Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY..........................................................2
1.1. Lịch sử hình thành cơng ty.............................................................................2
1.2. Đặc điểm kinh doanh.....................................................................................2
1.3. Khách hàng của Công ty.................................................................................5
1.3. Mục tiêu hoạt động:.....................................................................................5
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Kế tốn, Kiểm tốn
Việt Nam................................................................................................................6
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG
TY............................................................................................................................. 7
2.1. Đặc điểm tổ chức đồn cơng tác kiểm tốn.....................................................7
2.2. Quy trình chung của cuộc kiểm tốn...............................................................7
2.2.1.Khảo sát và đánh giá khách hàng..............................................................8
2.2.2.Kí kết hợp đồng cung cấp dịch vụ...........................................................10
2.2.3. Lập kế hoạch kiểm tốn và chương trình kiểm toán...............................10
2.2.4. Thực hiện kiểm toán...............................................................................13
2.2.4.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.......................14
2.2.4.2. Thực hiện các thủ tục phân tích:......................................................15
2.2.4.3. Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết:............................................15
2.2.5. Soát xét chất lượng và phát hành báo cáo kiểm toán.............................16
2.2.5.1. Soát xét chất lượng:.........................................................................16
2.2.5.2. Phát hành báo cáo kiểm toán:..........................................................17
2.3. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán................................................................17
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KIỂM TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH KẾ TỐN, KIỂM TỐN VIỆT NAM.................................21
3.1. Nhận xét về hoạt động kiểm tốn của cơng ty TNHH kiểm toán, kế toán Việt
Nam.....................................................................................................................21
3.1.1. Ưu điểm:................................................................................................21
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục..................................................................22
3.2. Giải pháp đề xuất để hồn thiện hoạt động tại cơng ty TNHH kiểm tốn, kế
tốn Việt Nam......................................................................................................23
KẾT LUẬN............................................................................................................24
Phạm Bình Dương
0
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Bắt đầu hình thành và phát triển từ đầu những năm 90, kiểm tốn nói chung và
kiểm tốn độc lập nói riêng ở Việt Nam ngày càng khẳng định tầm quan trọng của
mình trong việc minh bạch hóa các bảng khai tài chính tạo niềm tin cho người quan
tâm.
Cơng ty TNHH Kế tốn, Kiểm tốn Việt Nam ngày càng phát triển, đóng góp
một phần vào sự phát triển chung của ngành nghề Kế tốn, Kiểm tốn nói riêng và
sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung. Với mục tiêu cung cấp những
dịch vụ chuyên ngành tốt nhất đảm bảo lợi ích hợp pháp của khách hàng. Với kinh
nghiệm thực tiễn và kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành, gần gũi khách hàng,
thông thạo nghiệp vụ và hiểu biết thực tế tại Việt Nam, công ty hiểu rõ những yêu
cầu quản lý trong kinh doanh, những khó khăn mà khách hàng gặp phải, từ đó trợ
giúp khách hàng giải quyết tốt những vấn đề đó .
Trong thời gian thực tập, em đã có cơ hội được thực tập tại Cơng ty TNHH Kế
tốn, Kiểm tốn Việt Nam. Qua đó, em được tiếp cận thực tế, nắm bắt được quy
trình kiểm tốn nói chung và của Cơng ty TNHH Kế tốn, Kiểm tốn Việt Nam nói
riêng. Báo cáo thực tập tổng hợp nêu qua vài nét tổng quát về Công ty TNHH Kế
tốn, Kiểm tốn Việt Nam.
Ngồi mở đầu và kết luận, Báo cáo gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Kế toán, Kiểm toán Việt Nam
Chương 2: Tổ chức thực hiện kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty
TNHH Kế tốn, Kiểm tốn Việt Nam
Chương 3: Nhận xét về tổ chức thực hiện kiểm tốn tại Cơng ty TNHH
Kế tốn, Kiểm tốn Việt Nam
Phạm Bình Dương
1
Lớp: Kiểm toán 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
1.1. Lịch sử hình thành cơng ty.
Cơng ty TNHH Kế toán, Kiểm toán Việt Nam thành lâp ngày 04/10/2007 . Tên
giao dịch của Công ty là Viet Nam Auditing, Accouting Company limited. Tên viết
tắt của Công ty TNHH Kế toán, Kiểm toán Việt Nam là VNAA CO., LTD. Trụ sở
của Cơng ty là Phịng 401 Số 175 phố Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội. Theo đơn đăng ký kinh doanh của Công ty, số đăng ký kinh
doanh của Công ty là 0102032079, Giám đốc Cơng ty là bà Phạm Thị Hoạt, Kiểm
tốn viên số 0503/KTV cấp ngày 15 tháng 11 năm 2001. Vốn điều lệ của Cơng ty là
2 tỷ chẵn.
Sau 3 năm hình thành và phát triển, Cơng ty hiện tại có 31 nhân viên trong đó
có 5 thành viên là Kiểm tốn viên được cấp chứng chỉ CPA của Bộ Tài Chính. Cụ
thể là bà Phạm Thị Hoạt, Giám đốc; Bà Nguyễn Thị Thanh Xuân là Kiểm toán viên
số 0530/KTV được cấp ngày 15/11/2001; Bà Nguyễn Thị Thanh là Kiểm toán viên
số 0772/KTV được cấp ngày 19/11/2004; Bà Nguyễn Thị Hồng Hạnh là Kiểm toán
viên số 0905/KTV được cấp ngày 11/11/2005; Bà Đồn Thị Minh Phúc là Kiểm
tốn viên số 0811?KTV được cấp ngày 19/11/2004.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2006 – 2009
STT
Chỉ tiêu
Năm 2007
1
Doanh thu
1137,45
2
Lợi nhuận
143,34
Năm 2008
1743,58
197,64
Năm 2009
2152,23
251,63
1.2. Đặc điểm kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty:
- Kiểm tốn báo cáo tài chính;
- Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế và dịch vụ quyết toán thuế;
- Kiểm toán hoạt động;
Phạm Bình Dương
2
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Kiểm toán tuân thủ;
- Kiểm toán nội bộ;
- Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (kể cả báo cáo tài chính
hàng năm);
- Kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án;
- Kiểm tốn thơng tin tài chính;
- Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước;
- Tư vấn tài chính;
- Tư vấn thuế;
- Tư vấn nguồn nhân lực;
- Tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin;
- Tư vấn quản lý;
- Dịch vụ kế toán;
- Tư vấn lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành;
- Dịch vụ định giá tài sản;
- Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, Kế tốn, Kiểm tốn;
- Các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế tốn, thuế theo quy định của pháp luật;
- Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính.
Trong đó ngành nghề chính của Cơng ty là Kiểm tốn báo cáo tài chính, cung
cấp các dịch vụ kế tốn và tư vấn thuế.
