Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo THỰC tập tốt NGHIỆP đề tài NGHIÊN cứu hệ THỐNG GIÁM sát MẠNG ZABBIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.89 KB, 48 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VIỄN THÔNG II

----------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ-TRUYỀN THÔNG
HỆ: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NIÊN KHĨA: 2017-2022

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG
GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX
Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Lê Duy Khánh

Sinh viên thực hiện

: Phạm Quảng Ninh

Mã số sinh viên

: N17DCVT063

Lớp

: D17CQVT02-N



Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2021

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VIỄN THÔNG II

----------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ-TRÙN THƠNG
HỆ: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NIÊN KHĨA: 2017-2022

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG
GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX
Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Lê Duy Khánh

Sinh viên thực hiện

: Phạm Quảng Ninh

Mã sớ sinh viên

: N17DCVT063

Lớp


: D17CQVT02-N
Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2021


MỤC LỤC

MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................... I
MỤC LỤC HÌNH...........................................................................................................III
MỤC LỤC BẢNG..........................................................................................................IV
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP ATHL................3
1.1 Giới thiệu chương................................................................................................3
1.2 Tổng quan về công ty...........................................................................................3
1.3 Sứ mệnh và tầm nhìn chiến lược.........................................................................4
1.3.1 Sứ mệnh.....................................................................................................4
1.3.2 Tầm nhìn....................................................................................................4
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX............5
2.1 Giới thiệu chương................................................................................................5
2.2 Tổng quan về hệ thống giám sát mạng...............................................................5
2.2.1 Khái niệm...................................................................................................5
2.2.2 Tại sao phải cần hệ thống giám sát mạng?..............................................6
2.3 Tổng quan về Zabbix...........................................................................................7
2.3.1 Khái niệm...................................................................................................7
2.3.2 Lịch sử ra đời.............................................................................................8
2.4 Các tính năng, kiến trúc của hệ thống giám sát mạng Zabix...........................9
2.4.1 Các tính năng của Zabbix.........................................................................9
2.4.2 Kiến trúc của hệ thống giám sát mạng Zabbix.....................................10
2.5 Các lí do để chọn hệ thống giám sát mạng Zabbix..........................................13
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG VỚI ZABBIX..............................14

3.1 Giới thiệu chương..............................................................................................14
3.2 Mơ hình FCAPS.................................................................................................14
3.1.1 Quản lý lỗi - Fault Management............................................................15
3.1.2 Quản lý cấu hình - Configuration Management...................................15
3.1.3 Quản lý kế toán - Accounting Management..........................................15
i


MỤC LỤC

3.3
3.4
3.5

3.6

3.1.4 Quản lý hiệu năng - Performance Management...................................15
3.1.5 Quản lý bảo mật - Security Management..............................................15
Mơ hình giám sát tập trung...............................................................................16
Mơ hình giám sát phân tán................................................................................17
Cơ chế giám sát thụ động và chủ động.............................................................18
3.5.1 Cơ chế giám sát thụ động- Passive.........................................................18
3.5.2 Cơ chế giám sát chủ động- Active..........................................................19
Cơ chế giám qua giao thức SNMP....................................................................20
3.6.1 Giao thức SNMP.....................................................................................20
3.6.2 Các thành phần của SNMP....................................................................21
3.6.3 Management Information Base-MIB.....................................................22
3.6.4 Object Identifier- OID............................................................................23
3.6.5 Cách hoạt động và các phương thức trong SNMP...............................23


CHƯƠNG IV: CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH CÁC THƠNG SỐ CỦA ZABBIX...........25
4.1 Giới thiệu chương..............................................................................................25
4.2 Các bước chuẩn bị.............................................................................................25
4.3 Các bước cài đặt.................................................................................................25
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................34

ii


MỤC LỤC

iii


MỤC LỤC HÌNH

MỤC LỤC HÌNH
Hình 2.1: Kiến trúc của hệ thống giám sát mạng Zabbix............................................12
Hình 2.2: Ví dụ về thơng số cấu hình phần cứng cho từng nhu cầu sử dụng............13
Hình 3.1: Mơ hình FCAPS so với mơ hình OSI............................................................14
Hình 3.2: Mơ hình giám sát tập trung...........................................................................16
Hình 3.3: Mơ hình giám sát phân tán............................................................................17
Hình 3.4: Cơ chế giám sát thụ động-Pasive..................................................................19
Hình 3.5: Cơ chế giám sát chủ động-Active..................................................................20
Hình 3.6: Mơ hình giám sát qua giao thức SNMP........................................................21
Hình 3.7: Các thành phần của SNMP...........................................................................22
Hình 3.8: Cây thư mục của MIB....................................................................................22
Hình 3.9: Quá trình minh họa lấy sysName.0...............................................................23
Hình 4.1: Giao diện chào mừng khi truy cập đến Zabbix lần đầu tiên.......................27

