Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

đề tài tìm hiểu về nhu cầu mua laptop của các bạn sinh viên đại học kinh tế đại học đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.32 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA THỐNG KÊ – TIN HỌC

BÁO CÁO BÀI KHẢO SÁT
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VỀ NHU CẦU MUA LAPTOP CỦA CÁC BẠN SINH VIÊN
ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Giảng viên:

Phan Thị Bích Vân

Học phần:

Thống kê kinh doanh và kinh tế

Lớp:

44K02.3

Sinh viên thực hiện:

Trần Thị Ngọc Hiền
Võ Năng Huy
Nguyễn Văn Sỹ Khang
Trần Đại Khang
Đống Huy Khánh
Cao Sơn Lâm
Nguyễn Thị Hoàng Lan

Đà Nẵng, ngày 4 tháng 11 năm 2019


download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Nhóm 3
MỤC LỤC

PHẦN I. MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................................... 1
II. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2
1. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................. 2
2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................. 2
3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2
PHẦN II.TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU................................................................................ 2
I. BẢNG CÂU HỎI............................................................................................................. 2
II. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH................................................................................................... 7
1. Thu thập dữ liệu........................................................................................................... 7
2. Phân tích số liệu thu thập được................................................................................. 7
3. Kiểm định giả thuyết “thời gian bảo hành trung bình của laptop” ...................15
4. Kiểm định giả thuyết về “sự giống nhau của trung bình 2 tổng thể “thời gian
bảo hành” và “giới tính”.................................................................................................... 16
5. Có sự khác biệt về trung bình thời gian bảo hành giữa sinh viên từng năm hay
khơng ?................................................................................................................................. 18
6. Có sự khác biệt về trung bình thời gian bảo hành giữa 5 lựa chọn giá hay
không?.................................................................................................................................. 20
7. Mối quan hệ giữa “cấu hình” và “giới tính”......................................................... 21
8. Mối quan hệ giữa “ giới tính’’ và “cấu hình’’:..................................................... 24
PHẦN III. KẾT LUẬN........................................................................................................... 26


download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Nhóm 3

PHẦN I. MỞ ĐẦU
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học – kỹ thuật, ngành công nghệ
thông tin không ngừng được cải thiện và mở rộng. Sự tiến bộ của ngành đã dần làm
giảm đáng kể khoảng cách về không gian và thời gian, không chỉ khiến con người
đến gần nhau hơn, đồng thời là cầu nối mang cả kho tàng tri thức nhân loại đến với
mỗi người. Nhờ đó, chất lượng cuộc sống của con người đã được cải thiện đáng kể,
nhất là nhu cầu về thông tin và truyền thông. Thời đại mà một lượng thơng tin nhỏ
bé có thể mang đến sự thành công cho một người hay sự phá sản của cả một tập
đoàn. Và con đường ngắn nhất giúp ta tiếp cận với tất cả những thứ q giá đó chính
là những chiếc máy tính thơng minh. Theo đó, máy tính có những sự phát triển đáng
kinh ngạc từ những cổ máy lớn nhất bằng cả ngôi nhà đến những chiếc máy siêu
mỏng chỉ vài centimet. Những chiếc Laptop đã phần nào cơ bản cách mạng con
đường tiếp cận với thế giới bên ngồi của con người bởi những đặc tính ưu việt của
mình. Nó đã là một thứ trang bị không thể thiếu cho hành trang của mỗi người khi
bước vào cuộc sống từ học tập, nghiên cứu đến công việc kinh doanh…

Laptop đã thực sự ngày càng trở nên vô cùng gần gũi với con người hiện đại.
Với sinh viên ngày nay, Laptop khơng cịn xa vời với mình nữa, ngược lại việc sở
hữu một chiếc Laptop đã vô cùng dễ dàng. Ngày càng có nhiều sinh viên sở hữu
những chiếc Laptop phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và giải trí của mình. Hơn
nữa, cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều số lượng Laptop trên thị trường với

nhiều mẫu mã, giá cả của nhiều thương hiệu cả lớn lẫn nhỏ, phù hợp với túi tiền của
sinh viên. Thêm vào đó, với những chương trình bán Laptop trợ giá, giảm giá dành
cho sinh viên đã góp phần rút ngắn khoảng cách khả năng tài chính và
1

