Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Một số Giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Tổng Cty Công trình giao thông 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.7 KB, 68 trang )

Lời nói đầu
Trong thời gian gần đây hoạt động đấu thầu xây lắp đối với các dự án có
vốn đầu t nớc ngoài, các công trình trọng điểm của Nhà nớc trong lĩnh vực xây
dựng cơ sở hạ tầng, các công trình xây dựng với quy mô lớn trở nên sôi động
hơn bao giờ hết.
Cùng với quá trình đó, các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam đang từng
bớc tiếp cận dần với các hình thức kinh nghiệm mới, với thực tiễn về kỹ thuật
kinh doanh quốc tế và nhiều vấn đề có liên quan đến hoạt động đấu thầu.
Tuy nhiên, ở Việt Nam hoạt động đấu thầu còn là vấn đề mới mẻ chỉ tiến
hành một vài năm trở lại đây và cha hoàn chỉnh về nhiều mặt. Cùng với điều
này, nhiều doanh nghiệp xây dựng cũng đang phải tự điều chỉnh tiến tới thích
ứng hoàn toàn với phơng thức cạnh tranh mới. Vì thế, hoạt động đấu thầu tại
các doanh nghiệp này không tránh khỏi bất cập và gặp những khó khăn dẫn đến
hiệu quả hoạt động đấu thầu xây lắp cha cao, ảnh hởng trực tiếp tới đời sống,
việc làm của ngời lao động cũng nh tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xây lắp Tổng công ty
công trình giao thông 8 cũng không tránh khỏi những khó khăn vớng mắc nh
trên. Qua thời gian thực tập tại Tổng công ty công trình giao thông 8 kết hợp với
những kiến thức đã học trên ghế nhà trờng em mạnh dạn đi sâu tìm hiểu và
nghiên cứu đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu
của Tổng công ty công trình giao thông 8 với mong muốn góp phần giải
quyết những khó khăn, vớng mắc trên. Về mặt kết cấu, ngoài phần mở đầu và
kết luận, chuyên đề đợc chia thành 3 chơng chính sau:
Chơng I: Một số vấn đề chung về đấu thầu xây dựng.
Chơng II: Thực trạng công tác dự thằu tại Tổng công ty công trình GT8
Chơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của
Tổng công ty.
1
Vì trình độ và thời gian có hạn, chuyên đề này khó có thể tránh đợc
những thiếu sót em rất mong nhận đợc những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo
cũng nh các cán bộ Tổng công ty công trình giao thông 8 để đề tài đợc hoàn


thiện tốt hơn.
2
Chơng I
một số vấn đề chung về đấu thầu xây dựng
I. Một số Khái niệm chung
1. Khái niệm đấu thầu nói chung
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng đợc các yêu cầu của
bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
"Bên mời thầu" là chủ dự án, chủ đầu t hoặc pháp nhân đại diện hợp
pháp của chủ dự án, chủ đầu t đợc giao trách nhiệm thực hiện công
việc đấu thầu.
"Nhà thầu" là tổ chức kinh tế có đủ t cách pháp nhân tham gia đấu
thầu. Trong trờng hợp đấu thầu tuyển chọn t vấn, nhà thầu có thể là cá
nhân. Nhà thầu là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp; là nhà cung
cấp trong đấu thầu mua sắm hàng hoá; là nhà t vấn trong đấu thầu
tuyển chọn t vấn; là nhà đầu t trong đấu thầu lựa chọn đối tác đầu t.
Nhà thầu trong nớc là nhà thầu có t cách pháp nhân Việt Nam và hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam.
2. Khái niệm về đấu thầu xây dựng
Đấu thầu xây dựng là quá trình lựa chọn các nhà thầu đáp ứng đợc các
yêu cầu về xây dựng, lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình, của
bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu xây dựng.
3. ý nghĩa của công tác đấu thầu
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế nớc nhà, ngày
càng có nhiều các dự án đầu t và xây dựng trong nớc cũng nh đầu t nớc ngoài.
Các công trình đòi hỏi ngày càng cao về chất lợng, kỹ thuật, tiến độ và giá cả.
Vì vậy, câu hỏi đặt ra với các chủ đầu t là làm thế nào để lựa chọn đợc các tổ
chức và cá nhân có khả năng thực hiện tốt nhất những công việc trong chu
trình của dự án ?
Lịch sử phát triển và quản lý dự án trong nớc và quốc tế đã khẳng định,

đấu thầu là phơng pháp có hiệu quả cao nhất thực hiện mục tiêu này, đảm bảo
cho sự thành công của chủ đầu t. Đấu thầu đợc xem nh một phơng pháp quản lý
dự án có hiệu quả nhất hiện nay trên cơ sở chống độc quyền, tăng cờng khả
năng cạnh tranh giữa các nhà thầu.
3
4. Vai trò của đấu thầu trong xây dựng
4.1. Đối với các nhà thầu
- Đối với nhà thầu xây dựng, thắng thầu đồng nghĩa với việc mang lại
công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên, nâng cao uy tín của nhà
thầu trên thơng trờng, thu đợc lợi nhuận, tích luỹ thêm đợc nhiều kinh
nghiệm trong thi công và quản lý, đào tạo đợc đội ngũ cán bộ, công
nhân kỹ thuật vững tay nghề, máy móc thiết bị thi công đợc tăng c-
ờng.
- Hoạt động đấu thầu đợc tổ chức theo nguyên tắc công khai và bình
đẳng, nhờ đó các nhà thầu sẽ có điều kiện để phát huy đến mức cao
nhất cơ hội tìm kiếm công trình và khả năng của mình để trúng thầu.
4.2. Đối với chủ đầu t
- Thông qua đấu thầu, chủ đầu t sẽ lựa chọn đợc các nhà thầu có khả
năng đáp ứng đợc tốt nhất các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, tiến độ đặt ra
của công trình. Trên cơ sở đó giúp cho chủ đầu t vừa sử dụng hiệu
quả, tiết kiệm vốn đầu t, đồng thời vẫn đảm bảo đợc chất lợng cũng
nh tiến độ công trình.
- Thông qua đấu thầu, chủ đầu t cũng sẽ nắm bắt đợc quyền chủ động,
quản lý có hiệu quả và giảm thiểu đợc các rủi ro phát sinh trong quá
trình thực hiện dự án đầu t do toàn bộ quá trình tổ chức đấu thầu và
thực hiện kết quả đấu thầu đợc tuân thủ chặt chẽ theo quy định của
pháp luật và sau khi chủ đầu t đã có sự chuẩn bị kỹ lỡng, đầy đủ về
mọi mặt.
- Để đánh giá đúng các hồ sơ dự thầu đòi hỏi đội ngũ cán bộ thực hiện
công tác đấu thầu của chủ đầu t phải tự nâng cao trình độ của mình về

