ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GỊN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI BÁO CÁO
MƠN HỌC: QUẢN TRỊ MARKETING
ĐỀ TÀI: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM TINH
BỘT SẮN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FOCOCEV VIỆT NAM
GIẢNG VIÊN: TRẦN NGỌC TÚ
TÊN NHÓM: NHÓM 4
Tên thành viên:
1. Kiều Thị Kim Mẩn (nhóm trưởng)
2. Lê Thị Phương Thảo
3. Trần Phan Yến Linh
4. Vũ Quỳnh Đan Ngọc
5. Nguyễn Thắng Thiên
6. Huỳnh Nguyễn Thục Nhi
7. Bùi Thị Khương Hà
8. Nguyễn Hồng Vĩ
9. Trần Thị Giang
Năm học: 2021 - 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................................2
1.1
Giới thiệu tổng quan về công ty.........................................................................................2
1.1.1 Giới thiệu chung...............................................................................................................2
1.1.2 Sứ mệnh & Tầm nhìn.......................................................................................................3
1.1.3 Mục tiêu:..........................................................................................................................3
1.2 Phân tích hiện trạng marketing...............................................................................................4
1.2.1 Mơi trường vĩ mơ.............................................................................................................4
1.2.2 Mơi trường vi mơ.............................................................................................................5
1.2.3
Phân tích mơ hình Swot..............................................................................................6
CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC.................................................................................8
2.1. Chiến lược xây dựng..............................................................................................................8
2.1.1
Xác định mục tiêu (mục tiêu ngắn hạn: 1 năm)..........................................................8
2.1.2. Chiến lược sản phẩm.......................................................................................................8
2.1.3. Chiến lược giá...............................................................................................................12
2.1.4 Chiến lược xúc tiến........................................................................................................12
2.1.5. Chiến lược phân phối....................................................................................................13
2.2 Dự báo tài chính....................................................................................................................14
2.3
Phân tích rủi ro.................................................................................................................15
2.4 Ngân sách.............................................................................................................................16
2.5 Kiểm tra................................................................................................................................17
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN..............................................................................................................18
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................19
LỜI NĨI ĐẦU
Cơng ty Cổ phần Fococev Việt Nam là một trong những doanh nghiệp tiêu biểu
của ngành sản xuất tinh bột sắn ở Việt Nam, cung cấp nguồn nguyên liệu lớn cho thị
trường tổ chức. Sự thành công của Công ty cho đến ngày hôm nay là do sản phẩm tinh bột
sắn của Cơng ty sớm có mặt trên thị trường và giành được lượng lớn khách hàng truyền
thống ở một số nước Châu Á. Công ty chú trọng đến việc đào tạo đội ngũ kỹ thuật lành
nghề, đầu tư công nghệ chế biến để tăng chất lượng và mẫu mã sản phẩm, mở rộng quy
mô sản xuất, đáp ứng nhu cầu và yêu cầu khắc khe của khách hàng nước ngồi.
Tuy nhiên, trong sự phát triển đó, Cơng ty chưa xây dựng một chiến lược kinh
doanh sản phẩm rõ ràng và khoa học để phát huy hết khả năng, nguồn lực của mình nhằm
đem lại lợi nhuận lớn hơn cho doanh nghiệp. Việc xây dựng kế hoạch kinh doanh hằng
năm dựa vào kết quả kinh doanh năm trước và dự đốn lượng khách hàng tăng thêm mà
khơng dựa vào việc phân tích mơi trường, phân tích ngành, đối thủ cạnh trạnh và thị
trường... đã làm cho Công ty gặp nhiều khó khăn trong những năm gần đây. Vì Công ty
chưa xây dựng chiến lược kinh doanh rõ ràng và khoa học để phát huy và sử dụng tối đa
nguồn lực hiện có và đối phó với những nguy cơ, đe dọa ... có thể xây ra, Cơng ty đã gặp
nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường và sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt của các doanh nghiệp trong, ngoài nước trong xu thế hội nhập ngày
càng sâu rộng. Công ty cũng gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng kinh tế trong những
năm gần đây. Với những lý do nhóm chúng tơi đã chọn đề tài: “Lập kế hoạch marketing
cho sản tinh bột sắn của công ty cổ phần FOCOCEV Việt Nam”
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty
1.1.1 Giới thiệu chung
Tên công ty: Công ty Cổ phẩn FOCOCEV Việt Nam
Tên quốc tế: FOCOCEV VIET NAM JOINT STOCK COMPANY
Thành lập: 17/09/1975
FOCOCEV luôn coi trọng và xác định chữ tín với khách hàng là yếu tố quan trọng
hàng đầu. Hơn 46 năm hoạt động (1975-2021) cùng với sự phát triển của đất nước, công
ty cổ phần FOCOCEV Việt Nam đã tạo dựng được uy tín và thương hiệu của mình trên
thị trường, được khách hàng trong và ngồi nước tơn trọng, đánh giá cao, đặt niềm tin để
thiết lập quan hệ hợp tác kinh doanh. Với tôn chỉ của mình, FOCOCEV đã xây dựng được
một tập thể đồn kết vững mạnh mà ở đó trí tuệ, sức sáng tạo, sự năng động và nhiệt
huyết của mỗi cá nhân luôn được khơi dậy và phát huy cao độ.