Kiểm tốn báo cáo tài chính là dịch vụ được Công ty chú trọng và phát triển,
và hiện tại là dịch vụ góp phần quan trọng nhất mang lại cho Cơng ty uy tín và
doanh thu. Kiểm tốn tài chính bao gồm:
- Kiểm tốn BCTC hàng năm, BCTC giữa niên độ
- Soát xét báo cáo tài chính
- Kiểm tra thơng tin tài chính dựa trên thủ tục thỏa thuận trước
- Sốt xét báo cáo tài chính
Phạm Bình Dương
3
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Kiểm tra thông tin tài chính dựa trên thủ tục thỏa thuận trước
Dịch vụ khơng kém phần quan trọng là dịch vụ kế tốn của Công ty. Đây là
dịch vụ mang lại cho Công ty phần lợi nhuận không nhỏ cho Công ty. Với đội ngũ
nhân viên am hiểu về kế toán Việt Nam, các thơng lệ kế tốn quốc tế, với nhiều năm
kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại nhiều doanh nghiệp, dịch vụ kế tốn do Cơng ty
TNHH Kế tốn, Kiểm tốn Việt Nam cung cấp luôn luôn làm cho khách hàng hài
lòng về chất lượng dịch vụ. Đội ngũ nhân viên của Cơng ty ln ln phấn đấu học
tập để có thể cung cấp dịch vụ kế toán tốt hơn, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao hơn
của thị trường. Các dịch vụ kế tốn của Cơng ty cung cấp bao gồm:
+ Tổng hợp và lập BCTC và các báo cáo theo yêu cầu.
+ Cung cấp các dịch vụ rà soát, phân tích cải tổ, hợp lý hóa bộ máy kế tốn tài
chính đã sẵn có.
+ Xây dựng các mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế toán.
+ Cấp các dịch vụ tư vấn các doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định.
Và với kinh nghiệm kế tốn lâu năm cũng như trình độ nghiệp vụ được đào
tạo chun sâu, Cơng ty cịn cung cấp dịch vụ tư vấn thuế cho khách hàng. Đây là
dịch vụ phát triển rất nhanh hiện nay với thị trường ngày càng lớn. Có rất nhiều
Cơng ty Việt Nam và Cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi hiện tại chưa nắm rõ, chưa
có kiến thức về luật thuế và các chính sách thuế ở Việt Nam. Đây thực sự là dịch vụ
đem lại hiệu quả cao, giúp các doanh nghiệp bảo đảm thực hiện đúng các nghĩa vụ
với nhà nước, thực hiện đúng các chính sách thuế phải nộp. Công ty tư vấn cho các
doanh nghiệp về các luật thuế, thực hiện các dịch vụ đăng ký thuế, đăng ký hóa đơn
tự in, hồn thuế, hỗ trợ quyết tốn thuế, lập hồ sơ xét ưu đãi thuế…đảm bảo quyền lợi
cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực thuế và tôn trọng pháp luật nhà nước đã ban hành.
Ngồi ra, Cơng ty cũng chú trọng phát triển dịch vụ thẩm định giá.Thực hiện
chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc chuyển đổi hình thức sở hữu các doanh
nghiệp Nhà nước sang công ty cổ phần, hơn 3 năm qua Công ty đã có những bước
phát triển vượt bậc trong hoạt động cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp
và tư vấn cổ phần hoá với các dịch vụ: Xác định giá trị tài sản doanh nghiệp dể cổ
phần hóa; tư vấn xác định và lập hồ sơ; tư vấn đề xuất phương án xử lý lao động sau
khi chuyển đổi; tư vấn xây dựng phương án kinh doanh sau khi chuyển đổi và tư
vấn các vấn đề sau khi quyết định chuyển đổi…
Phạm Bình Dương
4
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3. Khách hàng của Công ty.
Khách hàng của Công ty trải khắp đất nước, nhưng vẫn tập trung chủ yếu ở
các tỉnh thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Với kinh nghiệm và uy tín, dịch vụ cung
cấp phong phú, đa dạng, khách hàng của Công ty ngày càng mở rộng. Các doanh
nghiệp sau khi được Công ty cung cấp dịch vụ không những tiếp tục ký hợp đồng
với Cơng ty năm sau mà cịn giới thiệu Cơng ty cho những doanh nghiệp khác. Uy
tín và chất lượng dịch vụ của Công ty ngày càng được khẳng định. Ví dụ như một
số khách hàng ở Thái Nguyên là Công ty cổ phần Hồng Sơn, Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Thái Nguyên, Công ty TNHH Thành Q, Cơng ty cổ phần khai khống
Miền Núi, Cơng ty cổ phần bê tông, Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Hồng Hà,
Cơng ty kim khí Bắc Thái….
1.3.
Mục tiêu hoạt động:
Với đội ngũ Kiểm toán viên, kế toán viên nhiều kinh nghiệm, đào tạo chuyên
sâu trong lĩnh vực Kế tốn, Kiểm tốn Cơng ty ngày càng mở rộng phát triển, khẳng
định được tên tuổi của Công ty. Mục tiêu trong ngắn hạn của Công ty là tăng doanh
số lên 2 tỷ rưỡi trong năm 2010, trong đó doanh thu của phịng kiểm tốn BCTC
được 2 tỷ. Bên cạnh đó Cơng ty phải khẳng định được uy tín của Công ty cũng như
thương hiệu, cạnh tranh với các Công ty kiểm toán khác, dần dần chiếm lĩnh thị
trường, mở rộng Công ty. Trong năm tới, Công ty cố gắng thâm nhập vào thị trường
các tổng công ty lớn và các cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi. Đây là thị trường rất
lớn và đầy tiềm năng nhưng đòi hỏi rất cao. Nhưng Công ty trung tiếp tục cung cấp
dịch vụ kiểm tốn và tư vấn cho các cơng ty vừa và nhỏ. Đây vẫn là thị trường lớn
tiếp tục khai thác.
Phạm Bình Dương
5
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Kế tốn, Kiểm
toán Việt Nam.
Sơ đồ 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy.
BAN GIM C
Phòng
Thẩm
định
giá trị
tài sản
phòng
kiểm
toán
i
phòng
kiểm
toán
Iii
phòng
kiểm
toán
Ii
phòng
t
vấn
phòng
hành
chính
tổng hợp
Ban Giỏm c: Bao gm Giám đốc Cơng ty và một phó Giám đốc.
Giám đốc : Bà Nguyễn Thị Hoạt, là Kiểm tốn viên có chứng chỉ hành nghề,
người đại diện hợp pháp của công ty, chịu trách nhiệm điều hành công việc hàng
ngày của cơng ty. Giám đốc có quyền ra quyết định điều hành công ty trong một
giới hạn cho phép theo điều lệ của cơng ty.
Phó Giám đốc : Bà Nguyễn Thị Thanh Xuân, Bà Nguyễn Thị Thanh. Phó
Giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc trong công việc quản lý điều hành Cơng ty. Khi
Giám đốc khơng có mặt thì phó Giám đốc có thể điều hành Cơng ty.
