Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Báo cáo thực tập - TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CN CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.85 MB, 45 trang )

Báo cáo thực tập

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH
KẾ TỐN, KIỂM TỐN VIỆT NAM TẠI HẢI PHỊNG..................1
1.1.
Q trình hình thành và phát triển của Công ty.........................................1
1.2.
Ngành nghề sản xuất kinh doanh...............................................................2
1.3.
Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty.........................................................2
1.4.
Tình hình và kết quả kinh doanh của Cơng ty...........................................3
PHẦN II. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CN CƠNG TY TNHH KẾ TỐN, KIỂM TỐN VIỆT
NAM TẠI HẢI PHỊNG..........................................................................6
2.1.
Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại CN Cơng ty TNHH Kế tốn,
kiểm tốn Việt Nam tại Hải Phịng............................................................6
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty..........................................................6
2.1.2. Một số chính sách kế tốn chủ yếu áp dụng tại Cơng ty...........................7
2.2.
Tình hình thực tế tổ chức cơng tác kế toán một số phần hành chủ
yếu tại Chi nhánh cơng ty TNHH Kế tốn, Kiểm tốn Việt Nam tại
Hải Phịng..................................................................................................8
2.2.1. Kế tốn vốn bằng tiền................................................................................8
2.2.2. Kế tốn lương và các khoản trích theo lương .........................................10
2.2.3. Kế tốn tài sản cố định hữu hình.............................................................12
2.2.4. Kế tốn cơng nợ.......................................................................................13


2.2.5. Kế toán thuế GTGT.................................................................................14
PHẦN 3. THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT........................................................16
3.1.
Thu hoạch................................................................................................16
3.1.1. Về nghiệp vụ............................................................................................16
3.1.2. Về định hướng nghề nghiệp.....................................................................16
3.2.
Ưu điểm của tình hình hạch tốn kế tốn tại cơng ty...............................17
3.3.
Hạn chế của tình hình hạch tốn kế tốn tại cơng ty................................17
3.4.
Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn công ty........................17
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
SV: Trần Thị Thu Trang

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

SV: Trần Thị Thu Trang

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

DANH MỤC VIẾT TẮT


BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BTC

: Bộ tài chính

CN

: Chi nhánh

CNV

: Cơng nhân viên

ĐTTC

: Đầu tư tài chính

GTGT


: Giá trị gia tăng

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

LĐLĐ

: Liên đoàn lao động

NN

: Nhà nước



: Quyết định

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TGNH

: Tiền gửi ngân hang

TK

: Tài khoản


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

TT

: Thông tư

VNĐ

: Việt Nam đồng

BCTC

: Báo cáo tài chính

SV: Trần Thị Thu Trang

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Ở nước ta, sự ra đời của nền kinh tế thị trường đã tạo cơ hội cho các
doanh nghiệp phát triển hơn tuy nhiên cũng buộc các doanh nghiệp muốn đứng

vững trong thị trường mới cần phải có sự cố gắng tối đa trong quá trình quản lý,
sản xuất kinh doanh. Trong xu hướng mới này, các doanh nghiệp phải tự thân
vận động, phải tự lực hoạt động sản xuất kinh doanh trên nguyên tắc lấy thu bù
chi và làm ăn có lãi chứ khơng còn sự bao cấp của Nhà nước như trước kia nữa.
Từ đó mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là làm tăng lợi nhuận trong
khung luật pháp đă quy định. Để làm được điều này, các doanh nghiệp cần phải
tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh và bộ máy tổ chức sao cho có hiệu quả nhất.
Bên cạnh đó, vấn đề sản xuất sản phẩm, tổ chức kinh doanh các dịch vụ sao cho
phù hợp với thị trường cũng hết sức quan trọng. Tất cả những yêu cầu trên đều
đòi hỏi sự nhanh nhạy và tận tâm với cơng việc.
Hệ thống thơng tin kế tốn vơ cùng quan trọng đối với sự sinh tồn và phát
triển của doanh nghiệp. Hiệu quả quản lý của một doanh nghiệp phụ thuộc nhiều
vào chất lượng hệ thống thơng tin kế tốn dựa trên hệ thống máy tính của
doanh nghiệp đó. Trong quá trình hoạt động của một doanh nghiệp, dữ liệu về
các hoạt động sản xuất kinh doanh rất nhiều và rất đa dạng, vấn đề là phải
quản lý chúng một cách có hiệu quả bằng cách xây dựng hệ thống liên lạc và
xử lý thông tin rộng lớn và đầy đủ nhằm mục đích cung cấp chính xác và kịp
thời thông tin cũng như làm cơ sở để ra các quyết định quản trị. Những nguồn
thông tin quan trọng nhất phục vụ quản trị doanh nghiệp đều xuất phát từ hệ
thống thơng tin kế tốn.
Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh Cơng ty TNHH Kế tốn, kiểm tốn
Việt Nam tại Hải Phòng, em đã được tiếp xúc trực tiếp với cơng việc ở phịng kế
tốn. Áp dụng lý thuyết về các nghiệp vụ đã học cùng với quá trình thực tế,
được sự hướng dẫn tận tình của Thạc sĩ Đặng Thị Bắc và chỉ bảo nhiệt tình của
các anh chị phịng Tài chính – Kế tốn đã giúp em hoàn thành báo cáo này.
SV: Trần Thị Thu Trang

Lớp: KT 03



Báo cáo thực tập

Trong thời gian xây dựng báo cáo vì chưa có nhiều kinh nghiệm rất có thể
em sẽ mắc một vài sai sót. Vì vậy kính mong được cô giáo phụ trách hướng dẫn
thực tập, các thầy, các cơ trong khoa Kế tốn sẽ thơng cảm và giúp đỡ em. Em
xin chân thành cám ơn.
Báo cáo được chia làm ba phần chính:
Phần I. Khái quát chung về Chi nhánh Cơng ty TNHH Kế tốn, kiểm tốn
Việt Nam tại Hải Phịng.
Phần II. Tình hình thực tế tổ chức cơng tác kế tốn tại Chi nhánh Cơng ty
TNHH Kế tốn, kiểm tốn Việt Nam tại Hải Phịng.
Phần III. Thu hoạch và nhận xét.

