Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm, SKKN Thiết kế lại một số bài tập ngữ pháp trong sách giáo khoa Tiếng Anh 12 theo định dạng đề thi THPTQG dành cho đối tượng học sinh trung bình yếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.32 KB, 31 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
TÊN ĐỀ TÀI: “THIẾT KẾ LẠI MỘT SỐ BÀI TẬP NGỮ
PHÁP TRONG SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG ANH LỚP 12 THEO
ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI THPTQG DÀNH CHO HỌC SINH
TRUNG BÌNH – YẾU”

1


Sáng kiến kinh nghiệm

M
À
N
Bộ môn: Tiếng Anh

Năm học 2019 – 2020
MỤC LỤC
Trang
A. PHẦN MỞ ĐẦU………………………….………………………………………..4
1. Lý do chọn đề tài ……………………………………………………………………4

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu …………………………………………………..4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu …………………………………………………..5
4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………….5
5. Dự báo đóng góp mới của đề tài……………………………………………………..6
B. PHẦN NỘI DUNG…………………………………………………………………7


Chương 1. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn …………………………………………7
1.1. Cơ sở lý luận……………………………………………………………………….7
1.2. Cơ sở thực tiễn …………………………………………………………………….7
1.2.1. Cấu trúc đề thi THPTQG môn Tiếng Anh năm 2019…………………………...7
2


Sáng kiến kinh nghiệm

1.2.2. Thực trạng học ngữ pháp chương trình sách giáo khoa tiếng anh 12 hệ 7 năm…7
Chương 2. Thiết kế lại một số bài tập ngữ pháp trong sách giáo khoa tiếng anh 12
theo

định

dạng

đề

thi

THPTQG

……………………………………………………….9
2.1. Một số điểm ngữ pháp chính được đề cập đến trong đề tài…………………………
9
2.2. Các hình thức trắc nghiệm trong đề thi THPTQG được áp dụng để thiết kế lại bài
tập trong sách giáo khoa 12……………………………………………………………
11
2.3. Một số bài tập ngữ pháp được thiết kế lại theo định dạng đề thi

THPTQG……….12
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm …………………………………………………24
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm……………………………………………...24
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm……………………………………………..24
3.3. Nội dung và cách tổ chức thực nghiệm sư phạm...................................................24
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm……………………………………………………25
C. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………..….27
1. Kết quả đạt được…………………………………………………………………...27
2. Ý nghĩa của đề tài ……………………………………………………………….…27
3. Hạn chế của đề tài…………………………………………………………………..27
4. Kiến nghị và đề xuất……………………………………………………………..…27
D. KEYS………………………………………….………………………………….28
E. PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................29
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Thứ tự
1
2
3

Viết tắt
TA
THPTQG
SGK

3

Đầy đủ
Tiếng Anh
Trung học phổ thông quốc gia

Sách giáo khoa


Sáng kiến kinh nghiệm

4


Sáng kiến kinh nghiệm

A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngữ pháp luôn được xem là yếu tố cốt lõi để học tốt và đạt điểm cao trong các kì
thi Tiếng Anh như kì thi học sinh giỏi các cấp hoặc các kì thi lấy chứng chỉ q́c tế
như TOFEL, IELTS, CAE, SAT…và đặc biệt là kì thi tớt nghiệp trung học phổ thông
quốc gia (THPTQG). Theo cấu trúc đề thi THPTQG hiện nay, các câu trắc nghiệm liên
quan đến ngữ pháp chiếm 16% (khoảng 8 câu trên tổng sớ 50 câu trắc nghiệm). Hơn
nữa, ngữ pháp cịn giúp ích rất nhiều trong phần kĩ năng viết (bao gồm 5 câu phần viết
lại câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho và nối 2 câu thành một câu chiếm 10%). Rõ
ràng, bên cạnh đọc hiểu (chiếm 30%) và từ vựng (chiếm 20%) thì ngữ pháp chiếm tỉ lệ
khơng nhỏ trong cấu trúc đề thi (26%). Vì vậy việc rèn luyện kĩ năng làm bài trắc
nghiệm về ngữ pháp cho học sinh là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, các bài tập được
biên soạn trong sách giáo khoa TA lớp 12 hệ 7 năm khơng cịn phù hợp với cấu trúc đề
thi trắc nghiệm THPTQG hiện nay. Nhiều bài tập với nội dung khó và hình thức khơng
sát với đề thi đã khiến học sinh khơng có hứng thú với việc làm các bài tập TA nói
riêng và việc học TA nói chung.
Xuất phát từ những lí do nêu trên tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Thiết kế lại
một số bài tập ngữ pháp trong sách giáo khoa Tiếng Anh 12 theo định dạng đề thi
THPTQG dành cho đối tượng học sinh trung bình - yếu” cho sáng kiến kinh
nghiệm của mình.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Giúp học sinh trung bình – yếu nắm vững và ghi nhớ các cấu trúc, quy tắc cũng
như ý nghĩa của một số chuyên đề ngữ pháp quan trọng như: thì, câu bị động, câu trần
thuật, câu điều kiện và mệnh đề quan hệ qua các bài tập được thiết kế theo hình thức
trắc nghiệm.
- Rèn luyện cho học sinh trung bình – yếu kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm theo
định dạng đề thi THPTQG ngay từ những bài đầu tiên trong sách giáo khoa TA 12.

