Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án tiếng việt lớp 5 tuần 2 việt nam tổ quốc em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.73 KB, 17 trang )

Facebook: Học Cùng VietJack

VietJack.com

TUẦN 2: Việt Nam Tổ quốc em
Thứ ..... ngày ..... tháng ..... năm ......
TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu
đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
3. Thái độ: Thể hiện lịng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét


- HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
(Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể
chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng
thống kê, đoạn cuối.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp
lần 1.
sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu
đời...
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải
lần 2.
nghĩa từ khó SGK
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: Học Cùng VietJack
1


Facebook: Học Cùng VietJack


VietJack.com

- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện
tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ
ràng, rành mạch bảng thống kê.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa
cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng
nhóm đọc đoạn 1, TLCH
điều khiển.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi
ngồi ngạc nhiên vì điều gì?
tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức
được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến
sĩ.
+ Nêu ý chính đoạn 1:
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển.
thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa
nhất?
+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến
lâu đời
truyền thống văn hóa VN?

+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu
- Nêu ý chính đoạn 2
đời ở VN
- HS nêu ý chính của bài: VN có truyền
- Nêu ý chính của bài.
thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến
lâu đời.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc toàn bài
- 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc
của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng
nhóm
đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng
thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm
từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến
sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc nhóm đơi
- Thi đọc
- HS thi đọc diễn cảm.
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời
2Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack



Facebook: Học Cùng VietJack

VietJack.com

ơng các em cần phải làm gì ?
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời
Quốc Tử Giám, em thích nhất được
thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao
?
Điều chỉnh - Bổ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................

**********************************************
Thứ ..... ngày ..... tháng ..... năm ......
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày
đúng hình thức bài văn xi.
+ Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần
của các tiếng vào mơ hình, theo u cầu (BT3)
2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo
yêu cầu.

3. Thái độ: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần bài 3
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Hoạt động của trò

Youtube: Học Cùng VietJack

3


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi
ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành

nghe ngóng, kiên quyết...
viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết
từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng.
Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội
đó thắng.
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc.
đối với c/k; gh/g ;ng/ngh
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi bảng
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết)
*Cách tiến hành:
- GV đọc tồn bài
- HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài.
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và
các danh từ riêng: Đội Cấn.
- GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
bài
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
(Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.

- HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3.
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng
BT3.
(Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần
phần vần của từng tiếng in đậm.
của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo
4Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


Facebook: Học Cùng VietJack


VietJack.com

- GV chốt lời giải đúng
kết quả
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có
Tiếng
vần.
Hiền
Khoa
Làng
Mộ
Trạch
Bài 3: HĐ cặp đơi
- HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài
+ Nêu mơ hình cấu tạo của tiếng ?
+ Vần gồm có những bộ phận nào ?
(GV treo bảng phụ )
- Tổ chức hoạt động nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét.

Vần
iên
oa
ang
ô
ach

- HS đọc yêu cầu.
+ Âm đầu, vần và thanh

+ Âm đệm, âm chính và âm cuối

- HS làm việc theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm chữa bài
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Phần vần của các tiếng đều có âm
chính.
+ Có vần có âm đệm có vần khơng có; có
vần có âm cuối, có vần khơng.
* GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe
thể thiếu trong tiếng là âm chính và
thanh.
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi!
chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi
đệm, âm chính, âm cuối....
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- u cầu HS ghi nhớ mơ hình cấu - HS nghe và thực hiện
tạo vần.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com


Youtube: Học Cùng VietJack

5


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

+ Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả
đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2),
tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3).
+ Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
* HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
3. Thái độ: u thích mơn học
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV
- Học sinh: Vở , SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trị chơi
thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng
nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với
từ em vừa tìm được.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (26 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1,
- HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài
xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với
HS giải nghĩa từ Tổ quốc.
từ Tổ quốc
- Tổ chức làm việc cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng
+ nước nhà, non sông
+ đất nước, quê hương
Bài 2: Trò chơi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2,
- HS đọc bài 2
- Xác định yêu cầu của bài 2 ?
- GV tổ chức chơi trị chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng

6Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


Facebook: Học Cùng VietJack

VietJack.com

Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa.
Tổ quốc.
- VD: nước nhà, non sông, đất nước,
quê hương, quốc gia, giang sơn…
- GV cơng bố nhóm thắng cuộc
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có
nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc,
để làm.
quốc gia,…
* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung
Bài 4: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu
- GV giải thích các từ đồng nghĩa trong
bài.
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt
câu với tất cả các từ ngữ trong bài.

