Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

ĐỀ tài NGHIÊN cứu HÀNH VI sử DỤNG điện THOẠI của SINH VIÊN đại học KINH tế đại học đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.88 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

~~~~~~

BÁO CÁO KHẢO SÁT
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU HÀNH VI SỬ DỤNG
ĐIỆN THOẠI CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC KINH
TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Quang Tín
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Lớp thực hiện: 44K
Thành viên:

-

Lê Thị Mỵ
Nguyễn Thanh Giang
Vũ Quang Huy
Đinh Nhật Vy
Tô Thị Phương Linh


Mục lục


Contents


A. Phần nội dung:
I. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ đã đem đến cho xã hội


loài người nhiều sự thay đổi vượt bậc, sự thay đổi ấy đã mang đến cho con
người cuộc sống thuận tiện hơn. Cũng chính sự phát triển ấy đòi hỏi con
người liên tục cập nhật tri thức, trau dồi thêm kiến thức cho bản thân để bắt
kịp tiến bộ của xã hội. vì vậy nhu cầu sử dụng một chiếc điện thoại thông
minh là rất cần thiết đặc biệt là sinh viên, nhờ sự phát triển về cơng nghệ và
các tính năng của điện thoại đã giống như laptop nên một chiếc điện thoại
thông minh đã giúp các bạn sinh viên rất nhiều việc. Ví dụ như như sử dụng
Microsoft Office, check mail, có thể kết nối mạng ở mọi nơi. Bên cạnh đó
một chiếc điện thoại thơng minh có thể giúp bạn giải trí sau những giờ học
tập mệ mỏi.
Chính vì thế, để làm rõ hơn về mong muốn và nhu cầu sử dụng điện thoại
của sinh viên hiện nay, nhóm chúng tơi đã thực hiện cuộc khảo sát về nhu
cầu sử dụng điện thoại của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà
Nẵng.

II. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hành vi sử dụng điện thoại của sinh viên
trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Đà Nẵng.

III. Mục tiêu nghiên cứu
- Về học thuật: Giúp chúng ta làm quen với hệ thống thống kê
trong kinh tế SPSS và cách làm điều tra khảo sát.
- Về mặt thực tiễn: Cho chúng ta biết thêm về thực trạng hành vi
sử dụng điện thoại của sinh viên hiện nay.
- Về mặt học tập của bản thân: Qua việc thực hiện đề tài này,
nhóm cũng muốn áp dụng nhiều những bài giảng đã học từ môn
“Thống kê kinh doanh và Kinh Tế” cũng như sử dụng phần mềm
SPSS và cách thức làm cuộc khảo sát và phân tích số liệu, cách
làm việc nhóm, cách trình bày bài giảng.
IV. Phạm vi nghiên cứu.

a. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu ở đây chỉ nghiên cứu tính một chiều là ảnh hưởng của
mục đích, ngành học, giới tính và thu nhập đến nhu cầu sử dụng điện thoại
của sinh viên trường Đại học Kinh tế. Bài báo cáo được nghiên cứu dựa trên
khảo sát về nhu cầu sử dụng điện thoại của sinh viên trường Đại học Kinh tế
được thực hiện trong phạm vi Trường ĐH Kinh tế - ĐHĐN.


b. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nhu cầu sử dụng thư viện của sinh viên
trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Đà Nẵng.
c. Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát của đề tài mà nhóm lựa chọn là các bạn sinh viên hiện
học tập tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
d. Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà
Nẵng.
Hình thức: Bảng khảo sát online.
Số lượng: 108 sinh viên.
Thời gian thực hiện khảo sát: Từ ngày 8/10/2021 - 10/102021.
V. Kết cấu của đề tài
Bài báo cáo gồm 4 phần:
Chương 1: Những vấn đề lý luận
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Phân tích và tổng hợp kết quả phân tích đề tài
Chương 4: Hàm ý chính sách

B. Phần nội dung
Chương 1: Những vấn đề về lý luận
I.

Cơ sở về lí thuyết
Thống kê là khoa học và nghệ thuật về thu thập, phân tích, trình bày và diễn
giải dữ liệu về các hiện tượng số lớn nhằm trích xuất các thơng tin hữu ích
hỗ trợ việc ra các quyết định quản lý một cách dễ dàng.
Thống kê mô tả được sử dụng để mơ tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu
thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau, cung
cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo. Cùng với phân tích đồ
họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu.