Hình 4.2: Kiểm tra các điều kiện và yêu cầu tiên quyết trước khi cài đặt Zabbix.....28
Hình 4.3: Nhập các thơng số đã cấu hình ban đầu để kết nối đến Database..............28
Hình 4.4: Nhập hostname hoặc địa chỉ IP và tên của Zabbix Server..........................29
Hình 4.5: Tổng kiểm tra lại các thơng số vừa nhập có chính xác khơng....................29
Hình 4.6: Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt....................................................30
Hình 4.7: Đăng nhập vào Zabbix Server với Username và Password........................30
Hình 4.8: Giao diện tổng quan khi đăng nhập vào Zabbix Server thành công..........31

iv


MỤC LỤC BẢNG

MỤC LỤC BẢNG

v


LỜI NÓI ĐẦU

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay trước sự bùng bổ của Internet, các loại hình dịch vụ trên Internet đang
ngày càng phát triển phong phú và rất đa dạng, từ các lĩnh vực kinh doanh, đời sống-xã
hội, đến các lĩnh vực học tập, vui chơi giải trí….Đặc biệt năm 2020 là năm đại họa do ảnh
hưởng của dịch virus Corona (COVID-19), gây ra nhiều diễn biến phức tạp, gây xáo trộn
tới đời sống xã hội và ảnh hưởng nghiêm trọng tới mọi hoạt động kinh tế thì nhu cầu
chuyển đổi số lại càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Thậm chí việc chuyển đổi số,
chuyển đổi phương thức hoạt động được xem như là một trong những giải pháp để khơng
chỉ thích ứng với tình hình khó khăn của đại dịch, mà còn là hướng phát triển mới, phù
hợp với xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay.

Do đó để đáp ứng tối ưu hóa các nhu cầu trên thì việc đầu tư mở rộng cho cơ sở hạ
tầng mạng là rất cần thiết. Bên cạnh những lợi ích khi phát triển hạ tầng mạng viễn thông
mang lại như: băng thông cao hơn, các yêu cầu về dữ liệu, thơng tin được xử lý nhanh
chóng và trơn tru hơn, đảm bảo khả năng dự phòng, tính sẵn sàng của một hệ thống mạng.
Tuy nhiên nó lại gây khó khăn trong việc quản lý, giám sát một hệ thống mạng. Đối với
một hệ thống mạng lớn cần một lượng lớn nhân viên túc trực hệ thống 24/7 để đảm bảo
mọi hoạt động diễn ra một cách tốt nhất. Việc giám sát mạng cho phép người quản trị có
thể kịp thời ngăn chặn, khắc phục những sự cố đang diễn ra trong hệ thống, cập nhật liên
tục mức sử dụng tài nguyên của các thiết bị trong mạng từ đó có thể phân tích, đánh giá,
dự báo và đưa ra biện pháp khắc phục…
Để việc giám sát và quản lý hệ thống mạng diễn ra một cách tự động hóa và hiệu
quả nhất, Zabbix là một cơng cụ vơ cùng hữu ích giúp chúng ta thực hiện những cơng
việc đó. Đây một giải pháp giám sát và quản lý dịch vụ hệ thống mạng phân tán mã nguồn
mở nổi tiếng, có nhiều tính năng độc đáo và khả năng tùy biến cao, có thể đáp ứng cho
các hệ thống mạng tầm trung và lớn của các doanh nghiệp hiện tại với mức đầu tư chi phí
vừa phải.
Vì lý do đó, Em đã chọn đề tài “NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG
ZABBIX”. Với mục tiêu tìm hiểu và nghiên cứu, em mong muốn mọi người có một cái
nhìn tổng quan về một hệ thống giám sát mạng hồn chỉnh. Và hơn thế, việc tìm hiểu đề
tài cịn bổ sung và nâng cao kiến thức cho em, làm hành trang sau khi ra trường, có thể
phục vụ, đáp ứng cho các doanh nghiệp.

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 1


LỜI NÓI ĐẦU


Để hiểu rõ hơn về đề tài và cách xây dựng một hệ thống giám sát mạng trên nền tảng
mã nguồn mở Zabbix cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, báo cáo thực tập sẽ trình bày bao
gồm 5 chương:
Chương I: Giới thiệu về Công ty cổ phần giải pháp ATHL.
Chương II: Tổng quan về hệ thống giám sát mạng Zabbix.
Chương III: Xây dựng hệ thống mạng với Zabbix.
Chương IV: Cài đặt và cấu hình các thơng số của Zabbix.
Chương V: Triển khai giám sát hệ thống mạng với Zabbix.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, Em đã cố gắng hết mình để tìm hiểu và
hồn thiện bài báo cáo này. Tuy nhiên do kiến thức của bản thân cịn hạn chế nên chắc
chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong đơn vị thực tập và thầy cơ góp ý,
chỉ bảo để em hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cơ trường Học viện Cơng Nghệ Bưu chính
Viễn thơng cơ sở tại TP. HCM, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Viễn thông II đã dạy
bảo, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm trong những năm học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Duy Khánh đã tận tình giúp đỡ cũng như hướng
dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn Quý công ty, cùng các anh chị đang làm việc tại Công ty
cổ phần giải pháp ATHL đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tp. Thủ Đức, ngày tháng 8 năm 2021
Sinh viên thực tập

