ 73
2.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm ................................................................. 73
Chương 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY GARMEX
SÀI GÒN
3.1. Nhận xét đánh giá chung ................................................................................. 76
3.1.1.Về mặc tích cực ....................................................................................... 76
3.1.2.Về mặc hạn chế ....................................................................................... 78
3.2. Một số ý kiến góp phần hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty Garmex Sài Gịn
3.2.1. Đẩy mạnh cơng tác tiết kiệm chi phí. ..................................................... 80
3.2.2.Xây dựng Tài khoản 153.2 “Bao bì luân chuyển” ................................... 80
3.2.3. Xây dựng tài khoản chi tiết 621, 622 để phù hợp với QĐ 15 /2006. ....... 80
3.2.4. Tổ chức hạch toán tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất . ......... 81
3.2.5. Theo dõi các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng và thiệt hại về ngừng sản
xuất ngoài kế hoạch. .............................................................................................. 82
3.2.6. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản cố định và khấu hao tài sản
cố định. ................................................................................................................. 83
3.2.7. Tăng cường ứng dụng các tiến bộ của công nghệ thông tin vào công tác
quản lý. .................................................................................................................. 83
v
3.2.8. Về bộ máy quản lý của Công ty ............................................................. 84
3.2.9. Về bộ máy kế tốn của Cơng ty ............................................................. 84
Kết luận. ................................................................................................................ 85
Tài liệu tham khảo. ................................................................................................ 86
Phụ lục 01(Phụ lục các Sổ Cái)
Phụ lục 02 (Phụ lục các Bảng biểu, Hóa đơn)
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
FOB
: Phương thức xuất khẩu theo kiểu nhập nguyên vật liệu, bán thành phẩm.
Lean
:Phương pháp giá trị sản xuất theo hướng tinh gọn, mục tiêu là giảm đến
mức tối thiểu hàng tồn kho và tỷ lệ lỗi.
CPNVLTT
:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CPNCTT
: Chi phí nhân cơng trực tiếp.
CPSXC
: Chi phí sản xuất chung.
CP SXKD
: Chi phí sản xuất kinh doanh.
SPDD
: Sản phẩm dở dang.
CP DDĐK
:Chi phí dở dang đầu kỳ.
CP DDCK
: Chi phí dở dang cuối kỳ.
CP TTPS
: Chi phí trực tiếp phát sinh.
TSCĐ
:Tài sản cố định.
SXKD
:Sản xuất kinh doanh.
BHXH
:Bảo hiểm xã hội.
BHYT
:Bảo hiểm y tế.
BHTN
:Bảo hiểm thất nghiệp.
KPCĐ
: Kinh phí cơng đồn.
155.2J
:Thành phẩm hàng Jacket.
155.2QS
:Thành phẩm hàng Quần Short.
155.2P
:Thành phẩm hàng Polo.
155.2S
:Thành phẩm hàng Sơ mi.
155.2PĐ
:Thành phẩm hàng Pants ĐK.
155.2K
:Thành phẩm các mặt hàng khác.