Phịng Kiểm tốn: cung cấp các dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính cho các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, sản xuất vật chất; tư vấn hỗ trợ cho khách hàng
về tài chính, kế tốn….Trưởng Phịng Kiểm tốn là các Kiểm tốn viên có chứng
chỉ hành nghề. Trưởng Phịng Kiểm tốn I là Bà Đồn Thị Minh Phúc , Trưởng
Phịng Kiểm tốn II là Bà Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Trưởng Phòng Kiểm tốn III là
Bà Nguyễn Thị Thanh Xn.
Phịng Thẩm định giá: cung cấp các dịch vụ thẩm định giá, hỗ trợ các phịng
kiểm tốn. Trưởng Phịng thẩm định giá là ơng Nguyễn Anh Tuấn là Thẩm định viên.
Phòng Tư vấn: cung cấp dịch vụ tư vấn về kế toán, thuế. Trưởng phịng là
Kiểm tốn viên Nguyễn Thị Thanh.
Hiện tại trong Cơng ty có 37 nhân viên, trong đó có 5 Kiểm tốn viên, 11
Nhóm trưởng và 31 Trợ lý Kiểm Tốn.
Phạm Bình Dương
6
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
2.1. Đặc điểm tổ chức đồn cơng tác kiểm tốn.
Tùy thuộc vào qui mơ, đặc thù cũng như loại hình khách hàng, mục tiêu và
thời gian của cuộc kiểm toán mà số lượng thành viên của đồn sẽ nhiều hay ít.
Thơng thường một cuộc kiểm toán sẽ bao gồm từ 3 đến 5 người. Trong đó bao gồm
trưởng đồn kiểm tốn, Trưởng Nhóm và các Trợ lý Kiểm Tốn. Đồn kiểm tốn
phải đảm bảo về sự độc lập của cuộc kiểm toán phù hợp với chuẩn mực, đảm bảo
đủ số lượng cũng như chất lượng Kiểm toán viên để thực hiện cuộc kiểm toán.
Trưởng đồn kiểm tốn: là người chịu trách nhiệm cho cuộc kiểm tốn, lập
kế hoạch kiểm tốn. Trưởng đồn bắt buộc phải là Kiểm tốn viên có chứng chỉ
hành nghề do Bộ Tài Chính cấp, có kiến thức chun mơn cao, có kinh nghiệm lâu
năm trong lĩnh vực Kế tốn, Kiểm tốn, có kiến thức sâu rộng về nhiều lĩnh vực,
đặc biệt là hoạt động kinh doanh của khách hàng.
Trưởng Nhóm: là người sẽ có trách nhiệm phân cơng cơng việc cho từng
người, giám sát tổng kết lại công việc của các thành viên và đưa ra báo cáo kiểm
toán. Trưởng Nhóm là Kiểm tốn viên có kinh nghiệm kiểm tốn nhiều năm, ít nhất
là 3 năm.
Trợ lý Kiểm Tốn: là người sẽ thu thập tài liệu theo sự phân công đó và báo
cáo với Trưởng Nhóm các phát hiện quan trọng. Đây là các Kiểm toán viên được
đào tạo bài bản về kế tốn và kiểm tốn, đáp ứng địi hỏi ngày càng cao của khách
hàng.
2.2. Quy trình chung của cuộc kiểm tốn.
Mỗi cơng ty kiểm tốn khi tiến hành các cuộc kiểm tốn đều tn theo một
quy trình kiểm toán nhất định. Tùy thuộc vào đặc thù riêng, các cơng ty kiểm tốn
xây dựng cho mình một quy trình kiểm toán một cách khoa học và hợp lý. Điều đó
giúp cho cơng ty kiểm tốn tăng hiệu quả, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian. Cơng ty
TNHH kiểm tốn, kế tốn Việt Nam đã tự xây dựng cho mình một quy trình kiểm
tốn riêng.
Phạm Bình Dương
7
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ số 2.1: Chu trình kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kế tốn, Kiểm
tốn, Việt Nam
Khảo sát và đánh giá khách hàng
Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ
Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình
kiểm tốn
Thực hiện kế hoạch kiểm tốn
Hồn tất cơng việc kiểm tốn, phát hành báo cáo
kiểm tốn, thư quản lý (nếu có).
2.2.1. Khảo sát và đánh giá khách hàng.
Cơng ty kế tốn và kiểm tốn Việt Nam ln ln chủ động trong việc tìm
kiếm khách hàng. Cơng việc tìm kiếm khách hàng có sự tham gia tích cực của Ban
Giám đốc, các Trưởng phịng, các Nhóm trưởng. Cơng ty sẽ trích 10% giá trị hợp
đồng cho người nào đem được khách hàng về. Do đó các thành viên trong Cơng ty
đều tham gia trong q trình tìm kiếm khách hàng.
Phạm Bình Dương
8
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty chia khách hàng thành 2 loại: Khách hàng thường xuyên và Khách
hàng kiểm toán năm đầu tiên.
Khách hàng thường xuyên là khách hàng Cơng ty kiểm tốn năm trước và có
hợp đồng hay thỏa thuận kiểm toán các năm tiếp theo. Đối với khách hàng thường
xun, các Kiểm tốn viên có thể tìm thơng tin ở các dữ liệu kiểm tốn năm ngối.
Khách hàng kiểm toán năm đầu tiên là khách hàng được Cơng ty ký kết hợp
đồng năm đầu tiên và có thể ký hợp đồng với Công ty các năm tiếp theo.
Đối với khách hàng kiểm tốn năm đầu tiên, Cơng ty tiến hành gửi thư chào
hàng. Thư chào hàng được xem như lời quảng cáo về uy tín, chất lượng dịch vụ
cũng như phạm vi hoạt động của Công ty.
Sau khi tìm được khách hàng tiềm năng, Cơng ty TNHH Kế tốn, Kiểm
tốnViệt Nam ln ln tổ chức tìm hiểu về khách hàng để thu thập thông tin cần
thiết. Những thông tin ban đầu thu thập được càng nhiều, chi tiết thì Cơng ty càng
có nhiều cơ sở trong việc ra quyết định chấp nhận khách hàng. Thông thường, Giám
đốc, các phó Giám đốc và các Trưởng phịng sẽ trực tiếp tìm kiểm và liên hệ với
khách hàng. Đây cũng là đặc điểm chung của các Cơng ty kiểm tốn ở Việt Nam
hiện nay. Các Kiểm tốn viên sẽ tìm kiếm khách hàng, tìm hiểu với khách hàng.
Mục đích của giai đoạn khảo sát và đánh giá khách hàng:
• Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng.
• Lập kế hoạch kiểm tốn.
• Sử dụng trong các giai đoạn tiếp theo.
• Sử dụng trong việc cung cấp các dịch vụ khác cho khách hàng.
Trước khi ký hợp đồng, Giám đốc Công ty TNHH Kế tốn, Kiểm tốnViệt
Nam ln tìm hiểu về khách hàng để thu thập thông tin cần thiết. Những thông tin
ban đầu thu thập được càng nhiều, chi tiết thì Ban Giám đốc Cơng ty càng có nhiều
cơ sở trong việc ra quyết định chấp nhận khách hàng.