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty thương mại; nhà sản xuất.
Ngành nghề kinh doanh: Tinh Bột (Sắn, Biến Tính, Khoai Lang, Dong Riềng)
Sản phẩm dịch vụ:
Tinh bột khoai mì
Tinh bột sắn bản địa
Tinh bột sắn biến tính
Tinh bột sắn cao cấp
Tinh bột sắn dây
Tinh bột sắn loại thường
Tinh bột sắn nhập khẩu
Thị trường chủ yếu: trong nước và nước ngoài (China, Korea, Malaysia, Indonesia,
Philippines, Australia, Spain, France, Netherlands...)
Logo:
Cơ cấu tổ chức của công ty:
Hội đồng Cổ đông
Hội đồng Quản trị
Ban Kiểm sốt
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phịng Tổ chức Hành chính
Phịng Tài chính Kế tốn
Phịng Sản xuất
Phịng Quản lý Chất lượng và Mơi trường
Phịng Kế hoạch Vật tư
1.1.2 Sứ mệnh & Tầm nhìn
FOCOCEV ln đặt uy tín là yếu tố chính hàng đầu.
Tạo dựng được uy tín và thương hiệu trên thị trường kinh doanh, được các đối tác
trong và ngoài nước vinh danh và tin tưởng hợp tác làm ăn.
1.1.3 Mục tiêu:
Xây dựng một cộng đồng vững mạnh & đồn kết, trong đó mỗi cá nhân có thể thể
hiện trí tuệ, sự sáng tạo, hoạt động và đam mê của mình.
Kết luận: FOCOCEV hiện này là một nhà sản xuất lớn cung cấp tinh bột sắn với
rất nhiều nhà máy và cơ quan đại diện từ Bắc vào Nam tại Việt Nam, kinh doanh với hơn
40 quốc gia trên thế giới, với tổng số xấp xỉ giá trị tài sản gần 50 triệu USD và trên 1.800
lao động có việc làm và thu nhập ổn, với đa dạng sản phẩm dịch vụ kèm theo đó là đội
ngũ
nhân viên có chun mơn cao, được đào tạo bài bản, cam kết đưa đến khách hàng những
sản phẩm & dịch vụ có chất lượng tốt nhất với mức chi phí thấp nhất.
1.2 Phân tích hiện trạng marketing
1.2.1 Mơi trường vĩ mơ
a. Kinh tế
Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới tăng trưởng kinh tế dương. Theo
Báo cáo cập nhật Triển vọng Phát triển Châu Á (ADO) 2021, kinh tế Việt Nam dự kiến
đạt mức tăng trưởng 3,8% trong năm nay và 6,5% vào năm 2022. Tăng trưởng đã phục
hồi trong nửa đầu năm 2021, chủ yếu do lưu lượng thương mại tăng cao, nhưng đã chậm
lại trong nửa cuối năm do làn sóng thứ tư của đại dịch ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh và thị trường lao động. Lạm phát dự báo sẽ được kiềm chế trong năm 2021 và 2022
do tốc độ tăng trưởng chậm lại.
Hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay là cạnh tranh có
sự điều tiết của Nhà nước do Việt Nam thiết lập mô hình kinh tế định hướng xã hội chủ
nghĩa. Trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp 2 năm gần đây, ngành chế biến
thực phẩm được đánh giá là lĩnh vực chịu tác động thấp nhất bởi là nhu cầu thiết yếu của
người tiêu dùng hàng ngày. Hiện tại, giá trị sản xuất của ngành chế biến thực phẩm chiếm
tỉ trọng 19,1%, cao nhất trong nhóm ngành cơng nghiệp chế biến, chế tạo của Việt Nam.
Việt Nam có dân số trẻ, thu nhập trung bình ngày càng tăng, tạo ra một thị trường tiêu
dùng có mức
tăng trưởng tự nhiên ổn định, đặc biệt ở một số đô thị lớn như Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh.
b. Yếu tố văn hóa - xã hội, nhân khẩu học
Cây khoai mì được du nhập vào Việt Nam khoảng giữa thế kỷ XVIII, từ những năm
khốn khó cùng với khoai lang, khoai mì trở thành phụ liệu cho món cơm độn, làm no lịng
cho cả một thế hệ.
Việt Nam có mức thu nhập và nhu cầu sử dụng tinh bột cao, nhất là trong ngành
thực phẩm, các loại thức ăn hằng ngày, thực phẩm công nghiệp, dược, mĩ phẩm,... được
toàn thể người dân Việt Nam yêu thích và thường xuyên sử dụng, đặc biệt là giới trẻ hiện
nay.
c. Yếu tố chính trị - pháp luật
Việt Nam có mơi trường chính trị ổn định, chính phủ luôn đồng hành và hỗ trợ tốt
cho các doanh nghiệp hoạt động trong và ngoài nước, tạo mọi điều kiện thuận lợi để có
một nền thị trường năng động, dồi dào.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư khẩn trương hoàn thiện trình Chính phủ Chương trình phục
hồi kinh tế bền vững đến năm 2023, trong đó có các giải pháp trước mắt và tổng thể, dài
hạn hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi.