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.6: Bảng cân đối định mức nguyên vật liệu đơn hàng Áo Jacket .................. 53
Bảng 2.10: Bảng đơn giá tiền lương cho từng công đoạn đơn hàng Áo Jacket........ 63
Bảng 2.11: Bảng đơn giá tiền lương cho các bộ phận khác .................................... 65
Bảng 2.13: Bảng phân bổ tiền lương cho từng sản phẩm Xí nghiệp An Nhơn tháng
12/2011.................................................................................................................. 68
Bảng 2.15:Bảng tính giá thành tại Xí nghiệp An Nhơn tháng 12/2011 ................... 75
viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH SỬ
DỤNG
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .................. 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp. .......................... 14
Sơ đồ 1.3: Sơ dồ hạch tốn tổng hợp chi phí nhân sản xuất chung ........................ .15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí sản xuất. ............................................... 17
Sơ đồ 1.5: Quy trình tính giá thành có tính giá thành nửa thành phẩm.................... 25
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tính giá thành thành phẩm ........................................................... 26
Sơ đồ 1.7:Sơ đồ tổng hợp kế tốn chi phí sản xuất ................................................. 28
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán CPSX theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................... 28
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được ........ 29
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được 30
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch tốn thiệt hại ngừng sản xuất ngồi kế hoạch .................... 30
Sơ đồ 1.12: Quy trình xử lý kế toán máy ................................................................ 32
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty. ........................................................ 38
Sơ đồ 2.2:Sơ đồ quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm tại Cơng ty. ...................... 41
Sơ đồ2.3:Sơ đồ bộ máy kế toán.............................................................................. 44
Sơ đồ 2.4:Sơ đồ hình thức nhật ký chung. .............................................................. 48
Sơ đồ 2.5.Sơ đồ quy trình kế tốn tập hợp chi phí tại Cơng ty ................................ 51
Sơ đồ 2.7:Sơ đồ trình tự ghi sổ nguyên vật liệu ...................................................... 56
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kết chuyển chi phí ngun vật liệu tại Cơng ty. ........................... 56
Sơ đồ 2.9:Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 12/2011 ............ 59
Sơ đồ 2.12:Sơ đồ kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp tại Công ty. .............. 66
Sơ đồ 2.14:Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất chung tại Cơng ty. ........................... 69
Sơ đồ 3.1:Sơ đồ trình tự hạch tốn các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân sản xuất................................................................................................. 82
ix
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, trong nền kinh tế nước ta, dệt may là một trong những ngành có đóng
góp lớn cho ngân sách của Nhà nước, khơng những thế cịn giải quyết cơng ăn việc
làm cho rất nhiều lao động. Để quản lý một cách có hiệu quả đối với các hoạt động
sản xuất kinh doanh hay sản xuất dịch vụ của một doanh nghiệp nói riêng, một nền
kinh tế quốc dân của một nước nói chung đều cần phải sử dụng các công cụ quản lý
khác nhau và một trong những công cụ quản lý không thể thiếu được đó là kế tốn.
Trong đó hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trị rất
quan trọng trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Là một trong những phần hành
quan trọng của cơng tác kế tốn, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản
xuất phát sinh trong thời gian, tính đúng, đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm
sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra được các phương án thích hợp giữa sản xuất kinh
doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Do đó,
việc hồn thiện cơng tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm thực
sự cần thiết và có ý nghĩa. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết và cạnh tranh quyết liệt, khi quyết định lựa chọn phương án
sản xuất một loại sản phẩm nào đó đều cần phải tính đến lượng chi phí bỏ ra để sản
xuất và lợi nhuận thu được khi tiêu thụ. Điều đó có nghĩa doanh nghiệp phải tập hợp
đầy đủ và chính xác chi phí sản xuất. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng quan
trọng phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất.
Giá thành sản phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng thể hiện kết quả của việc quản lý
vật tư, lao động, tiền vốn. Điều này phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí sản xuất
của doanh nghiệp. Chính vì thế kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là hai quá trình liên tục, mật thiết với nhau. Thơng qua chỉ tiêu về chi phí và
giá thành sản phẩm các nhà quản lý sẽ biết được nguyên nhân gây biến động chi phí
và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. Việc phấn đấu tiết kiệm
chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong những mục tiêu quan trọng
khơng những của mọi doanh nghiệp mà cịn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
1
MSSV:0854030068
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Cơng ty Cổ phần sản xuất May Sài Gòn là một đơn vị sản xuất, kinh doanh và
xuất khẩu các mặt hàng dệt may. Để tiến hành sản xuất, kinh doanh trong điều kiện
nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng cao như ngày nay, một mặt Công ty đã
đầu tư thay đổi công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Mặt khác,
Công ty đã chú trọng đến công tác quản lý sản xuất để đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh ngày một phát triển. Bộ máy kế tốn trong Cơng ty hiện nay đã phát
huy được hiệu quả, giúp quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, đồng thời cung cấp kịp
thời các thông tin cần thiết cho ban giám đốc. Chính vì vậy, em đã chọn Công ty làm
nơi để nghiên cứu, nắm vững cách thức thực hành kế tốn trong thực tế.
2. Tình hình nghiên cứu:
Hiện nay có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu về đề tài Kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm có tính ứng dụng cao như: Luận văn kế tốn chi
phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty thương mại và du lich Hồng Trà, Luận
văn kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại Cơng ty May Thăng Long.