PHẠM QUẢNG NINH

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N


Trang 2


LỜI NÓI ĐẦU

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 3


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP ATHL

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP ATHL
Tên gọi cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP ATHL.
Tên viết tắt: ATHL
Logo:

Địa chỉ: số 95, đường Ngô Quyền, phường Hiệp Phú, Tp. Thủ Đức, Tp. HCM.
Số điện thoại: 02871079000
1.1 Giới thiệu chương.
Chương I trình bày:
 Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Giải Pháp ATHL.
 Đội ngũ lãnh đạo, lĩnh vực hoạt động, sứ mệnh và tầm nhìn chiến lược của cơng ty.

1.2 Tổng quan về công ty.
Công Ty Cổ Phần Giải Pháp ATHL – tên giao dịch quốc tế: ATHL Solutions JSC.
Thành lập và phát triển từ tháng 06 năm 2008, ATHL là một công ty hoạt động

trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin. Với đội ngũ chuyên gia công nghệ giàu
kinh nghiệm, năng động và sáng tạo, đứng đầu ngành như Giám đốc Trần Anh Tuấn.
ATHL tự tin đủ năng lực cung cấp các giải pháp tối ưu cho hoạt động của doanh nghiệp.
Các lĩnh vực hoạt động


Cung cấp giải pháp tồn diện trong lĩnh vực viễn thơng và cơng nghệ thơng tin.



Cung cấp các giải pháp tự động hóa, năng lượng.



Cung cấp các giải pháp thương mại điện tử.



Tư vấn và triển khai hệ thống tích hợp.

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 4


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP ATHL




Tư vấn và triển khai các hệ thống viễn thông.

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 5


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP ATHL

Đối tác của ATHL là các công ty, tập đồn uy tín trên thế giới như Unify (Siemens),
IBM, Cisco, Juniper, Microsoft, HP, AMP, Krone, AudioCodes, Patton, Avaya…

1.3 Sứ mệnh và tầm nhìn chiến lược.
1.3.1

Sứ mệnh.

Cơng ty ATHL chưa bao giờ và sẽ không bao giờ ngừng nghỉ nghiên cứu, khám phá
và cách tân, nhằm mang đến cho các doanh nghiệp những trải nghiệm khác biệt và tuyệt
vời nhất. Luôn luôn sáng tạo các giải pháp và sản phẩm với thương hiệu Việt Nam nhằm
góp phần phát triển nền cơng nghệ Việt Nam, thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực cơng
nghệ Việt Nam.

1.3.2

Tầm nhìn.


ATHL mong muốn phát triển thành tập đồn lớn mạnh nhằm cung cấp các giải pháp
cơng nghệ tối ưu cho doanh nghiệp dựa trên nền tảng viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, tự
động hố và năng lượng. Xây dựng ATHL trở thành thương hiệu công nghệ tại Việt Nam
và ngang tầm với các công ty lớn trên thế giới.

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 6


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX.

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX.
2.1 Giới thiệu chương.
Chương II trình bày: Giới thiệu về hệ thống giám sát mạng; Giới thiệu về Zabbix;
Các tính năng, kiến trúc của hệ thống giám sát mạng Zabbix; Các lí do để chọn hệ thống
giám sát mạng Zabbix; So sánh giữa hệ thống giám sát mạng Zabbix với các hệ thống
khác.

2.2 Tổng quan về hệ thống giám sát mạng.
2.2.1 Khái niệm.
Giám sát mạng (Network Montoring) là việc sử dụng một hệ thống để liên tục theo
dõi một mạng máy tính, từ đó xem xét, đánh giá và phân tích các thành phần trong hệ
thống mạng đó có bị giảm hiệu suất hoạt động hay khơng, hoặc có xảy ra sự cố nào khơng
và có thể thơng báo cho quản trị viên mạng (qua email, tin nhắn SMS hoặc các báo động
khác) trong trường hợp mạng không hoạt động hoặc có các rắc rối khác. Giám sát mạng là
một phần của quản lý mạng [1].
Hệ thống giám sát mạng bao gồm các công cụ phần mềm và phần cứng có thể theo

