Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán của Xí nghiệp Nhũ tương Nhựa đường TRANSMECO – CHAMBARD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.66 KB, 33 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang từng bước ổn định để hoà nhập vào nền kinh
tế khu vực và thế giới. Để có thể tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh
tranh gay gắt đó địi hỏi các doanh nghiệp phải ln tự đổi mới,hồn thiện
mình để phù hợp,thích nghi trong mơi trường thay đổi.Một trong những lĩnh
vực cần phải củng cố và hồn thiện đó là cơng tác tổ chức kế tốn .Bởi lẽ
hồn thiện cơng tác tổ chức kế toán trong doanh nghiệp là nhằm hồn thiện
q trình sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao,sử dụng tiết kiêm và có hiệu
quả các yếu tố cấu thành sản xuất. Đồng thời tạo ra bộ máy kế tốn gọn nhẹ,
linh hoạt ,năng động ,ln có những bước đi đúng đắn trong từng giai đoạn
theo định hướng phát triển của Xí nghiệp.
Sau một thời gian thực tập tại Xí nghiệp ,em đã học hỏi được rất nhiều
,em không những củng cố được kiến thức đã học mà còn tiếp thu được những
kinh nghiệm thực tế. Đặc biệt là khi được tiếp cận với công tác tổ chức kế
tốn tại Xí nghiệp, đó thực sự là những kiến thức rất lý thú và bổ ích. Em xin
được trình bày trong bản báo cáo thực tập tổng hợp này.
Bài báo cáo thực tập tổng hợp của em bao gồm 3 phần sau:
Phần I:Tổng quan về XÝ nghiÖp Nhũ tương Nhựa đường
TRANSMECO – CHAMBARD
Phần II:Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn của Xí nghiệp Nhũ
tương Nhựa đường TRANSMECO – CHAMBARD
Phần III : Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại Xí
nghiệp
Cuối cùng em muốn bày tỏ sự biết ơn chân thành tới thầy giáo TS. Phan
Trung Kiên đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp

1


này,và em cũng xin cảm ơn cơ chú phịng tài chính- kế tốn đã nhiệt tình tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và thu thập tài liệu.


Do kiến thức và thời gian thời gian thực tập có hạn nên báo cáo thực tập
tổng hợp của em chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định
.Em rất mong sự chỉ bảo tận tình của các thầy để bài báo cáo thực tập của em
được hoàn thiện hơn.

2


PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP NHŨ TƯƠNG
NHỰA ĐƯỜNG TRANSMECO - CHAMBARD
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của xí
nghiệp
-



nghiệp

Nhũ

tơng

nhựa

đờngTRANSMECO

-

CHAMBARD là Xí nghiệp hợp doanh giữa Việt Nam và Pháp,

đợc thành lập từ năm 1994 theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh
giữa Công ty TRANSMECO và Công ty FRANCE EMULSION. Xí
nghiệp có Nhà máy sản suất đặt tại đờng Phan Trọng Tuệ (Đờng 70 cũ) -Huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội.
- Hợp đồng hợp tác dà đợc triển khai thực hiện ngay sau
khi đợc Uỷ ban Nhà nớc về Hợp tác và Đầu t ( SCCI ) cấp giấy
phép số 889/GP ngày 15 tháng 6 năm 1994. Theo giấy phép
của SCCI, phía Việt Nam góp 561.000 (năm trăm sáu mơi mốt
nghìn) USD, gồm quyền sử dụng 2.000 đất tại xà Tam Hiệp,
huyện Thanh Trì trong 10 năm trị giá 48.000 USD, máy móc,
thiết bị, phơng tiện vận chuyển, các bồn chứa và nhà xởng.
Bên nớc ngoài- phía Pháp- góp 280.000 (hai trăm tám mơi
nghìn ) USD gồm thiết bị, máy móc, vật t nguyên liệu, công
nghệ và chi phí đào tạo.
- Tỷ lệ góp vốn phía Pháp: 33%; phía Việt Nam: 67%
- Để thực hiện hợp đồng, hai bên đối tác đà thoả thuận
thành lập Xí nghiệp xây dựng và sản xuất nhũ tơng nhựa
đờng TRANSMECO - CHAMBARD có trụ sở tại Thanh Trì - Hà