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Nhóm 3

nhu cầu mua Laptop. Riêng tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, khi mà
trường đã phủ sóng Wifi tồn trường với mong muốn phục vụ tốt hơn nhu cầu học
tập, nghiên cứu của sinh viên, đã có nhiều bạn sinh viên được gia đình đầu tư cho
những chiếc máy tính. Qua đó, có thể thấy nhu cầu sử dụng Laptop của sinh viên
đang ngày càng tăng lên. Để đánh giá một cách tổng quát thực trạng nhu cầu mua
Laptop của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Nhóm chúng em
chọn đề tài “Tìm hiểu về nhu cầu mua Laptop của các bạn sinh viên trường Đại học
Kinh tế - Đại học Đà Nẵng”.
II. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu về nhu cầu cũng như mong muốn sử dụng Laptop của sinh viên.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến việc mua Laptop của sinh viên.
- Laptop có cơng dụng hay lợi ích khi sử dụng Laptop đối với của sinh viên.

2. Đối tượng nghiên cứu
Sinh viên đang theo học tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
3. Phạm vi nghiên cứu
-Nội dung nghiên cứu: dựa vào bảng hỏi “Tìm hiểu về nhu cầu mua Laptop của các

bạn sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng”.
-Không gian: trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
-Thời gian: từ ngày 31/10/2019 đến ngày 1/11/2019

PHẦN II. TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
I. BẢNG CÂU HỎI

2

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Nhóm 3

AI. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

1. Thu thập dữ liệu
Tiến hành làm biểu mẫu khảo sát online bằng Google Form, sau đó lấy link
gửi đi, nhận kết quả khảo sát qua email
2. Phân tích số liệu thu thập được
Sau khi khảo sát, kết quả nhận được là 110 phiếu khảo sát
a. Thống kê về “số lượng nam và nữ” tham gia vào cuộc khảo sát.
Giới tính

Nam
Valid Nữ
Total
Nhận xét:

-

Đối tượng nghiên cứu chiếm đa số là nữ với 66,4%, còn lại 33,6% là
nam.

b. Thống kê về “số lượng sinh viên của từng năm” tham gia vào cuộc khảo

sát.

Năm 1
Năm 2
Valid Năm 3
Năm 4
Total
Nhận xét:
3

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế
-

Nhóm 3

Đối tượng nghiên cứu ở câu hỏi này chủ yếu là sinh viên năm 2 chiếm
44,5%, thấp hơn là sinh viên năm 1 với tỉ lệ là 20%, còn lại là sinh viên
năm 3 chiếm 24,5% và sinh viên năm 4 là 10,9%.

c. Thống kê về “số lượng sinh viên trong các khoa” tham gia vào cuộc khảo


sát.

Du Lịch
Kế toán
Quản Trị Kinh Doanh
Ngân hàng
Thống kê - Tin học
Kinh Doanh Quốc Tế
Luật

Valid

Kinh tế
Lý Luận Chính Trị
Marketing
Tài Chính
Kinh Tế Chính Trị
Thương Mại Điện Tử
Total

Nhận xét:
-

Tỉ lệ sinh viên thuộc Khoa Quản Trị Kinh Doanh chiếm 21,8%, cao nhất
trong các khoa
4

download by :



Thống kê kinh doanh và kinh tế

Nhóm 3

-

Tỉ lệ các sinh viên Khoa Du Lịch và Khoa Thống kê - Tin học chiếm
10,9%

-

Các khoa còn lại chiếm tổng tỉ lệ là 56,4%

d. Thống kê về việc “Sinh viên có đi làm thêm khơng?”

Sinh viên có đi làm thêm khơng?


V

Khơng
Total

Valid

e. Thống kê về việc “Thu nhập của sinh viên trong 1 tháng”

f. Thống kê về việc “Sinh viên đã có laptop chưa?”


Sinh viên đã có laptop chưa?
Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent
5

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế
Rồi

V

Chưa
Total

Valid

Nhận xét:
-

Đa số các sinh viên đều có laptop chiếm 81,8% và chỉ có 18,2% là số
sinh viên chưa có laptop.

g. Thống kê về việc “Sinh viên sử dụng laptop mới hay cũ?”


Sinh viên sử dụng laptop mới hay cũ?

Mới

V


Total

Valid

Nhận xét:
-

Số sinh viên tham gia khảo sát sử dụng laptop mới có tới 90,9% chiếm hầu
hết số sinh viên tham gia chọn câu trả lời.

h. Thống kê về việc “Sinh viên sử dụng hãng laptop nào?”

Sinh viên sử dụng hãng laptop nào?