Chính phủ thấu hiểu và chia sẻ với những khó khăn, thách thức mà cộng đồng doanh
nghiệp, doanh nhân đang đối mặt. Thời gian qua, Chính phủ đã lãnh đạo, chỉ đạo, ban
hành và triển khai nhiều chính sách vừa phòng chống dịch, vừa phục hồi và phát triển
kinh tế.
d. Yếu tố tự nhiên
Diện tích vùng trồng sắn ở Việt Nam trải dài từ Nam ra Bắc, các yếu tố tự nhiên như
đất đai, khí hậu thuận lợi cho việc phát triển nguồn nguyên liệu sắn trong nước, nâng cao
từ số lượng đến chất lượng, đảm bảo nguồn cung cho đầu vào của công ty. Sự khác biệt về
điều kiện tự nhiên cũng dẫn đến sự thay đổi về thời vụ trồng sắn thích hợp cho mỗi vùng
như ở các tỉnh phía Bắc (đồng bằng và Trung du Bắc bộ), sắn được trồng vào tháng 2 đến
tháng 3 và thu hoạch tháng 12 đến tháng 1 năm sau, vùng Bắc Trung Bộ, sắn được trồng
trong tháng 1,... nhưng vẫn đảm bảo nguồn nguyên liệu được cung cấp quanh năm.
e. Yếu tố công nghệ
Đối với ngành sản xuất tinh bột, các yếu tố công nghệ ảnh hưởng đến việc sản xuất
sản phẩm chất lượng cao và đảm bảo vệ sinh mơi trường. Vì thế mà Fococev ln chú tâm
vào khâu cơng nghệ để đáp ứng tốt nhất có thể về sản phẩm cho khách hàng và thị trường.
Sản phẩm chính của công ty Fococev là tinh bột sắn được sản xuất trên các dây chuyền,
công nghệ hiện đại nhất hiện nay được nhập khẩu từ Đức, Thái Lan,... Vì vậy sản phẩm
của Fococev đáp ứng được những yêu cầu khắc khe về chất lượng của các thị trường khó
tính như Âu, Mỹ,...
1.2.2 Môi trường vi mô
a. Nhà cung cấp
Nguồn cung cấp chủ yếu đến từ các hộ nông dân trồng sắn. Công ty chú trọng đến
nguồn nguyên liệu thông qua việc phối hợp với chính quyền địa phương trong việc triển
khai các công tác đầu tư, thâm canh cây sắn. Hiện nay, cơng ty đã triển khai mơ hình và
nhân rộng bộ giống mới KM98-5, KM140... nhằm từng bước thay thế bộ giống KM 94 cũ
hiện đã có biểu hiện của sự thối hóa.
b. Doanh nghiệp
Fococev Việt Nam hiện có quan hệ hợp tác mua bán với nhiều công ty lớn ở Việt
Nam, với tổng doanh thu hằng năm hơn 3.000 tỷ đồng, sản lượng hơn 350.000 tấn/năm và
hơn 1.800 lao động trong tồn hệ thống có việc làm và thu nhập ổn định, với 11 nhà máy
chế biến trải dài khắp Việt Nam. Fococev luôn coi trọng và xác định chữ tín với khách
hàng là yếu tố quan trọng hàng đầu.
c. Khách hàng
Cung cấp nguyên liệu cho các thương hiệu thực phẩm lớn như: Vedan, Ajnomoto,
Vinaecook và những doanh nghiệp chế biến thực phẩm có nguyên liệu đầu vào là tinh bột
sắn. Bên cạnh đó với chất lượng thành phẩm ổn định và đạt các chỉ tiêu xuất khẩu vào các
thị trường Mỹ, Trung Quốc, EU, Asean...
d. Đối thủ
Rất nhiều doanh nghiệp khác cũng kinh doanh và cạnh tranh trực tiếp trong thị
trường sản xuất tinh bột như: Công Ty cổ phần Á Châu Hoa Sơn, Công ty TNHH Sản
Xuất Thương Mại Minh Quyên, Công TY TNHH Đồng Nhứt,... Đối thủ tiềm năng đến từ
những doanh nghiệp đã, đang và sắp tham gia vào ngành chế biến tinh bột sắn.
e. Sản phẩm thay thế
Các sản phẩm thay thế là tinh bột mì, tinh bột bắp (ngơ), và các loại tinh bột, ngun
liệu khác có tính chất, đặc điểm tương tự có thể thay thế được tinh bột sắn.
1.2.3 Phân tích mơ hình Swot
MA TRẬN SWOT
Điểm mạnh
Điểm yếu
S1: Nguồn ngun liệu dồi
W1: Bộ phận xử lý chất thải
dào
chưa được đầu tư tốt
S2: Quy mô sản xuất lớn
S3: Hệ thống phân phối
W2: Chính sách R&D chưa
rộng.
hiệu quả
S4: Sử dụng cơng nghệ hiện W3: Chi phí ngun liệu
đại
khơng ổn định
S5: Sản phẩm có uy tín
W4: Thiết bị máy móc cịn
nhập khẩu
Cơ hội
S1, S2 & O1, O2, O3: Phát W2, W3 & O1, O4: Phát
O1: Chính sách mở của nền triển thị trường
triển sản phẩm
kinh tế
O2: Lợi thế nguồn nhân lực
O3: Các nhân tố vĩ mô
O4: Thị trường tiêu thụ Việt
Nam đây tìm năng
Nguy cơ
S1, S2 & T1, T4: Tập trung, W1, W3, W4& T1, T2:
T1: Áp lực cạnh tranh lớn
chi phí thấp
T2: Sự phát triển nhanh
chống của ngành
T3: Sự dịch chuyển nguồn
lao động và chi phí nhân
cơng cao
T4: Sự tác động của nền
kinh tế thế giới
Liên minh, liên kết
CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
2.1. Chiến lược xây dựng
2.1.1 Xác định mục tiêu (mục tiêu ngắn hạn: 1 năm)
a. Mục tiêu doanh thu và lợi nhuận
Tăng số lượng đơn vị đã bán, mở rộng thêm thị phần, tối đa hóa lợi nhuận.