3


Nội đặt dới sự quản lý trực tiếp của Công ty Vật t thiết bị
giao thông 2.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, do phía Việt Nam có
sự khó khăn về tài chính, sau khi đà bàn bạc với phía Pháp và
sau đó hai bên đối tác đà thống nhất ®iỊu chØnh tû lƯ vèn
gãp. Theo sù tháa thn trªn, tû lÖ gãp vèn nh sau: PhÝa ViÖt
Nam gãp 39%, phía Pháp góp 61% (trong đó quy định phía
Việt Nam có quyền tăng phần vốn góp của mình lên đến
67% vốn góp tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực

của hợp đồng. Sau khi đề nghị Bộ Kế hoạch đầu t, Bộ Kế
hoạch và Đầu t đà chấp thuận tại Giấy phép điều chỉnh số
889/GPĐC1 ngày 18 tháng 01 năm 1998, đồng thời tên đối
tác Việt Nam cũng đổi thành Công ty Vật t thiết bị và xây
dựng công trình giao thông.
- Căn cứ vào hiệu quả thực tế hoạt động sản xuất kinh
doanh của Xí nghiệp xây dựng và sản xuất nhũ tơng nhựa
đờng cũng nh căn cứ vào dự báo nhu cầu lâu dài của thị trờng Việt Nam, Công ty Vật t thiết bị và xây dựng công
trình giao thông và Công ty LA ROUTIERE GUYANAISE đÃ
thống nhất xin kéo dài thời hạn của hợp đồng hợp tác kinh
doanh là 20 năm. Bộ Kế hoạch và đầu t đà cấp giấy phép
điều chỉnh số 889/GPĐC2 ngày 22 tháng 12 năm 1998. Trong
đó cho phép gia hạn hợp đồng hợp tác kinh doanh sản xuất
nhũ tơng nhựa đờng thêm 10 năm (nh vậy thời hạn hiệu lực
của hợp đồng là 20 năm kể từ ngày đợc cấp giấy phép đầu
t)
- Năm 2001 do phía nớc ngoài có sự chuyển nhợng vốn
4


giữa công ty LA ROUTIERE GUYNAISE với công ty FRANCE
EMULSION, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội đà cấp giấy
phép điều chỉnh lần 3 cho hợp doanh số:889/GPĐC3- BKHHN. Trong đó chuẩn y việc chuyển nhợng toàn bộ quyền lợi và
nghĩa vụ của công ty LA ROUTIERE GUYNAISE trong hợp
đồng hợp tác sản xuất kinh doanh nhũ tơng nhựa đờng duy
trì và bảo dỡng đờng bộ cho công ty FRANCE EMULSION theo
hợp đồng chuyển nhợng ký giữa hai công ty ngày 14 tháng 11
năm 2000. Đồng thời quy định mức thuế chuyển lợi nhuận ra
nớc ngoài ở mức 7% số lợi nhuận chuyển ra khỏi Việt Nam.
- Với những dây chuyền sản xuất tự động của Pháp,

những sản phẩm chính hiện đang đợc sản xuất và cung cấp
tại nhà máy bao gồm :
+ Nhũ tơng nhựa đờng gốc Axít CSS-1
+ Nhựa lỏng MC 70
Các loại sản phẩm nhũ tơng nhựa đờng gốc Axít CSS-1
và nhựa lỏng MC 70 của xí nghiệp hợp doanh TRANSMECOCHAMBRD đà đợc cơ quan kiểm định kĩ thuật của nhà nớc,
cục đờng bộ Việt Nam cho phép đi vào sử dụng cho các
công trình xây mới và các công trình duy tu sửa chữa cầu
đờng bộ ở Việt Nam từ năm 1994
* ứng dụng của nhũ tơng nhựa đờng gốc Axít CSS-1
- Sản phẩm nhũ tơng nhựa đờng sử dụng làm dới lớp tới
thấm (prime coat) và tới dính bám (tack coat) cho thảm bê
tông asphalt
- Dùng cho thi công rải thấm nhập thay thế cho thi công
bằng nhựa nóng trong xây dựng cơ bản.
5