dõi thời gian thực trên các khía cạnh khác nhau của một hệ thống mạng, chẳng hạn như
lưu lượng, mức sử dụng băng thông và thời gian hoạt động… Thơng thường một hệ thống
mạng tối thiểu cần có máy chủ (Server), đường truyền, các thiết bị kết nối (Repeater, Hub,
Switch, Bridge...), máy tính người dùng (Client), card mạng (Network Interface Card –
NIC) để kết nối các máy tính lại với nhau. Do hệ thống mạng có rất nhiều các thiết bị kết
nối nên công tác giám sát càng đóng vai trị quan trọng để có thể duy trì hệ thống mạng
hoạt động một cách ổn định, trơn tru và hiệu quả [2].
Các hệ thống này thực hiện việc thu thập thông tin của các thiết bị mạng, các kết
nối, các ứng dụng và dịch vụ bên trong hệ thống mạng để phân tích và đưa ra các thơng
tin hỗ trợ người quản trị mạng có cái nhìn tổng quan, chi tiết về mơi trường mạng. Ngồi
ra nó cịn có thể phát hiện các thiết bị và các phần tử khác tham gia vào hệ thống mạng
đó, cũng như cung cấp các bản cập nhật trạng thái. Quản trị viên mạng dựa vào hệ thống
giám sát mạng để giúp họ nhanh chóng phát hiện các lỗi thiết bị hoặc lỗi kết nối hoặc các
vấn đề khác như tắc nghẽn lưu lượng, phát hiện và cảnh có thiết bị lạ xâm nhập vào hệ
thống hoặc đang sử dụng trái phép các nguồn tài nguyên trong hệ thống. Các hệ thống này
có thể được cấu hình, thiết lập các cảnh báo cho quản trị viên về các vấn đề của hệ thống
mạng qua Email hoặc SMS và gửi báo cáo qua phân tích mạng.
SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 7


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX.

2.2.2 Tại sao phải cần hệ thống giám sát mạng?
Trước khi hệ thống giám sát mạng ra đời, mọi thông tin về trạng thái hoạt động, các
lỗi sự cố của hệ thống, hiệu suất hoạt động… đều do một bộ phận quản trị viên đảm nhận.
Cần một số lượng quản trị viên tương đối để giám sát hệ thống mạng đó, đảm bảo rằng hệ

thống được hoạt động một cách tốt nhất có thể, đồng thời khi có sự cố diễn ra, các quản
trị viên phải chuẩn đốn thủ cơng xem nơi nào xảy ra lỗi để khắc phục sự cố. Mỗi quản trị
viên sẽ đảm nhiệm một công việc cụ thể trong việc giám sát hệ thống mạng, từ đó dẫn đến
sự lãng phí nguồn nhân lực, lại khơng mang lại hiệu quả cao.

Hình 2.1: Minh họa bộ phần quản trị viên đang giám sát hệ thống
giám sát mạng.
Những lợi ích của việc xây dựng một hệ thống giám sát mạng:


Chủ động trước khi có sự cố xảy ra: Mất mạng là một trong những cơn ác
mộng tồi tệ nhất của bất kỳ nhà quản trị viên nào. Các giải pháp giám sát mạng
có thể giúp các cơng ty ngăn chặn sự cố ngừng hoạt động trước khi nó xảy ra.
Một hệ thống giám mạng sát sẽ “quét” để dị tìm bất kỳ hành vi đáng ngờ nào
cho thấy sắp xảy ra sự cố hoặc ngừng hoạt động hoặc nếu một thiết bị hoặc một
phần của hệ thống mạng có hiệu suất chậm, hệ thống giám sát mạng sẽ phát hiện
ra sự cố và phát cảnh báo cho quản trị viên.



Khắc phụ sự cố “thắt cổ chai” trong hệ thống làm giảm hiệu suất hoạt
động: Khi có một lượng lớn truy cập tại một thời điểm đến 1 đối tượng hay một

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 8



CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX.

bộ phận trên hệ thống mạng, hay khi loại dịch vụ đó có nhiều người sử dụng
hằng ngày chẳng hạn như việc cùng một lúc có quá nhiều lượt truy cập lưu
lượng đến Server làm cho server xử lý dữ liệu khơng kịp sẽ dẫn đến tình trạng
q tải gây ra hiện tượng “thắt nút cổ chai”. Từ đó quản trị viên có thể kịp thời
đưa ra các biện pháp để cân bằng tải, hoặc đầu tư thêm thiết bị để phục vụ đáp
ứng nhu cầu.
 Phát hiện các mối đe dọa bảo mật trên hệ thống mạng: Một hệ thống giám
sát mạng khơng chỉ hữu ích để theo dõi hiệu suất hoạt động của hệ thống mạng;
chúng cũng giúp các doanh nghiệp đối phó với các mối đe dọa bảo mật xâm
nhập vào hệ thống mạng. Với một hệ thống giám sát mạng, quản trị viên sẽ
được cảnh báo về các sự kiện cho thấy có thiết bị lạ hay phần mềm độc hại
(virus) đang hiện diện trên hệ thống (chuyển dữ liệu bất thường, hệ thống bị lỗi,
treo hệ thống, các tài nguyên mạng đột nhiên bị sử dụng cao vượt mức cho phép
v.v.). Đặc biệt một số hệ thống mạng cịn có khả năng tự động phát hiện, cảnh
báo và loại bỏ các hiện tượng- dấu hiệu bất thường, giúp quản trị viên dễ dàng
tìm kiếm các tác nhân có hại trên mạng và thực hiện các bước để loại bỏ chúng.