5


Sáng kiến kinh nghiệm

- Tạo cho học sinh hứng thú và say mê với việc học ngữ pháp TA nói riêng và
việc học TA nói chung qua các bài tập ngữ pháp được thiết kế lại đơn giản và sát với
đề thi hơn.
- Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên trong quá trình dạy ngữ pháp
chương trình TA lớp 12 hệ 7 năm cho đới tượng học sinh trung bình – yếu.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của các dạng bài tập ngữ pháp dưới hình
thức trắc nghiệm theo định dạng đề thi THPTQG.
- Thiết kế lại một số bài tập ngữ pháp trong sách giáo khoa TA 12 cho phù hợp
với đối tượng học sinh trung bình – yếu.
- Tiến hành khảo sát thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm chứng hiệu quả phương
pháp dạy học mà đề tài đã sử dụng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Việc thiết kế lại một số bài tập ngữ pháp theo định dạng đề thi THPTQG hướng
tới đới tượng chính là học sinh lớp 12 mức độ trung bình – yếu.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Các bài tập ngữ pháp của 5 đơn vị bài học trong SGK
TA12 gồm: unit 2, unit 3, unit 4, unit 5 và unit 6.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu lý thuyết của một số chuyên đề ngữ pháp
trong SGK TA 12 được đưa vào đề tài và các dạng trắc nghiệm trong cấu trúc đề thi
THPTQG được áp dụng để thiết kế lại các bài tập liên quan đến các điểm ngữ pháp
này.
- Phương pháp điều tra: Tiến hành phát phiếu khảo sát cho giáo viên và học sinh để
điều tra về thực trạng dạy học, sau đó xử lý số liệu và đưa ra kết luận;

6


Sáng kiến kinh nghiệm

- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành dạy học có đới chứng để rút ra những
kết luận khái quát và đề xuất một số biện pháp sư phạm;
- Sử dụng các phương pháp thống kê sớ liệu đới chiếu, phân tích, tổng hợp, so sánh,
lập luận ... để giải quyết nội dung đề tài.
5. Dự báo những đóng góp mới của đề tài
- Biến đổi các bài tập tự luận khó và nhàm chán với học sinh bằng những bài tập trắc
nghiệm dễ và sát với dạng đề thi THPTQG, gây hứng thú học tập cho học sinh.
- Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho GV trong quá trình dạy chương trình TA lớp
12 hệ 7 năm.

7


Sáng kiến kinh nghiệm


B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn
1.1. Cơ sở lý luận
Cấu trúc đề thi THPTQG những năm gần đây, từ 2017 - 2019 gồm 50 câu hỏi
trắc nghiệm, thời gian làm bài trong 60 phút. Các câu hỏi tập trung về ngữ pháp phổ
biến thì, mạo từ, câu bị động, câu điều kiện, mệnh đề nhượng bộ, danh động từ, câu
gián tiếp.
Về tổng quan, đề thi vẫn chủ yếu nằm trong chương trình lớp 12 với 60% kiến thức cơ
bản và 40% kiến thức nâng cao.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Qua thực tiễn dạy học hơn 10 năm ở trường THPT và nhiều năm trong sớ đó dạy
ơn thi tớt nghiệp cho học sinh khối 12, tôi rút ra một số kết luận về thực trạng dạy và
học ngữ pháp ở trường THPT hiện nay:
1.2.1. Cấu trúc đề thi THPTQG môn Tiếng Anh năm 2019
Dựa vào ma trận đề thi THPTQG năm 2019, dễ dàng nhận thấy rằng tổng số
lượng câu liên quan đến ngữ pháp (gồm phần Ngữ pháp - Từ vựng và phần Kỹ năng
viết) là 13/50 câu (chiếm 26%). Trong đó, 8 câu ở phần trắc nghiệm ngữ pháp được
chia đều cho 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp và vận dụng cao (2
câu/mức độ) và 5 câu phần kỹ năng viết thì có 1 câu thông hiểu, 3 câu vận dụng thấp
và 1 câu vận dụng cao. Dựa vào cách phân chia tỉ lệ các mức độ này ta thấy rằng nếu
làm được hơn 5 câu nhận biết, thông hiểu và vận dụng thấp thì học sinh đã có thể thoát
điểm liệt. Vì vậy phương pháp dạy và ra bài tập ngữ pháp cho học sinh theo hình thức
trắc nghiệm là vơ cùng quan trọng để giúp học sinh đạt điểm số tương đối trong kỳ thi
THPTQG.