Tăng giá trị lâu dài của khách hàng.
Mục tiêu doanh thu 2022: 1000 tỷ với số lượng sản xuất là 100.000 tấn/năm (điều
kiện: mức sản xuất không đổi trong 12 tháng).
Số lượng đối tác ký kết là 10 doanh nghiệp (là nguồn cung cấp chính cho 5 doanh
nghiệp).
b. Mục tiêu tài chính
Tăng khối lượng bán hàng để có thêm doanh thu
Tối ưu hóa giá cả sản phẩm và dịch vụ
Giảm chi phí
Thực hiện các cải tiến năng suất sản xuất
Tăng biên lợi nhuận
c. Mục tiêu marketing
Xếp hạng số 1 trên Google cho cụm từ tìm kiếm “tinh bột sắn”.
Có hơn 1000 lượt truy cập vào trang web, lượt truy cập đến từ những doanh nghiệp
đang tìm kiếm nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản phẩm của mình, 10 khách hàng
mục tiêu là các công ty chuyên về sản xuất bánh và nguyên liệu làm bánh, 10
khách hàng tiềm năng là những cơng ty có ngun liệu đầu vào là tinh bột sắn.
Số lượng bán ra cho các doanh nghiệp đang hợp tác hiện tại tăng lên.
2.1.2. Chiến lược sản phẩm
Fococev là một tập đồn đã có tên tuổi trên thị trường Việt Nam, sản phẩm của họ
ln đi kèm với chất lượng và tính sáng tạo cao.
Sản phẩm tinh bột của Fococev được sản xuất với dây chuyền công nghệ hiện đại và
đảm bảo chất lượng nguyên liệu đầu vào, tinh bột được chiết xuất 100% từ củ sắn (Khoai
mì) tươi, trải qua quá trình tách lọc cho sản phẩm tinh bột ở dạng khô, trắng, mịn, hàm
lượng tinh bột và độ nhớt cao… Sản phẩm có mùi thơm đặc trưng của tinh bột sắn, đạt
tiêu chuẩn chất lượng cao cấp và đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm.
Máy móc thiết bị và quy trình cơng nghệ
Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị dùng cho quá trình sản xuất được chia làm 3 cụm thiết bị: thiết bị
sản xuất tinh bột sắn, thiết bị sản xuất bột hỗn hợp, thiết bị sản xuất phân vi sinh.
Quy trình cơng nghệ
Bước 1. Nạp ngun liệu, bóc vỏ rửa sạch
Bước 2 - Thái và nghiền (mài)
Bước 3 - Trích ly sàn cong
Bước 4 - Phân ly
Bước 5 - Ly tâm tách nước
Bước 6 - Sấy làm nguội, rây và đóng gói .
Về tinh bột sắn (Tapioca starch): Tinh bột sắn là sản phẩm kết tinh của quá trình
chiết xuất tinh bột từ củ khoai mì. Trong các loại bột tự nhiên được sử dụng phổ biến và
có giá trị thương mại chủ yếu, tinh bột sắn vượt trội hơn tinh bột ngô và tinh bột lúa mì (ở
thành phần và đặc tính tinh bột), trong khi giá cả thấp hơn nhiều so với tinh bột khoai tây
(với các đặc tính sinh học và hóa học tương đương).
Dưới đây là bảng so sánh thông số kỹ thuật của tinh bột sắn giữa Fococev và
một trong những đối thủ cạnh tranh Starch in food.
Fococev
Starch in food
Hàm lượng tinh bột: 85% Min
Hàm lượng tinh bột tính theo khối
Độ ẩm: Tối đa 13,5%
lượng: ≥ 85,0 %
Độ trắng: 92% Min
Độ pH: 5-7
SO2: Tối đa 30 ppm
Độ ẩm theo khối lượng: ≤ 13,0 %
Độ keo: 700 BU min
Độ trắng: ≥ 90,0
Tro: Tối đa 0,2%
Hg: Không phát hiện
Hàm lượng pH, dung dịch 10%: 5,0 –
7,0
Độ keo: ≥ 650 BU
Hàm lượng Chì (Pb) : 0.2 mg/kg
Hàm lượng Cadimin (Cd): 0.1 mg/kg
-
Starch in food là 1 trong những công ty hàng đầu về tinh bột sắn nhưng khi so sánh
với Fococev thì Fococev nhỉnh hơn về độ ẩm, độ keo cũng như về độ trắng. Qua
đó ta thấy sản phẩm của Fococev chất lượng rất cao và nhỉnh hơn so với các đối
thủ cạnh tranh lớn trong ngành.