Giám sát hệ thống theo thời gian thực 24/7: Để đảm bảo hệ thống hoạt động
ổn định với hiệu năng tốt nhất, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp dịch vụ thì
phải cần có một đội ngũ quản trị viên lớn, họ thay ca liên tục để túc trực hệ
thống 24/7. Tuy nhiên việc này gây ra nhiều bất lợi như: tốn nhiều nhân sự,
người trực ca trước phải báo cáo, phổ biến hướng dẫn lại cho người trực ca sau,
mất thời gian thay ca, gây bất tiện trong khâu quản lý giám sát. Đối với hệ thống
giám sát có thể hoạt động liên tục mà khơng cảm thấy “mệt mỏi” đảm bảo
khơng bỏ sót sự cố nào.




Cung cấp dữ liệu về lịch sử hoạt động và các thay đổi: Một phần cũng khá
quan trọng là hệ thống giám sát mạng có thể cung cấp dữ liệu về lịch sử hoạt
động của hệ thống từ đó làm nền tảng để so sánh hiệu suất hoạt động của hệ
thống so với các thời điểm trước từ đó đưa ra mức cảnh báo. Các thay đổi như
thay đổi cấu hình, thêm hoặc bỏ thiết bị…do người quản trị viên hoặc người
dùng đều được ghi lại. Ngoài ra nó cịn cho phép quản trị viên có thể khắc phục
được các sự cố đã xảy ra trong quá khứ, chẳng hạn như có một phàn nàn về sự
cố trong hệ thống vào giờ, ngày, tháng nào đó đã xảy ra trước đó, quản trị viên
chỉ cần xem lại lịch sử hoạt động để tìm nguyên nhân và đưa ra phương hướng
khắc phục.

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 9


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX.



Tiết kiệm chi phí: giảm chi phí thuê nhiều nhân sự, giảm chi phí vận hành hệ
thống, tổng chi phí đầu tư cho một hệ thống giám sát mạng ban đầu tương đối
khơng tốn q nhiều chi phí.

2.3 Tổng quan về Zabbix.
2.3.1 Khái niệm.
Zabbix là một công cụ

giám sát mạng mã nguồn
mở hồn tồn miễn phí thực
hiện giám sát tập trung về
tính khả dụng và hiệu suất
của hệ thống mạng và các
thiết bị mạng. Zabbix giám
sát nhiều thông số để theo dõi tình trạng và tính tồn vẹn của các thiết bị trong hệ thống
mạng như máy chủ, router, switch, ứng dụng, dịch vụ, cơ sở dữ liệu, trang web, đám mây
và nhiều hơn thế nữa [3].
Zabbix sử dụng cơ chế thông báo linh hoạt cho phép quản trị viên cấu hình cảnh báo
qua E-mail hay SMS cho hầu như mọi sự kiện. Nếu lỗi xảy ra, hệ thống sẽ phát cảnh báo
thông báo cho quản trị viên, điều này cho phép phản ứng nhanh với các sự cố máy chủ
[3].
Tất cả các báo cáo và thống kê của Zabbix, cũng như các thơng số cấu hình, đều
được truy cập thông qua giao diện Web. Zabbix cung cấp một giao diện Web khoa học và
thân thiện những cũng không kém phần chuyên nghiệp đảm bảo rằng quản trị viên có thể
dễ dàng cài đặt, cấu hình, kiểm tra trạng thái tại bất cứ vị trí nào trong hệ thống mạng.
Zabbix có thể đóng một vai trị quan trọng trong việc giám sát theo dõi cơ sở hạ tầng
CNTT. Phù hợp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngoài ra nó cịn có thể phục vụ cho
các doanh nghiệp có quy mô lớn với một hệ thống mạng phức tạp. Zabbix được viết và
phân phối theo Giấy phép Công cộng GPL (General Public License) phiên bản 2. Điều đó
có nghĩa là mã nguồn của nó được phân phối miễn phí và có sẵn cho cộng đồng [3].

2.3.2 Lịch sử ra đời.
Zabbix được ra đời vào năm 1998. Ban đầu đây chỉ là dự án phần mềm nội bộ do
Alexei Vladishev viết cho cơng ty của mình. Khi đó, ơng đang là nhân viên quản trị hệ
thống trong một ngân hàng. Ông chịu trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu. Để tự động hóa
SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N


Trang 10


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX.

công việc thường ngày, ông Vladishev đã tạo ra một nguyên mẫu đầu tiên của Zabbix.
Ông sớm nhận ra tiềm năng của giải pháp và bắt đầu phát triển nó như một phần mềm mã
nguồn mở có thể chia sẻ nó với cộng đồng [5].
Vào năm 2001, phát hành phiên bản thử nghiệm Zabbix v1.0 alpha 1 được cấp theo
Giấy phép Công cộng (GPL) phiên bản 2. Ba năm sau, phiên bản ổn định đầu tiên, Zabbix
v1.0, được phát hành vào năm 2004. Hiện tại Zabbix đang được phát triển và hỗ trợ bởi tổ
chức Zabbix SIA. Trãi qua quá trình nhiều năm phát triển, phiên bản Zabbix mới nhất
hiện tại vào 7/2021 là Zabbix 5.0 LTS Release được hỗ trợ dài hạn, và phiên bản cập nhật
mới nhất là Zabbix 5.4 Release [4].