SV: Trần Thị Thu Trang

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH
KẾ TỐN, KIỂM TỐN VIỆT NAM TẠI HẢI PHỊNG
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
Chi nhánh Cơng ty TNHH Kế tốn, kiểm tốn Việt Nam tại Hải Phòng
được thành lập ngày 18 tháng 06 năm 2010 theo số đăng ký doanh: 0102360001001 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 48 Ngơ Gia Tự, Phường Cát Bi, quận Hải An, Hải Phòng
Số điện thoại: 031.8603148-031.3615956
Fax: 031.559835-031.615916
Email:
Website: www.ketoanhaiphong.vn

Cơng ty TNHH Kế tốn, Kiểm tốn Việt Nam (VNAA) là doanh nghiệp
được thành lập bởi những kiểm tốn viên, kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm có
nhiều năm làm việc tại các Cơng ty Kiểm tốn và Tư vấn hàng đầu Việt Nam, với
tâm huyết được mang những kiến thức và kinh nghiệm của mình để chia sẻ với
khách hàng, trợ giúp khách hàng thành công trong kinh doanh tại Việt Nam,
VNAA tin rằng sự ra đời của của mình sẽ đóng góp một phần quan trọng vào sự
phát triển của nghề kiểm toán, kế toán và tư vấn tài chính tại Việt Nam, vào sự
thành cơng của các khách hàng trong tương lai của VNAA.
Tháng 6 năm 2010, CN Cơng ty TNHH Kế tốn, Kiểm tốn Việt Nam tại
Hải Phịng được thành lập, góp phần vào sự phát triển của Cơng ty TNHH Kế
tốn, Kiểm tốn Việt Nam. Mục đích nhằm mở rộng phạm vi hoạt động và luôn
mong muốn hỗ trợ với khách hàng đạt hiệu quả cao nhất. Địa chỉ trụ sở chính: Số
48 Ngơ Gia Tự, Cát Bi, Hải An, Hải Phịng. Tháng 11/2011, Cơng ty mở rộng quy
mơ văn phịng làm việc thêm địa chỉ Số 50A Ngô Gia Tự, Cát Bi, Hải An, Hải
Phịng.
Đứng đầu chi nhánh: Ơng Đỗ Đức Thịnh_Thạc sĩ kinh tế Đại học Kinh tế
quốc dân, Kiểm toán viên, Đại lý thuế, Luật sư. Cùng với kinh nghiệm trong nghề
nhiều năm với sự đội ngũ kiểm toán viên, kỹ thuật viên nhiều năm kinh nghiệm,
tốt nghiệp với kết quả cao tại các trường đại học danh tiếng công ty đang từng
bước khẳng định mình trên địa bàn Hải Phòng và các tỉnh lân cận như Hải
Dương, Nam Định, Thái Bình…
Tính đến nay cơng ty có 05 kiểm tốn viên, 24 trợ lý kiểm tốn viên có từ
SV: Trần Thị Thu Trang

1

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập


3-5 năm kinh nghiệp trong nghề và cùng các cộng tác viên về nhiều mảng. Đội
ngũ nhân viên trong công ty là những người giảu kinh nghiệm chuyên môn, năng
lực và khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc nhóm hiệu quả cao. Tát cả
đội ngũ nhân viên trong cơng ty đều có kỹ năng văn phịng tốt, trình độ ngoại ngữ
khá, nhiều người cịn thông thạo 2 ngoại ngữ trở lên.
1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh
- Kế toán, đại lý thuế.
- Soát xét báo cáo tài chính.
- Kiểm tốn Báo cáo tài chính, xây dựng cơ bản.
- Đào tạo nghiệp vụ kế toán, kiểm tốn, thuế tin học.
- Tư vấn thuế, tài chính, pháp luật, nguồn nhân lực.
- Tư vấn lập dự án, lựa chọn dự án đầu tư.
- Tư vấn thành lập, tổ chức hoạt động, giải thể doanh nghiệp
- Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước.
- Cung cấp phần mềm kế toán, chuyển giao cơng nghệ.
Phương châm hoạt động: Sự hài lịng của khách hàng là thành công của
chúng tôi
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
- Giám Đốc: là người đứng đầu Công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật
về mọi hoạt động , quản lý tài sản, là chủ quản của Công ty và làm nhiệm vụ đầy
đủ với Nhà Nước theo pháp luật quy định.
- Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc, điều hành, đôn đốc các
bộ phận thuộc lĩnh vực kinh doanh . Kế tốn tài vụ, tiêu thụ, chăm sóc khách
hàng, maketing và tổ chức kinh doanh cho có hiệu quả, đảm bảo mục tiêu mà
Cơng ty và giám đốc đề ra.
- Phịng Hành chính: Là bộ phận tham mưu giúp cho giám đốc về tổ chức
lao động theo quy mô sản xuất. Tuyển chọn cán bộ cơng nhân có năng lực, tay
nghề giúp cho Cơng ty có được những cơng nhân, cán bộ quản lý tốt lao động
nhiệt tình…Phịng tổ chức hành chính cịn phụ trách việc tổ chức tốt cơng tác