3. Mục đích nghiên cứu:
Khi chọn đề tài này, em muốn tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên giá thành sản
phẩm, cách kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của riêng Công ty Cổ
Phần SX - TM May Sài Gịn. Trong q trình nghiên cứu, em nhận thấy cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của Cơng ty có những mặc tích cực
song cũng có nhiều hạn chế nên em muốn đóng góp một số ý kiến để có thể hồn
thiện cơng tác kế tốn cũng như tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Dựa trên lý thuyết đã nghiên cứu, em sẽ ứng dụng vào thực tế trong Công ty cổ
phần SX-TM Sài Gòn, nghiên cứu về cách tập hợp và phân bổ chi phí để tính giá
thành sản phẩm. Xem Cơng ty có áp dụng đúng Chuẩn mực kế tốn hiện hành và
theo Quy định 15/2006 hay không.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
2
MSSV:0854030068
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
5. Phương pháp ngiên cứu:
*Phương pháp thu thập số liệu.
- Số liệu sơ cấp:
+Phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các khu của dây chuyền sản xuất để có cái
nhìn tổng thể về quy trình sản xuất.
- Số liệu thứ cấp:
+ Thu thập số liệu thực tế từ phân xưởng sản xuất chính và phịng kế tốn căn cứ trên
các Sổ Chi Tiết chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
+ Tìm hiểu tính đặc thù của ngành.
*Phương pháp xử lý số liệu.
+Phương pháp so sánh đối chiếu, tổng hợp số liệu.
6. Các kết quả đạt được của đề tài:
7. Kết cấu của đề tài: Gồm có 3 chương
Chương 1: Lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Garmex Sài Gịn.
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Garmex Sài Gịn.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
3
MSSV:0854030068
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chương 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM Ở CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH.
1.1.Lý luận về chi phí sản xuất:
1.1.1.Chi phí sản xuất
1.1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất:
Q trình hoạt động của doanh nghiệp thực chất là sự vận động, kết hợp, tiêu
dùng, chuyển đổi các yếu tố sản xuất kinh doanh đã bỏ ra để tạo thành các sản phẩm
công việc, lao vụ nhất định.
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hố cần thiết cho q trình hoạt động SXKD mà doanh nghiệp phải chi ra trong
một kỳ kinh doanh. Như vậy, chỉ được tính là chi phí của kỳ hạch tốn những hao
phí về tài sản và lao động có liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ
hạch toán.
Mặt khác, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần phải xác
định rõ:
- Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường và tính toán bằng tiền trong 1
khoảng thời gian xác định.
- Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào 2 nhân tố chủ yếu: khối lượng các yếu tố
sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của 1 đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí cịn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận
trong từng loại kế tốn khác nhau.
Trên góc độ kế tốn tài chính, chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn
phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được 1 sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động
sống cần thiết và lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc
chắn.
Trên góc độ kế tốn quản trị, chi phí cịn được nhận thức theo phương thức
nhận diện thơng tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định;
chi phí có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, phí tổn mất đi khi lựa chọn
phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
4
MSSV:0854030068
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.1.1.2.Phân loại chi phí:
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ
khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cổ phần cũng như
phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải
được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
a. Phân loại CPSX theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí.
Tồn bộ CPSX được chia ra các yếu tố chi phí như sau:
− Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng
vào sản xuất.
− Chi phí tiền lương: Bao gồm các khoản phải trả cho công nhân viên như tiền
lương, các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
− Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tồn bộ các khoản trích khấu hao của
những TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
− Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm chi phí phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền điện,
nước, điện thoại, chi phí quảng cáo, chi phí sữa chữa…
− Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các khoản chi khác bằng tiền mặt.
Cách phân loại này có tác dụng cho biết doanh nghiệp đã chỉ ra những yếu tố
chi phí nào, kết cấu và tỷ trọng của từng yếu tố chi phí để từ đó phân tích đánh giá
tình hình thực hiện dự tốn CPSX. Trên cơ sở các yếu tố chi phí đã tập hợp được để
lập báo cáo CPSX theo yếu tố.
b. Phân loại CPSX theo chức năng hoạt động:
Toàn bộ CP SXKD được chia làm 2 loại: CPSX và CP ngồi sản xuất.
