Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Vận tải hàng hoá Đường sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.86 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

MỤC LỤC

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt
- ĐSVN
- TNDN
- SXKD
- XDCB
- TSCĐ HH
- TSCĐ
- SCTX
- VTHH ĐS
- GTGT

Nội dung của ký tự viết tắt
Đường sắt Việt Nam
Thu nhập doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh


Xây dựng cơ bản.
Tài sản cố định hữu hình.
Tài sản cố định.
Sửa chữa thường xuyên
Vận tải hàng hóa đường sắt
Giá trị gia tăng

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Chi tiết tài sản cố định giảm....................................................................9
Bảng 1.2: Chi tiết tài sản cố định tăng.....................................................................9

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

ii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

Bảng 2.1 : Hoá đơn GTGT.....................................................................................20
Bảng 2.2: Thẻ TSCĐ..............................................................................................25
Bảng 2.3 : Hoá đơn GTGT.....................................................................................27
Bảng 2.4 : Thẻ TSCĐ.............................................................................................30
Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài sản cố định.......................................................................31
Bảng 2.6 : Bảng tổng hợp kiểm kê tài sản cố định................................................34
Bảng 2.7 : Nhật ký chung......................................................................................36
Bảng 2.8 : Sổ cái tài khoản 211.............................................................................37
Bảng 2.9 : Tổng hợp mức trích khấu hao tài sản cố định năm 2009.....................41
Bảng 2.10 : Bảng trích khấu hao tài sản cố định quí 4/2009.................................43

Bảng 2.11 : Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ...........................................................45
Bảng 2.12 : Nhật ký chung....................................................................................46
Bảng 2.13 : Sổ cái tài khoản 214...........................................................................47
Bảng 3.1: Sổ nhật ký chung...................................................................................53
Bảng 3.2 : Sổ cái....................................................................................................53
Biểu 2.1 : Hợp đồng kinh tế mua xe ôtô............................................................17
Biểu 2.2 : Biên bản giao nhận xe ôtô.................................................................21
Biểu 2.3 : Biên bản thanh lý hợp đồng..............................................................23
Biểu 2.4 : Biên bản thanh lý tài sản cố định......................................................28
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý TSCĐ.................................................................10

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế quốc dân đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì tài sản cố định là
cơ sở vật chất không thể thiếu được. Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu
lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập
hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện
một hay một số chức năng nhất định), thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố
định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu như: nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc, thiết bị;
phương tiện vận tải; dụng cụ văn phịng... Tình hình tăng giảm hao mịn, khấu

hao, sửa chữa và hiệu quả sử dụng tài sản cố định phải được theo dõi, phản ánh
một cách đầy đủ và chính xác đây là nhiệm vụ quan trọng của cơng tác hạch tốn
tài sản cố định.
Tại Cơng ty Vận tải hàng hoá Đường sắt do đặc thù kinh doanh tài sản cố định
chiếm tỉ trọng rất lớn do đó được cơng ty rất chú trọng về cơng tác kế tốn.
Phịng Tài chính Kế tốn - Kiểm thu có vai trị rất quan trọng trong cơng tác
quản lý TSCĐ, tổ chức hạch toán tài sản cố định tốt giúp nâng cao chất lượng
quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
Từ vai trò, ý nghĩa quan trọng của tài sản cố định cùng với thực trạng công tác
kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty Vận tải hàng hoá Đường sắt đồng thời với sự
hướng dẫn nhiệt tình của Th.s Nguyễn Thị Mỹ và các anh chị trong phịng Tài
chính Kế tốn - Kiểm thu của cơng ty em đã chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn tài
sản cố định hữu hình tại Cơng ty Vận tải hàng hoá Đường sắt”
Chuyên đề gồm 3 chương :

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

- Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty Vận tải hàng hoá Đường sắt
- Chương 2 : Thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Vận tải hàng hố Đường sắt
- Chương 3 : Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Vận tải hàng hoá Đường sắt


Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY VẬN TẢI HÀNG HỐ ĐƯỜNG SẮT
1.1.Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại công ty
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản cố định hữu hình
* Khái niệm:
TSCĐ là những tư liệu lao động có vốn đầu tư ban đầu lớn và thời gian thu
hồi vốn dài, chúng có giá trị lớn thời gian sử dụng lâu dài tham gia vào nhiều chu
kỳ sản xuất kinh doanh.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (Số 03 – TSCĐ hữu hình) TSCĐ phải có
đủ cả 4 tiêu chuẩn sau :
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
- Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên.
- Có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên
* Đặc điểm:
Xuất phát từ ngành nghề kinh doanh của Công ty là Vận tải hàng hố Đường
sắt chính vì vậy TSCĐ HH chiếm vị trí vơ cùng quan trọng. Đặc điểm chung của
chúng là có giá trị rất lớn, thời gian sử dụng dài, hàng năm được Công ty đầu tư
nhiều. TSCĐ HH chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của cơng ty trong đó

“phương tiện vận tải” có số lượng lớn và giá trị rất lớn.
Tài sản cố định của Cơng ty được đầu tư hình thành từ nhiều nguồn nhưng
chủ yếu bằng hai nguồn là nguồn do ngân sách và nguồn vốn vay.

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

1.1.2. Phân loại và đánh số tài sản cố định hữu hình
* Phân loại:
Để giúp cho cơng tác quản lý và hạch tốn TSCĐ được thuận lợi hơn thì
TSCĐ phải được phân loại thành từng loại, từng nhóm cụ thể. Có một số cách
phân loại sau đây :
- Theo hình thái biểu hiện : Theo cách phân loại này toàn bộ TSCĐ của
doanh nghiệp được chia thành 2 loại là TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình.
Trong đó TSCĐ HH bao gồm :
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ Thiết bị dụng cụ quản lý
+ TSCĐ khác
- Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu: Căn cứ vào quyền sở hữu các TSCĐ
của doanh nghiệp được phân chia thành:
+ Tài sản cố định tự có là TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp, nguồn vốn đi vay, nguồn vốn liên doanh. Đây là những

tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và được phản ánh
trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
+ Tài sản cố định thuê ngoài là những TSCĐ mà doanh nghiệp phải đi
thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản.
Tùy theo điều khoản của hợp đồng thuê tài sản mà TSCĐ đi thuê được
phân thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê lao động.
- Phân loại TSCĐ HH theo tình hình sử dụng :

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

+ TSCĐ HH đang dùng
+ TSCĐ HH chưa cần dùng
+ TSCĐ HH không cần dùng và chờ thanh lý.
Tại Công ty Vận tải hàng hố Đường sắt TSCĐ HH của cơng ty được phân
loại đúng theo chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành, TSCĐ HH chủ yếu bao
gồm :
+ Nhà cửa, vật kiến trúc : gồm các văn phịng làm việc giao dịch ở cơng
ty, các xí nghiệp trực thuộc cơng ty, các nhà ga, …
+ Máy móc thiết bị : gồm các thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh và các
thiết bị văn phòng …
+ Phương tiện vận tải : các phương tiện phục vụ cho kinh doanh như các
đầu máy, toa xe và các xe ô tô phục vụ cho văn phòng
+ Thiết bị dụng cụ quản lý

+ TSCĐ khác
Ngồi ra Cơng ty Vận tải hàng hoá Đường sắt sử dụng các tài khoản sau
để hạch tốn TSCĐ :
TK 211: TSCĐ hữu hình.
TK 2111: Nhà cửa vật, kiến trúc
TK 2112: Máy móc,thiết bị
TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK 2114: Thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc
TK 2118: TSCĐ khác

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

* Đánh số TSCĐ HH:
Trong các TSCĐ HH của công ty thì phần “phương tiện vận tải” chiếm phần
lớn trong đó ngồi các phương tiện phục vụ cho cơng tác văn phịng của cơng ty
thì số lượng phương tiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh có số lượng rất lớn
(chủ yếu là các toa xe hàng). Do đó chúng cần được đánh số để tiện cho công tác
kiểm tra, quản lý phục vụ cơng tác hạch tốn TSCĐ HH, việc đánh số cho các
toa xe được thực hiện như sau:
- Đối với khổ đường 1m công ty sử dụng 6 số ( xxxxxx ) để đánh số cho
các toa xe cụ thể cho từng chủng loại như sau:
+ Chủng loại G : Được đánh số bắt đầu bằng số 1 hoặc 2 ( 1xxxxx ,