các mặt nên việc áp dụng phơng thức đấu thầu còn giúp cho chủ đầu
t nâng cao trình độ và năng lực của cán bộ công nhân viên.
4.3. Đối với Nhà nớc
- Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nớc
về đầu t và xây dựng, quản lý sử dụng vốn một cách có hiệu quả, hạn
chế và loại trừ đợc các tình trạng nh: thất thoát lãng phí vốn đầu t đặc
biệt là vốn ngân sách, các hiện tợng tiêu cực phát sinh trong xây dựng
cơ bản.
4
- Đấu thầu tạo nên sự cạnh tranh mới và lành mạnh trong lĩnh vực xây
dựng cơ bản, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá trong
ngành cũng nh trong nền kinh tế quốc dân.
II. Một số vấn đề về quy chế đấu thầu
1. Phạm vi và đối tợng áp dụng
1. 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế đấu thầu áp dụng để lựa chọn nhà thầu cho các dự án đầu t tại
Việt Nam phải đợc tổ chức đấu thầu và thực hiện tại Việt Nam.
1. 2. Đối tợng áp dụng
Các dự án đầu t thực hiện theo Quy chế Quản lý đầu t và xây dựng có
quy định phải thực hiện Quy chế đấu thầu là các dự án có sử dụng vốn
ngân sách nhà nớc, vốn tín dụng do nhà nớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu
t phát triển của nhà nớc, vốn đầu t phát triển, bao gồm:
a. Các dự án đầu t xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, nâng cấp các dự
án đã đầu t xây dựng.
b. Các dự án đầu t để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần
lắp đặt và sản phẩm công nghệ khoa học mới.
c. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc quy hoạch vùng, lãnh thổ,
quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng đô thị nông thôn.
Các dự án liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc cổ phần có sự
tham gia của các tổ chức kinh tế nhà nớc (các doanh nghiệp nhà nớc) từ

30% trở lên vào vốn pháp định, vốn kinh doanh hoặc vốn cổ phần.
Các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của
tổ chức nớc ngoài đợc thực hiện trên cơ sở nội dung Điều ớc đợc các
bên ký kết (các bên tài trợ và các bên Việt Nam). Trờng hợp có những
nội dung trong dự thảo Điều ớc khác với Quy chế này thì cơ quan đợc
giao trách nhiệm đàm phán ký kết điều ớc phải trình Thủ tớng chính
phủ xem xét, quyết định trớc khi ký kết.
Các dự án cần lựa chọn đối tác đầu t để thực hiện:
a. Đối với dự án đầu t trong nớc, chỉ thực hiện khi có từ hai nhà đầu t trở
lên cùng muốn tham gia một dự án.
5
b. Đối với dự án có vốn đầu t nớc ngoài, chỉ tổ chức đấu thầu theo quy
chế này khi có từ hai nhà đầu t trở lên cùng muốn tham gia một dự án hoặc Thủ
tớng Chính phủ có yêu cầu phải đấu thầu để lựa chọn đối tác đầu t thực hiện dự
án.
Đấu thầu khi có từ hai nhà đầu t trở lên cùng muốn tham gia bao gồm:
+ Các dự án liên doanh
+ Các dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
+ Các dự án BOT, BT, BTO.
+ Các dự án khác cần lựa chọn đối tác đầu t.
2. Nguyên tắc đấu thầu
Nhằm đảm bảo tính đúng đắn, khách quan, công bằng và hiệu quả trong
đấu thầu, chủ thể quản lý dự án phải đảm bảo nghiêm túc các nguyên tắc sau:
2. 1. Nguyên tắc cạnh tranh với điều kiện ngang nhau
Mỗi cuộc đấu thầu đều phải dợc thực hiện với sự tham gia của một số nhà
thầu có đủ năng lực để hình thành một cuộc cạnh tranh mạnh mẽ. Điều kiện đặt
ra với các đơn vị ứng thầu và thông tin cung cấp cho họ phải ngang nhau, nhất
thiết không có sự phân biệt đối xử.
2. 2. Nguyên tắc dữ liệu đầy đủ
Các nhà thầu phải nhận đợc đầy đủ tài liệu đấu thầu với các thông tin chi

