Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành của trung tâm dịch vụ du lịch SADACO tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.16 KB, 70 trang )

 
 

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH LỮ HÀNH CỦA TRUNG TÂM
DỊCH VỤ DU LỊCH SADACO

Ngành:

Quản trị Du Lịch – Nhà Hàng – Khách Sạn

Chuyên ngành: Quản trị Du Lịch và Dịch Vụ Lữ Hành

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Hoàng Long
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054050143

: Huỳnh Dương Thịnh An
Lớp: 10DQLH01

TP. Hồ Chí Minh, 2014


 


 



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ từ Giáo
viên hướng dẫn là Th.S Nguyễn Hoàng Long và trung tâm Du Lịch SADACO. Các nội
dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục
vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác
nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngồi ra, đề tài còn sử dụng một số nhận xét,
đánh giá cũng như số liệu của các tác giả, cơ quan tổ chức khác, và cũng được thể hiện
trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước
Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.

TP Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 07 năm 2014
Huỳnh Dương Thịnh An


 
 

ii 

LỜI CÁM ƠN

Với mục đích xây dựng bước đầu tiếp cận các nội dung đã học ở chuyên ngành cho
sinh viên học hỏi và làm quen bằng chính q trình thực tập tại các doanh nghiệp từ

những công việc cụ thể, trường Đại học Công Nghệ TP HCM – Khoa Quản Trị Kinh
doanh đã tổ chức cho sinh viên năm cuối chuyên ngành Quản Trị Du Lịch Lữ Hành đi
thực tập tại các cơng ty du lịch. Q trình thực tập này sinh viên tiếp cận môi trường làm
việc thực tế tại các đơn vị, qua đó có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết với thực
tiễn, trọng tâm là kiến thức các chuyên ngành Quản Trị Du Lịch Lữ Hành.
Sau khi kết thúc thực tập, tôi đã có được những hiểu biết đáng kể về q trình hoạt
động cũng như những công việc trong một doanh nghiệp kinh doanh du lịch. Qua đây tôi
xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc, phòng tổ chức, các trưởng bộ phận cùng tồn thể
các anh chị nhân viên trong cơng ty du lịch SADACO đã tận tình giúp đỡ tơi trong q
trình thực tập tại cơng ty du lịch. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng tôi đã học hỏi
được nhiều điều bổ ích, rút ra cho mình nhiều kinh nghiệm, có cơ hội phát huy những
kiến thức tơi đã học khi ngồi trên ghế nhà trường và trao dồi thêm những kinh nghiệm
sống quý báu.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn Nguyễn Hoàng Long đã tận tình giúp đỡ
tơi trong việc nghiên cứu và trình bày kết quả trong bài khóa luận tốt nghiệp. Đồng thời
xin gửi lời cám ơn đến tồn thể các thầy cơ trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã nhiệt
tình giúp đỡ, hướng dẫn sinh viên trong đợt thực tập này.

TP.HCM, tháng 07 năm 2014
Huỳnh Dương Thịnh An


 
 

iii 

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………
Xác nhận của GVHD


 
 

iv 


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH.... 4
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản trong kinh doanh lữ hành ....................................... 4
1.1.1. Khái niệm kinh doanh lữ hành ......................................................................... 4
1.1.2. Định nghĩa doanh nghiệp lữ hành .................................................................... 4
1.1.3. Vai trò của các doanh nghiệp lữ hành .............................................................. 5
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp du lịch lữ hành .................................... 6
1.1.4.1. Hội đồng quản trị ......................................................................................... 6
1.1.4.2. Giám đốc ..................................................................................................... 6
1.1.4.3. Các bộ phận đặc trưng và quan trọng nhất của doanh nghiệp lữ hành........ 7
1.1.4.4. Khối các bộ phận tổng hợp .......................................................................... 7
1.1.4.5. Các bộ phận hỗ trợ và phát triển ................................................................. 7
1.1.5. Hệ thống các sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành .......................................... 7
1.1.5.1. Các dịch vụ trung gian ................................................................................. 7
1.1.5.2. Các chương trình du lịch trọn gói ................................................................ 8
1.1.5.3. Các hoạt động kinh doanh lữ hành tổng hợp ............................................... 9
1.1.6. Nội dung hoạt động kinh doanh ....................................................................... 9
1.1.6.1. Thiết kế và tính giá chương trình du lịch .................................................... 9
1.1.6.2. Tổ chức quảng bá, xúc tiến chương trình du lịch ........................................ 10
1.1.6.3. Tổ chức thực hiện chương trình du lịch ...................................................... 11