2.4 Các tính năng, kiến trúc của hệ thống giám sát mạng Zabix.
2.4.1 Các tính năng của Zabbix.


Thu thập số liệu:

 Hỗ trợ các phương pháp và giao thức thu thập số liệu khác nhau như:
SNMP, IPMI, hỗ trợ giao thức IPv4 và trên IPv6.

 Thu thập dữ liệu linh hoạt; Số liệu được tính tốn và tổng hợp; Xử lý trước
dữ liệu đã thu thập.

 Hỗ trợ giám sát theo thời gian thực.
 Tự động phát hiện các thiết bị mạng.

 Tạo biểu mẫu theo dõi tất cả các chỉ số ngay lập tức bằng cách sử dụng các
mẫu có sẵn.



Phát hiện sự cố:

 Xác định vấn đề linh hoạt: Tạo biểu thức logic phân tích các số liệu thống
kê liên quan đến các thiết bị cần giám sát; Xác định độ trễ trong mạng.

 Giám sát mạng chủ động: Dự đoán thời gian mạng ngừng hoạt động; Dự
đốn xu hướng sử dụng băng thơng; Phát hiện sự bất thường khi dùng tài
nguyên mạng…

 Xác định mức độ nghiêm trọng của hệ thống khi xảy ra sự cố, giúp quản trị
viên dễ dàng nhận ra và tập trung vào giải quyết các sự cố quan trọng.



Thông báo:

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 11


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX.


 Thông báo linh hoạt: bằng nhiều phương thức như Email, SMS, tập lệnh tùy
chỉnh.

 Tùy chỉnh nội dung thư dựa trên người nhận và lịch sử báo cáo.


Liên kết API:

 Tích hợp với phần mềm của bên thứ 3: Hệ thống quản lý cấu hình; Hệ thống
kiểm kê, cơ sở dữ liệu...

 Tự động hóa tác vụ: Sử dụng API để tự động hóa quản lý cấu hình; Truy
xuất dữ liệu giám sát; Tạo báo cáo tùy chỉnh.



Khả năng giám sát phân tán:

 Cho phép mở rộng không giới hạn quy mô: bằng cách giảm tải các Zabbix
Server, sử dụng các Zabbix Proxy để kết nối đến một Zabbix server duy
nhất.

 Đảm bảo tính sẵn sàng và tính dự phòng cao: bằng cách sử dụng nhiều
Zabbix Proxy để thu thập dữ liệu và cùng gửi về một Zabbix server để giám
sát tập trung, khi có sự cố tại một node mạng cũng khơng làm ảnh hưởng
nhiều đến tồn bộ hệ thống.

 Bảo mật và xác thực: Mã hóa tất cả lưu lượng giám sát giữa Zabbix và các
thiết bị mạng của bạn; Sử dụng xác thực LDAP và quyền người dùng linh
hoạt


2.4.2 Kiến trúc của hệ thống giám sát mạng Zabbix.
Kiến trúc của một hệ thống giám sát mạng Zabbix hồn chỉnh bao gồm 5 thành phần
chính như sau: Zabbix Server, Zabbix Proxy, Zabbix Agent, Zabbix Web Front-End và
Database storage.
a. Zabbix Server.
Có thể nói đây là trung tâm “đầu não” của một hệ thống giám sát mạng Zabbix.
Zabbix Server sẽ chịu trách nhiệm cho mọi hoạt động kiểm tra, giám sát, theo dõi các dịch
vụ mạng từ xa, thu thập thông tin từ các Agent gửi về, xử lý và lưu trữ các dữ liệu đã thu
thập được, phát cảnh báo sự cố… Zabbix Server còn được xem là kho lưu trữ trung tâm,

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 12


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX.