8


Sáng kiến kinh nghiệm


1.2.2. Thực trạng học ngữ pháp chương trình sách giáo khoa tiếng anh 12 hệ
7 năm
Một thực tế dễ nhận thấy là mặc dù học sinh học ngữ pháp nhiều và thường
xuyên hơn so với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng rất nhiều em vẫn không nắm
vững được các điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng. Vì thế khi được yêu cầu làm bài
tập hay bài thi liên quan đến ngữ pháp, điểm trung bình - yếu chiếm một tỉ lệ khơng
nhỏ. Để làm rõ thực trạng này, tôi đã tiến hành khảo sát học sinh ở 2 lớp 12A6 và
12A7. Cụ thể, sau khi giảng đầy đủ và chi tiết lý thuyết về câu tường thuật ở Unit 3 –
SGK tiếng anh 12, tôi đã cho học sinh làm hai bài tập 1 và 2 (trang 38, 39, 40) trong
vòng 15 phút trên giấy kiểm tra. Sau khi chấm cho điểm, tôi tổng hợp được kết quả
như sau:
Mức độ
Lớp

GIỎI
(8-10 điểm)

KHÁ
(6.5-7.9 điểm)

TRUNG BÌNH
(5-6.4 điểm)

YẾU
(dưới 5 điểm)

12A6
4/37 = 10.8% 10/37 = 27%
15/37 = 40.5%

8/37 = 21.7%
12A7
5/43 = 11.7% 12/43 = 27.9% 16/43 = 37.2%
10/43 =23.2%
Qua bảng kết quả nhận thấy, ở cả 2 lớp tỉ lệ bài đạt điểm giỏi không cao (từ
10.8% – 11.7%), bài điểm trung bình chiếm tỉ lệ cao nhất (37.2% ở lớp 12A7 và
40.5% ở lớp 12A8), bài điểm khá chiếm tỉ lệ gần ngang nhau ở cả 2 lớp (27% - 27.9%)
và bài đạt điểm yếu chiếm 21.7% ở lớp 12A6 và 23.2% ở lớp 12A7. Bên cạnh đó, giáo
viên còn tiến hành phát phiếu điều tra cho 80 học sinh của cả 2 lớp với cùng một câu
hỏi: “Em hứng thú với việc làm bài tập ngữ pháp hình thức tự luận hay trắc
nghiệm?”. Học sinh có thể chọn đánh dấu vào ô trắc nghiệm hoặc tự luận. Kết quả thu
được là chỉ có 7/80 học sinh trả lời “tự luận” (chiếm 8.8%), 73/80 học sinh trả lời “trắc
nghiệm” (chiếm 91.2%). Đa số các em được hỏi đều nói rằng vì các bài tập dạng tự
9


Sáng kiến kinh nghiệm

luận này khó và khơng sát với đề thi THPTQG nên các em khơng có hứng thú khi làm
bài.
Thực trạng trên cho thấy, việc thay đổi và thiết kế lại các bài tập ngữ pháp trong
sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 theo định dạng đề thi THPTQG là vô cùng cần thiết để
nâng cao hiệu quả dạy và học ngữ pháp. Nếu các bài tập tự luận trong sách giáo khoa
được biến đổi thành các bài tập trắc nghiệm dựa trên nội dung có sẵn nhưng dễ và sát
với đề thi THPTQG hơn thì sẽ có tác dụng kích thích hứng thú học và làm các bài tập
ngữ pháp cho học sinh hơn rất nhiều.
Chương 2:
Thiết kế lại một số bài tập ngữ pháp trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 theo
định dạng đề thi THPTQG cho học sinh trung bình – yếu
2.1. Một số điểm ngữ pháp chính được đề cập đến trong đề tài

Đề tài lựa chọn 5 đơn vị bài học tương ứng với 5 điểm ngữ pháp chính để thiết kế
lại các bài tập ngữ pháp, bao gồm: thì, câu bị động, câu điều kiện, câu trần thuật và
mệnh đề quan hệ. Với mỗi điểm ngữ pháp này, ngoài cấu trúc, cách sử dụng và dấu
hiệu nhận biết, giáo viên cần lưu ý cho học sinh những trường hợp đặc biệt thường
xuất hiện trong các đề thi THPTQG những năm gần đây. Cụ thể:
- Với thì, ngoài 13 thì cơ bản, giáo viên cần giúp cho học sinh hiểu về sự phới
hợp thì và cách vận dụng khi làm bài tập.
MAIN CLAUSE
Present Tenses
Past Tenses
Future Tenses

ADVERBIAL CLAUSE OF TIME
Present Tenses
Past Tenses
Present Tenses

Ví dụ: (Mã đề thi 423 – THPTQG 2019)
The teacher entered the room while the students _______ their plan for the excursion.
A. are discussing

