Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Hoàn thiện hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại cty Cơ Khí Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.55 KB, 88 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.

Mục lục
Mục lục................................................................................................................1
Lời nói đầu.........................................................................................................3
Phần 1:...................................................................................................................6
Những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của.............................................6
công ty cơ khí quang trung..................................................................6
1.1. Khái quát chung về Công ty Cơ Khí Quang Trung....................................6
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cơ Khí Quang Trung. 6
1.1.2. Đặc điểm về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cơ Khí
Quang Trung......................................................................................................12
1.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cơ Khí Quang Trung.15
1.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cơ Khí Quang Trung.
................................................................................................................................18
1.3. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của Công ty Cơ Khí Quang Trung.
................................................................................................................................20
1.3.1. Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty........20
1.3.2. Vận dụng chế độ chứng từ kế toán.....................................................26
1.3.3. Vận dụng chế độ tài khoản kế toán....................................................27
1.3.4. Vận dụng chế độ sổ kế toán...............................................................28
1.3.5. Vận dụng chế độ báo cáo kế toán......................................................31
Phần 2:.................................................................................................................32
Thực trạng tổ chức hạch toán thành phẩm, tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại
công ty cơ khí quang trung................................................................33
2.1. Tổ chức hạch toán thành phẩm tại Công ty Cơ Khí Quang Trung........33
2.1.1. Phơng pháp tính giá thành thành phẩm nhập, xuất kho tại Công ty....33
2.1.2. Thực trạng tổ chức hạch toán thành phẩm tại Công ty.......................37
2. Tổ chức hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cơ Khí Quang Trung.
................................................................................................................................47


2.2.1. Đặc điểm về tiêu thụ thành phẩm tại Công ty....................................47
2.2.2. Hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm..........................................48
2.2.3. Hạch toán giá vốn hàng bán...............................................................50
2.2.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................52
2.2.5. Hạch toán thuế GTGT phải nộp.........................................................55
2.2.6. Hạch toán thanh toán với khách hàng................................................60
2.3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cơ khí
quang trung...........................................................................................................64
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
2.3.1. Hạch toán chi phí bán hàng................................................................64
2.3.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................66
2.3.3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm...............................67
Phần 3:.................................................................................................................71
Hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm, tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại
Công ty Cơ Khí Quang Trung................................................................71
3.1. Đánh giá chung về tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức bộ máy kế toán
tại Công ty Cơ Khí Quang Trung.......................................................................71
3.2. Đánh giá về tổ chức hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cơ Khí Quang Trung...........72
3.2.1. Những kết quả đạt đợc.......................................................................72
3.2.2. Những tồn tại.....................................................................................74
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán thành
phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại
Công ty Cơ Khí Quang Trung............................................................................76
3.3.1. Phơng hớng hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm..................................................77

3.3.2. Một số ý kiến cụ thể..........................................................................78
Kết luận............................................................................................................86
Danh mục tài liệu tham khảo..............................................................88
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Lời nói đầu
Hòa cùng xu thế phát triển của thời đại, xu thế toàn cầu hóa, mở cửa và hội
nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đã, và đang có những bớc phát triển
vững chắc, toàn diện, theo cơ chế thị trờng định hớng Xã hội chủ nghĩa. Kinh tế thị
trờng, đã và đang tạo ra cho các doanh nghiệp sự năng động, linh hoạt, sáng tạo, và
cạnh tranh là một vấn đề tất yếu xẩy ra. Các doanh nghiệp sản xuất trong nền kinh tế
thị trờng, bên cạnh việc phải tích cực, không ngừng thúc đẩy sản xuất, chế tạo thành
phẩm, cũng cần phải chủ động để tìm ra các biện pháp hữu hiệu nhất, nhằm không
ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lợng, tăng sản lợng, giảm thiểu chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm, mở rộng thị trờng tiêu thụ, lựa chọn kênh phân phối
phù hợp, với mục đích cuối cùng là kinh doanh hiệu quả, bù đắp đợc các chi phí và
có lãi.
Nh chúng ta đã biết, trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, mọi hoạt động kinh
tế đều bị chi phối, ảnh hởng mạnh mẽ bởi quy luật cung cầu. Do đó, việc tạo ra, và
tiêu thụ đợc thành phẩm, trên lý thuyết cũng nh thực tế, luôn luôn là một vấn đề
quan trọng, quyết định, một vấn đề mang tính sống còn, đối với các doanh nghiệp
sản xuất. Xét trên góc độ của chính những doanh nghiệp này, thì sản xuất, chế tạo
thành phẩm mới chỉ là điều kiện cần, bớc đầu cho sự tồn tại, phát triển của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, để thực sự có thể tồn tại, cạnh tranh, và phát triển ổn định trong
xu thế hiện nay, thì điều kiện đủ cho các doanh nghiệp, không gì khác chính là tiêu
thụ. Thông qua hoạt động tiêu thụ thành phẩm, doanh nghiệp mới có thể thực hiện
tái sản xuất mở rộng nhanh hơn, không ngừng nâng cao năng suất, chất lợng sản
phẩm, đáp ứng ngày một tốt hơn cho nhu cầu của xã hội nói chung, và cũng chính là