- Sử dụng để vá láng trong duy tu bảo dìng ®êng bé.
* TÝnh u viƯt khi sư dơng nhị tơng nhựa đờng gốc
Axít CSS-1
+ Về mặt kĩ thuật:
- Sản phẩm nhũ tơng nhựa đờng có thể sử dụng để thi
công trong điều kiện nhiệt độ thấp, vật liệu đá ẩm, khu
vực sơng mù hoặc tỉ lệ bột đá cao.
- Sản phẩm nhũ tơng nhựa đờng có thể bảo quản, vận
chuyển một cách dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng.
- Giảm thời gian thi công.
- Sản phẩm nhũ tơng nhựa đờng có thẻ sử dụng trong
công tác duy tu bảo dỡng, sửa chữa loại đờng có yêu cầu kĩ

thuật cao
+ Về môi trờng:
- Hạn chế đáng kể mức ô nhiễm môi trờng do khí thải
của khói so với thi công bằng nhựa đờng đặc nóng chảy.
+ Về mặt xà hội:
- Việc dùng nhũ tơng nhựa đờng trong xây dựng duy
trì, bảo dỡng đờng bộ giúp thi công nhanh gọn và chủ động.
- Giảm bớt nặng nhọc cho ngời lao động
- Tránh đợc bệnh sạm da cho ngời công nhân đờng bộ
- Giảm thiểu không gây hoả hoạn, cũng nh tai nạn lao
động ( đăc biệt là tình trạng bị bỏng khi đun chảy nhựa
đặc )...
* Các chỉ tiêu phản ánh quá trình phát triển của Xí
nghiệp:
Là cơ sở sản xuất nhũ tơng đầu tiên của miền bắc Việt
6


Nam và bản thân sản phẩm nhũ tơng nhựa đờng gốc axit
cũng là mặt hàng mới đối với ngành đờng bộ Việt Nam ,nên
trong thời gian đầu tiên Xí nghiệp xây dựng sản xuất nhũ tơng nhựa đờng cũng gặp phải những khó khăn chung của
một doanh nghiệp mới kinh doanh mặt hàng mới. Tuy nhiên
sau một thời gian hoạt động, Xí nghiệp đà đa đợc sản phẩm
nhũ tơng vào thị trờng Việt Nam, giới thiệu và thuyết phục
đợc các cơ quan chức năng cũng nh bạn hàng những u thế
của mặt hàng này trong việc xây dựng sửa chữa duy tu đờng bộ về chất lợng cũng nh giá trị kinh tế. Vì vậy hoạt động
sản xuất kinh doanh nhũ tơng nhựa đờng của xí nghiệp đÃ
không ngừng phát triển thị trờng, không ngừng đợc mở rộng,
sản phẩm ngày một tăng. Điều này đợc thể hiện rõ qua các
chỉ tiêu sau đây của công ty:


7


Bảng 1.1
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Nguồn vốn chủ sở

Năm 2007
Năm 2008
7.178.666.6 7.178.666.6

Năm 2009
7.178.666.62

hữu
Tổng tài sản

20
20
12.521.312. 13.123.264.

0
13.623.264.1

846
Tổng doanh thu

602


21

23.582.486. 28.051.426.