B. discussed

C. were discussing

D. discuss

Đáp án đúng là C vì đây là sự phới hợp của thì QKĐ ở mệnh đề chính và thì
QKTD ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
- Với câu tường thuật, ngoài các quy tắc chung khi chuyển từ một câu trực tiếp

sang gián tiếp, giáo viên cần lưu ý cho học sinh cách chuyển từ câu hỏi trực tiếp sang

10


Sáng kiến kinh nghiệm

câu hỏi gián tiếp và một số trường hợp đặc biệt thuật lại bằng các động từ như: invite,
advise, suggest, warn,…
Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V
Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với to V:
+ Offer/ advise / invite / remind / warn / threaten… + to V
Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với Ving:
+ Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
+ Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì….
- Với câu điều kiện, giáo viên cần cung cấp cho học sinh một số trường hợp đặc
biệt như cấu trúc đảo ngữ, unless, but for....
Câu điều kiện loại 1

Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 +
will/may/might/should/can… + V (infinitive)
E.g: Should you meet her, please ask her to call me at once.

Câu điều kiện loại 2

Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V
(infinitive)

E.g: Were I you, I would not do such a rude thing.

Câu điều kiện loại 3

Had + S1 + (not) + past participle, S2 +
would/might/could… + have + past participle
E.g: Had it not been for your help, I wouldn’t have
succeeded.

+ Unless… = If …..not …..
+ Without/ but for + N = If it weren’t for / hadn’t been for + N
- Với mệnh đề quan hệ, ngoài việc cung cấp cho học sinh các lý thuyết cơ bản về
mệnh đề quan hệ như đại từ quan hệ, các loại mệnh đề quan hệ, giới từ trong mệnh đề
quan hệ, giáo viên cần lưu ý cho học sinh ba trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ:
+ Rút gọn dùng V_ing (nếu mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động)
+ Rút gọn dùng quá khứ phân từ (nếu mệnh đề quan hệ ở dạng bị động)

11


Sáng kiến kinh nghiệm

+ Rút gọn dùng to_inf (nếu danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có chứa các từ:
first, second, next, only, last…).
Ví dụ: (Mã đề thi 412 – THPTQG 2018)
The children ______ by social networks are likely to suffer from depression and other
health problems.
A. are obsessed

B obsessed


C who obsessed

D obsessing

- Với câu bị động, ngoài việc học sinh phải nắm vững quy tắc chuyển đổi từ câu
chủ động sang câu bị động của các thì, giáo viên cần lưu ý cho học sinh một số trường
hợp đặc biệt hay gặp trong các đề thi như bị động của động từ trần thuật:
Chủ động:
S1 + V1 + that + S2 + V2 + … (V1: say, think, believe, suppose…)
Bị động:
* TH1: It+ be + V1-pII that + S2 + V2 + O
* TH2: S2 + be + V1-pII + to + V2(nguyên thể) + O
S2 + be + V1-pII + to have + V2-PII + O
2.2. Các hình thức trắc nghiệm trong đề thi THPTQG được áp dụng để thiết
kế lại bài tập trong sách giáo khoa 12.
2.2.1. Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
Đây là dạng bài điền vào chỗ trống, học sinh cần phải lựa chọn một trong bốn
phương án để hoàn thành phần câu bị thiếu đảm bảo tính logic và đúng ngữ pháp. Căn
cứ vào cấu trúc ngữ pháp để loại bỏ dần các phương án sai và chọn phương án hợp lí
nhất.
Ví dụ: (Mã đề 424 – THPTQG 2019)
If you follow my directions, you ______ her house easily.
A.would found

B. would have found

C. found

D. will find


Đáp án D đúng vì đây là cấu trúc câu điều kiện loại 1, động từ cần điền ở mệnh
đề chính có dạng will + Vbare.
2.2.2. Dạng bài nhận biết lỗi sai

12


Sáng kiến kinh nghiệm

Với dạng câu hỏi này, 1 trong 4 từ hoặc cụm từ được gạch chân sẽ sai, học sinh
phải nhận biết được phương án sai, cần sửa để đảm bảo tính đúng ngữ pháp của câu.
Ví dụ: (Mã đề 401 – THPTQG 2017)
My brother usually ask me for help when he has difficulty with his homework.
A

B

C

D

Đáp án A đúng vì động từ “ask” phải chia ở hình thức sớ ít của thì hiện tại đơn
theo chủ ngữ “my brother”.
2.2.3. Hoàn thành câu/từ cho sẵn, viết lại câu
Ở phần viết lại câu này có hai dạng: tìm câu đồng nghĩa và nối câu. Để loại bỏ
các phương án sai và lựa chọn phương án chính xác nhất, học sinh cần xem xét các cấu
trúc được sử dụng trong các lựa chọn có đúng ngữ pháp khơng.
Ví dụ: (Mã đề 402 – THPTQG 2017)
"We will not leave until we see the manager," said the customers.