 
 



1.1.6.4. Kết thúc chương trình du lịch ...................................................................... 11
1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành ...................................... 12

1.2.1. Doanh thu từ kinh doanh chương trình du lịch ................................................ 12
1.2.2. Chi phí từ kinh doanh chương trình du lịch ..................................................... 13
1.2.3. Lợi nhuận thuần ................................................................................................ 13
1.2.4. Tổng số lượt khách ........................................................................................... 14
1.2.5. Tổng số ngày khách thực hiện .......................................................................... 14
1.2.6. Thời gian trung bình một khách trong một chương trình du lịch ..................... 14
1.3. Cơ sở nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành ....................................... 15
1.3.1. Doanh lợi du lịch .............................................................................................. 15
1.3.2. Năng suất lao động ........................................................................................... 16
1.3.3. Tiền lương cho lao động du lịch ....................................................................... 16
1.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................... 17
1.3.4.1. Hoạch định và tuyển dụng nguồn nhân lực ................................................. 17
1.3.4.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.......................................................... 17
1.3.5. Hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị ........................................................... 17
1.3.6. Xây dựng thương hiệu của công ty .................................................................. 18
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH CỦA TRUNG
TÂM DỊCH VỤ DU LỊCH SADACO ......................................................................... 21
2.1. Giới thiệu khái quát trung tâm dịch vụ du lịch SADACO .................................... 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm du lịch SADACO ............... 21


 
 

vi 

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của trung tâm du lịch SADACO ............................................. 22
2.1.3. Chức năng của từng bộ phận ............................................................................ 23
2.1.3.1. Giám đốc ..................................................................................................... 23

2.1.3.2. Phịng kế tốn .............................................................................................. 23
2.1.3.3. Phịng điều hành du lịch khách đồn ........................................................... 24
2.1.3.4. Phịng điều hành du lịch khách lẻ ................................................................ 24
2.1.3.5. Phòng đặt vé máy bay và chăm sóc khách hàng ......................................... 25
2.1.3.6. Phòng điều hành dịch vụ vận chuyển .......................................................... 25
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của trung tâm dịch vụ du lịch SADACO ...... 25
2.1.4.1. Kinh doanh chương trình du lịch ................................................................. 26
2.1.4.2. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển .................................................................. 26
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của trung tâm dịch vụ du lịch SADACO .......... 27
2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh ..................................................................... 27
2.2.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm ................................................ 27
2.2.1.2. Phân tích khái quát sự tăng giảm của doanh thu ......................................... 30
2.2.1.3. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng .................................................. 31
2.2.1.4. Lao động và tiền lương của công ty ............................................................ 32
2.2.2. Nguồn cơ sở vật chất của trung tâm du lịch SADACO.................................... 33
2.2.3. Hoạt động thiết kế và tính giá của chương trình du lịch .................................. 34
2.2.4. Hoạt động tổ chức, xúc tiến, tiêu thụ và bán chương trình du lịch .................. 36
2.2.5. Hoạt động tổ chức thực hiện chương trình du lịch ........................................... 37


 
 

vii 

2.2.6. Hoạt động kinh doanh dịch vụ vận chuyển ...................................................... 39
2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của trung tâm du lịch
SADACO ...................................................................................................................... 40
2.3.1. Thuận lợi........................................................................................................... 40
2.3.2. Khó khăn........................................................................................................... 42