quản lý, bảo vệ tài sản mua sắm phương tiện giúp giám đốc thực hiện những cơng
việc hành chính
- Phịng Xây dựng cơ bản: Có Nhiệm vụ kiểm tốn báo cáo quyết tốn
vốn đầu tư thực hiện.
- Phịng Kế tốn: Có nhiệm vụ quản lý chi tiêu về tài chính quản lý tồn
Bộ Tài chính của cơng ty, giúp lập kế hoạch và Tài chính năm, hạch tốn, quyết
SV: Trần Thị Thu Trang

2

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

toán, làm báo cáo kế toán của cơng ty.
- Phịng Kiểm tốn: Có nhiệm vụ kiểm tốn và sốt xét Báo cáo tài chính,
Tư vấn thuế, kế tốn cho các doanh nghiệp.
- Phịng Doanh nghiệp: Có nhiệm vụ tư vấn và hỗ trợ các vấn đề về thành
lập, giải thể doanh nghiệp, luật và các chế độ liên quan đến doanh nghiệp, chế độ
chính sách về tiền lương và lao động...
1.4. Tình hình và kết quả kinh doanh của Công ty
(Bảng số liệu kết quả hoạt động kinh doanh của CN Cơng ty TNHH Kế
tốn, kiểm tốn Việt Nam tại Hải Phịng: Phụ lục 01)
CN Cơng ty TNHH Kế tốn, kiểm tốn Việt Nam tại Hải Phịng thành lập
từ tháng 06/2010. Hệ thống sổ sách kế toán hạch tốn độc lập với Cơng ty
TNHH Kế tốn, kiểm toán Việt Nam. Do mới thành lập nên các chỉ tiêu tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty trong thời gian từ 06/2010 đến
06/2012 có sự khác biệt khá rõ ràng:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Ngành nghề kinh doanh chính

của cơng ty là hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm toán nên doanh thu phần lớn là
phát sinh từ hoạt động dịch vụ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm
2010 là 433.967.091 đồng, năm 2011 là 1.586.989.431 đồng tăng so với năm
2010 là 1.153.022.340 tương ứng 365,69%, tính đến tháng 06/2012 là
1.519.658.364 đồng so với năm 2011 thì giảm 67.331.067 đồng tương ứng
95.76%. Sự chênh lệch về doanh thu năm 2010 và năm 2011 bởi năm 2010 công
ty mới hoạt động, khách hàng và hợp đồng chưa nhiều và đặc thù của ngành
hoạt động là kiểm toán Báo cáo tài chính nên việc kiểm tốn diễn ra từ tháng 01
đến tháng 03, doanh thu cũng sẽ phát sinh trong thời điểm đó. Tính đến tháng
06/2012 doanh thu cơng ty thấp hơn năm 2011 nhưng nếu tính theo cùng thời
gian 06/2012 so với 06/2011 thì tốc độ tăng về doanh thu của công ty là khá lớn.
Từ chỉ tiêu này cho thấy công ty đang ngày càng phát triển, lượng khách hàng
và hợp đồng càng ngày một gia tăng, uy tín của cơng ty càng được khẳng định.
Chính vì lý do này mà quy mô và phạm vi hoạt động của công ty đã và đang
được mở rộng. Số lượng công nhân viên tăng gấp đôi so với năm 2010 đồng
nghĩa với mức thu nhập bình quân của nhân viên cũng được tăng lên đáng kể.
- Chỉ tiêu giá vốn hàng bán của công ty chủ yếu phát sinh do lương trả
SV: Trần Thị Thu Trang

3

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

ban giám đốc và các kiểm toán viên. Bộ phận này là bộ phận quan trọng, quyết
định chính trong việc điều hành hoạt động, việc xuất các báo cáo kiểm toán cho
khách hàng. Họ là đội ngũ lãnh đạo và là người thẩm duyệt cuối cùng trước khi
gửi báo cáo kiểm toán. Đồng nghĩa với việc khách hàng càng nhiều, hợp đồng

càng lớn, doanh thu càng cao thì thu nhập của họ cũng sẽ cao theo.
- Chỉ tiêu doanh thu tài chính của cơng ty chủ yếu là lãi từ tiền gửi ngân
hàng. Công ty mở 02 tài khoản Việt Nam đồng tại ngân hàng Techcombank và
Vietcombank. Tài khoản giao dịch chủ yếu nhằm đáp ứng mục đích thanh tốn
và thu hồi cơng nợ.
- Chỉ tiêu chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty phát sinh do các chi
phí liên quan đến văn phịng phẩm, trang thiết bị làm việc, lương của các trợ lý
kiểm toán viên. Khi quy mơ hoạt động càng tăng thì số lượng trợ lý kiểm toán
viên sẽ tăng và lương của bộ phận này sẽ tăng theo. Chi phí liên quan đến thiết
bị văn phịng như máy tính, máy in...tăng theo để trang bị tốt cho nhân viên, đáp
ứng được nhu cầu làm việc. Chi phí liên quan đến văn phịng phẩm hầu hết là
giấy, bút, mực in...Hợp đồng càng nhiều thì khối lượng cơng việc sẽ càng nhiều,
việc sử dụng các thiết bị văn phòng hay văn phòng phẩm cũng sẽ tăng lên.
Thông qua kết quả kinh doanh của doanh nghiệp em có một số nhận xét:
- Chi phí quản lý cịn lớn, chiếm 50% tổng chi phí cho thấy đơn vị chưa tổ
chức hợp lý nhân sự, còn kém hiệu quả trong công tác sử dụng lao động.
- Năm 2011 doanh nghiệp tiếp tục lỗ cho dù doanh thu tăng mạnh, điều này
cho thấy rằng doanh nghiệp hoạt động chưa hiệu quả, cần có các biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức lại bộ máy quản lý.