A. The customers promised to leave before they saw the manager.
B. The customers refused to leave until they saw the manager.
C. The customers agreed to leave before they saw the manager.
D. The customers decided to leave because they did not see the manager.
Đáp án đúng là B vì đây là dạng câu trần thuật mà câu trực tiếp là một lời từ chới
sẽ làm gì nên khi thuật lại cần sử dụng cấu trúc đúng: refuse to do sth.
2.3. Một số bài tập ngữ pháp được thiết kế lại theo định dạng đề thi
THPTQG
Sau đây là một số bài tập ngữ pháp ở 5 đơn vị bài học: bài 2,3,4,5,6 mà tôi tự
thiết kế lại theo hình thức trắc nghiệm dựa trên nội dung có sẵn. Các bài tập thiết kế
theo dạng phát hiện lỗi thường được tôi sử dụng trong phần ôn tập và xáo trộn các chủ
điểm ngữ pháp với nhau để học sinh không nhận biết lỗi một cách dễ dàng.
2.3.1. Unit 2: Review of tenses

13


Sáng kiến kinh nghiệm

Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
underlined part that needs correction in each of the following questions. (Exercise
2 – p.28)
1. Roaemry Dare, who is a wildlife photographer, lived in Uganda for many years.
A

B

C

D


2. She is photographing elephants for twenty years.
A

B

C

D

3. She takes thousands of pictures since the 1980s.
A

B

C

D

4. Last year, she has won an international prize for nature photography.
A

B

C

D

5. Recently, Ms Dare becomes interested in rhinos.
A


B

C

D

6. For the last few moths, Ms Dare will track rhinos.
A

B

C

D

7. I am sure we would see some interesting photos soon.
A

B

C

D

Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions. (Exercise 3 – p.29)
1. Since I _______ into Apartment 2C on November, my upstairs neighbours _______
their stereo loudly every night.
A. move / played


C. moved / have played

B. moved / has played

D. have moved / played

2. I ________ them to turn it down several times.
A. asks

B. have asked

C. asked

D. had asked

3. They _______ the noise yet.
A. didn’t stop

B. don’t stop

C. wouldn’t stop

D. haven’t stopped

4. I am a student and I _______ every night.
A. studies

B. am studying


C. will study

14

D. study


Sáng kiến kinh nghiệm

5. I _______ my final exams next month unless this noise stops.
A. will fail

B. fail

C. would fail

D. failed

6. I would be grateful if you _______ to my neighbours and ask them to turn down
their steoreo after 10.00 p.m.
A. can have talked

B. could talk

C. can talk

D. could have talked

2.3.2: Unit 3: Reported speech
Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the

sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (Exercise 1 –
p.38)
1. “I am going to work in Ho Chi Minh City next July,” said Thuan.
A. Thuan said he was going to work in Ho Chi Minh City next July.
B. Thuan said he is going to work in Ho Chi Minh City next July.
C. Thuan said he was going to work in Ho Chi Minh City the next July.
D. Thuan said he would be going to work in Ho Chi Minh City next July.
2. Thuan said, “I work for a big company.”
A. Thuan said he worked for a big company.
B. Thuan said he had worked for a big company.
C. Thuan said he has worked for a big company.
D. Thuan said he would work for a big company.
3. “I am their marketing manager,” said Thuan to me.
A. Thuan said me he was their marketing manager.
B. Thuan told me he was their marketing manager.
C. Thuan told me he is their marketing manager.
D. Thuan told me he had been their marketing manager.
4. “The company has opened an office in Ho Chi Minh City,” said Thuan.
A. Thuan said the company opened an office in Ho Chi Minh City.
B. Thuan said the company has opened an office in Ho Chi Minh City.
C. Thuan said the company had opened an office in Ho Chi Minh City.
D. Thuan said the company had been opened an office in Ho Chi Minh City.

15


Sáng kiến kinh nghiệm

5. Thuan said, “It has been very successful.”
A. Thuan Thuan said it was very successful.

B. Thuan said it has been very successful.
C. Thuan said it is successful.
D. Thuan said it had been very successful.
6. Thuan said, “ I have been chosen to run an office in District 5.”
A. Thuan said he had been chosen to run an office in District 5.
B. Thuan said he had chosen to run an office in District 5.
C. Thuan said he has been chosen to run an office in District 5.
D. Thuan said he was chosen to run an office in District 5.
7. Thuan asked, “How long have you been learning English?”
A. Thuan asked me how long had he been learning English.
B. Thuan asked me how long I had been learning English.
C. Thuan asked me how long had I been learning English.
D. Thuan asked me how long he had been learning English.
8. “I don't have much time to enjoy myself,” said Thuan.
A. Thuan said he doesn’t have much time to enjoy himself.
B. Thuan said he hadn’t had much time to enjoy himself.
C. Thuan said he wouldn't have much time to enjoy himself.
D. Thuan said he didn't have much time to enjoy himself.
9. “I hope you will come and visit me in Ho Chi Minh City,” said Thuan.
A. Thuan hoped I would come and visited him in Ho Chi Minh City.
B. Thuan hoped I will come and visit him in Ho Chi Minh City.
C. Thuan hoped I would come and visit him in Ho Chi Minh City.
D. Thuan hoped he would come and visit him in Ho Chi Minh City.
10. Thuan said, “I hope I will be successful in Ho Chi Minh City.”
A. Thuan hoped he would successful in Ho Chi Minh City.
B. Thuan hoped he would be successful in Ho Chi Minh City.
C. Thuan hoped he will be successful in Ho Chi Minh City.