Thống kê suy luận là quá trình suy luận suy ra các đặc điểm của một phân
phối cơ bản bằng việc phân tích dữ liệu. Phân tích thống kê suy luận suy ra
tính chất của tổng thể: điều này bao gồm các giả thuyết thử nghiệm và các
ước tính phát sinh. Tổng thể được giả định là lớn hơn so với tạo ra các dữ
liệu quan sát, nói cách khác, các dữ liệu quan sát được giả định là lấy mẫu từ
một tổng thể lớn hơn.
Thống kê suy luận có thể được so sánh với số liệu thống kê mô tả. Thống kê
mơ tả chỉ quan tâm tới tính chất của dữ liệu quan sát, và không giả sử các dữ
liệu đến từ dữ liệu lớn hơn. Trong khi đó, thống kê suy luận giải thích rõ
ràng về một tổng thể. Thống kê suy luận sử dụng dữ liệu rút ra từ tổng thể
thơng qua hình thức lấy mẫu. Cho một giả thuyết về tổng thể chúng ta muốn


suy ra, suy luận thống kê bao gồm (đầu tiên) mơ hình thống kê của một tiến
trình tạo ra dữ liệu (thứ hai) mệnh đề suy luận từ mơ hình trên.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện bài báo cáo, nhóm đã vận dụng những kiến thức được học từ
môn Thống kê Kinh doanh và Kinh tế vào quá trình thực hiện đề tài.
I.

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp


Là loại dữ liệu được thu thập từ các nguồn tài liệu có sẵn bên trong hay bên
ngồi doanh nghiệp như các chứng từ sổ sách của doanh nghiệp, các tập san,
tạp chí chuyên đề, niên giám thống kê của tổng cục thống kê , các cơng trình
nghiên cứu đã công bố , dữ liệu của IMF, dữ liệu trên mạng internet…
Với bài báo cáo này, nhóm sử dụng các tài liệu tham khảo trên mạng về các
khái niệm, lý thuyết liên quan đến thư viện và các cơ sở lý thuyết. Đồng
thời, nhóm có tham khảo vài cơng trình nghiên cứu khác cùng đề tài để làm
cơ sở và định hướng cho việc nghiên cứu đề tài
II.

Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

Dữ liệu sơ cấp là loại dữ liệu do đơn vị nghiên cứu tổ chức, thu thập trực
tiếp từ đối tượng nghiên cứu mà trực tiếp ở đây là nhu cầu sử dụng điện
thoại của sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Dữ liệu sơ cấp được
nhóm tiến hành thu thập thông qua điều tra khảo sát các đối tượng khảo sát
là sinh viên hiện theo học tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Nguồn dữ
liệu sơ cấp dữ liệu thu thập được có độ chính xác cao, bảo đảm tính cập
nhật.
1. Điều tra bằng bảng hỏi
Lập bảng câu hỏi và điều tra
Thơng qua q trình thảo luận nhóm, nhóm đã khai thác các vấn đề xung
quanh đề tài dựa trên nền tảng của cơ sở lý thuyết. Kết quả của các cuộc thảo
luận được ghi nhận làm cơ sở cho việc hoàn thiện bảng câu hỏi. Dựa trên
những luận điểm đã thảo luận, nhóm đã đưa ra những câu hỏi phù hợp cho
việc thu thập dữ liệu và đáp ứng được mục đích nghiên cứu. Nhóm tiến hành
khảo sát trên 108 sinh viên qua việc gửi bảng hỏi chi tiết đến các sinh viên
qua các trang mạng truyền thông qua facebook,kêu gọi bạn bè xung quanh…
nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp cho đề tài.
Nội dung bảng hỏi gồm 2 phần chính:

- Phần 1: Gồm các câu hỏi chọn lựa, đánh giá các phần: mục đích sử
dụng thư viện, mức độ sử dụng, các yếu tố ảnh hưởng, những biện
pháp giả định… cho việc sử dụng thư viện.


- Phần 2: Gồm các câu hỏi nhằm thu thập thông tin về các đối tượng
điều tra.
2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu định tính là một dạng nghiên cứu thường sử
dụng để thăm dị, tìm hiểu ý kiến, quan điểm nhằm tìm ra các vấn đề bên
trong. Nghiên cứu định tính được sử dụng ở đây vì phương pháp này thường
tiếp cận đối tượng nghiên cứu một cách tự nhiên nhất, nhằm đảm bảo những
hành vi, ý kiến, quan điểm mà đối tượng nghiên cứu đưa ra sẽ khách quan và
chính xác nhất.