tiết, rõ ràng và có hệ thống về quy mô, khối lợng, quy cách, yêu cầu chất lợng
của công trình hay hàng hoá dịch vụ cần cung ứng, về tiến độ và điều kiện thực
hiện. Để đảm bảo nguyên tắc này, chủ thể quản lý dự án phải nghiên cứu, tính
toán, cân nhắc thấu đáo để tiên liệu rất kỹ và rất chắc chắn về mọi yếu tố có liên
quan, phải cố gắng tránh tình trạng chuẩn bị sơ sài, tắc trách.
2. 3. Nguyên tắc đánh giá công bằng
Các hồ sơ phải đợc đánh giá một cách không thiên vị theo cùng một
chuẩn mực và đợc đánh giá bởi một hội đồng xét thầu có đủ năng lực và phẩm
chất. Lý do để ''đợc chọn " hay 'bị loại " phải dợc giải thích đầy đủ để tránh ngờ
vực.
2. 4. Nguyên tắc trách nhiệm phân minh
Theo nguyên tắc này không chỉ nghĩa vụ, quyền lợi của các bên liên quan
đợc đề cập và chi tiết hoá trong hợp đồng, mà phạm vi trách nhiệm của mỗi bên
6
ở từng phần việc đều đợc phân định rõ ràng để không một sai sót nào không có
ngời chịu trách nhiệm. Mỗi bên có liên quan đều phải biết rõ mình phải gánh
chịu những hậu quả gì nếu có sơ xuất và do đó mỗi bên đều phải nỗ lực tối đa
trong việc kiểm soát bất trắc và phòng ngừa rủi ro.
2. 5. Nguyên tắc "ba chủ thể "
Trong quá trình thực hiện dự án luôn luôn có s hiện diện đồng thời của ba
chủ thể; chủ công trình, nhà thầu và kỹ s t vấn. Trong đó, "kỹ s t vấn " hiện diện
nh một nhân tố đảm bảo cho hợp đồng luôn đợc thực hiện một cách nghiêm túc
đến từng chi tiết, mọi sự bất cập về kỹ thuật hoặc về tiến độ đợc phát hiện kịp
thời, những biện pháp điều chỉnh thích hợp đợc đa ra đúng lúc. Đồng thời, "kỹ
s t vấn" cũng là nhân tố hạn chế tối đa với những mu toan, thông đồng hoặc
thoả hiệp, "châm chớc" gây thiệt hại cho những chủ đích thực sự của dự án
(Nhiều điều khoản đợc thi hành để buộc "kỹ s t vấn" phải là chuyên gia có đủ
trình độ, năng lực phẩm chất và phải làm đúng vai trò của ngời trọng tài công
minh, mẫn cảm, đợc cử ra bởi một công ty t vấn chuyên ngành, công ty này
cũng phải đợc lựa chọn thông qua đấu thầu theo một quy trình chặt chẽ)

2. 6. Nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt sự quản lý thống nhất của nhà nớc
Theo nguyên tắc này mọi hoạt động trong quá trình đấu thầu các bên liên
quan nhất thiết phải tuân theo Quy chế quản lý đấu thầu do Chính phủ ban hành
nhằm đảm bảo tính đúng đắn, khách quan, công bằng và có tính cạnh tranh
trong đấu thầu.
2. 7. Nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm thích đáng
Các khoản về bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm phải đợc đề cập trong túi
hồ sơ dự thầu của các nhà thầu và phải đợc sự chấp nhận của chủ dự án.
Với các dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nớc, vốn tín dụng do Nhà nớc
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc, vốn đầu t phát triển của
doanh nghiệp Nhà nớc phải mua bảo hiểm công trình xây dựng để ứng phó với
thiệt hại do những rủi ro bất ngờ và không lờng trớc. Đối tợng bảo hiểm bắt
buộc cũng bao gồm cả các sản phẩm t vấn, vật t thiết bị, nhà xởng phục vụ thi
công và ngời lao động của các tổ chức t vấn và nhà thầu xây lắp trong quá trình
thực hiện dự án.
7
Nh vậy, chính sự tuân thủ các nguyên tắc nói trên đã kích thích sự cố
gắng nghiêm túc của các bên và thúc đẩy sự hợp tác giữa các bên nhằm vào
mục tiêu đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về chất lợng, kỹ thuật, tài chính, tiến độ
của dự án và do đó đảm bảo lợi ích thích đáng của cả chủ dự án và nhà thầu,
góp phần tiết kiệm các nguồn lực xã hội. Đối với các đơn vị dự thầu, việc làm
quen với hoạt động đấu thầu là cách hữu hiệu giúp họ tích luỹ kiến thức và kinh
nghiệm, tăng cờng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu.
3. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phơng thức áp dụng
3. 1. Hình thức lựa chọn nhà thầu
a. Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lợng các nhà
thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời
gian dự thầu trên các phơng tiện thông tin đại chúng tối thiểu 10 ngày trớc khi
phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ yếu đợc áp dụng

trong đấu thầu.
b. Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà
thầu (tối thiểu là 5) có đủ năng lực tham dự. Danh sách nhà thầu tham dự phải
đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp thuận. Hình thức này chỉ
đợc xem xét áp dụng khi có một trong các điều kiện sau :
+ Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng đợc yêu cầu của gói thầu.
+ Các nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải tiến hành đấu thầu hạn chế.
+ Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có lợi thế.
c. Chỉ định thầu
Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của
gói thầu để thơng thảo hoàn thiện hợp đồng.
Hình thức này chỉ đợc áp dụng trong các trờng hợp đặc biệt sau :
+Trờng hợp bất khả kháng do thiên tai, địch hoạ, sự cố cần khắc phục
ngay thì chủ dự án (ngời đợc ngời có thẩm quyền giao trách nhiệm quản lý và
thực hiện dự án) đợc phép chỉ định ngay đơn vị có đủ năng lực để thực hiện
công việc kịp thời. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày quyết định chỉ định thầu,
chủ dự án phải báo cáo ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền về nội
8
dung chỉ định thầu, ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền nếu phát hiện
chỉ định thầu sai với quy định phải kịp thời xử lý.
+ Gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm, bí mật quốc gia, bí mật
an ninh, bí mật quốc phòng do Thủ tớng chính phủ quyết định.
+ Gói thầu có giá trị dới 1 tỷ đồng đối với mua sắm hàng hoá, xây lắp; d-
ới 500 triệu đồng đối với t vấn. Bộ tài chính quy định cụ thể về chỉ định thầu
mua sắm đồ dùng, vật t, trang thiết bị, phơng tiện làm việc thờng xuyên của cơ
quan Nhà nớc, đoàn thể, doanh nghiệp Nhà nớc; đồ dùng, vật t, trang thiết bị
phơng tiện làm việc thông thờng của lực lợng vũ trang.
+ Gói thầu có tính chất đặc biệt khác do yêu cầu của cơ quan tài trợ vốn,
do tính chất phức tạp về kỹ thuật và công nghệ hoặc do yêu cầu đột xuất của dự