-
Chiến lược sản phẩm của Fococev là giữa chất lượng sản phẩm ở mức cao nhưng
giá cả hợp lý cùng với những khuyến mãi và hậu mãi hấp dẫn khi mua sản phẩm
tạo thành một cái kiềng ba chân vững chắc cho doanh nghiệp.
Bao bì
Bao bì được sử dụng với mục đích để cho sản phẩm khơng bị hư hỏng trong vận
chuyển, đặc biệt là không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Bao bì cũng được cơng ty chăm chút cho với chất lượng tốt và tuân thủ với những
luật lệ, quy định của thị trường.
Bao bì có 3 loại chính: được đóng bao PP, bao Jumbo, và bao giấy
1. Bao bì PP-PE
-
Đây là giải pháp bao bì đựng bột mì phổ biến nhất bởi sự tiện dụng, tính chịu lực
cao, giá thành thấp và đóng hàng nhanh.
-
Bao PP dệt thường được sử dụng để đựng bột mì ở 2 trọng lượng là 25kg và 50kg.
-
Với chất liệu gồm 2 lớp là PP dệt không tráng bên ngồi và 1 lớp PE bên trong
thường có độ dày 30mic.
-
Kích thước thành phẩm phổ biến:
+ Bao bì bột mì 25kg: 55cm x 90cm.
+ Bao bì bột mì 50kg: 65cm x 110cm.
-
Bao PP dệt được may đáy, lồng sẵn túi PE bên trong, đóng kiện và bao bọc cẩn
thận trước khi vận chuyển đến Khách Hàng.
2. Bao bì giấy kraft
- Bao giấy kraft đựng bột mì 25kg là giải pháp đóng gói bao bì dành cho các loại bột
mì cao cấp được ứng dụng ngày càng nhiều trong những năm gần đây.
-
Bao giấy kraft đựng bột mì 25kg có 2 loại chính là bao 3 lớp giấy Kraft và bao
Kraft ghép PP dệt (bao KP).
-
Bao giấy kraft là giải pháp đóng gói bao bì cao cấp dành cho bột mì 25kg, bởi sự
thân thiện, bắt mắt, tính an tồn, bảo quản tốt sản phẩm và là giải pháp bao bì thân
thiện với mơi trường.
3. Bao jumbo
Bao bì jumbo hay cịn gọi là bao big bag, jumbo bag, bulk bag, FIBC. Là giải pháp
bao bì kích thước lớn chuyên dụng để đựng bột mì ở tải trọng từ 500kg – 850kg.
-
Bao jumbo đựng bột mì được làm từ vải PP dệt có tráng.
-
Bao jumbo ống nạp đáy xả là kiểu dáng bao thông dụng để đựng bột mì bởi tạo sự
khép kín trong đóng, xả hàng. Hạn chế bột bay ra ngồi, giữ mơi trường nhà xưởng
được sạch.
-
Đối với bao jumbo đựng bột mì xuất khẩu, thường được may vách ngăn chống
phình (baffle bag).
-
Kích thước bao jumbo đựng bột mì thơng dụng : 105cm x 105cm x 105cm &
105cm x 105cm x 110cm.
-
Tất cả các đường chỉ may bao jumbo đựng bột mì đều được nhà sản xuất bao
jumbo may kèm chỉ đệm chống xì. Ngồi ra bao jumbo đựng bột mì ln có 4 quai
nâng để phục vụ đóng hàng và vận chuyển bao.
Ứng dụng của tinh bột sắn
Tinh bột sắn ( tapioca starch ) được chiết xuất từ củ sắn sau khi được chế biến và
phân tách bởi phương pháp hóa sinh và lý hóa, nó khơng chỉ được dùng như ngun liệu
thực phẩm mà cịn được đưa vào ngun liệu chính của các ngành công nghiệp cụ thể như
sau:
Ứng dụng trong thực phẩm hằng ngày: Bột khoai mì ( Tapioca Starch ) được dùng
nhiều trong các sản phẩm khô như bánh tráng, bột năng, miến, hủ tiếu, nuôi.
Ứng dụng trong thực phẩm cơng nghiệp: được sử dụng sản xuất Mì ăn liền, cồn,
hạt nêm, mì chính
Ứng dụng trong ngành cơng nghiệp giấy: Bột khoai mì được dùng để làm chất độn
hoặc lớp phủ bề mặt cho một số loại giấy và bìa carton có thành phần ngun liệu
khơng tro
Ứng dụng trong công nghiệp dệt: được dùng trong hồ vải sợi
Trong ngành vật liệu xây dựng: Tinh bột khoai mì được ứng dụng trong tấm trần
thạch cao, tăng tính liên kết cho đất sét, đá vôi, làm phụ gia cho sơn
Ngành công nghiệp dược, mỹ phẩm: Tinh bột tapioca starch được sử dụng làm
phấn làm trắng, chất độn trong dược phẩm, tạo lớp màng keo trong một số loại mỹ
phẩm.
Chế tạo tinh bột biến tính E1420, E1414, E1404, E1422,… sử dụng nhiều trong
các ngành thực phẩm và ngành giấy.
Cách thức bảo quản
2.1.3. Chiến lược giá
Giá bán của tinh bột:10 ngàn/kg.