6

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Asus

Lenovo
Apple
VAcer
Valid Dell

Hp
MSI
Total

Nhận xét:
-

Sinh viên có xu hướng sử dụng các hãng laptop nổi tiếng trên thị trường
như Asus chiếm 31,8%

i. Thống kê về “Cấu hình laptop của sinh viên?”
Cấu hình laptop của sinh viên?
Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent
“Khủng”
Trung Bình

Valid

Cơ Bản
Total

j. Thống kê về “Cân nặng laptop của sinh viên?”
Cân nặng laptop của sinh viên?

7

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Nhóm 3

Dưới 1 kg
1 đến 2 kg

Valid

2 đên 3 kg
Total

k. Thống kê về “Sinh viên có quan trọng thiết kế laptop hay khơng?”

Sinh viên có quan trọng thiết kế laptop hay khơng?

Phải Đẹp
Valid Khơng quan trọng
Total

l. Thống kê về “Thời gian bảo hành laptop”
Thời gian bảo hành laptop
8

download by :



Thống kê kinh doanh và kinh tế

Valid

6 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
Total

m. Thống kê về “Sinh viên có mua laptop ở những cửa hàng lớn?”

Sinh viên có mua laptop ở những cửa hàng lớn?

Valid

n. Thống kê về “Sinh viên mua laptop trong tầm giá nào?”

Sinh viên mua laptop trong tầm giá nào?

Valid

9

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Total

o. Thống kê về “Sinh viên sử dụng laptop vào việc gì?”

p. Thống kê về “Ảnh hưởng của hãng đến việc chọn mua laptop”

10

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Nhóm 3

q. Thống kê về “Ý kiến sinh viên về cấu hình quan trọng hơn thiết kế”

3. Kiểm định giả thuyết “thời gian bảo hành trung bình của laptop”
Vấn đề: có ý kiến cho rằng “thời gian sinh viên ĐHKT-ĐHĐN mong muốn
bảo hành laptop là 18 tháng”. Kiểm định giả thuyết trên với mức ý nghĩa 5%.
Ta sử dụng phương pháp kiểm định giả thuyết về trị trung bình của 1
tổng thể:

One-Sample Statistics
NMean Std.
Std. Error
Deviation Mean
Thời
Gian


t

110

df

18.27

5.415

.516

One-Sample Test
Test Value = 18
Sig. (2- Mean
95% Confidence
tailed) Differen Interval
of the
ce
Difference
Lower Upper

11

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế
Thời
Gian

Giả thuyết:
- Ho: Thời gian bảo hành trung bình là 18 tháng.
- H1: Thời gian bảo hành trung bình khác 18 tháng.
Nhận xét:
- Theo mẫu của chúng ta khảo sát được, thời gian bảo hành trung bình là
18,27. Giá trị của kiểm định t về thời gian bảo hành trung bình là 0.528
ứng với mức ý nghĩa quan sát 0,598 lớn hơn so với mức ý nghĩa quan sát
0,05.
- sig=0.598 > 5% mức ý nghĩa => chấp nhận Ho.
Kết luận:
- Vậy với mức ý nghĩa 5% chưa đủ chứng cứ bác bỏ thời gian bảo hành
trung bình là 18 tháng.

4. Kiểm định giả thuyết về “sự giống nhau của trung bình 2 tổng thể “thời

gian bảo hành” và “giới tính”
Vấn đề: có ý kiến cho rằng “có sự liên quan giữa giới tính và thời gian bảo
hành khi sinh viên ĐHKT-ĐHĐN đưa ra quyết định mua laptop”. Kiểm định giả
thuyết trên với mức ý nghĩa 5%.
Ở đây ta sử dụng phương pháp kiểm định giả thuyết về trị trung

bình của 2 tổng thể- mẫu độc lập

Giới
Tính

Group Statistics
N Mean Std. Std.
Deviat Error
ion

Mean
12

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Equal
variances
assumed
Equal
variances
not assumed

Thời
Gian

Giả thuyết:
- Ho: giới tính với thời gian bảo hành của laptop là giống nhau.
-

H1: giới tính với thời gian bảo hành của laptop là khác nhau.

Nhận xét:
- Từ bảng thứ 2 ta thấy giá trị sig ( trong kiểm định Levene )= 0.446 > mức
ý nghĩa 0.05 thì phương sai nam hay nữ là như nhau, vậy nên ta sẽ sử dụng
kết quả kiểm định ở phần Equal variances assumed.
- Ta có giá trị sig (2 – tailed) = 0.159> 5% mức ý nghĩa => chấp nhận Ho:
giới tính với thời gian bảo hành của laptop là giống nhau.