Các thông tin cần thu thập trong giai đoạn này bao gồm:
- Nhu cầu của khách hàng về dịch vụ kiểm toán:
+ Mục đích kiểm tốn của khách hàng.
+ u cầu về dịch vụ kiểm tốn.
Phạm Bình Dương
9
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Các thông tin chung về khách hàng.
+ Loại hình doanh nghiệp.
+ Địa chỉ doanh nghiệp.
+ Ngành nghề kinh doanh.
+ Địa bàn kinh doanh.
+ Tình hình kinh doanh.
+ Hệ thống kế tốn.
+ Tính liêm chính của ban Giám đốc.
+ Các vấn đề pháp lý cũng như các thơng tin tài chính liên quan với khách
hàng.
- Các thơng tin thu được từ các cuộc kiểm tốn trước ( ít có khả năng do sự
cạnh tranh với các cơng ty kiểm tốn khác).
+ Xem xét hồ sơ kiểm toán của các cuộc kiểm toán trước.
+ Liên lạc với Kiểm tốn viên tiền nhiệm.
Sau khi có được những thông tin tổng quát về khách hàng, Ban Giám đốc và
các Trưởng phịng đánh giá rủi ro kiểm tốn cũng như chi phí cho cuộc kiểm tốn.
Sau khi so sánh đánh giá rủi ro kiểm tốn, chi phí kiểm tốn và giá phí kiểm tốn,
Ban Giám đốc Cơng sẽ đưa ra quyết định ký kết hợp đồng kiểm toán hay khơng?
2.2.2.
Kí kết hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Sau khi có những đánh giá sơ bộ về khách hàng cũng như sự tính tốn ban đầu
về chi phí kiểm tốn và giá phí kiểm tốn, cũng như nguồn lực của Cơng ty,nếu thấy
thích hợp Ban Giám đốc Cơng ty sẽ lựa chọn Kiểm tốn viên và đội ngũ nhân viên
thích hợp đáp ứng yêu cầu, soạn thảo hợp đồng thống nhất của hai bên, sau đó sẽ ký
kết hợp đồng với khách hàng cung cấp dịch vụ đó. Hợp đồng kiểm toán nêu rõ
quyền và nghĩa vụ của hai bên.
2.2.3. Lập kế hoạch kiểm tốn và chương trình kiểm tốn.
Lập kế hoạch kiểm tốn và chương trình kiểm tốn là giai đoạn cực kỳ quan
trọng. Trong Chuẩn mực kiểm toán số 300 có viết: ”Kế hoạch kiểm tốn phải được
lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp
Phạm Bình Dương
10
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm tốn; phát hiện
gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và đảm bảo cuộc kiểm tốn được hồn
thành đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm toán trợ giúp Kiểm toán viên phân cơng cơng
việc cho Trợ lý Kiểm Tốn và phối hợp với Kiểm toán viên và chuyên gia khác về
cơng việc kiểm tốn.”
Do đó, Cơng việc lập kế hoạch kiểm tốn và chương trình kiểm tốn cực kỳ
được chú trọng trong Cơng ty Kế tốn, Kiểm tốn Việt Nam. Giám đốc Công ty sẽ
trực tiếp bàn bạc với các Kiểm toán viên lành nghề, nghiên cứu kỹ để lập kế hoạch
kiểm tốn và chương trình kiểm tốn hợp lý.
a.Lập kế hoạch kiểm tốn:
Thu thập thơng tin về hoạt động của đơn vị được kiểm toán:
- Hiểu biết chung về kinh tế và đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh có tác động
đến đơn vị được kiểm tốn;
- Các đặc điểm cơ bản của khách hàng, như: Lĩnh vực hoạt động, kết quả tài
chính và nghĩa vụ cung cấp thơng tin kể cả những thay đổi từ lần kiểm toán trước;
- Năng lực quản lý của Ban Giám đốc.
- Nhận diện các bên liên quan.
Hiểu biết về hệ thống kế tốn và hệ thống kiểm sốt nội bộ:
- Các chính sách kế toán mà đơn vị được kiểm toán áp dụng và những thay đổi
trong các chính sách đó;
Ví dụ như Cơng ty cổ phần XNK ABC:
Hệ thống kế tốn.
Cơng ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định
15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, các chuẩn mực kế tốn Việt Nam do Bộ Tài Chính
ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 30/12/2002 và văn bản sửa đổi bổ sung, hướng dẫn thực
hiện kèm theo.
Niên độ kế toán.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kêt thúc vào ngày 31/12 hàng năm,
trừ năm bắt đầu thành lập thì niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 14/05/1991 đến ngày
Phạm Bình Dương
11
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
31/12/1991.
Cơ sở lập báo cáo tài chính.
BCTC được lập bằng Đồng Việt Nam theo nguyên tắc giá gốc ( giá phí, giá
thực tế ) và phù hợp với các quy định hiện hành của Chế độ Kế toán Việt Nam.
Hạch toán và chuyển đổi ngoại tệ.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi sang Đồng Việt Nam theo
tỷ giá thực tế tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Cuối năm, các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố vào ngày lập BCTC, Chênh lêch tỷ giá phát sinh trong kỳ
hoặc đánh giá lại số dư các khoản mục tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào
doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí hoạt động tài chính trong kỳ kế tốn.
Hình thức sổ kế tốn áp dụng.
Cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung. Đây là hình thức ghi sổ chính,
Cơng ty thống nhất sử dụng ghi chép, hạch toán nhằm thống nhất hệ thống chứng
từ, sổ sách. Bảo đảm nguyên tắc hạch toán trong kế toán, bảo đảm chế độ kế tốn
hiện hành.
Tại Cơng ty các Kiểm tốn viên thường tiến hành thực hiện kiểm tốn theo
khoản mục vì vậy trong q trình kiểm tốn có rất nhiều các khoản mục được kiểm
tốn, hình thức Nhật ký chung là hình thức phù hợp, đơn giản và hiệu quả nhất đối
với Công ty.
Tài sản cố định.
TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ được phản
ánh theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Khấu hao được trích theo
phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được
xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan quan
đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần cơng việc
hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn của kỳ đó.
Phân phối lợi nhuận.
Phạm Bình Dương
12
Lớp: Kiểm toán 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập được phân phối theo quy định tại Nghị định số
199/2004/ND-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý tài
chính của Cơng ty Nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.
- Ảnh hưởng của các chính sách mới về kế tốn và kiểm tốn. Các chính sách
mới có thể Kế tốn Cơng ty khách hàng khơng cập nhật kịp, vì vậy, Kiểm tốn viên
sẽ có nhiệm vụ kiểm tra, tư vấn cho khách hàng về việc thực hiện chính sách mới.
Ví dụ từ năm 2009, luật Thuế thu nhập cá nhân được ban hành, một số doanh
nghiệp không thể nắm bắt rõ, do vậy, các Kiểm toán viên cần phải tư vấn cho khách
hàng về việc áp dụng luật thuế thu nhập cá nhân trong đăng ký thuế và thu thuế.