32.354.753.5

543
Tổng lợi nhuận trớc thuế
Các khoản

862

32

4.803.539.8 5.251.639.7

5.637.159.33

77
phải 463.323.831

18
245.213.95

4
263.378.446

30


3
35

42

2.300.000

2.500.000

2.600.000

nộp NN
Tổng số cán bộ
CNV (ngời)
Thu nhập

bình

quân của CNV
1.2 Chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp
- Chức năng: Xí nghiệp chuyên:
+ Sản xuất, kinh doanh nhũ tơng, nhựa đờng
+ứng dụng nhũ tơng, nhựa đờng để duy trì bảo dỡng,
sửa chữa và xây dựng mặt đờng.
Thông qua hoạt ®éng s¶n xt kinh doanh cđa XÝ nghiƯp
nh»m sư dơng có hiệu quả các nguồn vật t, nhân lực của đất
nớc để đẩy mạnh sản xuất góp phần đáp ứng và nâng cao
đời sống cho ngời lao động

8



- Nhiệm vụ
+ Xây dựng và tổ chức các mục tiêu kế hoạch, nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh do Nhà nớc đề ra, sản xuất kinh doanh
đúng ngành nghề đà đợc đăng ký, đảm bảo hoạt động
đúng mục đích thành lập doanh nghiệp nh quy định ở
phạm vi kinh doanh.
+ Tuân thủ các chế độ chính sách pháp luật của Nhà nớc
về quản lý kinh tế tài chính, quản lý quá trình thực hiện sản
xuất và phải thực hiện nghiêm chỉnh các hoạt động Xí
nghiệp đà ký kết với bạn hàng.
+ Quản lý và sử dụng nguồn vốn nhằm đảm bảo sản
xuất có lÃi
+ Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp
nâng cao sản xuất và chất lợng sản phẩm do Xí nghiệp sản
xuất kinh doanh nhằm nâng cao sức mạnh cạnh tranh và mở
rộng thị trờng trong nớc.
+ Chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan Nhà nớc, các
tổ chức có thẩm quyền

theo quy định của pháp luật.

+ Thực hiện các quy định của Nhà nớc về bảo vệ môi trờng sinh thái, điều kiện làm việc và an toán cho nhân công,
phòng cháy và các quy định có liên quan đến Xí nghiệp
1.3 Đặc ®iĨm tỉ chøc s¶n xt kinh doanh xÝ
nghiƯp
- Tõ khi bắt đầu thành lập cho đến nay, Xí nghiệp là
một đơn vị có t cách pháp nhân hạch toán độc lập, sử dụng
con dấu riêng.

- Đặc biệt sản phẩm nhũ tơng nhựa đờng gốc Axít CSS9


1 đà đợc sử dụng và đợc đánh giá tốt tại nhiều công trình
trọng điểm khu vực miền Bắc và miền Trung. Xí nghiệp hợp
doanh TRANSMECO-CHAMBRD đà cung cấp sản phẩm nhũ tơng nhựa đờng làm dới lớp tới thấm (prime coat) và tới dính
bám (tack coat) cho nhiều công trình nh : Quốc lộ 1 Hà Nội
-Lạng Sơn, đơng Thăng Long-Nội Bài,quốc lộ 5 Hà Nội-Hải
Phòng, đờng cao tốc Láng-Hoà Lạc, quốc lộ 32 Hà Nội-Sơn
Tây
-Sản phẩm nhựa lỏng MC 70 của xí nghiệp hợp doanh
TRANSMECO-CHAMBRD đà nhiều công trình nh : Hà Nội -Cầu
Giẽ, Nội Bài -Bắc Ninh, các công trình vành đai 2,3 và các
công trình trọng điểm nh câu Thanh tri cầu vợt Ngà T Vọng,
Ngà T Sở.
- Để mở rộng hoạt động dịch vụ cho khách hàng, xí
nghiệp đà đầu t kho bÃi ở Hải Phòng tơng lai gần sẽ mở rộng
đầu t một số tỉnh ở miền Bắc và miền Trung.
-Bên cạnh việc sản xuất và phân phối sản phẩm xí
nghiêp còn đầu t một số xe chuyên dùng để trực tiếp chuyên
chở và phun tới cho các đơn vị thi công ngay tại công trờng.
-Do lĩnh vực sản xuất của Xí nghiệp là sản xuất kinh
doanh nhũ tơng nhựa đờng; ứng dụng nhũ tơng nhựa đờng
để duy trì bảo dỡng, sửa chữa và xây dựng mặt đờng, đợc
kết hợp với sự tài tình khéo léo của ban giám đốc cùng với sự
chỉ đạo của các bộ phận trong Xí nghiệp, trong những năm
vừa qua đà làm cho Xí nghiệp kinh doanh có hiệu quả kinh
tế doanh thu hàng năm liên tục tăng,