− Chi phí sản xuất: Là tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến chế tạo sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ trong 1 kỳ, biểu hiện bằng tiền. Chi phí sản xuất gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí máy thi cơng (đối với ngành xây dựng).
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
5
MSSV:0854030068
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
− Chi phí ngồi sản xuất: Gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý CPSX theo định
mức, nó cung cấp số liệu để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Nó dùng để
phân tích tình hình thực hiện giá thành và là tài liệu tham khảo để lập CPSX định
mức và lập giá thành cho kỳ sau.
c. Phân loại theo mối quan hệ ứng xử chi phí
− Biến phí: Là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức hoạt động của doanh
nghiệp.
− Định phí: Là những chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi có sự thay đổi
hoạt động của đơn vị.
− Chi phí hỗn hợp: Là chi phí mà bản thân nó bao gồm cả biến phí và định
phí.
Cách phân loại này có tác dụng cho các nhà quản lý thấy được những chi phí
nào thay đổi, những chi phí nào cố định khi hoạt động thay đổi. Từ đó, có những
phương án điều chỉnh thích hợp để tăng hoặc giảm giá thành.
d. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu
chi phí:
− Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến việc SXKD một
loại sản phẩm, một hoạt động kinh doanh nhất định.
− Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm,
nhiều hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Đối với những chi phí này,
khi phát sinh kế tốn tập hợp chung, sau đó tính tốn, phân bổ cho từng đối tượng
liên quan theo tiêu thức phù hợp.
e. Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động: Có 3 loại:
− CP hoạt động SXKD: Là tồn bộ chi phí liên quan đến việc SX và bán sản
phẩm đó.
− CP hoạt động đầu tư tài chính: Là chi phí liên quan đến việc dùng tiền đầu
tư vào lĩnh vực khác.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
6
MSSV:0854030068
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
− CP của hoạt động khác: Là chi phí của các nghiệp vụ khơng xảy ra thường
xuyên trong doanh nghiệp như: giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán, thanh lý,
chi phí bồi thường bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế…
1.1.1.3. Ý nghĩa của công tác quản lý CPSX trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh:
Hiện nay nước ta đang trong giai đoạn mở cửa nền kinh tế thị trường. Để tồn tại
cùng nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ địi hỏi quy luật cạnh tranh ln ln diễn
ra gay gắt và quyết liệt. Bởi vậy, một doanh nghiệp hay một đơn vị sản xuất muốn
đứng vững trên thị trường thì sản phẩm của họ sản xuất ra phải đạt hai yêu cầu chiến
lược là chất lượng sản phẩm và giá thành hợp lý. Để làm được điều này bộ phận lãnh
đạo doanh nghiệp luôn luôn cần những thông tin chính xác, đầy đủ, đáp ứng kịp thời
thực tế quá trình sản xuất sản phẩm từ khâu đầu vào đến khi xuất xưởng tiêu thụ. Từ
đó đưa ra những biện pháp, chính sách, chiến lược điều chỉnh phù hợp nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm và tiết kiệm tối đa CPSX. Vì vậy tổ chức tốt cơng tác quản
lý CPSX trong quá trinh hoạt động SXKD có ý nghĩa rất lớn không chỉ với doanh
nghiệp sản xuất mà đối với cả nhà nước và các tổ chức liên quan.Cụ thể:
Với doanh nghiệp: Sẽ cung cấp các thơng tin chính xác, đầy đủ, kịp thời giúp
các nhà quản lý nhìn nhận đúng đắn thực trạng sản xuất, từ đó có những biện pháp
phù hợp nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản xuất mà vẫn tiết kiệm được
CPSX.
Với nhà nước: Giúp nhà nước nhìn nhận một cách tổng thể, khách quan sự phát
triển của nền kinh tế đất nước từ đó đưa ra những đường lối, chính sách đúng đắn
thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế.
1.1.2.Giá thành sản phẩm:
1.1.2.1.Khái niệm về giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao động sống,
lao động vật hố mà doanh nghiệp đã bỏ ra tính cho 1 đơn vị sản phẩm hoặc là cơng
việc lao vụ sản xuất đã hồn thành. Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh chất lượng toàn bộ hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong đó phản ánh kết
quả sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn, các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
7
MSSV:0854030068
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
đã thực hiện nhằm đạt được mục đích là sản xuất được nhiều sản phẩm nhưng tiết
kiệm được chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm.