Kết luận: vậy với mức ý nghĩa 5% chúng ta chưa đủ chứng cứ để bác bỏ giả
thuyết Ho vậy nên giới tính khơng phụ thuộc vào thời gian bảo hành laptop.

13

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Nhóm 3

5. Có sự khác biệt về trung bình thời gian bảo hành giữa sinh viên từng

năm hay khơng ?
Vấn đề: có ý kiến cho rằng “đối với sinh viên từng năm sẽ có mong muốn về
thời gian bảo hành khác nhau”. Kiểm định giả thuyết trên với mức ý nghĩa 5%.

N

Mo
del

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Total
Fixed
Effects

Random
Effects

22
49
27
12
110

Test of Homogeneity
of Variances
thời gian
Levene df1
df2 Sig.
Statistic
1.232 3
106 .302

14

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Nhóm 3
ANOVA

thời gian


Between Groups
Within Groups
Total
Giả thuyết 1
- Ho: phương sai bằng nhau
- H1: phương sai khác nhau.
Nhận xét 1:
- Bảng thứ 1 levene ta thấy sig = 0.302 > 0.05 mức ý nghĩa => chấp nhận
Ho => đủ điều kiện để phân tích anova.
Giả thuyết 2
- Ho: khơng có sự khác biệt về trung bình thời gian bảo hành giữa 4 nhóm
sinh viên của từng năm .
- H1: có sự khác biệt về trung bình thời gian bảo hành giữa 4 nhóm sinh
viên của từng năm.
Nhận xét 2:
- Bảng kết quả thứ 2 cho ta biết kết quả phân tích anova. Với mức ý nghĩa
quan sát sig = 0.133 > 0.05 mức ý nghĩa nên chúng ta chấp nhận Ho:
khơng có sự khác biệt về trung bình thời gian bảo hành giữa 4 nhóm sinh
viên của từng năm .
Kết luận: chúng ta chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt giữa
các sinh viên của các năm đối với thời gian bảo hành.

15

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Nhóm 3


6. Có sự khác biệt về trung bình thời gian bảo hành giữa 5 lựa chọn giá

hay khơng?
Vấn đề: có ý kiến cho rằng “với mỗi giá tiền mua laptop khác nhau thì sinh
viên ĐHKT-ĐHĐN có mong muốn về thời gian bảo hành khác nhau”. Kiểm định
giả thuyết trên với mức ý nghĩa 5%.
Ta sử dụng phương pháp kiểm định phương sai 1 yếu tố

N

Dưới 10 triệu
10 đến 15 triệu
15 đến 20 triệu
20 dến 30 triệu
Trên 30 triệu
Total

4
40
40
18
110
Fixed
Effects
Random
Effects

Mo
del


Test of Homogeneity of Variances
thời gian
Levene Statistic df1
df2
Sig.
1.808
4
105 .133

ANOVA
thời gian

16

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Between Groups
Within Groups
Total
Giả thuyết 1
- Ho: phương sai bằng nhau
- H1: phương sai khác nhau.
Nhận xét 1 : Bảng thứ 1 levene ta thấy sig = 0.133 > 0.05 mức ý nghĩa =>
chấp nhận Ho => chúng ta đủ điều kiện để phân tích anova.
Giả thuyết 2
- Ho: khơng có sự khác biệt về trung bình thời gian giữa 5 nhóm lựa chọn

giá.
- H1: có sự khác biệt về trung bình thời gian giữa 5 nhóm lựa chọn giá.
Nhận xét 2:
Bảng kết quả thứ 2 cho ta biết kết quả phân tích anova. Với mức ý nghĩa quan
sát sig = 0.366> 0.05 mức ý nghĩa => chúng ta chấp nhận Ho: khơng có sự khác biệt
về trung bình thời gian giữa 5 nhóm lựa chọn giá.
Kết luận: chúng ta chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt về trung
bình thời gian bảo hành đối với 5 nhóm cấp độ giá mua laptop
7. Mối quan hệ giữa “cấu hình” và “giới tính”
Vấn đề: có ý kiến cho rằng “có sự liên quan giữa giới tính với quyết định mua
laptop dựa vào cấu hình của sinh viên trường ĐHKT-ĐHĐN”. Kiểm định giả thuyết
trên với mức ý nghĩa 5%.