16



Sáng kiến kinh nghiệm

D. Thuan hoped I would be successful in Ho Chi Minh City.
Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions. (Exercise 2 – p.39)
1. She said she _______ upset too when you told her I was really upset.
A. were

B. was

C. will be

D. is

2. She said she wasn’t interested because you ________ to go to the cinema but you
hadn’t turned up.
A. promised B. would promise

C. had promised

D. have promised

3. I told her you ________ many times but you couldn’t get through.
A. had tried

B. have tried

C. tried


D. have been trying

4. She said there ________ a telephone in the restaurant.
A. is

B. will be

C.are

D. was

5. I told her you had come to my house and asked _______ me.
A. if she believed

C. whether she believes

B. whether did she believe

D. if does she believe

6. She said “OK” and she said _________ you had tried.
A. don’t believe

B. aren’t believing

C. didn’t believe

D. won’t believe

7. She said she had to go otherwise she ________ late for school.

A. will be

B. would be

C. were

D. is

2.3.3. Unit 4: Passive voice
Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions. (Exercise 1 – p.50)
1. Each term __________ by a one-week break.
A. is seperated

B. are seperated

C. seperates

D. is seperating

2. The national curriculum __________ by the government and _________ in all
state schools.
A. set / must be followed

B. was set / must follow

C. is set / must be followed

D. is set / must follow


3. The national curriculum _________ of more than ten subjects.
A. makes up

B. is made up

C. made up

17

D. is making up


Sáng kiến kinh nghiệm

4. The state school system _________ for by the state.
A. paid

B. is paid

C. is paying

D. pays

5. The advanced students _________ to take part in the annual International Olympic
Competition.
A. selected

B. are selecting

C. was selected


D. are selected

Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (Exercise 2 –
p.50)
1. They built this school in 1997.
A. This school is built in 1997.

B. This school was built in 1997.

C. This school in 1997 was built.

D. This school be built in 1997.

2. They first published this dictionary in 1870.
A. This dictionary was first published in 1870.
B. This dictionary in 1870 was first published.
C. This dictionary first was published in 1870.
D. This dictionary is first published in 1870.
3. The students in my class are going to organize a surprise party tomorrow evening.
A. A surprise party is going to be organized by the students in my class tomorrow
evening.
B. A surprise party is organized in my class by the students tomorrow evening.
C. In my class, a surprise party is going to be organized by the students tomorrow
evening.
D. Tomorrow evening a surprise party is going to be organized by the students in my
class.
4. They are painting the kitchen now.
A. The kitchen is being painted now by them.


B. The kitchen is painted now.

C. The kitchen are being paited now.

D. The kitchen is being painted now.

5. Shakespeare wrote: “Romeo and Juliet” in 1605.
A. “Romeo and Juliet” was written in 1605 by Shakespeare.
B. “Romeo and Juliet” was being written by Shakespeare in 1605.
C. “Romeo and Juliet” was written by Shakespeare in 1605.

18


Sáng kiến kinh nghiệm

D. “Romeo and Juliet” is written by Shakespeare in 1605.
6. They have translated Shakespeare's tragedies into many languages.
A. Shakespeare's tragedies has been translated into many languages.
B. Shakespeare's tragedies have being translated into many languages.
C. Shakespeare's tragedies have been translated into many languages.
D. Shakespeare's tragedies into many languages have been translated.
7. They have just built a new primary school in my village.
A. A new primary school has just been built in my village.
B. A new primary school has been just built in my village.
C. A new primary school in my village has just been built.
D. A new primary school has just being built in my village.
8. They will speak English at the conference.
A. At the conference English will be spoken.

B. English will spoken at the conference.
C. English will be spoke at the conference.
D. English will be spoken at the conference.
9. Jane hasn’t cleaned the floor yet.
A. The floor hasn’t been yet cleaned.