nộp ngân sách, thu


nhập bình quân tăng hàng năm, tình hình tài chÝnh lµnh
10


mạnh, Xí nghiệp cha hề vi phạm pháp luật. Đời sống của cán
bộ công nhân viên trong Xí nghiệp đợc nâng cao rõ rệt.
Trong quá trình kinh doanh bản thân Xí nghiệp cũng gặp
không ít khó khăn số lao động còn cha đợc nhiều nhng dới
sự chỉ huy của ban lÃnh đạo và sự cố gắng của tất cả công
nhân viên thì Xí nghiệp nhũ tơng nhựa đờng tìm mọi biện
pháp vơn lên từng bớc củng cố vị trí của mình trên thị trờng.
Với trang thiết bị máy móc đợc nâng cao cải tiến đầu t thêm
máy móc thiết bị mới từng bớc đột pháp về công nghệ và
chất lợng cũng nh giá thành sản phẩm.
-Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm nhũ tơng :

11


Sơ đồ nguyên lý sản xuất nhũ tơng nhựa đờng gốc
axit
Nhựa đ
ờng

Chất
nhũ hoá

Nớc


Pha dung môi

Pha bị phân tán

Năng lợng
cơ giới

Axit công
nghiệp

Máy khuấy

Nhũ tơng nhựa đ
ờng

12

Giao hàng
hoặc lu kho

Muối
công
nghiệp


* Chỉ tiêu chất lợng sản phẩm của Xí nghiệp nhũ tơng
(XNNT)
Chỉ tiêu chất lợng cam kết của XNNT cho loại nhũ tơng CSS-1
nh sau:
Quy định theo

Chỉ tiêu

1.
2.
3.
4.

Đơn

tiêu chuẩn

vị

AASHTO M

0

Độ nhớt Saybolt Furol ở 25 C
Giây
Thí nghiệm sàng (Sieve test)
%
Độ ổn định lu kho trong 24h
%
Hàm lợng nhựa xác định
%

bằng phơng pháp chng cất
5. Độ kim lún của phần d ở 250C
0


6. Độ kéo dài của phần d ở 25 C
7.
Hßa
tan
trong
Trichloroethylene

13

208 - 84
20
100
0,1
1,0
57
-

0,1m

100

250

m
Cm
%

40
97,5


-


Chỉ tiêu chất lợng cam kết của XNNT cho sản phẩm nhựa lỏng
MC70 nh sau:
Quy định theo
Đơn
Chỉ tiêu
vị
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Độ nhớt tại 500C
Nhiệt bắt lửa
Hàm lợng nớc
Tỷ lệ dầu đến 2250C
Tỷ lệ dầu đến 2600C
Tỷ lệ dầu đến 3150C
Lợng còn lại sau chng cất
Độ kim lún

Giây
0
C

%
%
%
%
%
0,1m
m
cm
%

9. Độ kéo đứt
10. Hòa tan

tiêu chuẩn
AASHTO M 82
Tối thiểu Tối đa
60
120
38
0,2
0
20
20
60
65
90
55
120
250
100

99

-

* Dịch vụ bán hàng
-Với công suất hoạt động hiện tại của nhà máy, Xí nghiệp
đủ khả năng cung ứng cho các đơn hàng có khối lợng lớn từ
30 đến 40 tấn/ngày (đối với sản phẩm nhũ tơng CSS-1 ) và
15.000 đến 20.000 lít/ngày(đối với sản phẩm nhựa lỏng
MC70)
-Phơng thức giao hàng: Tuỳ theo thoả thuận cụ thể giữa
Xí nghiệp nhũ tơng và khách hàng xí nghiệp có thể giao
hàng cung cấp sản phẩm theo các phơng thức sau:
+ Giao tại nhà máy (đờng Phan Trọng Tuệ - Thanh Trì Hà Nội )