2xxxxx) ví dụ : 102365, 102366, … 221253, 221254
+ Chủng loại H : Được đánh số bắt đầu bằng số 3 hoặc 4 ( 3xxxxx ,
4xxxxx) ví dụ : 345656, 345657, … 467568, 467569
+ Chủng loại N : Được đánh số bắt đầu bằng số 5 ( 5xxxxx) ví dụ :
511761, 511762, …
+ Chủng loại M : Được đánh số bắt đầu bằng số 6 ( 6xxxxx) ví dụ :
600331, 600332, …
+ Chủng loại HL ( toa hành lý ) : Được đánh số bắt đầu bằng số 7
( 7xxxxx) ví dụ : 711724, 711725, …
+ Chủng loại P : Được đánh số bắt đầu bằng số 8 ( 8xxxxx) ví dụ :
824324, 824324, …
+ Chủng loại CD ( toa chuyên dụng ) được đánh với 4 số ( xxxx) ví dụ
5541, 5542, 5543, …
- Đối với khổ đường 1.435m thì cách đánh số tương tự như phương pháp
trên nhưng các chủng loại toa xe được đánh số với 7 số ( xxxxxxx )

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của công ty
Trong năm 2009, Công ty VTHH ĐS thực hiện mục tiêu “Đổi mới, an
toàn và phát triển bền vững”, tổng doanh thu đã đạt hơn 820 tỷ đồng, tăng
17,2% so cùng kỳ. Trong đó thu hàng hố đạt 743.584.903 đồng, tăng 18,13% so
cùng kỳ. Tấn Km hàng hoá đạt 2 tỷ 818,22 triệu Tkm tăng 2,3% so cùng kỳ. Tấn

Km tính đổi đạt 3 tỷ 053,406 triệu Tkm tăng 1,7% so cùng kỳ. Có được kết quả
trên ngồi sự nỗ lực cố gắng của CBCNV cịn có lý do khách quan là nhu cầu
vận tải hàng hoá ngày càng tăng, đặc biệt là hàng Bắc- Nam và kinh nghiệm đã
được tích lũy từ việc tổ chức các đồn tàu hàng chuyên tuyến. Hiện nay các đội
tàu hàng chuyên tuyến của Công ty đã được tăng cả về lượng và về chất. Năm
2009, Công ty đã thực hiện nhiều giải pháp để tăng tấn số các tàu hàng chuyên
tuyến Bắc-Nam từ 650 lên 800 tấn. Số đoàn tầu phục vụ bình qn đạt 180,5
đồn/ngày, tăng 4,5 đồn/ngày so cùng kỳ. Cơng tác an tồn các mặt được thực
hiện khá tốt. Không để xảy ra tai nạn nghiêm trọng và nặng.
Công ty VTHHĐS đã đề ra nhiều giải pháp mạnh, thực hiện quyết liệt trên
các lĩnh vực như tổ chức lại vận tải; sửa cơ chế điều hành nội bộ; đầu tư cho
chất lượng nguồn nhân lực, thực hiện tiết kiệm chi phí, giảm giá thành vận tải;
mở rộng nâng cao chất lượng dịch vụ; gia tăng thị phần và đa dạng hố sản
phẩm vận tải ... phấn đấu hồn thành tồn diện nhiệm vụ cơng tác năm 2010.
Trong đó đạt 6 triệu 800 ngàn tấn hàng hoá xếp, 2,888 tỉ tấn km hàng hố;
3,073 tỉ tấn km tính đổi; đặc biệt chỉ tiêu tổng doanh thu đạt 903 tỷ đồng; Phấn
đấu đạt mức tăng trưởng về sản lượng vận tải và doanh thu tăng trưởng từ 11%
trở lên; thu nhập bình quân tăng trưởng 7% trở lên.