cho yêu cầu phát triển của mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Dựa trên cơ sở những kiến thức chuyên môn, đã đợc học tập trong trờng,
cùng quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty Cơ Khí Quang Trung, với sự
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
giúp đỡ, tạo điều kiện của ban lãnh đạo Công ty, các cô chú phòng kế toán, đặc biệt
đợc sự hớng dẫn trực tiếp, tận tình của thầy giáo Trơng Anh Dũng, em đã lựa chọn
đề tài Hoàn thiện hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cơ Khí Quang Trung làm chuyên đề thực
tập tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu chuyên đề này, không nằm ngoài mong muốn tìm hiểu
kỹ hơn nữa, về thực tế tổ chức công tác hạch toán kế toán nói chung, và hạch toán
thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh nói riêng, tại Công
ty, để từ đó có sự so sánh, đối chiếu giữa lý luận và thực tế. Mặc dù, giữa lý luận và
thực tế, luôn luôn tồn tại một khoảng cách nhất định. Bởi vậy, qua giai đoạn thực
tập chuyên đề này, em cũng xin đợc nêu lên một vài ý kiến của mình. Trớc hết nhằm
góp phần hoàn thiện hơn, công tác hạch toán thành phầm, tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Sau nữa, là mong muốn góp phần thu hẹp
hơn khoảng cách giữa lý luận và thực tế, trong tổ chức công tác hạch toán kế toán tại
các doanh nghiệp sản xuất nói chung.
Nội dung chuyên đề ngoài Lời nói đầu và Kết luận gồm 03 phần:
Phần 1: Những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của Công ty Cơ
Khí Quang Trung.
Phần 2: Thực trạng tổ chức hạch toán thành phẩm, tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại
Công ty Cơ Khí Quang Trung.
Phần 3: Hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm, tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại

Công ty Cơ Khí Quang Trung.
Trong phạm vi của báo cáo chuyên đề này, em xin đợc trình bầy những vấn
đề cơ bản nhất, về công tác hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm, tháng 12 năm 2004, tại Công ty Cơ Khí Quang Trung,
với lô thành phẩm cụ thể là Thùng chứa ben 31m
3
.
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Với kiến thức và thời gian còn hạn chế, mặc dù đã rất cố gắng nhng báo cáo
chuyên đề này, hẳn vẫn không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Bởi vậy, em rất mong
nhận đợc sự tham gia góp ý kiến, hớng dẫn của các thầy cô giáo, các cô chú trong
Phòng kế toán Công ty Cơ Khí Quang Trung, để báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn
nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, 18 tháng 4 năm 2004.
Sinh viên thực hiện
Lê Thế Tuyên
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Phần 1:
Những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của
công ty cơ khí quang trung
1.1. Khái quát chung về Công ty Cơ Khí Quang Trung.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cơ Khí Quang Trung.
* Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cơ Khí Quang Trung:

Công ty Cơ Khí Quang Trung là một doanh nghiệp Nhà nớc, đợc tổ chức theo
mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Nhà nớc một thành viên do Nhà nớc
sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, tổ chức, quản lý và đăng ký hoạt động theo Luật doanh
nghiệp.
Công ty Cơ Khí Quang Trung hiện nay trực thuộc Tổng Công ty Máy và
Thiết bị công nghiệp, với tên giao dịch quốc tế là Quang Trung Mechanical
Engineerinhhg Company (viết tắt là TMEC). Công ty có địa điểm tại 360 đờng
Giải Phóng phờng Phơng Liệt - quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội, đây là vị
trí rất thuận lợi cho Công ty trong quá trình hoạt động sản xuất, cũng nh tiêu thụ sản
phẩm. Tiền thân của Công ty là Nhà máy Cơ Khí Quang Trung, đợc thành lập theo
Quyết định số 95/CNN ngày 27 tháng 4 năm 1962 của Bộ Công nghiệp nhẹ, dựa
trên cơ sở sự sáp nhập của hai đơn vị là Xởng Cơ Khí Tây Đô (của anh em miền
Nam tập kết ra Bắc), và Xởng Cơ Khí Mồng 3 tháng 2 (thuộc Bộ Nội thơng cũ).
Công ty đợc thành lập với tổng lợng công nhân ban đầu khoảng 300 ngời, thiết bị
máy móc chủ yếu do nớc ban Liên Xô hỗ trợ.
Sự phát triển của Công ty Cơ Khí Quang Trung có thể đợc khái quát, và chia
làm các giai đoạn sau:
Giai đoạn từ năm 1962 đến 1972:
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Sau 10 năm, kể từ khi đợc thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động chính thức,
Công ty đã nhanh chóng ổn định và phát triển về mọi mặt, đặc biệt là về năng suất
lao động, đã đáp ứng kịp thời cho nhu cầu của ngành công nghiệp nhẹ cũng nh các
ngành công nghiệp khác. Trong vòng 10 năm, đội ngũ công nhân viên chức không
ngừng lớn mạnh, dần phù hợp với tiến trình phát triển sản xuất của Công ty, cụ thể
với số lợng công nhân tăng từ 300 đến 600 ngời.
Những năm 1965 đến năm 1972, đế quốc Mỹ xâm lợc rải bom ác liệt, đánh
phá cơ sở hạ tầng của ta, chúng đã đánh sập hệ thống giao thông vận tải, tàn phá