SV: Trần Thị Thu Trang

4

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

PHẦN II. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC

KẾ TỐN TẠI CN CƠNG TY TNHH KẾ TỐN, KIỂM TỐN VIỆT
NAM TẠI HẢI PHỊNG
2.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại CN Cơng ty TNHH Kế tốn,
kiểm tốn Việt Nam tại Hải Phịng.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Phụ lục 02)
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. CN cơng ty TNHH Kế
tốn, Kiểm tốn Việt Nam tại Hải Phịng áp dụng hình thức tổ chức cơng tác - bộ
máy kế tốn tập trung, hầu hết mọi cơng việc kế tốn được thực hiện ở phịng kế
tốn trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập
báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo tồn diện cơng tác kế tốn và tồn bộ
các mặt cơng tác của phịng, là người giúp việc Phó giám đốc tài chính về mặt tài chính
của cơng ty. Kế tốn trưởng có quyền dự các cuộc họp của công ty bàn và quyết định các
vấn đề thu chi, kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, đầu tư, mở rộng kinh doanh, nâng
cao đời sống vật chất của cán bộ cơng nhân viên.
- Kế tốn tổng hợp: Là ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết, xác
định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính.
- Kế tốn vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ lập các chứng từ kế tốn vốn bằng
tiền như phiếu thu chi, uỷ nhiệm chi, séc tiền mặt, séc bảo chi, séc chuyển khoản,
ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng để đối chiếu
với sổ tổng hợp.....kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ, sai
nguyên tắc, lập báo cáo thu chi tiền mặt.
- Kế tốn thanh tốn và cơng nợ: Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế
tốn chi tiết cơng nợ, thanh tốn, lập báo cáo cơng nợ và các báo cáo thanh toán.
- Kế toán tiêu thụ: tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế
toán bán hàng trong công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình
bán hàng và biến động tăng giảm hàng hoá hàng ngày, giá hàng hoá trong quá
trình kinh doanh.

SV: Trần Thị Thu Trang

5

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

- Kế toán thuế: căn cứ vào các chứng từ đầu vào hoá đơn GTGT, theo dõi
và hạch toán các hoá đơn mua hàng hoá, hoá đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết,
tờ khai báo cáo thuế. Đồng thời theo dõi tình hình vật tư hàng hố của cơng ty.
- Thủ quỹ: Là người thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày, căn cứ
theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
2.1.2. Một số chính sách kế tốn chủ yếu áp dụng tại Cơng ty
Cơng ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính và các Quyết định ban hành
chuẩn mực kế toán Việt Nam, các Thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Chế độ
kế toán doanh nghiệp, chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành có
hiệu lực đến thời điểm kết thúc niên độ kế toán lập báo cáo tài chính năm.
- Hình thức sổ sách kế tốn của Cơng ty áp dụng là hình thức “Nhật Ký
Chung” và được thực hiện ghi chép trên phần mềm Weekend (Phụ lục 03)
- Niên độ kế tốn của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền
và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn khơng q 3 tháng có khả năng chuyển đổi
dễ dàng thành tiền và khơng có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ
ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình: Tài sản cố định
được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định được ghi
nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao được trích theo phương pháp
đường thẳng. Thời gian khấu hao phù hợp với Thơng tư số 203/2009/TT-BTC
ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính.
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
2.2. Tình hình thực tế tổ chức cơng tác kế toán một số phần hành chủ
yếu tại Chi nhánh cơng ty TNHH Kế tốn, Kiểm tốn Việt Nam tại Hải
Phòng.
SV: Trần Thị Thu Trang

6

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền:
2.2.1.1. Tiền mặt:
- Chứng từ sử dụng : Phiếu Thu, Phiếu Chi, Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa
đơn bán hàng, Bảng kiểm kê quỹ, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm
ứng, Bảng kê chi tiền…
- Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ chi tiết quỹ tiền mặt, Sổ cái TK 111, Sổ tổng
hợp chi tiết TK 111.
- Để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt kế tốn sử dụng: Tài khoản 111
“Tiền mặt”.
- Tài khoản 111 gồm có 3 tài khoản cấp 2 :
TK 1111 : Tiền Việt Nam

TK 1112 : Ngoại tệ
TK 1113 : Vàng bạc, kim khí q, đá q.
- Cơng ty chỉ có Tiền mặt là Tiền VNĐ. Trình tự hạch tốn tiền mặt tại
công ty.
Công ty phát sinh các nghiệp vụ sau:
(1)