14


+ Giao tại kho nhũ tơng của Xí nghiệp (đờng Trần Hng
Đạo B - Phờng Đông Hải - Quận Hải An - Hải Phòng)
+ Giao tại chân công trình (bao gồm cả dịch vụ vận
chuyển, dịch vụ phun tới)
-Với dàn xe vận chuyển phun tới chuyên dụng và đội ngũ
lái xe chuyên nghiệp nhiều kinh nghiệm, Xí nghiệp đà và sẽ
luôn tạo điều kiện cho khách hàng một dịch vụ vận chuyển
và phun tới nhũ tơng tốt nhất, đảm bảo tiến độ và yêu cầu
kỹ thuật trong thi công tới thấm, tới dính bám sản phẩm.
-Sau hơn 14 năm hoạt động, ngoài chất lợng sản phẩm và
dịch vụ ổn định,Xí nghiệp sẵn sàng t vấn cho khách hàng
trong công tác thi công sản phẩm để đảm bảo sản phẩm đợc sử dụng đúng và hiệu quả nhất.

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí
nghiệp
1.4.1

Khái quát mô hình bộ máy quản lý của Xí

nghiệp
Mô hình quản lý là một yếu tố tối quan trọng, quyết
định đến sự thành bại của bất kỳ tổ chức kinh tế nào. Để
quản lý có hiệu quả, Xí nghiệp Nhũ tơng nhựa đờngTRANSMECO - CHAMBARD đà từng bớc củng cố tổ chức cơ
cấu phòng ban, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công nhân
viên cũ của xí nghiệp cho phù hợp với công việc và phục vụ
cho kế hoạch lâu dài.
Bộ máy của xí nghiệp đơc tổ chức theo kiểu chức
năng.Cấp trên chỉ đạo cấp dới thông qua các trởng
ban(phòng),bộ phận độc lập đảm nhận những hoạt động
15


riêng rẽ. Từng phòng ban sẽ xây dựng kế hoạch trình lên Giám
đốc trong buổi họp giao ban, kế hoạch đợc triển khai từ trên
xuống.Và đợc khái quát qua sơ ®å díi ®©y:

16


Sơ đồ bộ máy tổ chức của Xí nghiệp

Công ty
Transmeco


Công ty France
Emulsion

Ban giám đốc

Bộ
phận
kế toán

Bộ
phận
kinh
doanh,
kế
hoạch

Bộ
phận kỹ
thuật
sản
xuất

Lái xe

Bộ phận
phiên
dịch,
hành
chính


Công nhân
sản xuất
trực tiếp

1.4.2. Chức năng các bộ phận trong xí nghiệp
* Ban Giám đốc Xí nghiệp bao gồm:
+ Giám đốc
- Chức danh Giám dốc do Hội đồng quản trị công ty bổ
nhiệm,miễn nhiệm hoặc cách chức theo đề nghị của Tổng
giám đốc Công ty.
- Giám đốc là ngời đại diện cho Xí nghiệp, giúp việc cho
Giám đốc có phó giám đốc và các bộ phận chuyên môn
nghiệp vụ hoạt động theo sự phân công của Giám đốc.
- Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi
17


hoạt động của Xí nghiệp trớc Hội đồng quản trị và Tổng
giám đốc công ty.
- Xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn
sản phẩm, giá thành sản phẩm, đơn giá tiền lơng phù hợp với
các quy định của Nhà nớc và điều lệ Công ty,báo cáo Tổng
giám đốc xem xét quyết định. Kiểm tra việc thực hiện các
định mức,tiêu chuẩn và đơn giá đà đợc duyệt trong toàn
đơn vị.
+Phó Giám đốc Xí nghiệp:
- Chức danh Phó giám đốc Xí nghiệp do Hội đồng quản
trị công ty bổ nhiệm, miễn nhiêm hoặc cách chức theo đề
nghị của Giám đốc xí nghiệp.