nặng nề các nhà máy xí nghiệp . Mặc dù trong tình trạng bom đạn khói lửa cận kề,
đầy gian nguy thử thách, nhng đội ngũ cán bộ, công nhân viên của Nhà máy vẫn
kiên cố bám trụ, đoàn kết, vừa anh dũng chiến đấu, vừa hăng hái thi đua, quyết giữ
nhịp độ sản xuất nhằm đáp ứng, phục vụ nhu cầu thiết yếu của nớc ta lúc bấy giờ.
Trong điều kiện đó, một số bộ phận sản xuất của Nhà máy phải đa đi sơ tán ở một
số vùng ngoại thành Hà Nội.
Giai đoạn từ năm 1973 đến 1985:
Năm 1973, với nhiều cống hiến to lớn, không chỉ về thành tích trong lao
động sản xuất kinh doanh, mà cả trong chiến đấu, Nhà máy đã vinh dự đợc Đảng, và
Nhà nớc ta phong tặng danh hiệu Đơn vị anh hùng lực lợng vũ trang.
Sau năm 1975, Nhà máy tiếp tục duy trì, phát triển về mọi mặt trong sản xuất
để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế quốc dân thời kỳ đầu thống nhất. Từ đó đến
năm 1985, nhà máy thờng xuyên giữ vững và phát huy đợc phong trào lao động sản
xuất, cũng nh các phong trào xã hội khác, đặc biệt là thờng xuyên vợt mức kế hoạch
Bộ giao. Trong thời kỳ này, nhà máy đã đợc trang bị, bổ xung thêm một số thiết bị
máy móc mới, cùng với đó là sự tăng lên về trình độ của đội ngũ cán bộ, kỹ s và
công nhân để đáp ứng cho nhu cầu phát triển của nhà máy cũng nh toàn xã hội trong
thời kỳ mới.
Giai đoạn từ năm 1986 đến 1991:
Đây là giai đoạn quan trọng, đánh dấu thời kỳ cả nớc ta bớc vào cơ chế mới:
cơ chế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa. Việc chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang
cơ chế thị trờng, đã gây rất nhiều khó khăn cho toàn ngành cơ khí nói chung, cũng
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
nh Nhà máy Cơ Khí Quang Trung nói riêng. Trong cơ chế mới, các xí nghiệp giấy
hoạt động độc lập và đợc tự lựa chọn các nhà cung cấp thiết bị máy móc, phụ tùng
cho mình, kể cả nhập khẩu trực tiếp từ nớc ngoài. Bởi vậy, sản lợng của Nhà máy từ
1000 tấn phụ tùng thiết bị đã liên tiếp giảm xuống chỉ còn hơn 300 tấn mỗi năm,

nguyên nhân này đã đa Nhà máy đến với không ít những khó khăn, đời sống cán bộ
công nhân viên thiếu ổn định, nhiều ngời đã phải nghỉ luân phiên, hoặc nghỉ chờ
việc trong một thời gian dài.
Thêm vào đó, Ban lãnh đạo nhà máy cha kịp ổn định, để phù hợp với cơ chế
mới, do vậy việc duy trì sản xuất, mở rộng phát triển sản xuất bị hạn chế và gặp
nhiều khó khăn. Trớc tình hình đó, Bộ công nghiệp nhẹ cũng nh các cơ quan quản lý
cấp trên, đã có sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ kịp thời để, đa nhà máy sớm thoát khỏi
tình trạng phá sản.
Giai đoạn từ năm 1992 đến nay:
Năm 1992, theo Quyết định số 739/CNN-TCNĐ, ngày 26 tháng 8 năm 1992
của Bộ công nghiệp nhẹ, Nhà máy Cơ Khí Quang Trung đã đợc sáp nhập cùng
Trung tâm Kiểm tra kỹ thuật an toàn công nghiệp nhẹ, thành Công ty Cơ Nhiệt.
Ngày 22 tháng 8 năm 1997, do đổi mới quy hoạch cơ cấu sản xuất, Bộ công
nghiệp đã có quyết định, đổi tên Công ty Cơ Nhiệt thành Công ty Cơ Khí Quang
Trung (nh hiện nay), thuộc Tổng Công ty Máy và Thiết bị công nghiệp Bộ Công
nghiệp. Trong cơ cấu mới, Công ty đã nhanh chóng tiến hành tổ chức, sắp xếp lại
đội ngũ cán bộ công nhân viên, đồng thời đề ra những phơng hớng, nhiệm vụ cụ thể
cho quá trình sản xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất, mở rộng thị trờng. Với nhiều
chiến lợc mới đợc thực hiện đồng bộ, nên tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
sớm có những chuyển biến tích cực, và mang lại hiệu quả.
Trải qua quá trình hoạt động 43 năm, với bao thăng trầm cùng sự đổi thay,
phát triển của nền kinh tế nớc nhà, Công ty đã có những chuyển biến lớn, và không
ngừng phát triển về mọi mặt trong sản xuất kinh doanh, cũng nh trong việc chăm lo
đời sống cán bộ công nhân viên và các công tác xã hội khác, dần dần khẳng định vị
thế của mình trong ngành sản xuất cơ khí Việt Nam, xứng đáng với danh hiệu Đơn
vị anh hùng, mà Đảng và Nhà nớc ta đã phong tặng. Phát huy truyền thống đó, Công
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.