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

Cũng trong năm 2009 thì tài sản cố định hữu hình của Cơng ty có sự tăng
giảm khá lớn cụ thể là :

+ TSCĐ tăng : nguyên giá = 21.310.024.350 đồng, giá trị còn lại =
17.969.080.995 đồng.
+ TSCĐ giảm : nguyên giá = 20.426.268.781 đồng, giá trị còn lại =
2.240.951.194 đồng.
Việc tăng, giảm TSCĐ HH của Công ty diễn ra không chỉ ở tại cơ quan cơng ty
mà cịn ở các đơn vị thành viên nên không gây ảnh hưởng quá lớn đến nguồn
vốn kinh doanh của công ty.
TSCĐ ở công ty tăng do nhiều nguyên nhân trong đó chủ yếu là mua sắm
mới các thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh ngồi ra cịn do một số ngun
nhân khác như xây mới, đóng mới, điều chuyển trong nội bộ, trong ngành, …
Còn TSCĐ giảm chủ yếu là do các tài sản đã cũ hỏng khơng cịn khả năng sử
dụng được đem đi thanh lý nhượng bán và ngoài ra còn do nguyên nhân điều
chuyển trong nội bộ, trong ngành.

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

Sau đây em xin trích bảng “chi tiết tăng, giảm TSCĐ” của công ty trong
năm 2009 :
Bảng 1.1: Chi tiết tài sản cố định giảm
STT

Tên TSCĐ


Nguyên giá

Giá trị còn lại

Lý do

1

Thanh lý máy photocopy

21.915.000

0 TLNB

2

Xe cẩu 40T

1.071.137.000

0 TLNB

3

Máy photocopy

48.000.000

0 TLNB


4

Xe húc lật

509.523.800

0 TLNB

5

Thanh lý 12 xe

3.243.375.000

0 TLNB

6

Thanh lý 40 xe

8.650.963.000

17.746.815 TLNB

7

Máy biến áp

38.000.000


0 TLNB

8

5 xe P điều chuyển CTK SG

1.767.000.000

0 Đ/C ngành

9

Máy đtdđ Ericson

16.552.000

0 TLNB

10

Máy đtdđ Panasonic

13.300.000

0 TLNB

11

Ơ tơ Nissan


378.765.000

0 TLNB

12

Ơ tô Huyndai porter

180.952.380

64.589.947 TLNB

Bảng 1.2: Chi tiết tài sản cố định tăng
STT Tên TSCĐ
1

Nguyên giá

2 bộ thiết bị giám sát an tồn 279.148.722

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế tốn 4 - K38

Giá trị còn lại

Lý do

279.148.222 Mua mới

9



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

đuôi
2

Trạm biến áp

225.973.375

225.973.375 Mua mới

3

Ơtơ Honda Civic 1.8 i-VTEC 486.700.000

486.700.000 Mua mới

The Playful
4

Máy photocopy

45.000.000

45.000.000 Mua mới

5


Nhà bảo vệ ga Xuân Giao

44.159.702

44.159.702 Xây mới

6

Máy quay phim kỹ thuật số

21.436.364

21.436.364 Mua mới

7

Hoán cải 120 xe P

8

1 cầu truyền tải xe nâng hàng

28.571.428

28.571.428 Mua mới

9

Máy ép phun nhựa 25HP


195.000.000

195.000.000 Mua mới

10

Máy vi tính (Máy chủ)

71.145.690

TỔNG4.551.575.94
GIÁM
ĐỐC CƠNG
TY
1

PHĨ TỔNG GĐ
PHĨ TỔNG GĐ
11 KINH
TăngDOANH
bổ sung TXĐM dựTÀI
án CHÍNH
878.192.673

4.551.575.941 Hốn cải

71.145.690 Mua mới

PHĨ TỔNG GĐ

KỸ THUẬT Đóng mới
878.192.673

2005

9 PHÒNG BAN

1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong cơng ty
1. XN đầu máy Hà Lào
14. Ga Hoàng Mai
2. XN đầu máy Vinh Sơ đồ 1.1: Bộ máy
15.quản
Ga Đông

lý TSCĐ
3. XN vận dụng toa xe hàng Hà Nội 16. Ga Sóng Thần
4. XN vận dụng toa xe hàng Sài Gòn 17. Ga Yên Viên
5. XN toa xe Vinh
18. Ga Đồng Đăng
6. XN toa xe Đà Nẵng
19. Ga Tiên Kiên
7. XN cơ khí xếp dỡ Sài Gịn
20. Ga Lâm Thao
8. XN vận tải đường sắt Hà Thái
21. Ga Lào Cai
9. XN vận tải đường sắt Hà Quảng
22. Ga Xn Giao
10. Ga Giáp Bát
23. Ga Hải Phịng
Sinh

viên:

Duy
Long
Kế
tốn
4
K38
11. Ga Thịnh Châu
24. Chi nhánh VTHH Đà Nẵng
12. Ga Bút Sơn
25. Chi nhành VTHH Sài Gòn
13. Ga Bỉm Sơn

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

- Tổng giám đốc của công ty Bùi Tấn Phương : là người có quyền ra quyết
định liên quan đến quyết định đầu tư, thanh lý, nhượng bán, … về tài sản cố định
hữu hình.
- 3 Phó Tổng giám đốc (Kỹ sư Nguyễn Hữu Mỹ, Thạc sĩ Lê Duy Vân, Kỹ
sư Trịnh Văn Quyết) : ngồi các nhiệm vụ chính của mình thì các phó Tổng

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

11



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

giám đốc cũng có thể thay mặt Tổng giám đốc để ra các quyết định liên quan
đến việc đầu tư, mua sắm mới, thanh lý nhượng bán, … tài sản cố định hữu hình
- Phịng Tài chính kế tốn – kiểm thu của công ty : Ghi chép, phản ánh
tổng hợp chính xác giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng của
TSCĐ trong phạm vi tồn cơng ty cũng như từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo
điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thương xuyên việc bảo quản
TSCĐ và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐ. Tính tốn và phân bổ chính xác khấu
hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ.
- Phòng kỹ thuật : có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra các tài sản cố định của
Công ty và lập các báo cáo kỹ thuật gửi về phịng Tài chính Kế tốn - Kiểm thu
để làm chứng từ cho tài sản cố định
- Các đơn vị thành viên : do quy mô của Công ty VTHH ĐS rất lớn với
nhiều đơn vị thành viên rải rác khắp cả nước nên các đơn vị thành viên là người
quản lý trực tiếp về tài sản cố định tại đơn vị của mình. Họ có trách nhiệm làm
báo cáo gửi lên Công ty VTHH ĐS định kỳ về tình hình biến động tài sản cố
định tại đơn vị của mình

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY VẬN TẢI HÀNG HỐ ĐƯỜNG SẮT
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại cơng ty
2.1.1. Thủ tục, chứng từ

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38


12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

Công ty Vận tải hàng hóa Đường sắt áp dụng theo đúng quy định của bộ
tài chính và các chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Thủ tục khi tăng tài sản cố định :
+ Trường hợp mua mới TSCĐ : Công ty tiến hành làm hồ sơ chào hàng
với ít nhất 3 nhà thầu sau đó tiến hành chọn lấy 1 nhà cung cấp với các tiêu chí
như chất lượng, uy tín, giá cả, bảo hành, …Sau đó 2 bên tiến hành ký kết hợp
đồng, lập hóa đơn, khi các cơng việc trên kết thúc thì tiến hành lập biên bản
thanh lý hợp đồng và biên bản nghiệm thu. Kế toán ghi tăng TSCĐ như sau :
112

331

241

211

+ Trường hợp tăng do nhận bàn giao trong ngành : Từ quyết định của
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, tiến hành lập biên bản giao nhận cùng với hồ
sơ kỹ thuật và hồ sơ tài chính. Kế tốn ghi như sau :
Nợ TK 211
Có TK 411
Có TK 214
+ Trường hợp tăng do hốn cải, nâng cấp : Từ hồ sơ quyết toán kế toán ghi

như sau :
112,331

241

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

211

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

- Thủ tục khi giảm tài sản cố định :
+ Trường hợp giảm do thanh lý nhượng bán : Khi có quyết định thanh lý
nhượng bán, công ty tiến hành tổ chức thanh lý nhượng bán. Kế toán tiến
hành ghi giảm sổ TSCĐ như sau :
Nợ TK 214
Nợ TK 811
Có TK 211
+ Trường hợp giảm do điều chuyển trong ngành : Kế tốn ghi như sau
Nợ TK 411
Nợ TK 411
Có TK 214
Các chứng từ Công ty VTHH ĐS sử dụng như sau :
- Trường hợp mua sắm mới:
.Hợp đồng mua bán TSCĐ

.Giấy thông báo mời thầu
.Biên bản quyết định mua tài sản của đơn vị trúng thầu
.Quyết định của đơn vị trúng thầu
.Hoá đơn GTGT
.Biên bản bàn giao TSCĐ
.Biên bản nghiệm thu TSCĐ
.Biên bản thanh lý hợp đồng
.Thẻ TSCĐ
- Trường hợp thanh lý:
.Bảng kiểm kê TSCĐ
.Quyết định thanh lý TSCĐ