Đơn hàng thông thường mà công ty sẽ nhận là trên 1000kg.
Sẽ có khuyến mãi nếu mua với số lượng nhiều.
Sử dụng chiến lược định giá dựa trên mức độ cạnh tranh. So với mức giá chung của
thị trường hiện nay giao động từ 9-11 ngàn/kg thì giá của Fococev có tính cạnh tranh cao.
=> Với giá cả có tính cạnh tranh cao và chương trình khuyến mãi hấp dẫn Fococev đã có
một chỗ đứng vững trong thị trường trong nước lẫn quốc tế và sẽ tiếp tục phát triển chiến
lược này trong tương lai.
Cách thức đặt hàng và thanh toán: đặt hàng trc 15 ngày hoặc 1 tháng, đối với các cơng ty
sản xuất hàng ngày sẽ có phương án giao hàng vào buổi tối ngày hơm trước. thanh tốn
trước 50% cho những đơn hàng giao thường xuyên (tính theo ngày), 30% cho các đơn
hàng theo tháng, quý. Số cịn lại sẽ thanh tốn khi giao hàng thành cơng.
2.1.4 Chiến lược xúc tiến
- Khuyến mãi: Các chính sách khuyến mãi, chiết khấu theo khối lượng, số lượng mua
hàng: Fococev áp dụng chính sách khuyến mãi như nếu mua với số lượng từ 10 tấn
trở lên được giảm 10% tổng giá trị đơn hàng, từ 20 tấn được giảm 15% kèm miễn
phí vận chuyển... Đối với doanh nghiệp kí kết hợp đồng là nguồn cung cấp nguyên
liệu chính sẽ được mức giá thỏa thuận và miễn phí vận chuyển đến hết kỳ kí kết
hợp đồng.
-
Quảng cáo: Tích cực trong việc xây dựng hình ảnh cơng ty, để có chỗ đứng lớn
mạnh trong ngành tổ chức, giúp cho thị trường tổ chức biết đến công ty nhiều hơn
bằng cách viết mail với lời mời muốn hợp tác hoặc gặp trực tiếp, tổ chức hội thảo
quảng bá sản phẩm công ty. Tăng uy tín với khách hàng bằng cách cho khách hàng
dùng thử sản phẩm, tham quan nhà máy sản xuất, sử dụng catalog và poster ở các
khu công nghiệp, nhà máy.
-
Quan hệ công chúng: Công ty luôn xây dựng mối quan hệ với khách hàng thân
thiết, cũng như tạo niềm tin với khách hàng cũ bằng cách viết mail cảm ơn cùng
các chương trình tri ân và quà tặng dành cho khách hàng. Đó là bí quyết giúp cơng
ty có thể đứng vững trong thị trường cạnh tranh khóc liệt này.
-
Bán hàng trực tiếp: Xây dựng hệ thống trang web tư vấn trực tuyến hoạt động 24/7
ngày càng hoàn thiện, giúp cho khách hàng có thể tiếp cận thơng tin về sản phẩm,
cũng như giải đáp thắc mắc khách hàng một cách kịp thời và nhanh chóng nhất.
2.1.5. Chiến lược phân phối
Kênh phân phối của công ty tinh bột sắn Fococev
Công ty lựa chọn chiến lược phân phối trực tiếp (không bán hàng thông qua các sàn
thương mại điện tử): công ty chịu trách nhiệm sản xuất và vận chuyển giao hàng đến công
ty đối tác. Đây là kênh phổ biến nhất trong phân phối hàng công được sử dụng thay cho
thuật ngữ “nhà buôn bán sỉ.
Cách thức vận chuyển giao hàng: cơng ty sử dụng các xe tải có trọng lượng 3 – 10
tấn đã được cài thiết bị làm lạnh để thực hiện việc giao hàng. Công ty sẽ dựa theo đơn
hàng, lấy sản phẩm đã đóng gói từ kho và bắt đầu giao hàng từ nhà máy gần với cơng ty
đối tác nhất. Mọi quy trình từ việc chuyển hàng từ kho đến giao hàng đều được giám sát
chặt chẽ từ hệ thống quản lý vận chuyển, mọi rủi ro đều được đảm bảo, nếu có sự cố bất
ngờ và hàng đến chậm hơn dự kiến, công ty liên hệ với khách hàng để thơng báo và có
chính sách bồi thường theo họp đồng đã ký kết.
Nhà máy sản xuất
Doanh nghiệp đối tác
Vì là phân phối trực tiếp không qua kênh trung gian nên thời gian lưu chuyển nhanh,
chất lượng sản phẩm không bị ảnh hưởng, giảm chi phí phát sinh và rủi ro, phản ứng
nhanh với các diễn biến thị trường, đồng thời giúp công ty quản lý chặt chẽ quá trình
phân phối sản phẩm đến đối tác.
Sử dụng phương thức phân phối chọn lọc.
Mục tiêu kênh phân phối của công ty
Trong tương lai là cung cấp một lượng hàng lớn (sỉ) tinh bột sắn cho các cơng ty có
nhu cầu về sản xuất tinh bột cũng như là các nhà máy công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm trên cả nước với thời gian nhanh nhất và chi phí thấp nhất.