ty đã sớm đặt ra phơng hớng hoạt động cho mình trong thời gian tới, là tiếp tục thay
đổi và hoàn thiện dần cơ cấu quản lý, phơng thức sản xuất, tìm kiếm bạn hàng liên
doanh, liên kết để đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống, khai thác các khả năng
hiện có của Công ty, nhằm không ngừng tăng doanh thu và lợi nhuận. Định hớng
chiến lợc của công ty là: Xây dựng công ty cơ khí Quang Trung thành một trong
những trung tâm chế tạo máy hàng đầu của Việt Nam.
* Quy mô ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chính của Công ty:
Công ty Cơ Khí Quang Trung là một doanh nghiệp nhà nớc, có số vốn kinh
doanh hiện tại khoảng 15 tỷ đồng, tổng số cán bộ công nhân viên là 275 ngời.
Nhiệm vụ chính của Công ty hiện nay là chuyên sản xuất các loại máy móc, thiết bị
phục vụ cho ngành công nghiệp nhẹ nớc nhà (sản phẩm chính là các loại máy móc,
thiết bị công nghiệp có chất lợng cao, đã và đang chiếm đợc uy tín trên thị trờng, thu
hút ngày một đông hơn các bạn hàng lớn đến với Công ty), sản xuất kinh doanh các
mặt hàng thép và cung cấp dịch vụ.
Sản phẩm của Công ty đã đáp ứng, và góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát
triển ngành công nghiệp nhẹ nớc nhà. Các sản phẩm, ngành nghề kinh doanh chủ
yếu hiện nay của Công ty gồm:
- Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, chuyển giao công nghệ dây truyền sản xuất bột và
giấy công suất đến 5000 T/năm.
- Chế tạo, lắp đặt, sửa chữa nồi hơi các loại có công suất đến 25 tấn/giờ, áp
suất làm việc đến 22 kg/cm
3
, bình áp lực dung tích đến 150 m
3
.
- Chế tạo các thiết bị phụ tùng đồng bộ phục vụ cho ngành công nghiệp.
- Chế tạo, lắp đặt các kết cấu thép, nhà xởng, kết cấu phi tiêu chuẩn.
- Chế tạo các loại cẩu trục, cổng trục.
- T vấn, hỗ trợ kỹ thuật an toàn kiểm tra siêu âm, X-quang, các thiết bị chịu
áp lực, sửa chữa các đồng hồ áp suất theo uỷ quyền.

- Sản xuất các loại bao bì các tôn.
- Sản xuất ống thép hàn các loại.
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Quy mô phát triển của Công ty Cơ Khí Quang Trung, trong 02 năm gần đây
đợc thể hiện qua bảng sau:
Chỉ tiêu
Năm
2003
Năm
2004
Chênh lệch
( ) %
1. Tổng TS (triệu đồng) 56.490 59.582 3.092 5
2. Tổng DT tiêu thụ (triệu đồng) 137.596 158.000 20.404 15
3. LN trớc thuế (triệu đồng) 265,32 319,4 29 14
4. Tổng số lao động (ngời) 270 275 5 2
5. Thu nhập bình quân (đồng/ngời/tháng)
1.200.000 1.280.000 80.000 7
Căn cứ vào bảng tính trên, ta thấy tổng giá trị tài sản của Công ty năm 2004
đã tăng so với năm 2003 là 3.092 triệu đồng, kết quả này có đợc là do trong năm
2004, Công ty đã mạnh dạn tập trung nguồn lực, đầu t cho việc nâng cao chất lợng,
quy mô cơ sở hạ tầng, nhà xởng máy móc, thiết bị, phục vụ kịp thời cho nhu cầu sản
xuất (xây dựng xởng cán thép, mở rộng xây dựng nhà xởng cơ khí và thiết bị áp lực,
mua sắm trang bị các máy ép thuỷ lực, các loại máy hàn, cùng các trang thiết bị
nhỏ lẻ khác phục vụ cho nhu cầu sản xuất và nâng cao chất lợng sản phẩm của Công
ty). Chỉ tiêu tổng doanh thu năm 2004 cũng tăng so với năm là 20.404 triệu đồng (t-
ơng ứng 15%), đồng thời chỉ tiêu lợi nhuận trớc thuế năm 2004 so với năm 2003

cũng tăng 29 triệu đồng (tơng ứng 14%). Mặc dù, tốc độ tăng của chỉ tiêu lợi nhuận
trớc thuế chậm hơn so với tốc độ tăng của chỉ tiêu tổng doanh thu, nhng có thể thấy
sự chênh lệch này là không đáng kể.
Bên cạnh việc đầu t cơ sở hạ tầng, nhà xởng máy móc, thiết bị, trong năm vừa
qua, Công ty cũng rất chú trọng đến việc tuyển dụng lao động, nhằm nâng cao hơn
nữa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Qua bảng trên ta có thể thấy:
tổng số lao động năm 2004 so với năm 2003 đã tăng 5 ngời (tơng ứng 2%). Tuy tốc
độ, cũng nh quy mô lao động tăng không nhiều, nhng đây có thể coi là sự cố gắng
lớn của Công ty trong tình hình hiện nay. Chỉ tiêu thu nhập bình quân năm 2004 so
với năm 2003 tăng 80.000 đồng (tơng ứng 7%).
Để có đợc những kết quả nh trên, cũng cần phải kể đến sự chú trọng đầu t
cho công tác khoa học kỹ thuật của Công ty. Ngoài các mặt hàng truyền thống, năm
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
qua, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật đã có nhiều cố gắng, chủ động và mạnh dạn
thiết kế, chế tạo một số các sản phẩm mới có giá trị, nh các loại máy nghiền đĩa 350,
380, 450 và 500, đây là một đề tài khoa học đã đợc Bộ Công Nghiệp phê duyệt.
Việc tổ chức quản lý, kỷ luật lao động, là một nhân tố quan trọng góp phần
thúc đẩy sự phát triển của Công ty, bởi vậy trong năm vừa qua Công ty đã tiến hành
quản lý lao động bằng thẻ cá nhân, nhằm không ngừng nâng cao hơn nữa hiệu quả
sử dụng lao động tại Công ty.
Công tác đời sống của cán bộ công nhân viên toàn Công ty, ngày một tăng
lên, điều này thật đáng quý, đáng khích lệ, nhất là trong hoàn cảnh kinh tế nớc nhà
còn nhiều khó khăn nh hiện nay. Việc quan tâm, tổ chức tốt nhà ăn cho cán bộ công
nhân viên, đã góp phần đảm bảo sức khoẻ cho mọi ngời, và ổn định sản xuất,
Công tác thị trờng cũng là một trong những nhân tố quan trọng, thúc đẩy sự
phát triển của Công ty năm qua. Thị trờng chủ yếu của Công ty Cơ Khí Quang
Trung hiện nay là miền Bắc, và một số tỉnh thành thuộc khu vực phía Nam, với bạn