án, do ngời có thẩm quyền quyết định đầu t chỉ định thầu trên cơ sở báo cáo
thẩm định của Bộ kế hoạch và Đầu t, ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài trợ
vốn và các cơ quan liên quan khác.
+ Phần vốn Ngân sách dành cho dự án của các cơ quan sự nghiệp để thực
hiện nhiệm vụ nghiên cứu về quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch chung xây dựng đô thị và nông thôn, đã đợc cơ quan Nhà nớc
có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện thì không phải đấu thầu, nhng phải có
hợp đồng cụ thể và giao nộp sản phẩm theo đúng quy định.
+Gói thầu t vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi của dự án
đầu t thì không phải đấu thầu, nhng chủ đầu t phải chọn nhà t vấn phù hợp với
yêu cầu của dự án.
Khi áp dụng hình thức chỉ định thầu thì phải xác định rõ 3 nội dung sau:
- Lý do chỉ định thầu
- Kinh nghiệm và năng lực về mặt kỹ thuật, tài chính của nhà thầu đợc
đề nghị chỉ định thầu.
- Giá trị và khối lợng đã đợc ngời có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ
cho chỉ định thầu (riêng gói thầu xây lắp phải có thiết kế và dự toán đợc
phê duyệt theo quy định)
d. Chào hàng cạnh tranh
Hình thức này áp dụng cho những gói thầu mua sắm hàng hoá có giá trị
dới 2 tỷ đồng. Mỗi gói thầu phải có ít nhất 3 chào hàng của 3 nhà thầu khác
nhau trên cơ sở chào hàng của bên mời thầu. Việc chào hàng có thể đợc thực
hiện bằng cách gửi trực tiếp, bằng Fax, bằng đờng bu điện hoặc bằng các phơng
tiện khác.
9
e. Mua sắm trực tiếp
Hình thức mua sắm đặc biệt đợc áp dụng trong trờng hợp bổ xung hợp
đồng cũ đã thực hiện xong (dới 1 năm) hoặc hợp đồng đang thực hiện với điều
kiện chủ đầu t có nhu cầu tăng thêm số lợng hàng hoá hoặc khối lợng công việc
mà trớc đó đã đợc tiến hành đấu thầu, nhng phải đảm bảo không đợc vợt mức

giá hoặc đơn giá trong hợp đồng đã ký trớc đó. Trớc khi ký hợp đồng, nhà thầu
phải chứng minh có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính để thực hiện gói thầu.
g. Mua sắm đặc biệt
Hình thức này đợc áp dụng với các ngành hết sức đặc biệt mà nếu không
có những quy định riêng thì không thể đấu thầu đợc. Cơ quan quản lý ngành
phải xây dựng quy trình thực hiện đảm bảo các mục tiêu của quy chế đấu thầu
và có ý kiến thoả thuận của Bộ kế hoạch và Đầu t để trình Thủ tớng Chính phủ
quyết định.
3. 2 Phơng thức đấu thầu
a. Đấu thầu một túi hồ sơ
Là phơng thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trong một túi hồ sơ. Phơng thức
này đợc áp dụng đối với đấu thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp.
b. Đấu thầu 2 túi hồ sơ
Là phơng thức mà nhà thầu nộp đề xuất về mặt kỹ thuật và đề xuất về giá
trong từng túi hồ sơ riêng vào cùng một thời điểm. Túi hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ
đợc xem xét trớc để đánh giá. Các nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật từ 70% trở lên
sẽ đợc mở tiếp túi hồ sơ đề xuất về giá để đánh giá. Phơng thức nầy chỉ đợc áp
dụng đối với đấu thầu tuyển chọn t vấn
c. Đấu thầu hai giai đoạn
Phơng thức này áp dụng cho những trờng hợp sau :
+ Các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá trị từ 500 tỷ đồng trở
lên
+ Các gói thầu mua sắm hàng hoá có tính chất lựa chọn công nghệ thiết
bị toàn bộ, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp đặc biệt
phức tạp.
+Dự án thực hiện hợp đồng chìa khoá trao tay ( là hợp đồng bao gồm toàn
bộ các công việc, thiết kế, cung cấp thiết bị và xây lắp của một gói thầu đợc
thực hiện thông qua một nhà thầu. Chủ đầu t có trách nhiệm tham gia giám sát
10
quá trình thực hiện, nghiệm thu và nhận bàn giao khi nhà thầu hoàn thành toàn

bộ công trình theo hợp đồng đã ký)
Quá trình thực hiện phơng thức này nh sau :
Giai đoạn thứ nhất :Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề xuất
về kỹ thuật và phơng án tài chính (cha có giá) để bên mời thầu xem xét và thảo
luận cụ thể với từng nhà thầu nhằm thống nhất về yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ
thuật để nhà thầu chuẩn bị nộp hồ sơ dự thầu chính thức của mình
Giai đoạn thứ hai : Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia trong giai
đoạn thứ nhất nộp hồ sơ dự thầu chính thức với đề xuất về kỹ thuật đã đợc bổ
xung hoàn chỉnh trên cùng một mặt bằng kỹ thuật và đề xuất chi tiết về tài
chính với đầy đủ nội dung về tiến độ thực hiện, điều kiện thực hiện hợp đồng,
giá dự thầu.
III. TRình tự tổ chức đấu thầu xây lắp
1. Điều kiện thực hiện đấu thầu
1. 1. Điều kiện mời thầu
Để cuộc đấu thầu đạt kết quả tốt, bên mời thầu cần chuẩn bị đủ các hồ sơ
sau :
+ Văn bản quyết định đầu t hoặc giấy uỷ quyền cho phép đầu t của cấp có
thẩm quyền (Trờng hợp cần đấu thầu tuyển chọn t vấn lập báo cáo nghiên cứu
khả thi phải có văn bản chấp thuận của "Ngời có thẩm quyền quyết định đầu t "
+ Kế hoạch đấu thầu đợc phê duyệt
+ Hồ sơ mời thầu (Trờng hợp sơ tuyển phải có hồ sơ sơ tuyển )
1. 2. Điều kiện dự thầu
Để đợc tham gia dự thầu, nhà thầu cần có những điều kiện sau:
+ Có giấy đăng ký kinh doanh.
+ Có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
+Chỉ đợc tham gia một đơn dự thầu trong một gói thầu, dù là đơn phơng
hay liên doanh dự thầu. Trờng hợp Tổng công ty đứng tên dự thầu thì các đơn vị
trực thuộc nhng hạch toán phụ thuộc không đợc phép tham dự với t cách là nhà
thầu độc lập trong cùng một gói thầu dới hình thức là nhà thầu chính (liên danh
hoặc đơn phơng)