- GV nhận xét chữa bài
- Lớp nhận xét
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ
với từ Tổ quốc.
quốc vừa tìm được
4. Hoạt động sáng tạo (2phút)
- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ"
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
**********************************************
Thứ ..... ngày ..... tháng ..... năm ......
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể
lại được rõ ràng đủ ý.
*HS( M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
2. Kĩ năng: Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động
3. Thái độ: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


7


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Một số sách, báo, truyện …viết về anh hùng, danh nhân đất nước.
- Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý
- HS thi kể
Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc
(Lưu ý HS không lựa chọ được câu chuyện phù hợp: )

* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV gạch chân những từ đã nghe, đã
đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta.
- GV giải nghĩa từ danh nhân
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý.
(Giúp đỡ HS chưa kể được câu chuyện: )
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đơi
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
mình kể.
3. Hoạt động ứng dụng (2’)
- Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu
trong câu chuyện em vừa kể ?

4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
8Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


Facebook: Học Cùng VietJack

VietJack.com

- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe
lại câu chuyện của em vừa kể.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
--------------------------------------------------TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU
I- MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới
những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các
câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích).
+ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn
bộ bài thơ.
2. Kĩ năng: Đọc đúng và trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với
giọng phù hợp.
3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu

xanh…Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của
môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack

9


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack


- Cho HS tổ chức thi đọc bằng trị chơi - HS chơi trị chơi
"Hộp q bí mật" với nội dung là đọc 1
đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm
văn hiến.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
(Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS M3,4 đọc bài
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện
lần 1.
đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát
ngát...
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải
lần 2.
nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng,
tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ
cuối.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu
quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của
bạn nhỏ.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo
trả lời câu hỏi trong SGK
cáo kết quả:
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
+ Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh,
vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
nào?
* HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc + Vì các sắc màu đều gắn với những sự
ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những vật, những cảnh, những con người bạn
hình ảnh cụ thể ấy.
u q.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất
của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
- Nêu ý chính của bài ?
+Tình u q hương đất nướcvới
*Từ đó giáo dục các em ý thức yêu những sắc màu, những con người và sự
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
10

Youtube: Học Cùng VietJack


Facebook: Học Cùng VietJack


VietJack.com

quý những vẻ đẹp của môi trường thiên vật đáng yêu của bạn nhỏ.
nhiên đất nước.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả
giọng đọc toàn bài
bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu
+ Để đọc bài được hay, ta nên nhấn - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ,
giọng các từ nào?
khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.
- Luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đơi.
- Thi đọc
- HS thi đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS nhẩm HTL
- HS nhẩm HTL
- Thi học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng.
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
-Về nhà HTL những khổ thơ em yêu
thích.
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Dùng những màu sắc mà em thích để - HS nghe và thực hiện

vẽ một bức tranh về quê hương của
em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
**********************************************
Thứ ..... ngày ..... tháng ..... năm ......
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều
tối.(BT1)
+ Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước
viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2)
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên
nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack

11


VietJack.com


Facebook: Học Cùng VietJack

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh rừng tràm
- HS: SGK, ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ trước.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã - HS trình bày
chuẩn bị.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(26 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập trong SGK.
(Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định - 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn.
yêu cầu

- GV cho HS xem tranh rừng tràm.
- HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp
- Yêu cầu học sinh làm bài:
- HS thực hiện
+ Đọc kĩ bài văn
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em
thích
+Giải thích lí do vì sao em thích hình
ảnh đó.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét và nhấn mạnh một số - HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn.
câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ VD: Những cây thân tràm vỏ trắng
thuật tu từ.
vươn lên trời ,chẳng khác gì những cây
Bài 2:
nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ.
- Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu
- GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình - HS đọc đề bài.
định tả.
- 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới
- Bài văn gồm mấy phần?
thiệu
- Đoạn viết nằm trong phần nào của - 3 phần: MB, TB, KL
bài?
- Phần thân bài
- GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
12