Phương pháp nghiên cứu định lượng là việc thu thập, phân tích thơng tin
trên cơ sở các số liệu thu được từ thị trường. Mục đích của việc nghiên cứu
định lượng là đưa ra các kết luận thị trường thông qua việc sử dụng các
phương pháp thống kê để xử lý dữ liệu và số liệu. Ở đề tài này, nghiên cứu
định lượng được dùng gắn liền với việc dựa vào các lý thuyết, đo lường các
yếu tố nghiên cứu, kiểm tra mối tương quan giữa các biến dưới dạng số đo
và thống kê.
Sau khi thu thập được dữ liệu, nhóm tiến hành tổng hợp kết quả thông qua
xuất dữ liệu excel là kết quả của mẫu khảo sát. Tiếp theo đó, nhóm thực hiện
phân tích dữ liệu và mã hóa dữ liệu.
Nhóm sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích các dữ liệu thu được.
Chương 3: Phân tích và tổng hợp kết quả phân tích đề tài
I.

Thống kê mơ tả


1. Thống kê tần số
Phân tích mơ tả các yếu tố tác động tới việc sử dụng điện thoại của sinh viên
trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
 Giới tính
Bảng 1.1 Gioi tinh
Frequenc
y
Nu 29
Nam 78
Valid
Khac 1
Total 108

Percent Valid
Percent
26.9
26.9
72.2
72.2
0,9
0,9
100.0 100.0

Cumulative
Percent
26.9
99.1
100.0




-

Nhận xét:
Giới tính nữ chiếm 72.2%
Giới tính nam chiếm 26,9%
Giới tính khác chiếm 9%

 Bạn học khóa nào?
Bảng 1.2 Ban hoc khoa nao
Frequenc Percent
y
1
8
7.4
2
19
17.6
Valid 3
47
43.5
4
34
31.5
Total 108
100.0

Valid
Percent
7.4

17.6
43.5
31.5
100.0

Cumulative
Percent
7.4
25.0
68.5
100.0



-

Nhận xét: Trong mẫu chúng ta quan sát có:
Sinh viên năm nhất chiếm 7.4%
Sinh viên năm 2 Chiếm 17,6%
Sinh viên năm 3 chiếm 43,5%
Sinh viên năm 4 chiếm 31,5%

 Bạn bao nhiêu tuổi?
Bảng 1.3 Ban bao nhieu tuoi
Frequenc Percent
y
18-20 63
58.3
21-25 43
39.8

Valid
>26 2
1.9
Total 108
100.0

Valid
Percent
58.3
39.8
1.9
100.0

Cumulative
Percent
58.3
98.1
100.0



-

Nhận xét:
Độ tuổi từ 18 – 20 chiếm 58,3%
Độ tuổi từ 21-25 chiếm 39,8%
Độ tuổi trên 25 chiếm 1,9%

 Tần suất sử dụng điện thoại một ngày


Bảng 1.4 Tan suat su dung dien thoai mot ngay
Frequency Percent

Valid
Percent

Cumulative
Percent


Dưới 4
tiếng

9

8,3

8,3

8,3

4-6 tiếng

33

30,6

30,6

34,4


Trên 6
tiếng

66

61,1

61,1

100

Total

108

100.0

100.0

Valid


-

Nhận xét:
Thời gian sử dụng điện thoại dưới 4 tiếng là 8,3% ( 9 người)
Thời gian sử dụng điện thoại từ 4-6 tiếng là 30,6% ( 33 người)
Thời gian sử dụng điện thoại hơn 6 tiếng là 61,1% ( 66 người)


 Mục đích sử dụng điện thoại

Bảng 1.5 Muc dich su dung dien thoai
Responses

Total

Percent of Cases

N

Percent

Lien lac

33

30,6%

30,6%

Hoc tap

24

22,2%

22,2%

Tim kiem thong

tin
Choi game

42

38,9%

38,9%

9

8,3%

8,3%

108

100,0%

100,0%

• Nhận xét: Theo nghiên cứu nhận được 108 câu trả lời, có 30,6% sinh
viên dùng điện thoại để liên lạc, 22,2% học tập, 38,9%tìm kiếm thơng
tin và 8,3% với mục đích chơi game thích sử dụng máy tính .