11
1. 3. Bên mời thầu không đợc tham gia với t cách là nhà thầu đối với gói
thầu do mình tổ chức.
2. Điều kiện đấu thầu quốc tế và u đãi nhà thầu
Chỉ đợc tổ chức đấu thầu quốc tế trong các trờng hợp sau:
a. Đối với các gói thầu mà không có nhà thầu nào trong nớc có khả năng
đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
b. Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế
hoặc của ngời nớc ngoài có quy định trong điều ớc là phải đấu thầu quốc tế.
Nhà thầu nớc ngoài khi tham dự đấu thầu quốc tế tại Việt Nam về xây
lắp phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải cam kết sử dụng
thầu phụ Việt Nam, nhng phải nêu rõ sự phân chia giữa các bên về
phạm vi, khối lợng và đơn giá tơng ứng.
Nhà thầu nớc ngoài trúng thầu phải thực hiện cam kết về tỷ lệ % khối
lợng công việc cùng với đơn giá tơng ứng dành cho phía Việt Nam là
liên doanh hoặc thầu phụ nh đã nêu trong hồ sơ dự thầu. Trong khi th-
ơng thảo hoàn thiện hợp đồng, nếu nhà thầu nớc ngoài trúng thầu
không thực hiện các cam kết nêu trong hồ sơ dự thầu thì kết qủa đấu
thầu sẽ bị huỷ bỏ.
Các nhà thầu nớc ngoài tham gia đấu thầu ở Việt Nam phải cam kết
mua sắm và sử dụng các vật t thiết bị phù hợp về chất lợng và giá cả
đang sản xuất, gia công và hiện có tại Việt Nam. Nếu trong nớc không
có hoặc không có khả năng sản xuất, gia công thì nhà thầu đợc chào từ
nguồn ngoại nhập trên cơ sở đảm bảo chất lợng và giá cả hợp lý.
Trong trờng hợp hai hồ sơ dự thầu của nhà thầu nớc ngoài đợc đánh
giá ngang nhau, hồ sơ dự thầu có tỷ lệ công việc dành cho phía Việt
Nam (là liên danh hoặc thầu phụ) cao hơn sẽ đợc chấp nhận.
Nhà thầu trong nớc tham dự đấu thầu quốc tế (đơn phơng hoặc liên
danh) đợc xét u tiên khi hồ sơ dự thầu đợc đánh giá tơng đơng với các
hồ sơ dự thầu của nhà thầu nớc ngoài.

Trờng hợp hai hồ sơ dự thầu đợc đánh giá ngang nhau, sẽ u tiên hồ sơ
dự thầu có tỷ lệ nhân công nhiều hơn.
Nhà thầu trong nớc tham gia đấu thầu quốc tế sẽ đợc hởng chế độ u
đãi theo quy định của pháp luật.
12
3. Trình tự tổ chức đấu thầu xây lắp
Việc tổ chức đấu thầu xây lắp đợc thực hiện theo trình tự sau:
Bớc 1: Sơ tuyển nhà thầu (nếu có)
Việc sơ tuyển nhà thầu phải đợc tiến hành đối với các gói thầu có giá trị
từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn các nhà thầu có đủ năng lực và kinh
nghiệm thực hiện, đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Sơ tuyển nhà thầu đợc
thực hiện theo các bớc sau
a. Lập hồ sơ sơ tuyển, bao gồm:
+ Th mời sơ tuyển.
+ Chỉ dẫn sơ tuyển.
+ Tiêu chuẩn đánh giá.
+ Phụ lục kèm theo.
b. Thông báo mời sơ tuyển
c. Nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển
d. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
e. Trình duyệt kết quả sơ tuyển
f. Thông báo kết quả sơ tuyển
Bớc 2 : Lập hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu bao gồm:
a. Th mời thầu
b. Mẫu đơn dự thầu
c. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
d. Các điều kiện u đãi (nếu có)
e. Các loại thuế theo quy định của pháp luật
f. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lợng và chỉ dẫn kỹ thuật

g. Tiến độ thi công
h. Tiêu chuẩn đánh giá ( bao gồm cả phơng pháp và cách thức quy đổi
về cùng mặt bằng để xác định giá đánh giá )
i. Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng
j. Mẫu bảo lãnh dự thầu
k. Mẫu thoả thuận hợp đồng
l. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bớc 3: Gửi th mời thầu hoặc thông báo mời thầu
13
Gửi th mời thầu đợc thực hiện đối với các gói thầu thực hiện hình thức
đấu thầu hạn chế, đối với các gói thầu đã qua sơ tuyển, các gói thầu t vấn đã có
danh sách ngắn đợc chọn. Thông báo mời thầu áp dụng trong trờng hợp đấu
thầu rộng rãi.
Nội dung th hoặc thông báo mời thầu bao gồm :
a. Tên và địa chỉ bên mời thầu
b. Khái quát dự án, địa điểm, thời gian xây dựng và các nội dung khác
c. Chỉ dẫn việc tìm hiểu hồ sơ mời thầu
d. Các điều kiện tham gia dự thầu
e. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự thầu
Bớc 4 : Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
a. Nhận hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu của nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đờng bu điện theo địa chỉ và thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu. Bên
mời thầu không nhận hồ sơ dự thầu hoặc tài liệu bổ sung nào, kể cả th giảm giá
sau thời điểm đóng thầu. Các hồ sơ dự thầu nộp sau thời điểm đóng thầu đợc
xem là không hợp lệ và đợc gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng.
b. Quản lý hồ sơ dự thầu
Việc quản lý hồ sơ dự thầu đợc quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ Mật.
Bớc 5 : Mở thầu
Việc mở thầu đợc tiến hành theo trình tự sau:

1. Chuẩn bị mở thầu
Bên mời thầu mời đại diện của từng nhà thầu và có thể mời đại diện của
các cơ quan quản lý có liên quan đến tham dự mở thầu để chứng kiến. Việc mở
thầu đợc tiến hành theo địa điểm, thời gian ghi trong hồ sơ mời thầu, không
phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của nhà thầu đợc mời.
2. Trình tự mở thầu
a. Thông báo thành phần tham dự
b. Thông báo số lợng và tên nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu.
c. Kiểm tra niêm phong các hồ sơ dự thầu
14
d. Mở lần lợt các túi hồ sơ dự thầu, đọc và ghi lại thông tin chủ yếu (Tên
nhà thầu, số lợng bản chính, bản chụp hồ sơ dự thầu, giá trị thầu trong đó giảm
giá, bảo lãnh dự thầu ( nếu có) và những vấn đề khác).
đ. Thông qua biên bản mở thầu.
e. Đại diện bên mời thầu, đại diện nhà thầu và đại diên của các cơ quan
quản lý có liên quan ( nếu có mặt) ký xác nhận vào biên bản mở thầu.
f. Tổ chuyên gia hoặc bên mời thầu ký xác nhận vào bản chính hồ sơ dự
thầu trớc khi tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu. Bản chính hồ sơ dự thầu đợc
bảo quản theo chế độ bảo mật và việc đánh giá đợc tiến hành theo bản chụp.
Bớc 6: Đánh giá xếp hạng nhà thầu
A. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp thực hiện theo trình tự sau
1. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
Việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu
cầu,bao gồm:
a a. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu.
b b. Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với hồ sơ mời thầu.
c. Làm rõ hồ sơ dự thầu
2 Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
Việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu đợc thực hiện theo phơng pháp đánh giá
gồm hai bớc sau :

Bớc1. Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn đợc dựa trên các
yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá đã quy định trong hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn
đánh giá chi tiết đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt tr-
ớc thời điểm mở thầu.Các nhà thầu đạt số điểm tối thiểu từ 70% tổng số điểm
về kỹ thuật trở lên sẽ đợc chọn vào danh sách ngắn.
Bớc 2. Đánh giá về tài chính, thơng mại để xác định giá
Tiến hành đánh giá tài chính, thơng mại các nhà thầu thuộc danh sách
ngắn trên cùng một mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá đợc phê duyệt .
15
Việc đánh giá về mặt tài chính, thơng mại nhằm xác định giá đánh giá
bao gồm các nội dung sau:
- Sửa lỗi
Sửa lỗi là việc sửa chữa những sai sót bao gồm lỗi số học, lỗi đánh máy,
lỗi nhầm đơn vị. Nếu có sai lệch giữa đơn giá và tổng giá do việc nhân đơn giá
với số lợng thì đơn giá dự thầu sẽ là cơ sở pháp lý.
- Hiệu chỉnh các sai lệch
Hồ sơ dự thầu có tổng giá trị các sai lệch vợt quá10% (tính theo giá trị
tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc làm tăng hay giảm giá dự thầu khi xác
định giá đánh giá) so với giá dự thầu sẽ bị loại không xem xét tiếp.
- Chuyển đổi giá trị dự thầu sang một đồng tiền chung.
Đồng tiền dự thầu do bên mời thầu quy định trong hồ sơ mời thầu theo
nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lợng chào hàng.
- Đa về một mặt hàng để xác định giá đánh giá.
- Xác định giá đánh giá của các hồ sơ dự thầu
B. Xếp hạng nhà thầu
Xếp hạng hồ sơ dự thầu thuộc danh sách ngắn theo giá đánh giá. Nhà
thầu có giá đánh giá thấp nhất sẽ đợc xếp thứ nhất và đợc kiến nghị trúng thầu.
Bớc 7:Trình duyệt kết quả đấu thầu
1. Trách nhiệm trình duyệt kết quả đấu thầu

Chủ đầu t hoặc chủ dự án có trách nhiệm trình kết quả đấu thầu lên ngời
có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền để xem xét xin phê duyệt.
2. Hồ sơ trình duyệt kết quả đấu thầu.
a. Văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu.
Trong thành phần này cần nêu đợc các nội dung sau.
- Nội dung gói thầu và cơ sở pháp lý của việc tổ chức đấu thầu.
- Quá trình tổ chức đấu thầu.
- Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu.
16
b. Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt
Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu bao gồm bản
chụp các tài liệu sau đây:
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia t vấn.
- Quyết định đầu t hoặc văn bản pháp lý tơng đơng, điều ớc quốc tế và
tài trợ (nếu có)
- Văn bản phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu bao
gồm:
- Kế hoạnh đấu thầu của dự án.
- Danh sách các nhà thầu tham gia hạn chế
- Danh sách ngắn t vấn tham gia dự thầu.
- Hồ sơ mời sơ tuyển, đánh giá sơ tuyển và kết quả sơ tuyển nhà thầu.
- Hồ sơ mời thầu.
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Quyết định thành lập tổ chuyên gia t vấn.
- Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc bên mời thầu yêu cầu
nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có).
- Dự thảo hợp đồng (nếu có).
- Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu.
- ý kiến sơ bộ về kết quả đấu thầu của tổ chức tài trợ nớc ngoài (nếu có).

- Các tài liệu có liên quan khác.

Bớc 8: Công bố kết quả đấu thầu, thơng thảo hoàn thiện và ký hợp đồng
1. Công bố kết quả đấu thầu
a. Nguyên tắc chung
Ngay sau khi có quyết định của ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền, bên mời thầu tiến hành công bố kết quả đấu thầu qua việc thông báo
17
bằng văn bản cho các nhà thầu tham dự, bao gồm nhà thầu trúng thầu và nhà
thầu không trúng thầu về kết quả đấu thầu.
Trong trờng hợp không có nhà thầu nào trúng thầu hoặc huỷ đấu thầu
bên mời thầu phải tiến hành thông báo cho các nhà thầu biết.
b. Cập nhật thông tin về năng lực nhà thầu
Trớc khi ký hợp đồng chính thức, bên mời thầu cần cập nhật những thay
đổi về năng lực của nhà thầu cũng nh những thông tin thay đổi làm ảnh hởng
tới khả năng thực hiện hợp đồng cũng nh năng lực tài chính suy giảm, nguy cơ
phá sản, bên mời thầu phải kịp thời báo cáo ngời có thẩm quyền hoặc cấp có
thẩm quyền xem xét quyết định.
c. Yêu cầu đối với thông báo trúng thầu
Bên mời thầu phải gửi th thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà
thầu kèm theo dự thảo hợp đồng và những điểm lu ý cần trao đổi khi thơng
thảo hoàn thiện hợp đồng. Đồng thời bên mời thầu cũng phải thông báo cho
nhà thầu lịch biểu nêu rõ yêu cầu về thời gian thơng thảo hoàn thiện hợp đồng,
nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng và ký hợp đồng.
2. Thơng thảo hoàn thiện và ký kết hợp đồng
a. Khi nhận đợc thông báo trúng thầu nhà thầu phải gửi cho bên mời
thầu th chấp thuận thơng thảo, hoàn thiện hợp đồng.
b. Theo lịch biểu đã đợc thống nhất, hai bên sẽ tiến hành thơng thảo
hoàn thiện hợp đồng để tiến tới ký hợp đồng chính thức.
Thơng thảo hoàn thiện hợp đồng bao gồm những nội dung cần giải quyết