- Hiểu biết của Kiểm toán viên về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội
bộ và những điểm quan trọng mà Kiểm toán viên dự kiến thực hiện trong thử
nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản. Ở đây Cơng ty cổ phần XNK ABC có cửa
hàng bán xe máy là đại lý ủy quyền của Honda. Ở đây, dựa vào kinh nghiệm thực tế
của Kiểm tốn viên có thể biết có gian lận do giá bán xe máy trên hóa đơn ln thấp
hơn với thực tế 2 triệu đồng hoặc hơn.
Đánh giá rủi ro và mức độ trọng yếu:
- Đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và xác định những vùng kiểm toán
trọng yếu;
- Xác định mức trọng yếu cho từng mục tiêu kiểm toán;
- Khả năng có những sai sót trọng yếu theo kinh nghiệm của những năm trước
và rút ra từ những gian lận và sai sót phổ biến;
- Xác định các nghiệp vụ và sự kiện kế toán phức tạp, bao gồm cả những ước
tính kế tốn.
b. Chương trình kiểm tốn:
Chương trình kiểm tốn của Cơng ty được thiết kế cho từng khoản mục và
cơng ty có các chương trình kiểm tốn sẵn. Chương trình kiểm tốn của Cơng ty
Khi tiến hành kiểm toán, Kiểm toán viên thường dựa chủ yếu vào chương trình đó.
Tuy nhiên tùy vào đặc điểm cụ thể của từng đối tượng kiểm tốn mà Kiểm tốn viên
có thể bổ sung hoặc thay đổi một phần nào đó của chương trình kiểm tốn cho phù
hợp.
2.2.4. Thực hiện kiểm tốn.
Phạm Bình Dương
13
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Thực hiện kế hoạch kiểm tốn là q trình sử dụng các phương pháp kỹ thuật
kiểm tốn thích ứn với đối tượng kiểm sốt cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm
tốn. Đó là q trình kiểm tốn nhằm đưa ra những ý kiến xác thực về mức độ
trung thực hợp lý của Bảng khai tài chính trên cơ sở những bằng chứng kiểm tốn
đầy đủ và tin cậy.
Trong q trình kiểm tốn, Kiểm tốn viên phải thường xuyên ghi chép những
phát hiện, những nhận định về các nghiệp vụ, các con số, các sự kiện … nhằm tích
luỹ bằng chứng, nhận định cho những kết luận kiểm toán và loại trừ những ấn
tượng, nhận xét ban đầu khơng chính xác về nghiệp vụ, các sự kiện thuộc đối tượng
kiểm tốn. Chính vì vậy kết quả đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán của
Kiểm toán viên ở thời điểm lập kế hoạch kiểm tốn ban đầu có thể khác với kết quả
đánh giá ở những thời điểm khác nhau trong giai đoạn thực hiện kiểm toán.
Việc thực hiện kiểm toán diễn ra theo các chu trình nghiệp vụ hoặc các phần
hành kiểm tốn với các trình tự khác nhau, phương pháp áp dụng có thể khác nhau
và hướng tới những mục tiêu khơng giống nhau tuỳ thuộc vào mục tiêu kiểm tốn
và đặc điểm của các đối tượng kiểm toán cụ thể.
2.2.4.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
Khi thực hiện kiểm tốn, đầu tiên Trưởng đồn kiểm toán sẽ đánh giá về sự chặt của
hệ thống kiểm sốt nội bộ với 4 yếu tố: mơi trường kiểm sốt, hệ thống thơng tin,
các thủ tục kiểm sốt và hệ thống kiểm tốn nội bộ.
- Mơi trường kiểm sốt: chủ yếu Trưởng đồn kiểm tốn sẽ đánh giá các quy
chế, cách thức tổ chức nhân sự trong Công ty và thái độ, quan điểm, nhận thức cũng
như hành động của các Nhà quản lý doanh nghiệp khách hàng. Các phương pháp kỹ
thuật mà Kiểm toán viên thường sử dụng để đánh giá mơi trường kiểm sốt là
phỏng vấn các Nhà quản lý doanh nghiệp về hoạt động kiểm soát của doanh nghiệp
khách hàng và nghiên cứu các văn bản về quy chế quản lý doanh nghiệp khách
hàng. Ví dụ như ở Công ty cổ phần xây dựng AB: sau khi phỏng vấn Ban Giám đốc
Kiểm toán viên biết được doanh nghiệp khách hàng có đặc điểm là thường thi công
ở trên nhiều vùng miền, đặc biệt là các vùng núi Tây Bắc. Do vậy, kiểm soát ở các
Đội thi công là cực kỳ phức tạp và tốn kém chi phí nhưng khơng hiệu quả. Vì vậy,
Giám đốc Cơng ty cổ phần AB đã tiến hành chính sách giao khốn cho các Đội thi
cơng Cơng trường. Để thực hiện chính sách giao khốn, Ban Giám đốc Cơng ty cổ
phần AB đã tập trung lập kế hoạch chi tiết cho việc thi cơng, với các định mức về
Phạm Bình Dương
14
Lớp: Kiểm toán 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
nhân công và nguyên vật liệu. Nếu Đội thi công sử dụng lớn hơn định mức thì Đội
trưởng Đội thi cơng phải chịu trách nhiệm bồi hồn. Chính sách này làm cho Đội
trưởng Đội thi cơng tích cực tiết kiệm nhân cơng và chi phí nhưng vẫn phải đảm
bảo chất lượng Cơng trình được giao.
- Hệ thống thơng tin: Chủ yếu các Kiểm tốn viên đánh giá về hệ thống kế
toán của doanh nghiệp đặc biệt là quá trình lưu chuyển chứng từ. Quá trình luân
chuyển chứng từ chặt chẽ và được tiến hành theo nguyên tắc sẽ hạn chế rất lớn khả
năng gian lận xảy ra. Do vậy Trưởng đồn Kiểm tốn sẽ có buổi làm việc với Kế toán
trưởng của khách hàng để tìm hiểu hệ thống kế tốn của Doanh nghiệp khách hàng.
- Các thủ tục kiểm soát: Các thủ tục kiểm soát được xây dựng trên ba nguyên
tắc là nguyên tắc bất kiêm nghiệm, nguyên tắc phân công, phân nhiệm và chế độ ủy
quyền. Để tìm hiểu các thủ tục kiểm soát của khách hàng, Kiểm toán viên sẽ nghiên
cứu chức năng của từng nhân viên trong các phòng ban như phịng Kế tốn, phịng
Vật tư thiết bị.
- Hệ thống kiếm toán nội bộ: Thực tế Kiểm toán nội bộ ở Việt Nam mới phát
triển gần đây và chỉ có trong những tập đồn lớn, các ngân hàng hay các Cơng ty
chứng khốn. Đây là thị trường mà Cơng ty chưa thâm nhập được.
2.2.4.2. Thực hiện các thủ tục phân tích:
- Phát triển mơ hình: Đây là phần mà chỉ có các Kiểm toán viên lành nghề
thực hiện, đa phần đều do Trưởng đồn Kiểm tốn làm. Kiểm tốn viên xác định
các biến tài chính và mối quan hệ giữa chúng để thu thập các bằng chứng kiểm toán.