Ngày 30/05/2012: Cơng ty TNHH MPA Việt Nam thanh tốn phí kế

tốn tháng 05/2012 1.100.000 đồng (cả thuế GTGT 10%) bằng tiền mặt, theo hóa
đơn GTGT số 0000102
Kế tốn dựa vào hóa đơn GTGT 0000102 lập phiếu thu số 05/2012 sau đó
kế tốn hạch tốn vào phần mềm kế tốn của cơng ty. Từ phần mềm, kế toán cho
chạy sổ chi tiết TK1111 và sổ cái TK 111 (Phụ lục 04)
Nợ TK 1111: 1.100.000
Có TK 5113: 1.000.000
Có TK 3331: 100.000
(2)

Ngày 02/06/2012: Mua văn phịng phẩm BigC tổng số tiền thanh

tốn bằng tiền mặt là 1374.819 đồng, theo hóa đơn GTGT số 0004217.
Kế tốn dựa vào hóa đơn GTGT lập phiếu chi sau đó kế tốn hạch tốn vào
phần mềm kế tốn của cơng ty. Từ phần mềm, kế tốn cho chạy sổ chi tiết TK
SV: Trần Thị Thu Trang

7

Lớp: KT 03



Báo cáo thực tập

1111 và sổ cái TK 111 (Phụ lục 05)
Nợ TK 6427: 1.265.083
Nợ TK 1331: 109.736
Có TK 1111: 1.374.819
2.2.1.2. Tiền gửi ngân hàng:
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của ngân hàng,
ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, hợp đồng, giấy đề nghị thanh toán,...
- Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”
Công ty phát sinh các nghiệp vụ sau:
(3)

Ngày 15/06/2012: Nhận báo có của ngân hàng Techcombank Cơng

ty TNHH Dinh dưỡng động vật EH Hải Phịng thanh tốn bổ sung phí kiểm tốn
BCTC năm 2011 số tiền là 3.337.600 đồng (Phụ lục 06)
Kế toán dựa vào báo có của ngân hàng, đối chiếu với sổ phụ ngân hàng hạch toán
vào phần mềm. Từ phần mềm, kế toán cho chạy sổ chi tiết TK11211 và sổ cái TK 1121.
Nợ TK 11211: 3.337.600
Có TK 131.EH: 3.337.600
(4)

Ngày 23/06/2012: Nhận báo nợ của ngân hàng Techcombank: Đỗ

Đình Cường rút TGNH nhập quỹ Tiền mặt số tiền là 87.000.000 đồng.
Kế toán dựa vào báo nợ của ngân hàng, đối chiếu với sổ phụ ngân hàng
hạch toán vào phần mềm. Từ phần mềm, kế toán cho chạy sổ chi tiết TK11211 và
sổ cái TK 1121, sổ cái TK 111 (Phụ lục 06)

Nợ TK 1111: 87.000.000
Có TK 11211: 87.000.000
2.2.2. Kế tốn lương và các khoản trích theo lương :
- Chứng từ sử dụng: bảng chấm cơng, bảng tính lương, bảng chấm cơng
làm thêm giờ, các khoản theo lương, bảng thanh toán lương,...
- Tài khoản kế tốn sử dụng: TK 334 “phải trả cơng nhân viên”, TK 338 “
phải trả phải nộp khác”, TK 3382 “Kinh phí cơng đồn”, TK 3383 “Bảo hiểm xã
hội”, TK3384 “Bảo hiểm y tế”, TK 3389 “Bảo hiểm thất nghiệp”.
2.2.2.1. Kế tốn tiền lương
- Hình thức trả lương của cơng ty.
+ Hiện nay cơng ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
+ Ngoài mức lương cơ bản, mỗi nhân viên còn nhận được thêm phần lương
doanh thu.
SV: Trần Thị Thu Trang

8

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

- Tài khoản sử dụng: TK 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên.
Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác.
- Từ tháng 10/2011 Công ty áp dụng mức lương cơ bản đóng Bảo hiểm xã
hội là 2.150.000 đồng/người, mức lương này đã được đăng ký thông qua hệ thống
thang bảng lương với Sở Lao động thương binh và xã hội thành phố Hải Phịng.
Theo quy định của cơng ty và quy chế lương thì những nhân viên làm việc sau 02
tháng thử việc sau khi ký hợp đồng sẽ được đóng Bảo hiểm xã hội theo Quy định

của pháp luật và Quy định của Công ty.
Công ty phát sinh các nghiệp vụ sau:
(5)

Ngày 31/05/2012: Tính lương cho trợ lý kiểm tốn viên và khối văn

phòng tháng 05/2012 số tiền 106.249.250 đồng (phần chi phí này được hạch tốn
vào chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty), cho kiểm tốn viên và ban giám
đốc (những người lên báo cáo kiểm toán và ký báo cáo kiểm tốn, được cơng ty
hạch tốn vào giá vốn dịch vụ của công ty) là 36.728.750 đồng. Kế tốn dựa vào
bảng lương, các khoản trích theo lương hạch toán vào phần mềm. Từ phần mềm,
kế toán cho chạy sổ chi tiết TK 334 và sổ cái TK 334, 338. (Phụ lục 07)
Nợ TK 6421: 106.249.250
Nợ TK 6321: 36.728.750
Có TK 3341: 142.978.000
2.2.2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương
Nội dung và phương pháp xác định các khoản trích theo lương.
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo đúng quy định hiện hành
của nhà nước cụ thể là:
+ BHXH: Trích 24% trên quỹ lương cơ bản, trong đó 17% tính vào chi phí
SXKD, 7% khấu trừ vào lương người lao động.
+ BHYT: Trích 4.5% trên quỹ lương cơ bản, trong đó 3% tính vào chi phí
kinh doanh, 1.5% khấu trừ vào lương người lao động.
SV: Trần Thị Thu Trang