các vấn để còn tồn tại cha hoàn chỉnh đợc hợp đồng với các nhà thầu trúng
thầu, đặc biệt là duyệt áp giá đối với những sai lệch so với yêu cầu của hồ sơ
mời thầu trên nguyên tắc giá trị hợp đồng không vợt giá trúng thầu cần duyệt.
Việc thơng thảo hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc nghiên cứu các
sáng kiến, giải pháp u việt do nhà thầu đề xuất.
c. Bên mời thầu nhận bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng
thầu trớc khi ký hợp đồng. Trờng hợp nhà thầu đã ký hợp đồng và nộp bảo
lãnh thực hiện hợp đồng nhng không thực hiện hợp đồng thì bên mời thầu có
quyền không hoàn trả lại bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho nhà thầu.
18
d. Bên mời thầu chỉ hoàn trả lại bảo lãnh dự thầu (nếu có)
Khi nhận đợc bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng thầu. Đối
với các nhà thầu không trúng thầu, nhng không vi phạm quy chế đấu thầu kể cả
khi không có kết quả đấu thầu, bên mời thầu hoàn trả bảo lãnh dự thầu cho nhà
thầu trong thời gian không qúa 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
19

chơng II
thực trạng công tác dự thầu tại
tổng công ty công trình giao thông 8
I. Sự thành lập tổng công ty:
Tổng công ty XDCTGT8 hình thành và đợc thành lập từ năm 1965 đến nay
là :
Bằng quyết định số:597/QDTC ngày 23/6/1965 Bộ Giao thông vận tải đã
chính thức thành lập ban xây dựng 64 trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Bằng quyết định số: 1916/QĐ/TCCB ngày 30/11/1982 của bộ Giao thông
vận tải đã chuyển ban xây dựng 64 thành: Liên hiệp các xí nghiệp xây dựng
giao thông 8.
Bằng quyết định số: 813/TCCB-LĐ ngày 28/4/1989 của bộ Giao thông vận
tải về việc đổi tên Liên hiệp các xí nghiệp xây dựng giao thông 8 thành Liên

hiệp các xí nghiệp xây dựng công trình 8 thuộc bộ GTVT.
Bằng quyết định số: 4897/QĐ-TCCB_LĐ ngày 27/11/1995 của bộ Giao
thông vận tải thành lập lại là: Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8
tên giao dịch quốc tế là: civil gineering construction corporation8,viết tắt là:
cienco8.
1. Chức năng và nhiệm vụ của đơn vị theo quyết định thành lập:
Theo quyết định thành lập, Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8
là doanh nghiệp Nhà nớc chịu sự quản lý của Nhà nớc của bộ Giao thông vận
tải và của cơ quan Nhà nớc khác theo quy định của pháp luật đợc quan hệ với cơ
quan nhà nớc ở trung ơng vã địa phơng để thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh
trên lĩnh vực của mình.
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8 có các nhiệm vụ chủ yếu sau
- Xây dựng các công trình giao thông trong và ngoài nớc.
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng.
- Sản xuất vật liệu xây dựng và đồ mộc, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
20
- Sửa chữa phơng tiện thiết bị thi công.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp và kinh doanh vật t thiết bị giao thông vận tải,
thiết bi công nghệ tin học.
- T vấn đầu t xây dựng công trình giao thông.
- Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn,dịch vụ du lịch, văn phòng làm việc.
- Kinh doanh tiền tệ.
- Xây dựng các công trình khác (gồm:thuỷ lợi, quốc phòng điện...).
- Dịch vụ đào tạo kỹ thuật và nghiệp vụ :khám chữa bệnh và điều dỡng.
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của Tổng công ty:
1. Tổ chức hội đồng quản trị.
2. Tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc.
3. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ giúp việc giám đốc.
4. Các đơn vị thành viên của tổng công ty.
- Hội đồng quản trị là: cơ quan quản lý doanh nghiệp có quyền hạn cao nhất

và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Doanh nghiệp.
- Chủ tịch và các thành viên khác của hội đồng quản trị do bộ trởng bộ GTVT
bổ nhiệm,sau khi thống nhất ý kiến của bộ trởng Trởng ban tổ chức cán
bộ chính phủ.
- Tổng giám đốc: điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Tổng công ty theo
chế độ thủ trởng, là đậi diện pháp nhân của tổng công ty trong quan hệ kinh
doanh và chịu trách nhiệm trớc pháp luật, trớc hội đồng quản trị về hoạt
động của Tổng công ty.Tổng giám đốc do bộ trởng bộ GTVT bổ nhiệm theo
đề nghị của hội đồng bộ trởng, sau khi thống nhất ý kiến với bộ trởng Trởng
ban tổ chức cán bộ chính phủ.
- Phó tổng giám đốc, kế toán trởng do bộ trởng bộ giao thông vận tải bổ
nhiệm theo đề nghị của hôi đồng quả trị, trên cơ sở đề xuất của Tổng giám
đốc.
- Tổ chức doanh nghiệp Tổng công ty theo hình thức : Quốc doanh.
21
- Doanh nghiệp có trách nhiệm làm đầy đủ các thủ tục về đăng ký kinh
doanhvà hoạt động theo đúng pháp luật.
sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lí hoạt động của tổng
công ty xây dựng công trình giao thông 8.
(Xem trang sau)
22
23
hội đồng quản trị
tổng giám đốc
các phó tổng giám đốc
Phòng
Tài chính
kế toán
Phòng
Kế hoạch

tiếp thị
Phòng
Tổ chức
lao động
Phòng
Vật tư
thiết bị
Phòng
Dự án
công nghệ
Văn phòng
Công ty
XDCTGT
810
Công ty
XDCTGT
874
Công ty
XDCTGT
873
Công ty
XDCTGT
829
Công ty
XDCTGT
875
Công ty
XDCTGT
838
Công ty