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

.Hóa đơn GTGT
.Biên bản thanh lý TSCĐ
2.1.2. Quy trình ghi sổ
2.1.2.1. Kế toán chi tiết tăng tài sản cố định hữu hình
Tại Cơng ty Vận tải hàng hố Đường sắt thì TSCĐ có thể được hình thành
do được ngân sách cấp, do đầu tư mua sắm mới, TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản
hoàn thành, …
- Trường hợp tăng TSCĐ HH do mua sắm mới:
Dựa vào nhu cầu cần tăng TSCĐ HH do bộ phận cần sử dụng đề nghị lập

phiếu đề nghị trình lên Tổng giám đốc cơng ty. Sau khi Tổng Giám đốc phê
duyệt, ban quản lý đầu tư tiến hành mua sắm mới TSCĐ.
Sau đó dự án mua TSCĐ được ban quản lý đầu tư chọn nhà thầu bằng
cách đấu thầu nhà cung cấp. Trên hồ sơ đấu thầu Công ty ký kết hợp đồng kinh
tế với nhà cung cấp, tiếp đó theo hợp đồng kinh tế nhà cung cấp giao TSCĐ HH
cho công ty để kiểm tra tài sản theo những điều khoản trong hợp đồng và tiến
hành lập biên bản giao nhận. Kết thúc việc bàn giao TSCĐ HH hai bên lập biên
bản thanh lý hợp đồng và nhà cung cấp xuất hoá đơn GTGT kèm theo để cơng ty
tiến hành thanh tốn cho bên nhà cung cấp.
Sau đây em xin dùng nghiệp vụ mua xe ơtơ Honda Civic làm ví dụ:
Văn phịng Cơng ty có nhu cầu được trang bị mới một xe ôtô nên lập biên bản đề
nghị trình lên Tổng Giám đốc cơng ty. Nếu Tổng Giám đốc phê duyệt thì sẽ ra
quyết định lập tổ tư vấn về giá, tổ tư vấn có trách nhiệm lựa chọn nhà cung cấp.

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

Sau đó cơng ty tiến hành ký hợp đồng kinh tế với Honda ơtơ Giải Phóng về việc
mua ơtơ. Hai bên tiến hành giao xe, bên bán lập biên bản bàn giao xe, hố đơn
bán hàng giao cho cơng ty. Sau khi hoàn tất hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng
và lập biên bản thanh lý. Căn cứ vào hoá đơn GTGT từ Honda Ơtơ Giải Phóng,
cơng ty tiến hành thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng đồng thời dựa vào các
chứng từ khác để lập thẻ TSCĐ, ghi sổ kế toán chi tiết (Bảng 2.5, trang 31)


Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

16


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

Biểu 2.1 : Hợp đồng kinh tế mua xe ôtô
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 09/HĐKT/2009
Căn cứ Luật Dân sự Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ Luật Thương Mại của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay ngày 23/06/2009, chúng tôi gồm:
I. Bên A : Công ty Vận tải hàng hố Đường sắt
Đại diện : Ơng Bùi Tấn Phương
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Địa chỉ: 130 Đường Lê Duẩn – Hà Nội
II. Bên B: Honda ôtô Giải Phóng
Đại diện : Ơng Lưu Văn Tiến
Chức vụ: Phó giám đốc làm đại diện
Địa chỉ: Km9 Quốc lộ 1A, phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP Hà
Nội

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

17



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

Hai bên cùng thoả thuận ký vào hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung của hợp đồng :
Bên B đồng ý bán, bên A đồng ý mua 01 xe ôtô Honda Civic 1.8 i-Vtec The
Playful
Số khung : TF2-6890074 , Số máy : 8H-0462572
Điều 2: Thanh toán và giao nhận hàng
- Hình thức thanh tốn: Tiền mặt, séc, hoặc uỷ nhiệm chi
- Thanh toán: Bên mua kiểm tra chất lượng, chạy thử ngay sau khi
nhận xe
-Thanh toán 100% giá trị hợp đồng
Thời gian thanh toán: Sau 45 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
Điều 3: Trách nhiệm các bên
3.1 Trách nhiệm bên mua:
Thực hiện các điều khoản về thanh toán theo điều 2.
3.2 Trách nhiệm bên bán
- Cử cán bộ có đủ chun mơn để hướng dẫn cho bên mua vận hành
máy đúng quy trình quy phạm.