9

Lớp: KT 03



Báo cáo thực tập

+ BHTN: Trích 2% trên quỹ lương cơ bản, trong đó 1% tính vào chi phí
kinh doanh, 1% tính vào lương người lao động.
+ KPCĐ: Trích 2% trên quỹ lương thực tế và tính tồn bộ vào chi phí kinh
doanh (nhưng tại cơng ty khơng trích KPCĐ).
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 9 tài
khoản cấp 2:
Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
Tài khoản 3382 - Kinh phí cơng đồn
Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội
Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá
Tài khoản 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp
Công ty phát sinh các nhiệp vụ sau:
(6)

Ngày 31/05/2012 công ty tính BHXH tháng 05/2012, Quỹ lương cơ

bản đóng BHXH là 51.600.000 đồng (24 nhân viên)
Nợ TK 6421: 8.578.500
Nợ TK 6321: 2.257.500
Nợ TK 3341: 4.902.000
Có TK 3383: 12.384.000
Có TK 3384: 2.322.000
Có TK 3389: 1.032.000
Ngày 06/06/2012 Cơng ty thanh tốn lương tháng 05/2012, kế toán ghi

nhận PC số 137/2012 số tiền là 138.076.000 đồng
Nợ TK 3341: 138.076.000
Có TK 1111: 138.076.000
2.2.3. Kế tốn tài sản cố định hữu hình:
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, chứng từ phân bổ, bảng tổng hợp
SV: Trần Thị Thu Trang

10

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

khấu hao.
- Tài khoản sử dụng:
TK 211 “Nguyên giá tài sản cố định hữu hình”
- Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc
Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị
Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
Tài khoản 2118 - TSCĐ khác
TK 214 “Hao mòn tài sản cố định”
- Tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ, có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 2141 - Hao mịn TSCĐ hữu hình.
Tài khoản 2142 - Hao mịn TSCĐ th tài chính.
Tài khoản 2143 - Hao mịn TSCĐ vơ hình.
Tài khoản 2147 – Hao mịn BĐS đầu tư.

Cơng ty phát sinh các nhiệp vụ sau:
(7)

Ngày 16/06/2012: Công ty mua máy tính xách tay trang bị cho trợ lý

kiểm tốn viên theo hóa đơn GTGT số 0023947, tổng số tiền thanh toán bằng tiền
mặt là 15.535.000 đồng, thuế 10%.
Kế toán dựa vào hóa đơn số 0023947 nhập vào phần mềm kế toán, phân bổ
khấu hao 3 năm. Lập phiếu chi số 150/2012. Từ phần mềm kế toán cho chạy sổ
chi tiết TK 1111, TK 2114.
Nợ TK 2114: 14.122.727
Nợ TK 1331: 1.412.273
Có TK 1111: 15.535.000
Cuối tháng 6/2012, kế tốn trích khấu hao tài sản cố định máy tính xách tay
(Phụ lục 08)
Nợ TK 6424: 196.149
Có TK 214: 196.149
Cơng ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, phân bổ khấu hao
theo tháng. Ngày 16/06/2012 cơng ty mua máy tính xách tay có nguyên giá
14.122.727 đồng, khấu hao 3 năm sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Đến 30/06/2012 số khấu hao của máy tính được tính 196.149 đồng. Cách tính như
sau:
Số khấu hao tháng 06/2012= [14.122.727/(360*3)]*15= 196.149 (đồng)
SV: Trần Thị Thu Trang

11

Lớp: KT 03



Báo cáo thực tập

2.2.4. Kế tốn cơng nợ:
- Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, sổ tổng hợp công
nợ, bảng theo dõi công nợ,...
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 131 “Phải thu của khách hàng”
+ TK 331 “Phải trả người bán”
Công ty phát sinh các nghiệp vụ sau:
(8)

Ngày 15/06/2012: Căn cứ theo Giấy báo có từ ngân hàng

Techcombank ngày 15/06/2012: Cơng ty TNHH Hàng hóa TGO thanh tốn
22.000.000 đồng phí kế tốn tháng 4,5/2012. Kế tốn hạch tốn vào phần mềm kế
tốn của cơng ty. Từ phần mềm, kế toán cho chạy sổ chi tiết TK 131 và sổ cái TK
131 (Phụ lục 09)
Nợ TK 1211: 22.000.000
Có TK 131.TGO: 22.000.000
(9)

Ngày 21/06/2012: Căn cứ theo Giấy báo có từ ngân hàng

Techcombank ngày 21/06/2012: Cơng ty TNHH Quốc tế Vĩnh Chân thanh tốn
61.954.200 đồng phí kiểm tốn báo cáo tài chính năm 2011. Kế tốn hạch tốn
vào phần mềm kế tốn của cơng ty. Từ phần mềm, kế toán cho chạy sổ chi tiết TK
131 và sổ cái TK 131.
Nợ TK 1211: 61.954.200
Có TK 131.VINHCHAN: 61.954.200
2.2.5. Kế tốn thuế GTGT

- Tài khoản sử dụng:
TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
- Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước”
- Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
SV: Trần Thị Thu Trang

12

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân
Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Tài khoản 3338 - Các loại thuế khác
Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
- Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, sổ tổng hợp doanh
thu, báo cáo thuế.