 Bạn không sử dụng điện thoại trong bao lâu

Bảng 1.6 Ban khong su dung dien thoai bao lau
Frequency Percent

Valid
Percent
1- 4 tieng
Valid Tren 4
tieng
Total

Cumulative
Percent

47

56,6

56,6

56,6

61

43,5

43,5

100

108

100.0


100.0

• Nhận xét: - Thời gian sinh viên không sử dụng điện thoại từ 1-4 tiếng
là 56,6%.
- Thời gian sinh viên không sử dụng điện thoại trên 4 tiếng là 43,5%.
 Bạn sử dụng điện thoại hãng nào

Bảng 1.7

Ban su dung dien thoai hang nao
Frequency Percent
Valid
Percent

Oppo

6

5,6

5,6

Cumulative
Percent
5,6


Valid Samsung

25


33,1

33,1

38,7

Iphone

59

54,6

54,6

93,3

Khac

18

16,7

16,7

100

Total

108


100.0

100.0

• Nhận xét: Theo nghiên cứu nhận được 108 câu trả lời có 33,1% sử
dụng Samsung, 54,6% sử dụng Appe, 5,6% sử dụng Oppo và 16,7 %
sử dụng điện thoại hãng khác.
 Bạn xài điện thoại di động khoảng bao nhiêu tiền

Bảng 1.8 Ban xai dien thoai khoang bao nhieu tien
Frequ Percent Valid Percent Cumulative
ency
Percent
Duoi 3 trieu
Valid 3-6 trieu
Tren 6 trieu
Total

5

4,6

4,6

4,6

39
64
108


36,1
59,3
100.0

36,1
59,3
100.0

40,7
100

• Nhận xét: Chi phí để sở hữu một chiếc của các sinh viên trong trường
chủ yếu là trên 6 triệu chiếm 59,3%, 3-6 triệu chiếm 36,1%, dưới 3
triệu chỉ chiếm 4,6%.
 Bạn có thường xuyên thay đổi điện thoại không
Bảng 1.9
Ban thuong xuyen thay doi dien thoai khong
Frequency Percent Valid
Percent
Co
12
11,1
11,1
Valid
Khong 96
88,9
88,9
Total
108

100.0 100.0

Cumulative
Percent
11,1
100.0


• Nhận xét: Có 88,9% sinh viên khơng muốn đổi điện thoại mới có thể
vì nhiều lý do (điện thoại cũ cịn dùng tốt, bền, chưa đủ kinh phí để
đổi điện thoại mới) và 11,1% sinh viên muốn đổi điện thoại mới.
 Bạn thích học bằng máy tính hay điện thoại hơn

Bảng 1.10 Ban thich hoc bang dien thoai hay may tinh
Frequency Percent Valid
Cumulative
Percent
Percent
May
90
83,3
83,3
83,3
tinh
Valid
Đien
18
16,7
16,7
100.0

thoai
Total
108
100.0 100.0
• Nhận xét: Theo nghiên cứu nhận được 108 câu trả lời, có 83,3% thích
sử dụng máy tính và 16,7% thích sử dụng điện thoại di động trong học
tập.
 Bạn cảm thấy thói quen dùng ĐTDĐ của mình như thế nào?


Bảng 1.11 Ban cam thay thoi quen dung ĐTDĐ cua minh nhu the
nao
Frequency Percent Valid
Cumulative
Percent
Percent
Xau
18
16,7
16,7
16,7
To
Valid

12

11,1

11,1


Binh
78
thuong

72,2

72,2

Total

100%

100%

108

27,8
100

• Nhận xét : Theo nghiên cứu nhận được từ 108 câu trả lời, đa số sinh
viên thấy thói quen sử dụng điện thoại của bản thân là bình thường
(72,2%), 18% cảm thấy xấu, 12% cảm thấy tốt.
 Một tuần điển hình, bạn thường thực hiện những hoạt động nào
nhất trên điện thoại di động?