1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm:
a. Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu:
Giá thành kế hoạch: Được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản
lượng kế hoạch
Giá thành định mức: Thường căn cứ vào các định mức chi phí hiện hành để
tính cho một đơn vị sản phẩm.
Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi đã kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất sản phẩm.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác
định được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch tốn, từ đó
điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
b. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí:
Giá thành sản xuất (Giá thành cơng xưởng): Bao gồm chi phí ngun vật liệu
trực tiếp(CPNVLTT), chi phí nhân cơng trực tiếp (CPNCTT) và chi phí sản xuất
chung(CPSXC) tính trên sản phẩm đã hồn thành.
Giá thành tiêu thụ (Giá thành toàn bộ): Bao gồm giá thành sản xuất, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý DN tính cho sản phẩm đó.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của
từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn
chế nhất định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít được áp dụng.
1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Giống nhau:
Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cùng giống nhau về chất, cùng là
loại chi phí sản xuất sản phẩm và được biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao
động vật hóa.
Khác nhau:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng. Chi phí sản xuất
gắn liền với một thời kỳ nhất định. Còn giá thành sản phẩm gắn với một loại sản
phẩm, công việc, lao vụ nhất định.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
8
MSSV:0854030068
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là chi phí phát sinh cho tất cả sản phẩm
sản xuất ra trong một thời điểm nhất định, khơng phân biệt cơng việc đã hồn thành
hay chưa hoàn thành. Giá thành sản phẩm là khoản chi phí sản xuất gắn liền với một
số lượng sản phẩm hay một công việc, dịch vụ cụ thể. Giá thành sản phẩm bao gồm
chi phí sản xuất chi ra ở kỳ này, nhưng không nằm trong giá thành sản phẩm ở kỳ
này như chi phí chờ phân bổ, chi phí tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ, hoặc có
những khoản chi phí đã chi ở kỳ trước nhưng tính vào giá thành sản phẩm kỳ này
như chi phí dở dang đầu kỳ, hoặc chi phí khơng chi ra trong kỳ này nhưng được tính
vào giá thành sản phẩm kỳ này như chi phí trích trước.
1.1.4. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối
quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế
tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa
lớn trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt cơng
tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời
yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
- Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm trong
hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan.
- Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh
nghiệp.
- Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính phù hợp,
khoa học.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế
toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được u
cầu thu nhận- xử lý- hệ thống hố thơng tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.
- Thường xun kiểm tra thơng tin về kế tốn chi phí, giá thành sản phẩm của
các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
9
MSSV:0854030068
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung
cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản
trị doanh nghiệp ra được các quyết định 1 cách nhanh chóng, phù hợp với q trình
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.2.Hạch tốn chi phí sản xuất:
1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất:
1.2.1.1.Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi và giới hạn để tập hợp CPSX theo các
phạm vi và giới hạn nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu tính
giá thành.
Xác định đối tượng kế toán CPSX là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán
CPSX. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán CPSX là xác định nơi gây ra
chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn cơng nghệ…) hoặc đối tượng chi
phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…)
Như vậy, xác định đối tượng CPSX một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để tổ
chức kế toán CPSX, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu,
ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…
CPSX kinh doanh của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều điểm khác nhau
liên quan đến việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm, lao vụ khác. Các nhà quản trị
doanh nghiệp cần biết được các chi phí phát sinh đó ở đâu, dùng vào việc sản xuất
sản phẩm nào…đó chính là đối tượng kế tốn chi phí sản xuất.
1.2.1.2.Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất:
Việc tập hợp CPSX phải được tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa học
thì mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời. Ta có thể
khái quát chung việc tập hợp CPSX qua các bước sau:
+ Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí có
liên quan.
+ Bước 2: Tính tốn phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp vào tài
khoản tính giá thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã xác định.
+ Bước 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những phương
pháp thích hợp.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
10
MSSV:0854030068
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Bước 4: Tính gía thành sản phẩm của thành phẩm hồn thành trong kỳ.