Ta sử dụng phương pháp bảng chéo – chi bình phương
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing

Total

17

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế
N
Giới tính * Cấu 110
hình


Nhóm 3
Percent N
100.0% 0

Percent
0.0%

N Percent
110 100.0%

Giới tính * Cấu hình Crosstabulation
Count
Cấu hình
Total
Khủng Trung Cơ bản
bình

Giới tính

Nhận xét:
- Với cấu hình trung bình thì sinh viên nữ chiếm 78,5% trong 65 sinh viên.
- Ngược lại, với cấu hình cơ bản thì rất ít sinh viên lựa chọn chỉ chiếm
9,09% trong tổng số 110 sinh viên.

Chi-Square Tests

18



download by :


Nhóm 3

Thống kê kinh doanh và kinh tế
Value

Pearson Chi-Square

df

Asymptotic
Significance
(2-sided)

11.129a

2

.004

Likelihood Ratio

11.037

2

.004


Linear-by-Linear
Association

4.904

1

.027

N of Valid Cases

110
a 1 cells (16.7%) have
expected count less
than 5. The minimum
expected count is
3.36.
Giả thuyết:
- Ho: cấu hình khơng có quan hệ
với giới tính.
- H1: giới tính có liên quan đến cấu
hình.
Nhận xét:
- Từ bảng Chi-Square Tests:
-

Kết quả chi bình phương
tính tốn được là bằng
11.129 và có giá trị Sig(2sided) = 0.004.


-

Từ quy tắc của p-value, ta sẽ có:

-

sig = 0.004< 0.05 mức ý nghĩa =>
bác bỏ Ho vì lúc này xác suất
phạm sai lầm nếu bác bỏ Ho nhỏ
hơn mức cho phép => có thể an
tồn khi bác bỏ Ho là cấu hình
khơng có quan hệ với giới tính.

-

Ở phía cuối của bảng Chi- Square
có 2 dịng chữ cho biết tần số lý
thuyết bằng 16.7% < 20% nên
giá trị được tính ra ở trên đáng tin
cậy.


19

download by :



Thống kê kinh doanh và kinh tế


Nhóm 3

Kết luận: vậy với mức ý nghĩa 5% chúng ta đủ điều kiện để bác bỏ Ho ,
sinh viên trường đại học Kinh tế - đại học Đà Nẵng tham gia khảo sát cho
thấy giới tính có liên quan đến cấu hình mà sinh viên lựa chọn .
8. Mối quan hệ giữa “ giới tính’’ và “cấu hình’’:
Vấn đề: có ý kiến cho rằng “có sự liên quan giữa giới tính với quyết định mua
laptop dựa vào cấu hình của sinh viên trường ĐHKT-ĐHĐN”. Kiểm định giả thuyết
trên với mức ý nghĩa 5%.
Ở đây ta sử dụng phương pháp “Hồi quy tuyến tính”
Cặp giả thuyết cần kiểm định:
-

H0: Giới tính khơng tác động đến cấu hình “R2=0”.
H1: Giới tính khơng tác động đến cấu hình “R2≠0”.

Model
Regression
1 Residual
Total
a. Dependent Variable: giới tính
b. Predictors: (Constant), cấu hình

-

Kết quả từ bảng Anova, ta thấy giá trị Sig của kiểm định F là 0.026 < 0.05
=> bác bỏ Ho => mơ hình hồi quy tuyến tính xây dựng phù hợp với tổng
thể.

Kiểm định hệ số chặn:

20

download by :


Thống kê kinh doanh và kinh tế

Nhóm 3

H0:β0=0
- H1:β0≠0
Kiểm định hệ số góc:
- H0:β1=0
- H1:β1≠0
-

Model

1

(Constant)

Cấu hình
a. Dependent Variable: Giới tính

-

Kết quả từ bảng Coefficients, ta thấy Giá trị sig tương ứng với hệ số chặn là
0,000<0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0, thừa nhận đối thuyết H1 của cặp giả
thuyết kiểm định hệ số chặn.

Giá trị sig tương ứng với hệ số góc là 0,026<0,05 nên bác bỏ giả
thuyết H0, thừa nhận đối thuyết H1 của cặp giả thuyết kiểm định hệ số góc.

Model

R

1
a.Predictors: (Constant), cấu hình

.212a

-

Từ kết quả bảng Model Summary ta thấy hệ số xác định (R Square)
là 0.045 phản ánh nhân tố giới tính giải thích được 4,5%

21

download by :


×