- Xem xét tính độc lập và tin cậy của dữ liệu: Dựa vào kiến thức chuyên
môn cũng như kinh nghiệm bản thân, Kiểm toán viên sẽ đánh giá mức độ độc lập và
tin cậy của dữ liệu. Các dữ liệu có tính độc lập và độ tin cậy cao sẽ được làm cơ sở
để có dự đốn chính xác.
- Ước tính giá trị và so sánh với giá trị ghi sổ: Sử dụng mơ hình và các dữ
liệu có tính độc lập, độ tin cậy cao, Kiểm tốn viên có thể tính được các ước tính để so
sánh với giá trị ghi sổ. Từ đó Kiểm tốn viên có thể đưa ra các nhận định của bản thân.
2.2.4.3. Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết:
- Lập kế hoạch kiểm tra chi tiết:
Lập kế hoạch kiểm tra chi tiết bao gồm 2 bước:
Bước 1: Xác định các biện pháp kỹ thuật.
Bước 2: Lựa chọn số lượng mẫu đối với từng khoản mục.
Phạm Bình Dương
15
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật kiểm tra chi tiết trên các khoản mục
đã chọn: Đây là giai đoạn mà các Trợ lý Kiểm Toán thực hiện nhằm kiểm chứng
các nhận định ban đầu của đồn Kiểm tốn sau khi tiến hành các thủ tục phân tích.
Trên cơ sở các khoản mục đã chọn, cần thực hiện các biện pháp kỹ thuật để kiểm tra
chi tiết. Khi các Trợ lý Kiểm Toán phát hiện thấy có sai phạm thì phải báo cho
Nhóm trưởng. Nhóm trưởng sẽ quyết định có hay khơng tăng số lượng mẫu chọn ở
các khoản mục liên quan đến sai phạm tùy theo tính chất trọng yếu của vấn đề.
- Đánh giá kiểm tra chi tiết: Đây là kết quả thu được sau khi kiểm tra chi tiết.
Các Trợ lý Kiểm Tốn và Nhóm trưởng sẽ cùng nhau đánh giá những bằng chứng
thu được từ quá trình kiểm tra chi tiết. Nếu phát hiện có chênh lệch kiểm tốn thì
phải điều tra về tính chất và nguyên nhân.
- Xử lý chênh lệch kiểm tốn: Trưởng đồn kiểm tốn sẽ trao đổi trực tiếp
hoặc bằng văn bản với Ban Giám đốc doanh nghiệp khách hàng và Kế tốn trưởng
để thơng báo về các chênh lệch kiểm toán và các hướng điều chỉnh.
2.2.5. Soát xét chất lượng và phát hành báo cáo kiểm toán.
2.2.5.1. Soát xét chất lượng:
- Phải được thực hiện bởi một người khác (có thể là Trưởng Nhóm) và
thường là một người có trình độ cao hơn.
- Tất cả các trang Giấy làm việc đều phải được soát xét, kể cả các trang thực
hiện trên máy tính.
- Thực hiện ngay tại khách hàng, đều đặn trong suốt thời gian kiểm tốn và
nhanh chóng ngay sau khi cơng việc kiểm toán kết thúc.
Sơ đồ 4. Hệ thống kiểm soát chất lượng .
Ban Giám đốc
Trưởng đồn Kiểm tốn
Trưởng Nhóm
Trợ lý Kiểm Tốn
Quan hệ chỉ đạo - giám sát
Phạm Bình Dương
16
Lớp: Kiểm toán 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán.
Sau khi khảo sát về đơn vị khách hàng, một kế hoạch kiểm tốn sẽ được thiết
lập trong đó nêu rõ mục tiêu, nội dung, trọng yếu kiểm toán. Căn cứ vào kế hoạc
kiểm tốn, trình độ năng lực và thế mạnh của từng Trợ lý Kiểm Tốn, Nhóm trưởng
sẽ tiến hành phân cơng cơng việc cụ thể: Nhóm trưởng phổ biến cho từng người
nắm rõ những nội dung, phần hành kiểm tốn được phân cơng, các phương pháp
kiểm toán cần áp dụng và những trọng tâm cần chú ý trong q trình thu thập bằng
chứng kiểm tốn.
Trong giai đoạn thực hiện kiểm tốn kết thúc kiểm tốn.
Nhóm trưởng giám sát rất chặt chẽ tiến độ thực hiện công việc, các thủ tục kiểm
toán, các phương pháp kiểm toán Kiểm toán viên đã áp dụng, cách ghi chép giấy làm
việc của Kiểm toán viên cũng như việc tuân thủ chuẩn mực đạo đức, nghề nghiệp.
Trong giai đoạn kết thúc kiểm tốn.
Trước khi viết báo cáo, Nhóm trưởng sẽ thực hiện xem xét các tổng hợp công
việc của các Kiểm tốn viên để đảm bảo sự chính xác, đầy đủ, hợp lý của kết quả
kiểm toán phản ánh trong các Biên bản kiểm tốn, đồng thời Nhóm trưởng cũng
xem xét lại tất cả các bằng chứng kiểm toán, các nhận xét đánh giá của các Kiểm
toán viên khác tham gia cuộc kiểm tốn. Sau đó các giấy tờ của Kiểm tốn viên
được sốt xét bởi ban lãnh đạo phịng trước khi trình lên Ban Giám đốc. Sau đó
Trưởng đồn Kiểm tốn và Ban Giám đốc xem xét tính hợp lý của kết quả kiểm
toán để phát hành Báo cáo kiểm tốn.
2.2.5.2. Phát hành báo cáo kiểm tốn:
Thơng qua giai đoạn thực hiện kiểm tốn, Trưởng đồn Kiểm tốn phải tạo
dựng được căn cứ thuyết phục và đầy đủ để đưa ra ý kiến hợp lý cho báo cáo kiểm
toán. Giai đoạn này bao gồm:
Bước 1: Soát xét hồ sơ.
Bước 2: Tổng kết kết qủa.
Bước 3:Xem xét các kết quả sau kiểm toán.
Bước 4: Gửi văn bản dự thảo cho khách hàng
Bước 5: Họp đánh giá và thông qua bản dự thảo.
Phạm Bình Dương
17
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bước 6: Phát hành báo cáo kiểm tốn chính thức, có thể lập thư quản lý nếu cần
thiết.
2.3. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán.
Hồ sơ kiểm toán là những tài liệu do Kiểm toán viên lập, thu thập, phân loại,
sử dụng và lưu trữ trong một cuộc kiểm toán. Hồ sơ kiểm toán bao gồm các thông
tin cần thiết liên quan đến cuộc kiểm tốn do đó hồ sơ kiểm tốn đóng vai trị hết
sức quan trọng trong một cuộc kiểm tốn.
Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán chúng ta xem xét bằng chứng kiểm toán
mà ta đã thu nhận được cùng các giấy tờ làm việc và lưu trữ đầy đủ vào hồ sơ kiểm
toán. Bằng việc xem xét và xử lý những phát hiện trong kiểm tốn, chúng ta có thể
hình thành nên ý kiến kiểm toán.
Đối với những khách hàng thường xun của Cơng ty, nhóm Kiểm tốn có thể
lập và lưu trữ thành 2 loại.
- Hồ sơ kiểm toán chung: Cung cấp các thông tin về đơn vị như: Tổ chức,
chính sách, hệ thống KSNB, các tài liệu khác liên quan. Nó giúp Kiểm tốn viên
tìm thơng tin của cuộc Kiểm tốn sau nhiều năm).
+ Thơng tin tổng hợp bao gồm đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, sơ đồ tổ
chức bộ máy, thông tin về hội đồng quản trị, về ban Giám đốc doanh nghiệp, quá
trình phát triển, các đối tác thường xuyên của khách hàng.
+ Thông tin về luật pháp bao gồm giấy phép thành lập, đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp, bố cáo thành lập, điều lệ hoạt động, biên bản họp Hội đồng cổ
đông, biên bản họp Hội đồng quản trị, các quyết định của Hội đồng quản trị và Ban
Giám đốc, các thông tin khác về luật pháp, có thể có Báo cáo thẩm định giá trị
doanh nghiệp, hợp đồng chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
+ Thông tin về thuế bao gồm Tờ khai đăng ký mã số thuế, sổ đăng ký mua hóa
đơn, Công văn chấp thuận của Tổng cục Thuế về sử dụng hố đơn đặc thù, mẫu hóa
đơn đặc thù, biên bản kiểm tra quyết toán thuế hàng năm, bảng kê khai thuế thu nhập
doanh nghiệp hàng năm, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm, các văn bản
chính sách thuế có liên quan đến doanh nghiệp, các thơng tin khác về thuế.
Phạm Bình Dương
18
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Thông tin về nhân sự bao gồm thoả ước lao động tập thể, các loại hợp đồng
lao động, các qui định trong điều lệ biên bản Đại hội cổ đông, hội đồng quản trị có
liên quan đến nhân sự, các qui định riêng của doanh nghiệp về nhân sự, biên bản
kiểm tra về lao động, các thông tin khác về nhân sự.
+ Thông tin về kế toán bao gồm báo cáo kiểm toán, thư quản lý, báo cáo kiểm
toán nội bộ, tổ chức bộ máy kế tốn, chế độ kế tốn áp dụng, chính sách kế tốn, qui
chế tài chính, các thơng tin khác về kế tốn.
+ Thơng tin về hợp đồng, cam kết dài hạn: hợp đồng tín dụng, hợp đồng thuê
tài chính, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh,
các hợp đồng dài hạn khác.
+ Thông tin về các thủ tục kiểm soát nội bộ: ngân quỹ (quy định về hạn mức
tồn quỹ, quy định về kiểm kê, quy định về phân cấp xét duyệt thu chi, quy chế sử
dụng quỹ), mua hàng (quy định đánh giá nhà cung cấp, ký hợp đồng), kho hàng,
bán hàng, quy định về nhân sự, tài sản cố định.
- Hồ sơ kiểm tốn năm: Bao gồm tồn bộ tài liệu để làm cơ sở cho báo cáo
kiểm toán của một năm tài chính. Đó chính là Tổng hợp hồ sơ bao gồm Báo cáo tài
chính và các Báo cáo khác-bản chính thức, Báo cáo tài chính và các Báo cáo khácbản dự thảo, Hồ sơ hồn tất và sốt xét, Các bảng liệt kê kiểm tra, Hồ sơ và biên
bản lập kế hoạch và kiểm sốt, Báo cáo tài chính trước kiểm toán và các điều chỉnh,
Giấy tờ trao đổi với Kiểm tốn viên khác,….
- Hệ thống tham chiếu:
Cơng ty TNHH Kế tốn, Kiểm tốn Việt Nam có một hệ thống tham chiếu mã
hóa hồ sơ tài liệu kiểm tốn giúp công tác lưu trữ tài liệu trở nên lo - gic, khoa học
giúp Kiểm tốn viên có thể tìm thơng tin một cách đơn giản, nhanh chóng.
Hệ thống tham chiếu bao gồm hệ thống tham chiếu hồ sơ kiểm toán chung và
hệ thống tham chiếu các khoản mục cụ thể được xây dựng theo các chuẩn mực kiểm
toán quốc tế.
Phạm Bình Dương
19
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 2.3.2. Hệ thống tham chiếu các khoản mục cụ thể.
Khoản mục
Tham chiếu
Tiền và các khoản tương đương tiền
BA
Phải thu khách hàng (ngắn hạnvà dài hạn)
BB
Các khoản phải thu và phải trả nội bộ (ngắn hạn và dài hạn)
BC
Các khoản phải thu khác (ngắn và dài hạn)
BD
Dự phịng khoản phải thu khó địi
BE
Hàng tồn kho
BF
Chi phí trả trước (ngắn và dài hạn)
BG
TSCĐ và chi phí XDCB dở dang
BH
Bất động sản đầu tư
BI
Các khoản đầu tư tài chính ngắn và dài hạn
BJ
Thuế thu nhập hỗn lại
BK
Vay và nợ (ngắn và dài hạn)
BL
Phải thu nội bộ (ngắn và dài hạn)
BM
Phạm Bình Dương
20
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KIỂM TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH KẾ TỐN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM
3.1. Nhận xét về hoạt động kiểm tốn của cơng ty TNHH kiểm tốn, kế
tốn Việt Nam.
3.1.1. Ưu điểm:
a. Về cơ cấu tổ chức:
- Công ty TNHH kiểm tốn, kế tốn Việt Nam có một đội ngũ lãnh đạo là 5
Kiểm tốn viên có chứng chỉ hành nghề,có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm
tốn, kế tốn. Đặc biệt Cơng ty có những Kiểm tốn viên chun sâu về mảng kiểm
tốn báo cáo tài chính và kiểm tốn xây dựng.
- Cơ cấu tổ chức của cơng ty có đủ các phịng ban, điều này giúp cơng ty bao
quát hết các mặt kinh doanh, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ và khách hàng.
Ngồi ra, trong bộ máy tổ chức cịn thể hiện tính chun mơn hóa, mỗi phịng hay
bộ phận đều đảm nhiệm những chức năng riêng, khơng chồng chéo, đồng thời giữa
các phịng có sự phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành mục tiêu kinh doanh của
công ty.
b. Về đội ngũ nhân viên:
- Cơng ty TNHH kiểm tốn, kế tốn Việt Nam có chính sách thu hút nhân sự
hợp lý, chú ý đào tạo khuyến khích từ những sinh viên được đào tạo chuyên ngành
Kế toán, Kiểm toán. Việc tuyển nhân viên phải được thơng qua các vịng thi hết sức
nghiêm ngặt như vòng sơ loại, vòng thi viết và vòng phỏng vấn nhằm đáp ứng yêu
cầu khắt khe của Công ty.