Youtube: Học Cùng VietJack



Facebook: Học Cùng VietJack

VietJack.com

nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở
đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo
TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một
thời điểm.
- HS làm vở
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Cả lớp nhận xét
- Gọi nhiều HS đọc bài
- GV nhận xét và khen những bài viết - HS theo dõi
sáng tạo,có ý riêng.khơng sáo rỗng
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả - HS nhắc lại
cảnh.
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
-Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ - HS nghe và thực hiện
miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay,
các em phải lưu ý quan sát và ghi lại
KQ quan sát những gì đã thấy.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
---------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được
các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
+ Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết
văn.
3. Thái độ: HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ viết những từ ngữ bài 2.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack

13


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu
điện" với nội dung là tìm các từ đồng 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm
nghĩa từ một từ cho trước.
từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn
đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ
mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi
hết thời gian thì dừng lại
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (27 phút)
* Mục tiêu:HS nắm được kiến thức làm đúng các bài tập trong SGK.
(Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 - Lớp đọc thầm theo
xác định yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS - Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn:
nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào? mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
- Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn - Từ đồng nghĩa hồn tồn
là từ có nghĩa hồn tồn giống nhau.
Bài 2: HĐ trò chơi
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- HS đọc

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát…
tiếp sức theo 3 nhóm, các nhóm lên Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài.
xếp các từ cho sẵn thành những nhóm Bình chọn nhóm thắng cuộc.
từ đồng nghĩa.
- GV nhận xét chữa bài và hỏi:
+ Các từ ở trong cùng 1 nhóm có +Nhóm 1: Chỉ 1 khơng gian rộng lớn
nghĩa chung là gì?
+ Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh
của vật có ánh sáng phản chiếu vào.
+ Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ khơng có
người, khơng có biểu hiện hoạt động của
con người
Bài 3: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Cả lớp theo dõi
- Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho - HS viết đoạn văn
HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc - HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả
đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x.
- GV nhận xét.
- Bình chọn bạn viết đoạn văn hay
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
14

Youtube: Học Cùng VietJack


Facebook: Học Cùng VietJack

VietJack.com


3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nêu
chỉ những vật dụng cần thiết trong gia
đình.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
**********************************************
Thứ ..... ngày ..... tháng ..... năm ......
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới
hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1)
+ Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2)
2. Kĩ năng: Rèn khả năng phân tích, tổng hợp cho HS
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi làm việc
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng

- GV: SGK, Bảng phụ cho bài tập 2
- HS: SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn tả cảnh các - 4-5 HS thi đọc bài văn
buổi trong ngày.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(26 phút)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack

15


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

* Mục tiêu: Thực hiện được các bài tập trong SGK.
(Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ nhóm 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1, xác - Cả lớp đọc thầm bài văn Nghìn năm
định yêu cầu của bài 1
văn hiến.
- Tổ chức hoạt động nhóm đọc bảng - HS hoạt động nhóm, báo cáo kết quả.
thống kê và TLCH
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ + Số khoa thi: 185; số tiến sĩ: 2896
năm 1075 đến năm 1919?
+ Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng + 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bảng
nguyên ở từng thời đại?
thống kê
+ Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên + Số bia: 82; số tiến sĩ: 1306
bia còn lại đến ngày nay?
+ Các số liệu thống kê trên được trình + 2 hình thức: bảng số liệu và nêu số
bày dưới những hình thức nào?
liệu
- Kết luận: Các số liệu được trình bày
dưới 2 hình thức. Các số liệu thống kê
giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin,
dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho nx
về truyền thống văn hiến lâu đời của
nước ta.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS đọc
- Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV yêu - HS các nhóm thảo luận.
cầu HS thảo luận nhóm
- HS làm bài
- HS viết vào vở

- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nhìn vào bảng thống kê em biết được - Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ,
điều gì?
số HS khá, giỏi trong từng tổ
- Tổ nào có nhiều HS khá, giỏi nhất? - HS nêu
Tổ nào có nhiều HS nữ nhất ?
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Bảng thống kê có tác dụng gì ?
- Giúp ta biết được những số liệu chính
xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng
so sánh các số liệu
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Em hãy lập bảnh thống kê số tiết của - HS nghe và thực hiện
các môn học ở trường.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
16

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

........................................................................................................................................
...................................................................................................................................


Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack

17



×