Công ty phát sinh các nghiệp vụ sau:
(10) Ngày 04/06/2012: Căn cứ theo hợp đồng kiểm tốn với Ban liên
đồn lao động thành ph ố Hải Phịng về việc kiểm tốn Báo cáo quyết tốn vốn
đầu tư hoàn thành dự án xây dựng trụ sở Liên đồn lao động huyện Kiến Thụy đã
xuất hóa đơn cho khách hàng số tiền 21.489.000 (bao gồm GTGT 10%) . Dựa vào
hóa đơn kế tốn hạch tốn, kê khai thuế tháng 6/2012 (Phụ lục 10).
Nợ TK 131.LĐLĐ: 21.489.000
Có TK 5113 : 19.535.455
Có TK 33311: 1.953.545
(11) Ngày 22/06/2012: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001438 mua văn
phịng phẩm của cơng ty TNHH Thương mại và ứng dụng công nghệ E.C.S tiền
hàng là 1.404.455 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán hạch toán vào phần mềm kế
toán và kê khai thuế tháng 6/2012 (Phụ lục 11).
Nợ TK 6427: 1.404.455
Nợ TK 1331: 140.445
Có TK 1111: 1.544.900
(12) Ngày 30/06/2012: Căn cứ trên các hóa đơn chứng từ trong tháng, kế
toán tiền hành kê khai vào phần mềm, đối chiếu với tờ khai thuế, Kết chuyển số
thuế còn được khấu trừ là 469.165 đồng. Từ phần mềm, kế toán cho chạy sổ chi
tiết TK 1331, 3331 và sổ cái 1331, 3331 (Phụ lục 12,13,14,15)
Nợ TK 3331: 469.165
Có TK 1331: 469.165
PHẦN 3. THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch
Qua q trình thực tập tại CN cơng ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam
SV: Trần Thị Thu Trang

13

Lớp: KT 03



Báo cáo thực tập

tại Hải Phịng đã giúp em tích lũy thêm kinh nghiệm làm việc và những thêm
những hiểu biết về nghề nghiệp.
3.1.1. Về nghiệp vụ
- Được thực hành trong một mơi trường chun nghiệp về nghề kế tốn,
kiểm tốn, giúp em có được những kinh nghiệm làm việc thực tế, biết cách lập và
kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ.
- Tiếp xúc với các nghiệp vụ khó, các cách xử lý thơng tin số liệu của
những người có kinh nghiệm.
- Biết cách kiểm tra, khớp số liệu giữa sổ sách kế toán và các chứng từ
khác: như số dư 1331/3331 với tờ khai, số dư 112 với sổ phụ ngân hàng, số dư
211/214/242 với bảng tổng hợp tài sản, bảng tổng hợp công cụ dụng cụ.
- Học tập kinh nghiệm làm việc chuyên nghiệp.
- Sử dụng phần mềm kết toán cũng như kế toán trên excel để giúp cho cơng
việc kế tốn trở lên dễ dàng và chính xác hơn.
- Lập báo cáo và đưa ra những ý kiến giúp cho giám đốc có những định
hướng tốt nhất cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thêm những thông tư, quy định của pháp luật: thông tư 130,
thông tư 203...
3.1.2. Về định hướng nghề nghiệp
- Qua quá trình thực tập giúp cho em hiểu biết hơn về nghề kế tốn – kiểm
tốn. Nghề kế tốn khơng đơn thuần chỉ là việc ghi chép số liệu, mà thực sự là
một cơng cụ hữu ích cho doanh nghiệp khi đưa ra các quyết định kinh doanh. Các
thông tin số liệu trên báo cáo tài chính đều giúp cho ban giám đốc có những quyết
sách đúng đắn nhất giúp cho doanh nghiệp phát triển ổn định và thịnh vượng.
- Muốn làm một kế tốn giỏi cần có những kiến thức vững chắc về nghề nghiệp,
đồng thời cũng phải học tập, liên tục cập nhật các thông tin, các văn bản pháp luật, tạo

cho bản thân một sự năng động, luôn luôn phải học hỏi, trau dồi kiến thức.
3.2. Ưu điểm của tình hình hạch tốn kế tốn tại cơng ty.
- Chứng từ kế toán, sổ sách kế toán được cơng ty bảo quản và lưu trữ cẩn thận.
- Phịng kế tốn của cơng ty hiện nay đã có đầy đủ trang thiết bị nên cơng
tác kế tốn của cơng ty hoạt động rất tốt và có hiệu quả. Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được hạch toán kịp thời, đầy đủ, chính xác.
- Sau khi hạch tốn đều kiểm tra soát xét kỹ lưỡng, bảo đảm cho các số liệu
SV: Trần Thị Thu Trang