Tiểu kết chương 2 ......................................................................................................... 44
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH LỮ HÀNH CỦA TRUNG TÂM DU LỊCH SADACO ................................ 46
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của trung tâm du lịch SADACO từ năm
2014-2015 ..................................................................................................................... 46
3.1.1. Tầm nhìn của trung tâm du lịch SADACO ...................................................... 46
3.1.2. Mục tiêu phát triển của trung tâm du lịch SADACO ....................................... 47
3.1.3. Định hướng phát triển kinh doanh của trung tâm du lịch SADACO ............... 47
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành của trung tâm du
lịch SADACO ............................................................................................................... 48
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................... 48
3.2.1.1. Cơ sở của giải pháp ..................................................................................... 48
3.2.1.2. Phương pháp thực hiện ................................................................................ 49
3.2.1.3. Đánh giá hiệu quả của giải pháp.................................................................. 50
3.2.2. Hoàn thiện cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật ............................................. 50
3.2.2.1. Cơ sở của giải pháp ..................................................................................... 50
3.2.2.2. Phương pháp thực hiện ................................................................................ 50
3.2.2.3. Đánh giá hiệu quả của giải pháp.................................................................. 51


 
 

viii 

3.2.3. Xây dựng thương hiệu phát triển và bền vững ................................................... 51
3.2.3.1. Cơ sở của giải pháp ..................................................................................... 51
3.2.3.2. Phương pháp thực hiện ................................................................................ 51
3.2.3.3. Đánh giá hiệu quả của giải pháp.................................................................. 52
3.2.4. Triển khai chính sách marketing-mix phù hợp với mỗi thị trường mục tiêu ..... 52

3.2.4.1. Cơ sở của giải pháp ..................................................................................... 52
3.2.4.2. Phương pháp thực hiện ................................................................................ 53
3.2.4.3. Đánh giá hiệu quả của giải pháp.................................................................. 54
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................... 55
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................................... 58
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 60


 
 

ix 

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1. Giá cho thuê xe dài hạn của SADACO 2014 .......................................... 27
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của trung tâm du lịch SADACO
(2011-2013) .............................................................................................................. 28
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh trong hai năm 2012-2013 ........................................ 29
Bảng 2.4. Doanh thu từ năm 2009 – 2013 ............................................................... 30
Bảng 2.5. Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm ............................................................. 31
Bảng 2.6. Năng suất lao động của nhân viên trung tâm du lịch SADACO ............. 32
Bảng 2.7. Tiền lương của nhân viên trung tâm du lịch SADACO .......................... 33
Bảng 2.8. Cơ sở vật chất của trung tâm du lịch SADACO ...................................... 34
Bảng 2.9. Chiết tính giá chương trình du lịch Nha Trang 4 ngày 3 đêm ................. 35
Bảng 2.10. Bảng báo giá xe 2014............................................................................. 39

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1. Vai trò của doanh nghiệp lữ hành trong quan hệ cung cầu du lịch............5
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Trung Tâm Du Lịch SADACO ............................... 23



 
 



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch đang được xem là ngành kinh tế tổng hợp quan trọng ở Việt Nam - một
trong những quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch vô cùng to lớn. Nếu biết khai thác
và sử dụng hợp lý những ưu đãi sẵn có này thì sẽ đem lại lợi nhuận vơ cùng to lớn cho
nền kinh tế đất nước. Chính vì vậy mà ngành du lịch ở nước ta đang từng bước phát
triển mạnh, các cơng ty lữ hành đang nhanh chóng khẳng định được thương hiệu đối
với các đối tác quốc tế, bên cạnh đó sự cạnh tranh giữa các cơng ty trong nước cũng
rất khốc liệt.
Trong thời gian thực tập tại Trung Tâm Dịch Vụ Du Lịch SADACO, tôi đã học hỏi
được nhiều kỹ năng và kiến thức, đồng thời nhận biết được những ưu điểm và hạn chế
của SADACO. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì
SADACO cần phải có những hoạt động kinh doanh hiệu quả để đảm bảo doanh thu.
Đây chính là điều thúc đẩy tơi quyết định chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành của Trung Tâm Dịch Vụ Du Lịch
SADACO tại thành phố Hồ Chí Minh” với mong muốn áp dụng vào thực tiễn
những kiến thức đã học, đưa ra những giải pháp hữu ích từ việc đánh giá đúng thực
trạng của doanh nghiệp, góp phần giúp doanh nghiệp có hướng phát triển kinh doanh
hiệu quả hơn.
Đây cũng là cơ hội để tơi có thể nghiên cứu, giải quyết vấn đề trong ngành du lịch,
trang bị kiến thức, kinh nghiệm cho công việc sau này. Rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của Giáo viên hướng dẫn cùng Q thầy cơ.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