do mọi thơng số cấu hình, các dữ liệu thu thập, thống kê và mọi hoạt động đều sẽ được
lưu trữ lại.
b. Database storage.
Là kho cơ sở dữ liệu lưu trữ của Zabbix Server. Mọi thơng số cấu hình, các dữ liệu
nói trên đều được lưu trữ tại đây. Có thể tương tác trực tiếp đến Database storage trên
máy chủ hoặc qua giao diện Web. Thông thường được lắp đặt trên chính Zabbix Server
hoặc được kết nối đến một hệ thống Database storage riêng biệt.
c. Zabbix Proxy.
Nói một cách đơn giản, nếu như ta xem Zabbix Server là một Giám đốc của một
cơng ty, thì Zabbix Proxy chính là các Trưởng phịng ban của cơng ty đó. Zabbix Proxy

có nhiệm vụ thay mặt Zabbix Server thu nhận dữ liệu giám sát từ một hoặc nhiều thiết bị
từ xa hoặc từ các vùng có lớp mạng khác nhau. Tất cả dữ liệu thu thập được sẽ được lưu
vào bộ nhớ đệm cục bộ và sau đó được chuyển đến Zabbix Server mà Zabbix Proxy đã
liên kết đến.
Triển khai Zabbix Proxy là một giải pháp tùy chọn có thể có hoặc khơng, tuy nhiên
Zabbix Proxy là một giải pháp lý tưởng cho việc giám sát tập trung của các địa điểm từ
xa, chi nhánh cơng ty, các mạng lưới khơng có quản trị viên nội bộ. Zabbix Proxy cũng
được sử dụng để phân phối tải của một Zabbix Server [6].
Trong trường hợp hệ thống mạng lớn với rất nhiều thiết bị cần được giám sát, một
Zabbix Server là đều bất khả thi. Do đó phải cần đến các Zabbix Proxy để làm giảm q
trình thu thập thơng tin, xử lý dữ liệu trên Zabbix Server, giúp cho Zabbix Server sử dụng
ít tốn tài nguyên hơn như CPU, RAM…từ đó nâng cao hiệu suất, chất lượng giám sát.
Lưu ý, khi kết nối đến các Zabbix Proxy nằm bên ngoài lớp mạng so với Zabbix
Server thì cần kích hoạt cho phép mở port truy cập, giao thức truy cập TCP khi có tường
lửa ngăn chặn.
d. Zabbix Agent.
Là chương trình được dùng để cài đặt lên các thiết bị cần giám sát. Từ đó hỗ trợ kết
nối từ Zabbix Server đến các thiết bị này để lấy các thông tin cần thiết nhằm kiểm tra các
tình trạng hệ thống hoặc theo nhu cầu quản trị viên [6].
Hiện tại Zabbix Agent được hỗ trợ trên nhiều nền tảng đa dạng như: Window, Linux,
MacOS, AIX, FreeBSD, Solaris…

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 13


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX.


e. Zabbix Web Front-End.
Zabbix cung cấp một giao diện Web trực quan và rất khoa học để người quản trị
viên có thể dễ dàng truy cập quản lý giám sát trên Zabbix từ bất kỳ đâu và từ bất kỳ nền
tảng nào. Giao diện là một phần của Zabbix Server và thường chạy trên các máy chủ.

f.

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 14


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX.

Database

Hình 2.2: Kiến trúc của hệ thống giám sát mạng Zabbix.

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 15


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG ZABBIX.


2.5 Các lí do để chọn hệ thống giám sát mạng Zabbix.
 Tính năng: Cung cấp nhiều tính năng nổi bật và hồn tồn miễn phí, sau khi triển
khai cài đặt hệ thống mọi tính năng đã được tính hợp sẵn trên Zabbix mà không
cần phải cài đặt bổ sung thêm.Một số tính năng nổi bật như tính năng giám sát
web, giám sát dịch vụ, giám sát ứng dụng, giám sắt Web, API…
 Triển khai: Triển khai nhanh chóng dễ dàng, Zabbix hỗ trợ cài đặt trên nhiều nền
tảng như:

 Zabbix Packages: Red Hat Enterprise Linux, CentOS, Ubuntu,
Debian,SUSE Linux Enterprise Server, Raspberry Pi OS.

 Zabbix Cloud Images: AWS, Microsoft Azure, Google Cloud Platform,
RedHat OpenShift, Oracle Cloud…

 Zabbix Containers: MySQL, PostgreSQL…
 Zabbix Application: Hỗ trợ các gói cài đặt sẵn trên Vmware, Quemu,
Microsoft Hyper-V, file .iso.

 Khả năng tương thích và tích hợp: ngồi những thiết bị có khả năng cài Zabbix
Agent, nó cịn có thể giám sát các thiết bị không hỗ trợ cài đặt Zabbix agent thông
qua giao thức IPMI, SNMP v1,2,3,4.
 Cấu hình dễ dàng: Quản lí tồn diện thiết bị. Zabbix mang lại cho người nhìn
một giao diện Web khoa học để quản lý giám sát một cách dễ dàng và cấu hình
các tính năng một cách nhanh chóng tiện lợi.
 Chi phí: Do đây là nền tảng mã nguồn mở nên hầu như không tốn nhiều chi phí
trong q trình triển khai, Zabbix khơng u cầu cấu hình phần cứng q cao như
các cơng cụ giám sát khác. Zabbix yêu cầu tối thiểu bộ nhớ RAM là 128-256 MB,
bộ nhớ Disk là 256MB và CPU là 2Core. Tuy nhiên các thông số trên phụ thuộc
vào số lượng máy chủ và các thông số đang được theo dõi do đó cần xác định rõ
nhu cầu sử dụng trước khi triển khai.

ghj

Hình 2.3: Ví dụ về thơng số cấu hình phần cứng cho từng nhu cầu sử dụng.
SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 16


CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG VỚI ZABBIX.

CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG VỚI ZABBIX.
3.1 Giới thiệu chương.
Chương III trình bày:
Mơ hình FCAPS; Mơ hình giám sát tập trung; Mơ hình giám sát phân tán; Cơ chế hoạt
động của hệ thống giám sát mạng Zabbix; Giao thức SNMP.

3.2 Mơ hình FCAPS.
Khi thiết kế một hệ thống giám sát mạng, điều đầu tiên chúng ta cần là tuân theo mơ
hình FCAPS ( Fault, Configuration, Accounting, Performance, and Security). Mơ hình
FCAPS là một khn khổ đưa ra các u cầu quan trọng nhất đối với việc giám sát và
quản lý mạng: Vào đầu những năm 1980, tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO đã giới
thiệu thuật ngữ FCAPS, đây là tiêu chuẩn tổng quan về mơ hình quản lý mạng viễn
thông. Đến những năm 1990, Lĩnh vực Tiêu chuẩn viễn thông - thuộc Tổ chức Viễn thông
quốc tế - ITU-T đã hồn thiện thêm cho mơ hình FCAPS. Mơ hình được phân loại thành 5
chức năng chính: Quản lý lỗi (Fault management); Quản lý cấu hình (Configuration
management); Quản lý kế toán (Accounting management); Quản lý hiệu năng
(Performance management) và Quản lý bảo mật (Security management) [7].


Hình 3.1: Mơ hình FCAPS so với mơ hình OSI
SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 17


CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG VỚI ZABBIX.

3.1.1 Quản lý lỗi - Fault Management.
Nhận biết, nắm bắt và giải quyết, các lỗi trên các thành phần mạng, cấu trúc liên kết
và các dịch vụ khác nhau mang lại hiệu quả hoạt động tối ưu. Chủ động phát hiện các tắc
nghẽn hiệu suất và theo dõi các hành vi đáng ngờ. Xác định các vấn đề quan trọng trong
mạng và giải quyết chúng trước khi chúng thực sự cản trở hoạt động cho hệ thống.

3.1.2 Quản lý cấu hình - Configuration Management.
Nền tảng hợp nhất thu thập, lưu trữ, cấu hình, điều khoản và điều khiển, cấu hình
thiết bị mạng từ các thiết bị mạng khác nhau từ nhiều nhà cung cấp. Nó tự động hóa việc
cung cấp và thực thi chính sách, giúp tránh các sự cố mạng lớn do lỗi trong việc định cấu
hình mạng theo cách thủ cơng.

3.1.3 Quản lý kế tốn - Accounting Management.
Thường áp dụng cho các nhà cung cấp dịch vụ mạng. Quản lý kế toán nhằm đo
lường việc sử dụng mạng để các cá nhân hoặc một nhóm người dùng trên mạng có thể
được điều chỉnh nhằm ngăn chặn một người hoặc một nhóm người sử dụng tất cả băng
thơng mạng và ngăn những người khác sử dụng tài nguyên mạng hết công suất. Quản lý
kế toán cũng cung cấp cho người quản trị mạng một phương tiện để lập biểu đồ sử dụng
mạng cho khách hàng hoặc bộ phận nội bộ. Từ đó phân tích các kiểu sử dụng và xu
hướng của các kiểu sử dụng đó, việc sử dụng đang tăng hay giảm hay giữ ở mức ổn định.

Từ đó giúp người quản trị có thể đưa ra các hạn ngạch để đảm bảo có đủ băng thơng
mạng cho tất cả người dùng.

3.1.4 Quản lý hiệu năng - Performance Management.
Chủ động quản lý, theo dõi và kiểm sốt “sức khỏe”, tính khả dụng và hiệu suất tổng
thể của mạng bằng cách thu thập thông tin mạng về các thông số khác nhau như mất gói
trên đường truyền, dung lượng, thời gian phản hồi, sử dụng, tỉ lệ lỗi, thời gian chết / thời
gian hoạt động (TTL)…được thu thập chủ yếu bằng SNMP. Quản lý hiệu suất cung cấp
cho bạn các công cụ và phương pháp để thu thập và phân tích thống kê mạng, cho phép
bạn vẽ một bức tranh tổng thể của hệ thống mạng và cách nó hoạt động. Nó phân tích
thêm dữ liệu được thu thập để duy trì hệ thống ở mức chấp nhận được, khơng sử dụng quá
mức hoặc quá mức. Nếu các ngưỡng bị vi phạm, cảnh báo sẽ được tạo tự động.

SVTH: PHẠM QUẢNG NINH

LỚP: D17CQVT02-N

Trang 18


×