hàng chính là các cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc ngành giấy, mía đờng, dệt,
Trong một vài năm trở lại đây, thị trờng của Công ty có chiều hớng thu hẹp lại, do
có rất nhiều công ty tham gia cạnh tranh. Nhiều thiết bị công nghiệp hiện đại đợc
nhập khẩu cạnh tranh, đã làm cho các sản phẩm truyền thống của Công ty, nh dây
chuyền sản xuất ép mía phải ngừng hoạt động. Điều này đặt ra cho Công ty yêu cầu
cấp thiết, cần phải có những biện pháp hữu hiệu hơn, nhằm đổi mới, cải tiến sản
xuất, thúc đẩy chế tạo những sản phẩm kỹ thuật cao, mới có thể cạnh tranh và tìm đ-
ợc chỗ đứng trên thị trờng.
Bên cạnh thị trờng chủ yếu, hiện nay Công ty đã mạnh dạn thúc đẩy tham gia
vào thị trờng sản phẩm đơn lẻ, hoặc gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng, mà
chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ, hay cá nhân có nhu cầu. Đây cũng là một thị trờng
đầy tiềm năng, cần đợc Công ty khai thác nhiều hơn nữa. Tuy nhiên, thị trờng này
mang tính ổn định thấp, bởi việc gia công, chế tạo sản phẩm phụ thuộc chủ yếu vào
khách hàng. Do đó, Công ty cần nâng cao khả năng chủ động trong việc thay đổi cơ
cấu mặt hàng, để ngày một đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng trong từng giai
đoạn phát triển.
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cơ Khí
Quang Trung.
* Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty là theo các đơn đặt hàng,
do bạn hàng đặt theo yêu cầu đã đợc thiết kế sẵn, hay yêu cầu Công ty thiết kế. Mỗi
đơn đặt hàng có thể chỉ là một sản phẩm duy nhất hay, một loại sản phẩm. Thời
gian, cũng nh mức độ phức tạp, quy mô sản xuất thờng không ổn định, tuỳ thuộc
từng đơn hàng, từng sản phẩm khác nhau (phụ thuộc quy mô của đơn đặt hàng, đặc
tính và yêu cầu kỹ thuật của từng sản phẩm). Quy trình sản xuất diễn ra liên tục, tại
các phân xởng độc lập, cho đến khi kết thúc và trở thành sản phẩm hoàn chỉnh.

Sản phẩm của công ty hiện nay gồm:
- Dây truyền sản xuất bột và giấy công suất đến 5000 T/năm.
- Nồi hơi các loại có công suất đến 25 tấn/giờ, áp suất làm việc đến 22
kg/cm
3
, bình áp lực dung tích đến 150 m
3
.
- Các thiết bị phụ tùng đồng bộ phục vụ cho ngành công nghiệp.
- Các kết cấu thép, nhà xởng, kết cấu phi tiêu chuẩn.
- Chế tạo các loại cẩu trục, cổng trục.
- Các thiết bị chịu áp lực.
- Các loại bao bì các tôn.
- ống thép hàn các loại.
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
12
Nguyên
vật liệu
Tạo
phôi
Gia công
cơ khí
KCS
Kho bán
thành phẩm
Thành
phẩm
KCS Sơn KCS
Nguội

lắp ráp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Sơ đồ 01: Quy trình gia công cơ khí
Nguyên vật liệu (NVL) nh gang, thép đợc tạo phôi (phôi đúc bằng gang hoặc
phôi thép). Sau khi kết thúc khâu tạo phôi, các phôi đợc chuyển sang gia công cơ khí
(nguội, tiện, phay, bào, ) theo các yêu cầu kỹ thuật nhất định, phù hợp với từng
loại sản phẩm. Giai đoạn gia công cơ khí này tạo ra các bán thành phẩm (bán thành
phẩm ở đây xét trên góc độ kỹ thuật và đứng trên phơng diện kinh tế, không bán đợc
ra ngoài để thu lợi nhuận, nh bán thành phẩm ở một số ngành sản xuất khác). Các
bán thành phẩm này, khi đợc kết hợp với các nửa thành phẩm mua ngoàI, sẽ cho ra
thành phẩm (sản phẩm chuẩn). Tất cả các bán thành phẩm, cũng nh thành phẩm đợc
tạo ra, đều phải trải qua khâu kiểm tra chất lợng (KCS), trớc khi chúng đợc nhập
kho.
* Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Với 03 phân xởng sản xuất độc lập, tại mỗi phân xởng, Công ty đã tiến hành
sản xuất theo quy trình công nghệ nh sau:
- Tại phân xởng cơ khí:
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
13
Sắt, thép Cưa
Tiện, phay,
bào, doa,
mài, khoan,
hàn
Lắp ráp
thiết bị
Phôi, gang, đồng
Chi tiết lẻ
K