- Phó giám đốc là ngời giúp việc cho Giám đốc để thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc trong một số mặt
công tác để chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch
đà đặt ra.
- Phó giám đốc có thể đợc uỷ quyền thực hiện một số
công việc theo quy định về phân cấp uỷ quyền.
* Bộ phận kế toán:
- Phụ trách toàn bộ hoạt động tài chính kế toán thống kê
của Xí nghiệp theo đúng chế độ hạch toán, kế toán của nhà
nớc và quy chế quản lý tài chính của công ty; chịu trách
nhiệm trớc Giám đốc xí nghiệp, thống kê đà đợc báo cáo.
- Chuẩn bị tài chính đầy đủ phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và các công việc khác khi cân thiết
18


- Kiểm soát giá cả vật t, phụ tùng, nguyên liệu, nhiên liệu
sản xuất trong quá trình mua vật t.
- Xây dựng giá thành sản xuất, giá bán cho tất cả các loại
nhũ tơng và nhựa MC. Trình giám đốc xét duyệt và tổ chức
thực hiện.
- Thẩm định các hợp đồng kinh tế bán sản phẩm do bộ
phận kinh doanh soạn thảo, trình Giám đốc duyệt trớc khi ký
kết chính thức.
- Soạn thảo, thẩm định các Hợp đồng kinh tế thuê mua
vật t, nguyên nhiên liệu, phơng tiện sản xuất ... trình giám
đốc xí nghiệp trớc khi ký kết chính thức.
* Bộ phận kinh doanh, kế hoạch
- Tổ chức bán hàng đảm bảo đạt kế hoạch sản lợng tiêu
thụ hàng tháng mà Xí nghiệp đà giao.

- Nghiên cứu phát triển thị trờng tiêu thụ trên địa bàn và
các vùng lân cận. Đảm bảo sự tăng trởng về thị phần của Xí
nghiệp theo chỉ tiêu tăng trởng hàng năm mà Công ty giao.
- Nghiên cứu thực hiện các hình thức tiếp thị sản phẩm
đảm bảo tính khoa học, tiết kiệm chi phí nhằm thúc đẩy sự
tăng trởng sản lợng tiêu thụ hàng tháng, hàng năm.
* Bộ phận kỹ thuật sản xuất
-Tổ chức sản xuất theo kế hoạch sản xuất kinh doanh
hàng năm, hàng tháng của Xí nghiệp (đà đợc Công ty dut
hc giao)

19


-Tổ chức sửa chữa, bảo dỡng máy móc thiết bị phục vụ
sản xuất và bán hàng định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất
tuỳ thuộc vào tình trạng máy móc, thiết bị;
- Cấp phát nhũ tơng theo yêu cầu của khách hàng (khi có
phiếu xuất của bộ phận kế toán).
- Phụ trách công tác an toàn lao động, PCCN chung của
Xí nghiệp.
-Điều động tổ lái xe vận chuyển và phun tới nhũ tơng
theo yêu cầu của bộ phận kinh doanh và khách hàng; điều
hành lao động phổ thông cấp nhựa theo yêu cầu sản xuất
hàng ngày.
* Phiên dịch, hành chính
- Giao dịch với đối tác Pháp về tình hình hoạt ®éng s¶n
xt kinh doanh cđa XÝ nghiƯp theo sù chØ đạo của Giám
đốc Xí nghiệp.
- Biên, phiên dịch tiếng Pháp khi có yêu cầu.