- Đội ngũ nhân viên của công ty trẻ trung, năng động nhưng đều có trình độ
cao và tinh thần làm việc hăng say, đồn kết, ham học hỏi và khơng ngừng trau dồi
kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân.
- Công ty luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cũng như môi trường làm việc
chun nghiệp giúp cho nhân viên mới nhanh chóng hịa nhập, nâng cao trình độ
cũng như tạo nhiều cơ hội để học tập.
Phạm Bình Dương
21
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
c. Kiểm sốt chất lượng:
Cơng ty ln tổ chức kiểm sốt chất lượng xun suốt các cuộc kiểm toán.
Đây là một yếu tố quan trọng đảm bảo chất lượng các cuộc kiểm toán cũng như tăng
cường uy tín cho Cơng ty. Do vậy, ban lãnh đạo Công ty rất quan tâm đến việc tổ
chức kiểm sốt chất lượng thơng qua các quy định, cuộc kiểm tra về kiểm sốt chất
lượng. Các Trưởng đồn Kiểm tốn luôn với giám sát chặt chẽ, chịu trách nhiệm
cho cuộc kiểm tốn.
d. Mục tiêu kinh doanh:
Cơng ty có mục tiêu kinh doanh rất rõ ràng: Tạo ra mức lợi nhuận cao đồng
thời duy trì và ngày càng nâng cao uy tín của Cơng ty. Cơng ty dần dần chiếm lĩnh
thị trường, cạnh tranh với các Công ty khác trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kiểm
toán, tư vấn kế toán cũng như thẩm định giá.
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục.
a. Về đội ngũ nhân viên:
- Do nhu cầu về kiểm toán cao mà số lượng Kiểm toán viên của Cơng ty có
hạn, do đó Cơng ty khơng thể mở rộng khai thác thị trường rất tiềm năng. Trong
Công ty chủ yếu là nữ nên khả năng đi lại ở các nhiều vùng miền bị hạn chế, do vậy
mà thị trường rộng lớn ở các tỉnh vẫn chưa được khai thác hết.
- Ngồi ra, trong Cơng ty, số lượng Kiểm tốn viên có chứng chỉ ACCA rất ít,
hiện tại chỉ có 2 người. Kiểm tốn viên có chứng chỉ hành nghề do Bộ Tài Chính
cấp. Để mở rộng thị trương, Cơng ty cần có thêm nhiều Kiểm tốn viên có trình độ
chun mơn cao hơn nữa.
b. Kiểm sốt chất lượng:
- Hiện nay, vào các thời điểm đầu năm, số lượng các hợp đồng kiểm toán rất
lớn. Do vậy, để đảm bảo kế hoạch nên các cuộc kiểm toán bị rút ngắn thời gian làm
cho tổ chức kiểm soát chất lượng gặp nhiều hạn chế. Các khách hàng là các Công
ty, Doanh nghiệp nhỏ thì thời gian cho một cuộc kiểm tốn từ một đến hai ngày.
Cịn đối với các khách hàng là Doanh nghiệp vừa thì thời gian cho một cuộc kiểm
tốn từ ba đến bốn ngày. Cịn đối với khách hàng lớn như Tổng cơng ty có bốn năm
Cơng ty thành viên thì thời gian cho một cuộc kiểm toán từ bảy đến mười ngày.
Trong thời gian rất ngắn như vậy, hiểu biết về kế toán của khách hàng của các Kiểm
tốn viên rất hạn chế.
Phạm Bình Dương
22
Lớp: Kiểm toán 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Trong quá trình kiểm tốn, một Trường đồn Kiểm tốn có thể đảm trách
nhiều nhóm Kiểm tốn. Do vậy việc kiểm sốt chất lượng đối với nhóm Kiểm tốn
của Trưởng Đồn kiểm tốn là rất ít.
3.2. Giải pháp đề xuất để hồn thiện hoạt động tại cơng ty TNHH kiểm
tốn, kế tốn Việt Nam.
a. Về nhân sự: Nâng cao về chất và lượng cho đội ngũ nhân viên trong Công ty.
- Công ty cần có thêm các kế họach đào tạo cho nhân viên trong công ty để
nâng cao năng lực của nhân viên. Khi kết thúc các mùa vụ kiểm tốn, Cơng ty nên
tổ chức nhiều hơn cho các nhân viên đi học nâng cao nghiệp vụ chun mơn trong
lĩnh vực Kế tốn, Kiểm tốn. Ngồi ra Cơng ty nên tổ chức thi sát hạch cho các
Kiểm toán viên nhằm phát hiện người có trình độ chun mơn cao và khích lệ cho
các Trợ lý Kiểm Toán nâng cao năng lực.
- Mặt khác, Cơng ty cũng cần có những chính sách hợp lý như lương, thưởng
hay các chế độ đãi ngộ nhằm thu hút các Kiểm tốn viên có trình độ.
b. Về kiểm soát chất lượng: Tăng cường kiểm soát chất lượng.
Quy định chặt chẽ, ràng hơn trong việc buộc các nhân viên phải thực hiện đầy
đủ các bước trong quá trình kiểm tốn để đảm bảo khối lượng cơng việc, nhằm nâng
cao chất lượng cuộc kiểm tốn. Bên cạnh đó, Cơng ty cúng nên chủ động giảm tải
khối lượng công việc mà các Kiểm tốn viên hồn thành để giảm áp lực cơng việc,
giúp Kiểm tốn viên hiệu quả trong việc hồn thành mục tiêu đề ra.
Phạm Bình Dương
23
Lớp: Kiểm tốn 48B
Báo cáo thực tập tổng hợp
KẾT LUẬN
Là công cụ cực kỳ hiệu quả trong việc minh bạch trường tài chính, cũng như
quản lý thuế, kiểm toán độc lập ngày càng đóng một vai trị quan trọng được các
doanh nghiệp, các nhà đầu tư và nhà nước thừa nhận. Thị trường kiểm toán ở Việt
Nam phát triển một cách mạnh mẽ là cơ hội và thách thức cho các công ty kiểm
tốn Việt Nam. Trong xu thế phát triển đó, Cơng ty TNHH kiểm toán, kế toán Việt
Nam ngày càng mở rộng, nâng cao vị thế và uy tín của Cơng ty.
Báo cáo thực tập tổng hợp là những nét khái qt của Cơng ty TNHH kiểm
tốn, kế tốn Việt Nam. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian
cũng như hiểu biết nên Báo cáo sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, em rất
mong nhận được sự góp ý của các thấy cơ để bài viết thêm hoàn thiện. Một lần nữa
em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc cùng toàn thể các anh chị cán bộ công
nhân viên trong Công ty đã nhiệt tình chỉ bảo giúp đỡ em trong thời gian vừa qua.
Đồng thời em xin trân trọng cảm ơn cô giáo Th.S Bùi Thị Minh Hải - người đã
trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Phạm bình dương
Phạm Bình Dương
24
Lớp: Kiểm toán 48B