Bảng 1.12 Ban thuong thuc hien hoạt dong nao nhat tren ĐTDĐ
Frequency

Percent


Valid
Percent

Cumulative
Percent


Mua cac san pham hoac
10
cac dich vu
Gui hoac nhan van ban 7
Gui hoac nhan video
3
Quay video
2
Gui hoac nhan hinh anh 0
Valid
Su dung mang xa hoi 78
Khac
8
Total
108

9,3

9,3

9,3

6,5

2,8
1,9
0
72,2
7,4
100.0

6,5
2,8
1,9
0
72,2
7,4
100.0

15,8
18,6
20,5
0
92,7
100.0

Nhận xét: Sử dụng mạng xã hội là hoạt động được sinh viên thường xuyên
sử dụng (72,2%). Mua các sản phẩm hoặc dịch vụ (24%), gửi hoặc nhận
hình ảnh; gửi hoặc nhận video; quay video chiếm tỷ lệ rất nhở chỉ trong
khoảng ( 0- 2,8%).Có 12% sinh viên thường xuyên sử dụng để gửi hoặc
nhận văn bản. Còn các hoạt động thường xuyên khác chiếm 7,4%.
 Tính năng nổi bật của điện thoại mà bạn quan tâm

Bảng 1.13 Tinh nang noi bat ma ban quan tam

Frequency Percent Valid
Percent
Nhieu chuc
74
68,5
68,5
nang

Valid

Đep

14

13

13

Ben

19

17,6

17,6

Re

1


0,9

0,9

Total

108

100%

100%

Cumulative
Percent
68,5
81,5
99,1
100


Nhận xét: Nhiều chức năng là tính năng được sinh viên ưu tiên lựa chọn khi
mua điện thoại mới (68,5%). Tính năng bên cũng chiếm 1 tỷ lệ cao
( 17,6%), giá thành rẻ chiếm 1% tỷ lệ cho thấy sinh viên ít quan tâm đến giá
cả. Có 13% sinh viên chọn mua điện thoại vì vẻ đẹp bề ngồi của chiếc điện
thoại.

2. Kết hợp 2 yếu tố
Crosstabs
BẢNG KẾT HỢP TẦN SUẤT SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI VÀ GIỚI
TÍNH


C1. Gioi tinh * C4. Tan suat su dung dien thoai moi ngay?
Crosstabulation
Count
C4. Tan suat su dung dien thoai moi
ngay?
Duoi 4 tieng 4-6 tieng
Tren 6 tieng
Nam 4
8
17
C1. Gioi tinh Nu
5
24
49
Khac 0
1
0
Total
9
33
66

Total

29
78
1
108


• Nhận xét: Trong bảng mơ tả kết hợp giữa giới tính và tần suất sử
dụng điện thoại 1 ngày cho thấy sinh viên nam sử dụng điện thoại
trên 6 chiếm tỉ lệ cao nhất 17%, và ở nữ là 49%. Tần suất sử dụng
điện thoại dưới 6h chiếm tỉ lệ thấp lần lượt ở nam và nữ là 4% và 5%.

BẢNG KẾT HỢP GIỮA KHOA BẠN HỌC VÀ BẠN CĨ THỂ KHƠNG SỬ DỤNG
ĐIỆN THOẠI TRONG BAO LÂU

C2. Ban hoc khoa nao ? * C8. Ban co the khong su
dung dien thoai trong bao lau? Crosstabulation
Count


C8. Ban co the khong su Total
dung dien thoai trong bao
lau?
C2. Ban hoc
khoa nao ?
Total

47k
46K
45K
44K

1-4 tieng
3
6
23
15

47

Tren 4 tieng
5
13
24
19
61

8
19
47
34
108

• Nhận xét: Trong bảng mơ tả kết hợp giữa khóa học và thời gian

II.

không sử dụng điện thoại cho thấy sinh viên khóa 45K khơng sử dụng
điện thoại trên 4 tiếng chiếm tỉ lệ cao nhất 24 %. Thời gian không sử
dụng điện thoại từ 1-4 tiếng chiếm tỉ lệ thấp 3%.
Ước lượng thống kê
1. Ước lượng trung bình của tổng thể
Ví dụ 7: Với độ tin cậy 95% hãy ước tần suất dùng điện thoại
trung bình một ngày của sinh viên. (Câu 4 – trong bảng câu hỏi).

Case Processing Summary

Cases


Valid
N

C4. Tan suat su dung dien
thoai moi ngay?

Missing
Percent

108

N

100.0%

Descriptives

Total

Percent

0

0.0%

N

Percent


108

100.0%


Statistic
Mean

C4. Tan suat su dung dien thoai
moi ngay?