Kênh trực tuyến
-
Các doanh nghiệp lớn có nhu cầu muốn hợp tác với cơng ty cổ phần Fococev có
thể truy cập qua website , liên lạc qua Email hoặc số điện thoại
để được tư vấn mọi thắc mắc.
-
Hoặc nếu muốn được tư vấn trực tiếp có thể đến địa chỉ 21 Bùi Thị Xuân, phường
Bến Thành, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
2.2 Dự báo tài chính
Dự báo về bán hàng
Kí kết được hợp đồng, trở thành nguồn cung ứng chính cho từ 5 doanh nghiệp.
Phương pháp: Sử dụng phương pháp phương pháp phân tích chuỗi thời gian. Trong
năm 2022, do chính sách sống chung với dịch và phục hồi kinh tế sau dịch nên
lượng cầu có thể tăng lên từ 40-60% so với năm 2020 và 2021.
Dự báo về chi phí
Chi phí cố định: chi phí quản lý, tiền lương nhân viên, bảo hiểm, khấu hao và tiềm
năng một số tiện ích..., dự tính chiếm 10% doanh thu = 100 tỷ.
(Được miễn và giảm thuế theo quy định của chính phủ, chi phí lãi vay được hỗ trợ;
Khấu hao theo phương pháp đường thẳng)
Chi phí biến đổi: tổng biến phí dự tính 910 tỷ, biến phí trên 1kg tinh bột là =
9100đ (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: giá 3000đ/1kg khoai mì (3kg khoai mì = 1kg
tinh bột); Lương nhân công sản xuất trực tiếp: 6tr/nhân công/tháng;
Các chi phí khác như chi phí đóng gói, hoa hồng, bao bì sản phẩm, chiết khấu thương
mại,...;
Mức lỗ thơng thường là 1% doanh thu)
Phân tích điểm hịa vốn:
Đℎ
ị 𝑝ℎí
ế 𝑝ℎí
= 𝑝𝑝á á−
=
100 𝑝ỷ
10000 −
9100
≈ 110000000 kg ≈ 110000 tấn
Mặc định 1 tháng sản xuất được khoảng 8333 tấn thì doanh nghiệp sẽ hồn vốn sau 1 năm
1 tháng (nguyên nhân do dịch Covid 19 ảnh hướng đến giá khoai mì trong nước, giá tăng
cao kỷ lục trong nhiều năm).
2.3 Phân tích rủi ro
Rủi ro về nguyên liệu
Chất lượng sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào nguyên liệu đầu vào của quá trình
sản xuất, đặc biệt chất lượng các nơng sản như ngơ, sắn (khoai mì),… chịu ảnh
hưởng khá lớn bởi yếu tố thời tiết và mùa vụ. Hàm lượng tinh bột trong sắn nguyên
liệu cũng giảm đi đáng kể khi gặp các yếu tốt thời tiết bất lợi như hạn hán, hoặc
mưa lũ. Tuy đã được quy hoạch vùng trồng ngô và sắn nguyên liệu nhưng việc các
hộ nơng dân trồng tự phát cịn khá nhiều. Ngồi ra việc không đảm bảo được giống
cây trồng cũng như các kỹ thuật canh tác ảnh hưởng rất nhiều tới chất lượng nơng
sản. Ngồi ra do ảnh hưởng của dịch bệnh khiến giá khoai mì tăng kỷ lục.
Biện pháp: Cần chủ động được nguồn nguyên liệu để ổn định được sản xuất, đảm
bảo được chất lượng sản phẩm cũng như chủ động xây dựng được chính sách bán
hàng phù hợp, ổn định. Cần liên kết với các hộ nông dân nhằm nâng cao kỹ thuật
canh tác, đồng bộ giống cây trồng.
Rủi ro cạnh tranh
Tuy thị trường đối với các mặt hàng nơng sản đã qua chế biến cịn khá rộng mở
nhưng Công ty cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng
ngành để có thị trường tiêu thụ tốt. Việc có nhiều doanh nghiệp sản xuất hàng nông
sản trên địa bàn cũng tạo áp lực cạnh tranh cho Công ty trong khâu tiêu thụ sản
phẩm. Do đó giá cả cũng như nguồn cung chịu tác động đáng kể nếu Cơng ty
khơng có các chính sách mua hàng hợp lý đối với người dân.
Biện pháp: Chuẩn hóa chất lượng sản phẩm và chuyên nghiệp trong khâu bán hàng
để tạo nên lợi thế cạnh tranh. Việc tạo dựng được các mối quan hệ thân thiết với
khách hàng và người nông dân sẽ giúp cho Công ty xây dựng các chính sách bán
hàng với giá cả hợp lý, thích hợp với nhiều đối tượng khách hàng giúp Cơng ty
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Rủi ro về thị trường
Sản phẩm mang lại doanh thu và lợi nhuận chủ yếu cho Công ty là tinh bột sắn,
chính vì vậy rủi ro về thị trường của sản phẩm này cũng như các mặt hàng nông
sản nói chung ảnh hưởng lớn tới hoạt động của Cơng ty. Các phương pháp bảo
quản hàng nông sản đa phần chỉ mang lại hiệu quả ngắn hạn, chất lượng của các
mặt hàng nông sản sẽ bị ảnh hưởng lớn khi để lâu mà khơng được chế biến, do đó
khi thị trường có biến động xấu về nhu cầu nơng sản sẽ là một rủi ro mà Công ty
cần hết sức lưu ý. Biện pháp: Hiện nay các sản phẩm nông nghiệp đã qua chế biến
vẫn được coi là cung không đủ cầu, tuy nhiên để có thị trường tiêu thụ với giá tốt
và ổn định vẫn địi hỏi Cơng ty phải có chiến lược đa dạng thị trường, mở rộng
hoạt động liên doanh, liên kết với các đơn vị phân phối lớn đồng thời đa dạng hóa
sản phẩm.