B. The floor hasn't been cleaned yet.

C. The floor hasn’t be cleaned by Jane yet.

D. The floor haven’t been cleaned yet.

10. They will repaint the house soon.
A. The house will be repaint soon.

B. The house will repainted soon.

C. The house will be repainted soon.

D. Soon the house will be repainted.

Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
underlined part that needs correction in each of the following questions. (Exercise
3 – p.51)
1. The world’s first electronic computer is built by the University of Pennsylvania in
1946.
A

B


C

D

2. Computers were sell commercially for the first to me in the 1950s.
A

B

C

19

D


Sáng kiến kinh nghiệm

3. Much progress on computers have been made since 1950.
A

B

C

D

4. The computer’s memory is the place where information stores.
A


B

C

D

5. A lot of difficult calculations can do very quickly on computers.
A

B

C

D

2.3.4. Unit 5: Conditional sentences
Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
underlined part that needs correction in each of the following questions. (Exercise
1 – p.59)
1. If you fail the GCSE examination, you weren’t be allowed to take the entrance
A

B

C

D

examination to the university.
2. You won’t be able to get into the examination room if you would be 10 minutes late.

A

B

C

D

3. If you won’t send the application form on time, you will not be able to take the
entrance
A

B

C

D

exam.
4. Unless you don't have a reference letter, you won't be able to submit your
application
A

B

C

D

form.

5. Unless you show your identity card, you won't allowed to get into the examination
room.
A

B

C

D

Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
(Exercise 2 – p.60)
1. Sarah doesn’t study hard. She hates school.
A. If she hates school, she studies hard.

20


Sáng kiến kinh nghiệm

B. If Sarah liked school, she would study hard.
C. If she doesn’t hate school, she will study hard
D. If Sarah didn’t hate school, she studied hard.
2. I can’t do the test. It’s too difficult.
A. If the test isn’t difficult, I can do it.
B. If the test wasn’t difficult, I could do it.
C. The test weren’t difficult if I could do it
D. I could do the test if it were not too difficult.
3. Peter doesn’t read a lot. He can’t find the time.

A. Peter would read a lot if he found the time more time.
B. If Peter found the time, he read a lot.
C. If Peter finds the time, he will read a lot.
D. Peter could find the time if he read a lot.
4. I can’t translate this. I don’t speak Korean.
A. If I could translate this, I would speak Korean.
B. If I spoke Korean, I could translate this.
C. If I speak Korean, I can translate this
D. If could speak Korean, I translated this.
5. They don’t travel far a lot. They are afraid of flying.
A. If they weren’t afraid of flying, they travelled far a lot.
B. If they aren’t afraid of flying, they will travell far a lot.
C. If they weren't afraid of flying, they would travel far a lot.
D. They didn’t travel far a lot, they wouldn’t be afraid of flying.
Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions. (Exercise 3 – p.60)
1. If Martin were here now, he _________ us to sove this difficult problem.
(THPTQG 2018)
A. would help

B. helps

C. will help

D. has helped

2. If he didn’t have to work today, he _______ his children to the zoo. (THPTQG
2018)
21



Sáng kiến kinh nghiệm

A. will take

B. takes

C. would take

D. has taken

3. We _________ on a field trip if the weather is fine this weekend. (THPTQG 2019)
A. would go

B. went

C. could have gone

D. will go

4. If you had sent the application on time, they ________ you for an interview.
A. might call

B. might have called

C. would call

D. will call

5. If John ________ an alarm, the thieves wouldn’t have broken into his house.

A. had installed

B. installed

C. have installed

D. would have installed

6. I ________ a film with him if I had been a famous director, but I was not.
A. made

B. will have made

C. would have made

D. would make

7. If you had told me earlier, I ________ it to you.
A. would have gave

B. would give

C. have given

D. would have given

8. We would have sent you a Chrismas card if we _________ your address.
A. had

B. had had


C. have had

D. would have

2.3.5. Unit 6: Relative clauses
Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions. (Exercise 1 – p.70)
1. There is one person to ________ I owe more than I can say.
A. whom

B. who

C. whose

D. that

2. It was the kind of accident for _______ nobody was really to blame.
A. that

B. who

C. which

D. whom

3. Mary was late yesterday, _______ was unusual for her.
A. whose

B. whom


C. who

D. which

4. At 6.00 pm, ________ was an hour before the plane was due, thick fog descended.
A. which

B. that

C. whose

5. I don’t know ________ told you that, but they were wrong.

22

D. whom


Sáng kiến kinh nghiệm

A. whom

B. who

C. which

D. whose

6. Mrs Brown was the first owner _________ dog won three prizes in the same show.

A. that

B. whose

C. whom

D. who

7. I’ve just spoken to Sally, _______ sends you her love.
A. whose

B. which

C. who

D. that

8. On Sunday, _______ was my birthday, we went out for a meal.
A. who

B. whom

C. that

D. which

9. The success of a shared holiday depends on ________ you share it with.
A. whom

B. that


C. whose

D. who

Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
(Exercise 2 – p.70)
1. I read a book. It was written by a friend of mine.
A. I read the book that was written by a friend of mine.
B. I read a book which it was written by a friend of mine.
C. It which I read a book was written by a friend of mine.
D. It was written by a friend of mine which I read a book.
2. A man got on the bus. He was carrying a lot of money in a box.
A. A man got on the bus which was carrying a lot of money in a box.
B. A man who carrying a lot of money in a box got on the bus.
C. The man who was carrying a lot of money in a box got on the bus.
D. A man whom was carrying a lot of money in a box got on the bus.
3. In the street there were several people. They were waiting for the shop to open.
A. In the street there were several people whom were waiting for the shop to open.
B. In the street there were several people who were waiting for the shop to open.
C. There were several people in the street who were waiting for the shop to open.
D. In the street there were several people whose were waiting for the shop to open.
4. Britain imports many cars. They were made in Japan.
A. Britain which imports many cars were made in Japan.
B. Britain imports many cars which made in Japan.
23