Std. Error

2.53

95% Confidence Interval for

Lower Bound

2.40

Mean

Upper Bound

2.65

5% Trimmed Mean

2.59


Median

3.00

Variance

.420

Std. Deviation

.648

Minimum

1

Maximum

3

Range

2

Interquartile Range

1

Skewness

Kurtosis

.062

-1.050

.233

-.008

.461

• Căn cứ vào kết quả ước lượng (bảng ...) cho thấy với độ tin cậy
95% có thể kết luận tần suất dùng điện thoại trung bình 1 ngày
của sinh viên trong khoảng [2,40; 2,65].


1.1 Với độ tin cậy 95% hãy ước số tiền trung bình sinh viên dành
để mua điện thoại . (Câu 12 – trong bảng câu hỏi).
Descriptives
Statistic
Mean

Std. Error

2.55

95% Confidence Interval for

Lower Bound


2.43

Mean

Upper Bound

2.66

5% Trimmed Mean

2.60

Median

3.00

C12. Ban dung dien thoai di

Variance

.344

dong trong khoang bao nhieu

Std. Deviation

.586

tien?


Minimum

1

Maximum

3

Range

2

Interquartile Range

1

Skewness

-.892

.233

Kurtosis

-.175

.461

• Căn cứ vào kết quả ước lượng (bảng ...) cho thấy với độ tin cậy

95% có thể kết luận tần suất dùng điện thoại trung bình 1 ngày
của sinh viên trong khoảng [2.43; 2.66]
2. Ước lượng tỷ lệ của tổng thể (Trường hợp đặc biệt của ước
lượng trung bình)
Cách thực hiện với SPSS
- Bước 1:

.056

Mã hóa dữ liệu

- Mã hóa đối tượng cần ước lượng là 1 và 2
- Mã hóa đối tượng khác là 3
- Bước 2: Thực hiện việc ước lượng tương tự ước lượng trung
bình đối với biến đã mã hóa.
Ví dụ 9: Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng tỷ lệ giới tính của sinh
viên trong bảng khảo sát. (Câu 1 – trong bảng câu hỏi).

Statistics


C1. Gioi tinh
Bootstrapa

Statistic
Bias

Std. Error

95% Confidence Interval

Lower

Valid

N

Missing

Upper

108

0

0

108

108

0

0

0

0

0


a. Unless otherwise noted, bootstrap results are based on 1000 bootstrap
samples

C1. Gioi tinh
Frequency

Percent

Valid Percent

Bootstrap for Percenta

Cumulative
Percent

Bias

Std. Error

95% Confidence Interval
Lower

Valid

Upper

1

29


26.9

26.9

26.9

-.2

4.3

18.5

35.2

2

78

72.2

72.2

99.1

.2

4.3

63.9


80.6

3

1

.9

.9

100.0

.0

.9

.0

2.8

108

100.0

100.0

.0

.0


100.0

100.0

Total

a. Unless otherwise noted, bootstrap results are based on 1000 bootstrap samples

• Ta được khoảng tin cậy cho nữ là [63.9%;80.6%] và khoảng tin
cậy cho nam là [18.5%;35.2%] khoảng tin cậy cho giới tính khác
là [0;2.8]

III.

Kiểm định giả thuyết thống kê
1. Kiểm định phi tham số.

Nhóm thực hiện kiểm định giả thuyết cho rằng mức chi phí của mỗi sinh
viên bỏ ra để mua điện thoại là bằng nhau. Xây dựng cặp giả thuyết:
H0: Hai biến độc lập
H1: Hai biến có liên hệ phụ thuộc
Nhóm thực hiện kiểm định giả thuyết giữa hẫng điện thoại mà sinh viên
sử dụng và giới tính của sinh viên, từ đó xem xét liệu 2 yếu tố này có sự
phụ thuộc hay không. Ta được kết quả ở bảng sau:
Bảng: So sánh về sự khác biệt về Hãng điện thoại với độ tuổi của sinh
viên. Với mức ý nghĩa 5%.

Descriptive Statistics



N
C9. Ban su dung
dien thoai cua
hang nao?
C3. Ban bao nhieu
tuoi?
Valid N (listwise)

Minim Maxim Mean
um
um

Std.