H
O
Gang, thép,
đồng vụn,
dung dịch
nguội, dầu
mỡ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Sơ đồ 02: Quy trình công nghệ sản xuất
tại phân xởng cơ khí
- Tại phân xởng thiết bị áp lực:
Sơ đồ 03: Quy trình công nghệ sản xuất
tại phân xởng thiết bị áp lực
- Tại phân xởng thiết bị công nghiệp:
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
14
Phôi sắt,
thép,
gang,
đồng
Bào, mài,
dũa, tiện, gò
Hàn điện,
hàn hơi
K
H
O
Sắt, thép, gang,
đồng vụn

Sắt, thép tấm,
than, que hàn,
đất đèn, ôxi
Cắt, uốn, gò
nóng, gò
nguội, hàn
điện, hàn hơi,
doa lốc
Sản
phẩm
Thử lạnh,
X-quang,
siêu âm
K
H
O
Xỉ than,
khói hàn,
khí hàn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Sơ đồ 04: Quy trình công nghệ sản xuất
tại phân xởng thiết bị công nghiệp
1.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cơ Khí Quang Trung.
Công ty Cơ Khí Quang Trung, là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập,
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh do Nhà nớc giao. Do vậy, tổ chức bộ máy
quản lý của Công ty, cũng có nhiều điểm tơng đồng với các đơn vị khác.
* Đứng đầu Công ty là Ban giám đốc, bao gồm: 01 Giám đốc và 03 Phó giám
đốc.
- Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, là ngời đứng đầu Công
ty chịu trách nhiệm trớc cơ quan quản lý cấp trên, và pháp luật về điều hành mọi

mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Trực tiếp phụ trách các phòng ban,
các bộ phận sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc về các mặt
kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lợng sản phẩm, cải tiến và thiết kế sản phẩm
mới, quy trình công nghệ mới, xây dựng các chỉ tiêu định mức về khoa học kỹ thuật
cho từng sản phẩm, nghiên cứu xây dựng các phơng án đầu t chiều sâu, và định h-
ớng chiến lợc sản phẩm của Công ty. Đồng thời phụ trách công tác đào tạo, nâng
cấp, bồi dỡng trình độ của cán bộ công nhân viên kỹ thuật trong toàn Công ty.
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
- Phó giám đốc sản xuất: Là ngời giúp việc cho giám đốc, phụ trách khâu sản
xuất kinh doanh, chỉ đạo sản xuất thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch của Công ty,
nắm đợc các kế hoạch, chiến lợc sản xuất trung, dài hạn, tiến độ bán hàng, doanh
thu của Công ty, , phụ trách điều hành các phân x ởng sản xuất trong Công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh (kiêm Giám đốc Xí nghiệp Kinh doanh Xuất
Nhập khẩu tổng hợp): Là ngời trực tiếp chỉ đạo khối kinh tế, các phòng ban chức
năng, bộ phận kinh doanh dịch vụ. Chịu trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch
năm, cũng nh các kế hoạch dài hạn của Công ty, phụ trách công tác cung cấp vật t,
nguyên nhiên liệu và tiêu thụ sản phẩm. Chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại,
giao dịch mở rộng thị trờng, liên doanh liên kết nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh
của Công ty, theo hớng đa phơng hóa chủng loại sản phẩm, cũng nh loại hình kinh
doanh.
* Chịu sự giám đốc, điều hành của Ban giám đốc có các phòng ban, bộ phận
chuyên môn nghiệp vụ, hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh gồm :
- Phòng Tài chính Kế toán: Chịu trách nhiệm về công tác hạch toán kế toán
(toàn bộ) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn Công ty, theo đúng chế độ,
chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành, cũng nh các văn bản pháp quy khác
có liên quan.

- Phòng Tổ chức lao động: Thực hiện chức năng tham mu, nghiên cứu xây
dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý của Công ty, lập kế hoạch và tổ chức đào tạo
nâng bậc, tuyển dụng lao động, theo dõi bố trí hợp lý, sử dụng lao động có hiệu quả,
giải quyết, thực hiện các chế độ chính sách, đối với cán bộ công nhân viên toàn
Công ty.
- Phòng Kế hoạch: Theo dõi, cải tiến thiết bị công nghệ sản xuất, đảm bảo
chất lợng sản phẩm, bảo đảm thiết bị máy móc hoạt động có hiệu quả, xây dựng
định mức kinh tế, kỹ thuật, nội quy an toàn và quy trình vận hành các thiết bị một
cách hiệu quả nhất, tính toán và lập kế hoạch thực hiện các hợp đồng đã đợc Công ty
ký kết cùng bạn hàng.
- Phòng Bảo vệ quân sự: Chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn về tài sản, thiết bị
vật t trong Công ty, thực hiện công tác quân sự của Công ty.
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
- Xí nghiệp sản xuất ống thép hàn: Chuyên sản xuất ống thép hàn, để cung
cấp cho các bạn hàng trong cả nớc.
- Chi nhánh Miền Nam: Đợc đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, đây là đại lý,
văn phòng giao dịch và giới thiệu sản phẩm của Công ty.
- Xí nghiệp Kinh doanh Xuất Nhập khẩu tổng hợp: Là Xí nghiệp chuyên mua
bán, xuất nhập khẩu các mặt hàng phôi thép, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
- Các phân xởng sản xuất: Nhằm phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm của mình, Công ty đã tiến hành tổ chức sản xuất theo từng phân xởng. Cụ
thể, hiện nay trong Công ty có 03 phân xởng sau:
+ Phân xởng cơ khí: Là xởng sản xuất chính, chuyên gia công các chi tiết lẻ
rồi lắp ráp thành máy móc và các phụ tùng theo máy.
+ Phân xởng thiết bị áp lực: Là xởng chuyên gia công, chế tạo các sản phẩm
áp lực.