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

18


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

- Lập biên bản nghiệm thu và bàn giao sau khi hồn thành cơng
việc.
Điều 4: Chất lượng và bảo hành
- Sản phẩm do bên B bàn giao đảm bảo đúng tiêu chuẩn, máy mới
100%.
- Bên B bảo hành miễn phí các sản phẩm trên trong vòng 12 tháng
kể từ ngày giao hàng.
Điều 5: Điều khoản chung:
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trên, mọi thay
đổi trong hợp đồng đều phải được hai bên nhất trí thơng qua văn bản. Nếu
khơng thống nhất sẽ đưa ra tồ án kinh tế Hà Nội, mọi quyết định của toà
án hai bên đều phải thực hiện.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi kết thúc hợp
đồng.
- Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị
như nhau.
Hai bên nhất trí ký tên :
Đại diện bên A

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

Đại diện bên B

19


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

Bảng 2.1 : Hố đơn GTGT
HỐ ĐƠN GTGT

Mẫu số 01GTGT- 3LL

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 22 tháng 7 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Honda Ơtơ Giải Phóng
Địa chỉ: Km9 Quốc lộ 1A, phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
MST : 0800261113
Đơn vị mua hàng: Công ty Vận tải hàng hoá Đường sắt
Địa chỉ: 130 đường Lê Duẩn - Hà Nội
MST : 0101042704
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản
STT

Tên hàng hố, dịch vụ

Đơn vị tính Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B


C

1

2

3=1x2

Xe ơ tô Civic 1.8 i-VTEC The C
Playful

1

486.700.000

486.700.000

Cộng tiền hàng :
Thuế GTGT(Thuế suất VAT 10%):
Tổng cộng số tiền thanh toán:

486.700.000 đồng
48.670.000 đồng
535.370.000 đồng

Số tiền viết bằng chữ : Năm trăm ba lăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn
-Hai bên tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng theo đúng luật sau khi giao nhận TSCĐ và
thanh tốn hồn tất.


Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38

20


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

Đại diện bên A

Đại diện bên B

Biểu 2.2 : Biên bản giao nhận xe ơtơ
Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN
«Về việc bàn giao ôtô Civic 1.8 i-VTEC The Playful »
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 09/HĐKT/2009 về việc mua bán ôtô
Civic 1.8 i-VTEC The Playful ký ngày 23/06/2009 giữa Honda ôtô Giải Phóng
với Cơng ty Vận tải hàng hố Đường sắt.
Hơm nay ngày 22/07/2009 :
I. Bên A : Công ty Vận tải hàng hố Đường sắt
Đại diện : Ơng Bùi Tấn Phương
Chức vụ : Tổng Giám đốc
Địa chỉ : 130 đường Lê Duẩn – Hà Nội
II. Bên B : Honda Ơtơ Giải Phóng
Đại diện : Ơng Lưu Văn Tiến

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38


21


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

Chức vụ : Phó Giám Đốc
Địa chỉ : Km9 Quốc lộ 1A, phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai,

TP

Hà Nội
Hai bên thống nhất tiến hành bàn giao ôtô Civic 1.8 i-VTEC Playful như
sau :
Điều 1. Nội dung bàn giao ôtô
Bên B đồng ý giao và bên A đồng ý nhận 01 ôtô hiệu Civic 1.8 i-VTEC
Playful do Việt Nam sản xuất
Điều 2. Thời gian giao ôtô. 15h ngày 22/07/2009
Điều 3. Địa điểm giao ôtô. Giao ôtô tại Công ty VTHH ĐS (Địa chỉ : 130
đường Lê Duẩn – Hà Nội)
Điều 4. Kết luận. Bên B giao ôtô hiệu Civic 1.8 i-VTEC Playful và các hồ
sơ pháp lý của ôtô cho bên A. Bên A đã thanh toán hết số tiền mua bán
máy cho bên B.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 1
bản để cùng thực hiện.

Sinh viên: Vũ Duy Long - Kế toán 4 - K38


22


×