Deviation

108

1

4

1.84

1.120

108

1

3


1.44

.534

108

Trong lần kiểm định đầu tiên giá trị Sig Levene Statistic nhỏ hơn 0.05,
giả thuyết phương sai dồng nhất giữa các nhóm giá trị biến định tính đã
bị vi phạm. Chúng ta không thể sử dụng bảng ANOVA mà sẽ đi vào
kiểm định Welch cho trường hợp vi phạm giả định phương sai đồng
nhất.
Kết xuất ra ở Output chúng ta sẽ để ý đến bảng Robust tests of Equality
of Means
Test of Homogeneity of Variances
C3. Ban bao nhieu tuoi?
Levene
df1
df2
Sig.
Statistic
7.011
3
104
.000

ANOVA
C3. Ban bao nhieu tuoi?
Sum of
Squares

Between
2.968
Groups
Within
27.578
Groups
Total
30.546

df

Mean
Square
3

.989

104

.265

F
3.731

Sig.
.014

107

Robust Tests of Equality of Means

C3. Ban bao nhieu tuoi?
Statisti df1
df2
Sig.
a
c
Brown2.728
3 13.159
.086
Forsythe
a. Asymptotically F distributed.
Nhận xét: Giá trị sig của kiểm định Chi-Square tests là 0.086>0.05 nên bác
bỏ giả thuyết H1 thừa nhận giả thuyết H0. Hay nói cách khác Với mức ý
nghĩa 5% có thể kết luận giữa việc chọn lựa hãng điện thoại với giới tính


khơng có mối liên hệ với nhau ( khơng phụ thuộc nhau).

2 Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể mẫu độc lập
Có ý kiến cho rằng: ”Tần suất sử dụng điện thoại của sinh viên 2 giờ”. Với
mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy hay không?
H0: Tần suất sử dụng điện thoại trung bình bằng 2
H1:Tần suất sử dụng điện thoại trung bình khác 2
T-Test

t

C4. Tan suat su dung
dien thoai moi ngay?


40.545

Cross Tabulation Test
Test Value = 0
df
Sig. (2Mean
tailed)
Difference

107

.000

2.528

95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower
Upper
2.40

Nhận xét: Căn cứ vào dữ liệu bảng One-Sample Test cho thấy, giá trị
Sig=0,000<0,05 (mức ý nghĩa 5%) nên công nhận giả thuyết H 0, bác bỏ đối
thuyết H1. Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% cho phép.
Kết luận: Tần suất sử dụng điện thoại trung bình của sinh viên Đà Nẵng
thấp hơn 2 giờ.

3 Kiểm định Phân phối chuẩn
Nhóm thực hiện kiểm tra dữ liệu về mức phí dành để mua điện thoại di động

của sinh viên và tiến hành phân tích liệu có phân phối chuẩn hay khơng. Cặp
giả thuyết được xây dựng như sau:
Giả thuyết H0: Dữ liệu nghiên cứu có phân phối chuẩn.
Đối thuyết H1: Dữ liệu nghiên cứu KHƠNG có phân phối chuẩn.

2.65


Descriptive Statistics
N

Mức tiền mà bạn sử 108
dụng để mua điện
thoại di động là bao
nhiêu?

Mean

Std.
Deviation

Minimu
m

Maximu
m

1.7099

.71089


1.00

3.00

One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
Mức tiền mà bạn sử
dụng để mua điện
thoại di động là bao
nhiêu?
N
Normal Parametersa,b

Most Extreme Differences

Kolmogorov-Smirnov Z

108
Mean

1.7099

Std. Deviation

.71089

Absolute

.279


Positive

.279

Negative

-.220
3.555


Asymp. Sig. (2-tailed)

.000

a. Test distribution is Normal.
b. Calculated from data.
Nhận xét: Giá trị sig=0.000<0.05 nên bác bỏ giả thuyết H 0; thừa nhận đối
thuyết H1. Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận dữ liệu về
mức tiền sử dụng để mua điện thoại di động trung bình của sinh viên
KHƠNG CĨ phân phối chuẩn.
4. Kiểm định trung bình
Có ý kiến cho rằng: “thời gian sử dụng điện thoại trung bình của nam
và nữ là như nhau”. Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy hay
không? ( câu 1 - câu 4)
Xây dựng cặp giả thuyết:
H0: thời gian trung bình sử dụng điện thoại của sinh viên nam và nữ là
giống nhau.
H1: Thời gian trung bình sử dụng điện thoại của sinh viên nam và nữ
là không giống nhau.


Independent Samples Test


×