+ Phân xởng thiết bị công nghiệp: Là xởng chuyên gia công, tạo hình cho sắt,
thép, đồng, gang từ phôi, sau đó hàn lại thành các sản phẩm kết cấu.
Cả 03 phân xởng đều có nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện gia công cơ khí theo
yêu cầu của các hợp đồng, mà Công ty tham gia ký kết, và thực hiện sản xuất sản
phẩm theo kế hoạch của Công ty đề ra.
Mô hình tổ chức của Công ty có thể đợc khái quát theo sơ đồ sau:
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
17
Giám đốc
công ty
Phó giám đốc
sản xuất
kinh doanh
Phó giám đốc
xuất nhập
khẩu
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phòng
kế
hoạch
Ban
bảo
vệ
Xí nghiệp kinh
doanh xuất nhập
khẩu tổng hợp
Phòng tổ
chức lao

động
Phòng
tài chính
kế toán
Phân xưởng
cơ khí
Phân xưởng
thiết bị áp lực
Phân xưởng thiết
bị công nghiệp
Xí nghiệp sản xuất
ống thép hàn
Chi nhánh
Miền Nam
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Sơ đồ 05: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh tại công ty cơ khí quang trung
1.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cơ Khí
Quang Trung.
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Nhằm phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm tổ chức bộ máy
quản lý của Công ty, cũng nh mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả
nhất, Công ty Cơ Khí Quang Trung đã tiến tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu quan
hệ trực tuyến (hoạt động theo phơng thức trực tiếp và tập trung), nghĩa là kế toán tr-
ởng trực tiếp điều hành các kế toán viên phần hành. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong toàn Công ty, đợc thu thập, ghi chép, xử lý thống nhất, tại Phòng kế toán của
Công ty.

Với cách thức tổ chức bộ máy kế toán này, hiện nay số lợng nhân viên của
Phòng kế toán tại Công ty Cơ Khí Quang Trung là 05 ngời, đợc tổ chức theo mô
hình sau:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ tác nghiệp
Sơ đồ 06: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
tại công ty Cơ khí quang trung
Chức năng, nhiệm vụ của từng ngời làm kế toán:
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
19
Kế toán trưởng
Kế toán
quỹ
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tiêu thụ
Kế toán
tổng hợp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
+ Kế toán trởng: Có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức các phần hành kế toán,. kiểm
tra, giám đốc toàn bộ các mặt hoạt động kinh tế tài chính tại Công ty, tham mu cho
giám đốc, để có thể đa ra các quyết định hợp lý.
+ Kế toán tổng hợp kiêm kế toán TSCĐ: Có chức năng, nhiệm vụ tổng hợp
các phần hành kế toán tại Công ty nh tình hình tăng, giảm TSCĐ, lơng phải trả cho
cán bộ công nhân viên, theo dõi công nợ phải trả của Công ty, và cuối tháng tổng
hợp lập các Báo cáo kế toán.
+ Kế toán quỹ kiêm kế toán tạm ứng: chịu trách nhiệm lu giữ, quản lý số l-
ợng tiền mặt hiện có tại Công ty, theo số chi và số thu từng ngày.

+ Kế toán thanh toán kiêm kế toán vật liệu: chịu trách nhiệm thờng xuyên
kiểm soát, thông báo tình hình thu chi, liên hệ với các bộ phận có nhu cầu sử dụng
tiền mặt, để đảm bảo chế độ thanh toán, và theo dõi tình hình vật liệu về số lợng và
giá cả, định mức tiêu hao vật liệu, liên hệ với các bộ phận thu mua. Cuối tháng, nhân
viên này kiêm luôn nhiệm vụ hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
+ Kế toán tiêu thụ kiêm kế toán công nợ phải thu, hạch toán lơng và các
khoản trích theo lơng: Có nhiệm vụ hạch toán chi tiết và tổng hợp thành phẩm, lơng,
các khoản trích theo lơng, lập Bảng kê số 11, NKCT số 08 và theo dõi tình hình
công nợ phải thu của Công ty.
1.3. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của Công ty Cơ Khí
Quang Trung.
1.3.1. Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
- Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: Hiện nay, Công ty Cơ Khí Quang trung
đang áp dụng Chế độ kế toán, ban hành theo Quyết định số 1141TC/CĐKT của Bộ
trởng Bộ Tài Chính, ngày 01 tháng 11 năm 1995, cùng một số văn bản hiện hành:
+ Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC, ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ tr-
ởng Bộ Tài Chính, về Chế độ báo cáo tài chính của doanh nghiệp (hiện đợc sửa đổi
bổ sung theo Thông t số 89).
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
+ Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ tr-
ởng Bộ Tài Chính, về việc ban hành, và công bố 04 chuẩn mực kế toán Việt Nam
(đợt 1).
+ Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC, ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ tr-
ởng Bộ Tài Chính, về việc ban hành, và công bố 06 chuẩn mực kế toán Việt Nam
(đợt 2).
+ Thông t số 89/2002/TT-BTC, ngày 09 tháng 10 năm 2002, về việc hớng
dẫn thực hiện 04 chuẩn mực kế toán (đợt 1), ban hành theo Quyết định