Tuỳ theo từng phương pháp hạch toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh
nghiệp mà nội dung, cách thức hạch tốn chi phí sản xuất có những điểm khác
nhau.
1.2.2.Hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xun:
1.2.2.1.Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
a. Ngun tắc hạch tốn:
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là những khoản chi phí về nguyên vật liệu, vật
liệu phụ, nửa thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất chế
tạo sản phẩm. Các chi phí này có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí
nên có thể tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp căn cứ trên các chứng từ có liên
quan đến nguyên vật liệu trực tiếp để ghi theo đúng đối tượng có liên quan.
Kế tốn sử dụng TK 621- CPNVLTT để theo dõi CPNVL dùng sản xuất sản
phẩm. Tùy theo yêu cầu quản lý, theo dõi và tính giá thành cho từng đối tượng, kế
tốn có thể sử dụng TK cấp 2, 3 của TK 621.
CPNVLTT vượt mức khơng được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà
được tính vào giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ kế tốn, thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết
chuyển CPNVLTT vào TK 154.
Để đảm bảo cho việc tập hợp chi phí được chính xác thì chi phí NVLTT còn
phải chú ý trừ giá trị NVL đã lĩnh dùng nhưng chưa sử dụng hết và giá trị phế liệu
thu hồi (nếu có):
Giá trị NVL
CPNVL
thực tế
trong kỳ
=
xuất dùng để
Giá trị
Giá trị NVL
−
SXSP
chưa sử dụng
−
cuối kỳ
phế
liệu
thu hồi
b.Chứng từ sử dụng:
Giấy báo vật tư còn lại cuối kỳ, lệnh sản xuất, phiếu xuất kho, hóa đơn
(GTGT), hóa đơn bán hàng, phiếu chi, giấy báo nợ, các bảng phân bổ NVL.
c.Tài khoản sử dụng: TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nội dung kết cấu TK621:
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
11
MSSV:0854030068
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Bên nợ : Giá trị nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
+ Bên có : − Giá trị vật liệu không dùng hết trả lại kho
− Kết chuyển chi phí NVLTT vào TK154 để tính giá thành sản
phẩm
+ Số dư
: TK621 cuối kỳ khơng có số dư.
d.Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp
TK 152
TK152
TK621
Nvl xuất dùng trực tiếp để sản
xuất
NVL không dùng hết trả lại
nhập kho
TK154
TK 111, 112, 331
Giá trị NVL mua
ngoài dùng trực tiếp sx
Kết chuyển CPNVLTT để
dùng tính giá thành SP
TK1331
Thuế VAT được
khấu trừ của VL
mua ngồi
1.2.2.2.Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
a. Ngun tắc hạch tốn:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản phải trả công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như: tiền lương chính, lương
phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương. Ngồi ra chi phí nhân cơng trực tiếp
cịn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ do chủ sử
dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với
số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
12
MSSV:0854030068
GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Kế tốn sử dụng TK 622- CPNCTT để phản ánh chi phí nhân cơng của người
trực tiếp sản xuất sản phẩm. Tùy theo yêu cầu quản lý, theo dõi và tính giá thành cho
từng đối tượng, kế tốn có thể sử dụng TK cấp 2, 3 của TK 622.
CPNCTT vượt mức khơng được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà được
tính vào giá vốn hàng bán.
Đối với các khoản chi phí về BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN thì tính theo tỷ lệ
quy định. Kể từ ngày 01/01/2012 các khoản trích theo lương được tính vào CPSX
theo quy định là BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ như sau:
Khoản
mục
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
Tổng
cộng(%)
Doanh
nghiệp(%)
17
3
1
2
Người lao
động(%)
7
1.5
1
0
Tổng
cộng(%)
24
4.5
2
2
23
9.5
32.5
Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết
chuyển CPNVTT vào TK 154.
b.Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Phiếu làm thêm giờ, Phiếu xác nhận
sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH...
c.Tài khoản sử dụng: TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Nội dung kết cấu TK622:
+ Bên nợ : Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất sản phẩm
+ Bên có : Kết chuyển CPNCTT vào TK154 để tính giá thành sản phẩm.
Số dư
: TK622 cuối kỳ khơng có số dư
d.Sơ đồ hạch toán:
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG
13
MSSV:0854030068