Năm 2020 và 2021, nền kinh tế thế giới bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi Covid-19,
giãn cách xã hội làm trì trệ việc thơng thương hàng hóa, các đối tác khách hàng của
Cơng ty rơi vào tình trạng gián đoạn, tạm dừng hoạt động đã ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả kinh doanh của Cơng ty trong năm 2021 và có thể kéo dài đến năm
2022. Mặc dù Chính phủ đã kịp thời có các biện pháp đối phó vừa phịng chống
dịch bệnh, vừa phòng chống suy giảm kinh tế, giữ vững ổn định xã hội, tuy nhiên,
tác động của cuộc khủng hoảng Covid-19 đang diễn ra là khó dự đốn, tùy thuộc
vào quy mô và thời gian kéo dài của dịch bệnh. Biện pháp: Đối mặt với giai đoạn
bất ổn của tình hình kinh tế - xã hội nói chung và thị trường ngành nơng sản nói
riêng, cơng ty cần chủ động, linh hoạt trong điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh. Để kịp thời ứng phó với các rủi ro thị trường, biến động khó lường của dịch
bệnh, ln theo sát và cập nhập liên tục các diễn biến và tình hình kinh tế vĩ mơ
nhằm kịp thời nhận diện cả cơ hội lẫn thách thức để xây dựng chiến lược và kế
hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp, giảm thiểu tác động của rủi ro thị trường.
2.4 Ngân sách
Ngân sách cho quản lý, bảo hiểm, khấu hao,... dự kiến 94 tỷ
Ngân sách nhân sự: 13,8 tỷ
Ngân sách marketing, bao bì, đóng gói, ngun vật liệu: 902,2 tỷ
Ngân sách dự trù: 20 tỷ
2.5 Kiểm tra
Kiểm tra các nội dung các tiêu chuẩn hoá quốc tế về chất lượng, chủng loại sản
phẩm, bao bì, thương hiệu trong khâu sản xuất, thiết kế cũng như khâu bán hàng,
quảng cáo.
Kiểm tra mức độ thỏa mãn nhu cầu của sản phẩm ở thị trường mục tiêu, đồng thời
so sánh với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh chủ yếu.
Rà sốt lại mức giá sản phẩm của cơng ty và so sánh với mức giá của các đối thủ
cạnh tranh.
Kiểm tra các hoạt động xúc tiến bán hàng, quan hệ cơng chúng.
Kiểm tra cụ thể tình hình thực hiện các mục tiêu mà cơng ty đã đề ra, gồm các mục
tiêu định tính và định lượng để có sự điều chỉnh kịp thời các chiến lược.
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
Cần có sự phối hợp hoạt động từ các cơ lạnh đạo cơng ty, tồn thể nhân viên khơng
ngừng nổ lực thì mới có thể thực hiện tốt những chiến lược được hoạch định:
-
Phát triển mối quan hệ với các bên liên quan như tìm hiểu và đáp ứng kịp thời, đầy
đủ các nhu cầu, tạo dựng niềm tin và sự trải nghiệm của các đối tác về chất lượng
sản phẩm và dịch vụ.
-
Tham gia các hội thảo, hội nghị có liên quan về khoai mì (sắn), về công nghệ kĩ
thuật mới trong chế biến thực phẩm, các tiêu chuẩn về an tồn thực phẩm, mơi
trường,...
-
Cho khách hàng đến xem trực tiếp quy trình sản xuất sản phẩm.
-
Thực hiện các chương trình khuyến mãi và quà tri ân.
-
Nắm bắt kịp thời sự hỗ trợ của nhà nước về phát triển kinh tế sau dịch.
Dù xây dựng và lựa chọn chiến nào đi chăng nữa, thì điều quan trọng nhất là tồn
bộ các cấp của Cơng ty phải tập trung cao độ vào việc thực hiện chiến lược, vì
ngay cả một chiến lược tuyệt với cũng trở nên vô nghĩa nếu không thực hiện đúng
cách.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cơ sở dữ liệu thông tin doanh nghiệp Công Ty TNHH Một Thành Viên Thực Phẩm
Và Đầu Tư Fococev - Mã số thuế 0400101588 (thongtindoanhnghiep.co)
(2/11/2021)
2. Company history, Company history – FOCOCEV VIETNAM JSC ( 2/11/2021)
3. Trang web chính thức của cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thực phẩm
và đầu tư Fococev: FOCOCEV VIETNAM JSC (2/11/2021)
4. Bộ cơng thương Việt Nam (2021), “Chính phủ ln đồng hành, hỗ trợ doanh
nghiệp vfa người dân” Chính phủ luôn đồng hành, hỗ trợ doanh nghiệp và người
dân (moit.gov.vn) (2/11/2021)