149/2001/QĐ-BTC của Bộ trởng Bộ Tài Chính, ngày 31 tháng 12 năm 2001.
+ Thông t số 105/2003/TT-BTC, ngày 04 tháng 11 năm 2003, về việc hớng
dẫn thực hiện 06 chuẩn mực kế toán (đợt 2), ban hành theo Quyết định
165/2002/QĐ-BTC của Bộ trởng Bộ Tài Chính, ngày 31 tháng 12 năm 2002.
+ Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, ngày 12 tháng 12 năm
2003, về Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
- Công ty Cơ Khí Quang Trung áp dụng niên độ kế toán theo năm, kể từ ngày
1/1 đến 31/12 (năm dơng lịch).
- Phơng pháp tính thuế GTGT tại Công ty theo phơng pháp khấu trừ :
Thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT
đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra
=
Giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra
x
Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ đó
Thuế GTGT
đầu vào
=
Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch

vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp.
TK 133 (1331;1332) TK 632;142;242 TK 3331

ThuÕ GTGT kh«ng
®îc khÊu trõ
ThuÕ GTGT ThuÕ GTGT
®Çu vµo ®Çu ra
KhÇu trõ thuÕ GTGT
TK 111;112

Hoµn thuÕ GTGT
Nép thuÕ cho NSNN
TK 711

Sinh viªn: Lª ThÕ Tuyªn Líp: KÕ
to¸n tæng hîp 43B
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
TH đợc giảm thuế
Sơ đồ 07: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT
(theo phơng pháp khấu trừ)
- Giá trị vật t xuất, đợc xác định theo phơng pháp nhập trớc-xuất trớc (FIFO
First In First Out). Công ty áp dụng phơng pháp này dựa trên giả định lô vật t
nào nhập kho trớc, sẽ đợc xuất trớc. Vì vậy, lợng vật t xuất kho thuộc lần nhập nào,
thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo

phơng pháp Kê khai thờng xuyên (perpetual inventory method). Theo đó, kế toán
tại Công ty sẽ tiến hành phản ánh các nghiệp vụ nhập, xuất kho vật t vào các tài
khoản hàng tồn kho tơng ứng (TK 151; 152; 153; 155; )
- Tỷ gía sử dụng trong quy đổi ngoại tệ hiện Công ty đang áp dụng là tỷ giá
giao dịch bình quân liên ngân hàng, do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam quy định
theo từng ngày (tỷ giá thực tế). Tức là, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
ngoại tệ vào ngày nào, sẽ đợc quy đổi ra đồng Việt Nam, để hạch toán (phản ánh lên
sổ sách kế toán) theo tỷ giá thực tế ngày đó, do Ngân hàng Nhà nớc quy định.
- Tài sản cố định tại Công ty, đợc áp dụng tính khấu hao theo phơng pháp đ-
ờng thẳng, và theo số d giảm dần có điều chỉnh (căn cứ Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, ngày 12 tháng 12 năm 2003, về Chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ).
Phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng.
Mức khấu hao trung bình = Nguyên giá TSCĐ
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
hàng năm của TSCĐ
Thời gian sử dụng (năm)
Mức khấu hao trung bình
hàng tháng của TSCĐ
=
Mức khấu hao trung bình
hàng năm của TSCĐ
12 tháng
Phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần có điều chỉnh.
Mức trích khấu hao
hàng năm của TSCĐ
=

Giá trị còn lại
của TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu
hao nhanh
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao
nhanh (%)
=
Tỷ lệ khấu hao theo ph-
ơng pháp đờng thẳng
x
Hệ số điều
chỉnh
Tỷ lệ khấu hao theo
phơng pháp đờng thẳng (%)
=
1
Thời gian sử dụng
của TSCĐ
x
10
0
H s iu chnh xác nh theo thi gian s dng ca t i s n c nh, quy
nh ti bng di đây.
Thi gian s dng
ca t i s n c nh
H s iu chnh
(ln)
n 4 nm

1,5
Trên 4 n 6 nm
2,0
Trên 6 nm
2,5
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Với nm cui sử dụng TSCĐ, khi mc khu hao nm xác nh theo phng
pháp s d gim dn nói trên, bng (hoc thp hn) mc khu hao tính bình quân
gia giá tr còn li v s nm s dng còn li ca TSCĐ. Thì k t nm ó, mc
khu hao c tính bng giá tr còn li của TSCĐ, chia cho s nm s dng còn li
ca TSCĐ đó.
- Phơng pháp hạch toán chi tiết vật t: Dựa vào đặc điểm sản xuất kinh doanh
của Công ty, cũng nh điều kiện bố trí hệ thống kho tập trung, hiện nay Công ty đang
tiến hành hạch toán chi tiết vật t, theo phơng pháp thẻ song song.
- Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn
thành:
Do đặc điểm sản xuất tại Công ty, chủ yếu theo các đơn đặt hàng của khách
hàng. Bởi vậy, đối tợng hạch toán chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng cụ thể, đối t-
ợng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm của từng đơn hàng. Do đó, hiện nay tại
Công ty, đối với các chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh trong kỳ, liên quan đến đơn
đặt hàng nào, thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo các chứng từ gốc (hay
bảng phân bổ chi phí). Còn với CPSXC, sau khi tập hợp xong, sẽ đợc tiến hành phân
bổ cho từng đơn hàng, từng sản phẩm, theo chi phí tiền lơng của công nhân trực tiếp
sản xuất.
Ví dụ: Công ty có 2 đơn đặt hàng và việc tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp,
phân bổ CPSXC sẽ đợc tiến hành theo sơ đồ sau:
TK 621;622 (đơn 1) TK 154 (đơn 1)

Kết chuyển chi phí trực tiếp
TK 627
Sinh viên: Lê Thế Tuyên Lớp: Kế
toán tổng hợp 43B
25

×