XDCTGT
842
Công ty
XDGT
Việt-Lào
Công ty
xây dựng
miền tây
Công ty tư
vấn
XDGT 8
Công ty
XD cầu 75
Công ty vật
tư và xây
công trình
Công ty
XDCTGT
872
Công ty
XDCTGT
889
Công ty
XDCTGT
892
Công ty
XDCTGT
820
Trung tâm
QHQT và

đầu tư
Công ty
VCKDL và
TAXI
Trung tâm
ĐTKTNV
8
Trung tâm
y tế giao
thông 8
Chi nhánh
miền tây
Chi nhánh
phía Nam
Chi nhánh
tại Lào
Chi nhánh
Tây Bắc
Các ban điều hành dự án
Các đơn vị thành viên:
STT Tên đơn vị Chức năng nhiêm vụ Hạng
DN
Trụ sở
I đơn vị hạch toán độc
1 Công ty XDCTGT 810 XD đờng bộ và các công
trình khác ngoài nh: XD các
công trình dân dụng, điện,
thuỷ lợi, quốc phòng, sân
bay, cảng biển.
Hạng 1 Hà nội

2 Công ty XDCTGT 874 Nt Hạng 1 Nghệ An
3 Công ty XDCTGT 873 Nt Hạng 1 Hà nội
4 Công ty XDCTGT 829 Nt Hạng 1 Hà nội
5 Công ty XDCTGT 872 Nt Hạng 2 Hà nội
6 Công ty XDCTGT 838 Nt Hạng 2 Thanh Hoá
7 Công ty XDCTGT 842 Nt Hạng 2 Hà nội
8 Công ty XDCTGT 875 Nt Hạng 2 Hà nội
9 Công ty XDCTGT 892 Nt Hạng 2 Hà nội
10 Công ty XDCTGT 889 Nt Hạng 2 Hà nội
11 Công ty XDCTGT 820 Nt Hạng 2 Nam Hà
12 Công ty XD Miền Tây Nt Hạng 2 Hà nội
13 Công ty XDCTGT Việt-Lào Nt Hạng 2 Hà nội
14 Công ty vật t và XDCT Nt Hạng 2 Hà nội
15 Công ty xây dựng cầu 75 Xây dựng cầu, đờng bộ Hạng 2 Nghệ An
16 Công ty t vấn XDCTGT 8 T vấn KSTK và XDCT Hạng 2 Hà nội
II Đơn vị hạch toán phụ thuộc
1 Công ty vận chuyển khách du
lịch và taxi
Kinh doanh vận chuyển
khách du lịch và taxi
Hà nội
2 Trung tâm quan hệ quốc tế và
đầu t
kinh doanh thơng mại t vấn
đầu t XDCT
Hà nội
3 Trung tâm y tế GT 8 điều dỡng, khám chữa bệnh Thanh Hoá
4 Trung tam đào tạo kĩ thuật và
nghiệp vụ 8
Đào tạo kĩ thuật nghiệp vụ

và thực nghiệm XDCT
Hà nội
III Chi nhánh tiếp thị, XDCT
1 Tại TP Hồ Chí Minh Nt
2 Tại Miền Trung Nt
3 Tại Vieng chăn (Lào) Nt
4 Tại Sơn La (Tây Bắc) Nt
IV Liên doanh
1 Tổng công ty xây dựng công
trình GT8
Xây dựng công trình Hà nội
2 Công ty liên doanh Hữu Nghị Sản xuất vật liệu và XDCT Hải Dơng
24
Ii. bố trí lao động của tổng công ty xây dựng giao thông 8
1. Cơ cấu nhân sự:
Lao động hiện có của tổng công ty đến ngày 31/12/2000 là:7548 ngời
Trong đó: Lao động trong dài hạn :4598 ngời.
- Hợp động ngắn hạn :2958 ngời
Chất lợng lao động trong dài hạn:
- Trình độ đại học, cao đẳng chiếm :20,83%
- Trình độ trung học chiếm :11,68%
- Công nhân kỹ thuật chiếm :44,5%
Lao động phổ thông và lao động khác chiếm:22.99%
Nh vậy lao động trí tuệ và lao động kỹ thuật của Tổng công ty
chiếm:77,01%
- Đây là nguồn nhân lực vô cùng quý giá đợc phân bổ tơng đối đồng đều
và hợp lý từ cơ quan văn phòng Tổng công ty đến các công ty thành viên và trực
tiếp đến các tổ đôi sản xuất kinh doanh tạo ra sức mạnh tổng hợp.
2. Sắp xếp bố trí lao động:
Ưu điểm nổi bật trong công tác lao động những năm qua đã quan tâm

đến lực lợng cán bộ khoa học kỹ thuật đợc đào tạo chính quy qua các trờng đại
học chuyên ngành.
- Việc thực hiện đào tạo và đầo tao lại đợc quan tâm sâu sắc và đạt đợc
những kết quả to lớn,đã tổ chức đợc nhiều khoá đào tạo tại chức tai trờng Đại
học GTVTvới số học viên đáp ứng đợc yêu cầu và nhiệm vụ trớc mắt và lâu dài
của tổng công ty.
- Việc bố trí sắp xếp lao động hiện nay hợp lý: Bố trí cán bộ có công hiến
lâu năm, có nhiều kinh nghiệm nhiệt tình trong công tác, bố trí cán bộ có trìng
độ năng lực phù hợp và đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ giao phó, kết hợp chặt
chẽ lực lợng cán bộ đợc đào tạo đầu đủ có nhiều kinh nghiệm thực tiễn để năng
cao hiệu quả của cán bộ.
25

×