- Phụ trách công tác hành chính văn phòng Xí nghiệp.
- Hỗ trợ công tác kế toán: Phiếu nhập, xuất kho, thẻ kho,
hoá đơn GTGT
- Phối hợp với các đơn vị để thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001:2000 tại Công
ty và các đơn vị.
* Lái xe: chở sản phẩm của Xí nghệp đến nơi yêu cầu
* Công nhân s¶n xuÊt trùc tiÕp : Trùc tiÕp s¶n suÊt ra

20


s¶n phÈm

21


PHẦN II
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TỐN CỦA XÍ NGHIỆP
2.1. Kh¸i qu¸t vỊ bé m¸y kÕ toán của xí nghiệp.
* Mô hình của bộ máy kế toán
Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ hạch toán
kế toán trong một đơn vị hạch toán cơ sở do bộ máy kế toán
đảm nhiệm.Do vậy, cần thiết phải tổ chức hợp lý bộ máy kế
toán cho đơn vị -trên cơ sở định hình đợc khối lợng công
tác kế toán cũng nh chất lợng cần phải đạt về hệ thống thông
tin kế toán
Bộ máy kế toán của xí nghiệp tổ chức theo kiểu trực
tuyến ,nghĩa là kế toán trởng trực tiếp điều hành các nhân

viên kế toán phần hành không thông qua khâu trung gian
nhận lệnh.
Sơ đồ bộ m¸y kÕ to¸n cđa xÝ nghiƯp
KÕ to¸n trëng

22


Kế

Kế toán thủ

Kế toán

Kế toán

toán

quỹ, vốn

vật liệu,

tiền lơng,

tổng

bằng tiền

TSCĐ,


tập hợp chi

hợp

và thanh

CCDC

phí sản

toán

xuất và
tính giá
thành

* Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán :
Ban tài chính kế toán tổ chức thành một phòng, đứng
đầu là kế toán trởng. Các bộ phận kế toán đều đợc sự chỉ
đạo trực tiếp của kế toán trởng và do kế toán trởng phân
công đảm nhận các chức vụ cụ thể và nhiệm vụ chung của
phòng kế toán là quản lý và theo dõi tình hình tài sản của
xí nghiệp, thực hiện ghi sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, kiểm tra và tiến hành tổng hợp số liệu để lập báo cáo
nộp cho đơn vị cấp trên. Xí nghiệp sử dụng phơng thức
chứng từ ghi sổ, hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên, kỳ hạch toán theo tháng, liên độ hạch toán
từ 1/1 đến 31/12.
- Kế toán trởng: có nhiệm vụ phụ trách công tác kế toán
chung cho toàn xí nghiệp, hớng dẫn và kiểm tra toàn bộ

công tác kế toán, quản lý về nguồn vốn, tổng hợp tính toán
và giúp lÃnh đạo công ty phân tích hoạt động để đa ra các
quyết định kinh tế hợp lý.
- Kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ làm báo cáo quyÕt to¸n

23


của xí nghiệp, tổng hợp bảng kê khai nhật ký của xí nghiệp,
tiến hành các bút toán kết chuyển để lËp b¸o c¸o.
- KÕ to¸n thđ q, vèn b»ng tiỊn và thanh toán : chịu
trách nhiệm trực tiếp về tiền mặt trong quá trình thu chi và
thanh toán, theo dõi chi tiết trên các sổ quỹ các nghiệp vụ
kinh tế liên quan, tiến hành viết phiếu thu, phiếu chi.
- Kế toán vật liệu, TSCĐ, CCDC: theo dõi tình hình nhập,
xuất, tồn kho của vật liệu, tài sản, máy móc, ghi chép vào sổ
sách liên quan và các biến động của tài sản, vật t.
- Kế toán tiền lơng, tập hợp chi phí và tính giá thành:
tính toán tiền lơng, tiền thởng và các khoản phụ cấp. Ghi
chép và tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm hoàn
thành.
2.2.H thng k toỏn ca Xớ nghip
* Hình thức sổ kế toán của xí nghiệp
- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
+ Kỳ kế toán năm của Chi nhánh bắt đầu từ ngày 01/01
và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
+

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là


đồng Việt Nam (VND)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chi nhánh áp dụng Chế độ kế
toán

doanh

nghiệp

ban

hành

theo

Quyết

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính.
- Hình thực kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ

24

định

số


Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ

Chứng từ kế toán


Sổ quỹ

Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú :
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu
* Các sổ sách sử dụng:
+ Sổ chứng từ ghi sổ

+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
25

Bảng tổng
hợp chi tiết


×