14

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

kế toán đưa ra là trung thực và hợp lý, tránh những sai sót dẫn tới đưa ra các
thơng tin sai lệch về tình hình tài chính của đơn vị.
3.3. Hạn chế của tình hình hạch tốn kế tốn tại cơng ty.
Bên cạnh những ưu điểm trên của Cơng ty cịn có những mặt hạn chế như:
- Việc hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền cịn chưa có việc hạch tốn tiền
đang chuyển. Việc phát sinh các khoản TGNH do kế toán đến ngày 01 tháng kế
tiếp mới tới ngân hàng để lấy sổ phụ hoặc sao kê tài khoản nên khơng hạch tốn
kịp thời các khoản tiền đang chuyển.
- Cơng ty có nhiều kế tốn nên cơng việc chồng chéo, dẫn tới việc hạch
tốn có đơi lúc nhầm giữa những bộ phận.
3.4. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn cơng ty
- Kế toán và thủ quỹ nên thường xuyên lượng tiền tồn quỹ của công ty. Nếu
thấy lượng tồn quỹ quá lớn thì phải đầu tư vào dự án mới hoặc gửi tiền vào
ngân hàng để thu lợi nhuận, không nên để ứ đọng vốn lớn mà nên tìm

các giải pháp để công ty thu được lợi nhuận một cách hiệu quả nhất.
- Đơn giản bộ máy kế toán, để đạt được hiệu quả cao nhất trong cơng việc,
giảm thiểu chi phí quản lý, nâng cao trách nhiệm của mỗi cá nhân đến hoạt động
kế tốn nói riêng và hoạt động của tồn cơng ty nói chung.

SV: Trần Thị Thu Trang

15

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để
đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với
mỗi doanh nghiệp. Kế tốn với vai trị là cơng cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài chính ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và
hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý
được tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là một doanh nghiệp với đặc thù ngành nghề kinh doanh cung cấp dịch
vụ tư vấn tài chính, kiểm tốn, kế tốn, CN Cơng ty TNHH Kế tốn, kiểm tốn
Việt Nam tại Hải Phịng khơng chỉ cung cấp dịch vụ chuyên ngành tốt nhất, các
thông tin với độ tin cậy cao nhất, bảo đảm quyền lợi cao nhất cho khách hàng,
giúp cho việc điều hành sản xuất kinh doanh của khách hàng đạt hiệu quả cao
nhất mà còn ln cố gắng hồn thiện chính mình, đặc biệt là cơng tác tổ chức kế
tốn của cơng ty.
Qua q trình thực tập và tìm hiểu tại CN Cơng ty TNHH Kế tốn, kiểm
tốn Việt Nam tại Hải Phịng, em đã nhận thấy được tầm quan trọng của công
tác tổ chức kế tốn và hồn thành báo cáo này.

Với trình độ cịn hạn chế nên bài của em khơng tránh khỏi sai sót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp của các thầy cơ giáo để bài viết của em hồn thiện
hơn. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Đặng Thị Bắc đã nhiệt tình giúp đỡ và
tạo điều kiện cho em hoàn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Trần Thị Thu Trang

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

PHỤ LỤC

SV: Trần Thị Thu Trang

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

Phụ lục 01:

BẢNG 1. BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Mã số thuế:

0102360001 - 001

Chi nhánh Cơng ty TNHH Kế tốn, Kiểm tốn Việt Nam tại Hải Phịng

Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch 6/2012 so với
Stt

1

2
3
4

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

5

Doanh thu hoạt động tài chính

6

Chi phí tài chính

7

Chi phí quản lý doanh nghiệp


8

Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh

SV: Trần Thị Thu Trang

Tháng 6/ 2012

Năm 2011

Năm 2010

2011 (+/-)
Tuyệt đối

%

Chênh lệch 2011 so với
2010 (+/-)
Tuyệt đối

%

1.519.658.364

1.586.989.431

433.967.091


(67.331.067)

95,76

1.153.022.340

365,69

1.519.658.364

1.586.989.431

433.967.091

(67.331.067)

95,76

1.153.022.340

365,69

789.654.147

809.168.335

298.487.392

(19.514.188)


97,59

510.680.943

271,09

730.004.217

777.821.096

135.479.699

(47.816.879)

93,85

642.341.397

574,12

451.535

961.938

228.648

(510.403)

46,94


733.290

420,71

-

-

-

-

-

-

-

698.754.178

805.828.370

164.692.874

(107.074.192)

86,71

641.135.496


489,29

31.250.039

(27.045.336)

(28.984.527)

(58.295.375)

115,55

1.939.191

107,17

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập
9

10
11
12

Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
Lợi nhuận sau thuế thu nhập

doanh nghiệp
Số cơng nhân viên (người)
Thu

nhập

bình

(đồng/người/tháng)

qn

31.250.039

(27.045.336)

(28.984.527)

(58.295.375)

115,55

1.939.191

107,17

23.437.529

(27.045.336)


(28.984.527)

(43.721.531)

115,55

1.939.191

107,17

27

25

13

2

108,00

12

192,31

6.687.000

4.475.000

3.763.000


2.212.000

149,43

712.000

118,21

Số liệu theo Báo cáo tài chính năm 2010, năm 2011 và Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2012 của Chi nhánh Cơng ty TNHH Kế tốn, kiểm
tốn Việt Nam tại Hải Phịng và Sổ sách kế tốn tại Phịng kế toán của Doanh nghiệp.

SV: Trần Thị Thu Trang

Lớp: KT 03


Báo cáo thực tập

Phụ lục 02:
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của CN cơng ty TNHH Kế tốn,
Kiểm tốn Việt Nam tại Hải Phịng

Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

Kế tốn
Kế tốn

thanh


Vốn

tốn và

bằng

cơng nợ

Kế tốn
Tiêu thụ

Kế tốn

Thủ quỹ

Thuế

tiền

SV: Trần Thị Thu Trang

Lớp: KT 03


×