Sáng kiến kinh nghiệm


C. Many cars which were made in Japan Britain imports.
D. Britain imports many cars which were made in Japan.
5. There are a lot of people in your office. They want to talk to you.
A. There are a lot of people in your office whom want to talk to you.
B. There are a lot of people in your office who want to talk to you.
C. There are a lot of people in your office which want to talk to you.
D. In your office there are a lot of people, who want to talk to you.
6. The cowboy fell off his horse. He had been wounded by an arrow.
A. The cowboy who had been wounded by an arrow fell off his horse.
B. The cowboy had been wounded by an arrow fell off his horse.
C. The cowboy whom fell off his horse had been wounded by an arrow.
D. The cowboy that he had been wounded by an arrow fell off his horse.
7. Most of the people recovered quickly. They were injured in the crash.
A. Most of the people whom recoverd quickly were injured in the crash.
B. Most of the people injuring in the crash recovered quickly.
C. In the crash most of the people who recovered quickly they were injured
D. Most of the people who were injured in the crash recovered quickly.
8. John looked anxiously at his watch. He wished he hadn't come to the party.
A. John who wished he hadn't come to the party looked anxiously at his watch.
B. John, that wished he hadn't come to the party, looked anxiously at his watch.
C. John, who wished he hadn't come to the party, looked anxiously at his watch.
D. John, wished he hadn't come to the party, looked anxiously at his watch.
9. The children were playing football in the schoolyard. They were my students.
A. The children who were playing football in the schoolyard were my students.
B. The children who they were playing football in the schoolyard were my students.
C. The children being playing football in the schoolyard were my students.
D. The children whom were playing football in the schoolyard were my students.
10. Viet Nam exports a lot of rice. It is grown mainly in the south of the country.
A. Viet Nam where exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country.


24


Sáng kiến kinh nghiệm

B. Viet Nam, which exports a lot of rice, is grown mainly in the south of the country.
C. Viet Nam exports a lot of rice that grown mainly in the south of the country.
D. Viet Nam exports a lot of rice which is grown mainly in the south of the countr

Chương 3:
Thực nghiệm sư phạm
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm
Kiểm tra tính hợp lí và hiệu quả của một số bài tập ngữ pháp trong sách giáo
khoa lớp 12 được thiết kế lại theo định dạng đề thi THPTQG nhằm kích thích hứng thú
học tập của học sinh và nhờ đó nâng cao kết quả làm bài tập ngữ pháp của học sinh nói
riêng và kết quả kì thi THPTQG nói chung. Từ đó rút ra kết luận và bài học kinh
nghiệm cho quá trình dạy học.
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm
- Tiến hành tổ chức chuẩn bị thực nghiệm;
- Tiến hành giảng dạy 2 lớp của năm học 2018-2019 theo 2 hướng: Một bên cho
học sinh làm bài tập ngữ pháp theo hình thức tự luận và một bên cho học sinh làm bài
tập cùng nội dung đó nhưng được thiết kế theo hình thức trắc nghiệm sát với định dạng
đề thi THPTQG.
- Xử lý và phân tích kết quả thực nghiệm
- Rút kinh nghiệm và đưa ra một số ý kiến đề xuất
3.3. Nội dung và cách tổ chức thực nghiệm sư phạm
Để có cơ sở kết luận về tính khả thi của đề tài, tôi đã tiến hành thực nghiệm sư
phạm trong năm học 2018 – 2019: Lớp 12A8 (lớp thực nghiệm), 12A7 (lớp đới
chứng). Những lớp này có sớ lượng học sinh và trình độ tương đương nhau. Tại lớp

đối chứng, tôi cho học sinh làm hai bài tập ngữ pháp về câu tường thuật của bài học số
3 trang 38,39,40 sách giáo khoa tiếng anh 12 trong vòng 15 phút. Tại lớp thực nghiệm,
cùng lượng thời gian đó, tôi cho học sinh làm hai bài tập ngữ pháp được tơi thiết kế lại
dựa trên nội dung có sẵn của bài tập mà học sinh lớp đối chứng làm theo hình thức trắc
nghiệm sát với định dạng đề thi THPTQG.
Sau khi chấm cho điểm bài làm của học sinh 2 lớp, tôi đã đối chiếu so sánh kết
quả bài làm của các em, cũng như so sánh về mức độ hứng thú học và làm bài tập của
25


×