Đề tài nghiên cứu thực trạng tìm ra thuận lợi và khó khăn cịn tồn tại của doanh
nghiệp.
Từ đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành của doanh
nghiệp và tăng cường hiệu quả kinh doanh du lịch, đáp ứng nhu cầu khách hàng, mang


 
 



lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng thu nhập cho nhân viên và góp phần xây dựng đất
nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: các hoạt động kinh doanh tại trung tâm dịch vụ du lịch
SADACO.
Về mặt nội dung: các hoạt động kinh doanh lữ hành được tiếp cận với những hoạt
động đem lại nguồn thu chính yếu.
Khơng gian nghiên cứu: trung tâm dịch vụ du lịch SADACO.
Thời gian nghiên cứu: Những giải pháp được đưa ra cho tình hình du lịch trong
năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập, xứ lý và lựa chọn thông tin: Tiến hành thu thập thông tin từ
nhiều nguồn, nhiều lĩnh vực khác nhau để đảm bảo khối lượng thơng tin đầy đủ,
chính xác đáp ứng cho đề tài nghiên cứu.
Phương pháp khảo sát thực địa: Khảo sát trực tiếp từ thực tế tại trung tâm dịch vụ
du lịch SADACO thu thập số liệu và những thơng tin chính xác, thực tế có độ tin cậy
cao. Từ đó tránh được những quyết định chủ quan, vội vàng thiếu thực tiễn. Bên cạnh
đánh giá lại một cách đầy đủ, chính xác tài liệu đã có, đồng thời bổ sung kịp thời
những thông tin, nội dung mới được phát hiện trong q trình khảo sát.

Phương pháp phân tích xu thế: Dựa vào quy luật vận động trong quá khứ, hiện tại
suy ra xu hướng phát triển trong tương lai bằng phương pháp mơ hình hóa các biểu đồ
tốn học đơn giản.
Phương pháp so sánh: So sánh các điểm nổi bật, mạnh, yếu, giống nhau và khác
nhau giữa các đối tượng nghiên cứu nhằm đưa ra giải pháp và chiến lược kinh doanh
hợp lý cho đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp toán học: Áp dụng các cơng thức tốn học để phân tích hiệu quả của
hoạt động kinh doanh du lịch, đồng thời dự báo hệ thống các chỉ tiêu phát triển.


 
 



5. Kết cấu của KLTN:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH CỦA
TRUNG TÂM DỊCH VỤ DU LỊCH SADACO TẠI TP HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH LỮ HÀNH CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ DU LỊCH SADACO


 
 



CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN TRONG KINH DOANH LỮ HÀNH
1.1.1. Khái niệm kinh doanh lữ hành
Kinh doanh lữ hành là một hoạt động kinh doanh dựa trên ba yếu tố cơ bản: Tổ chức
sản xuất, môi giới và khai thác du lịch. Nói cách khác chính là thực hiện các hoạt động:
nghiên cứu thị trường, thiết lập các chương trình du lịch trọn gói hay từng phần, quảng
cáo và bán các chương trình du lịch này qua trung gian hoặc trực tiếp, tổ chức thực hiện
chương trình, hướng dẫn du lịch.
1.1.2. Định nghĩa doanh nghiệp lữ hành
Theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp lữ hành được định nghĩa: “Doanh nghiệp lữ
hành là đơn vị có tư cách pháp nhân, hoạch toán độc lập được thành lập nhằm mục đích
sinh lợi bằng giao dịch, kí kết các hợp đồng du lịch và các tổ chức thực hiện chương trình
du lịch đã bán cho khách du lịch” (Thơng tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/CP của
chính phủ về tổ chức và quản lý các doanh nghiệp du lịch TCDL – Số 715/TCDL ngày
9/7/1994).
Theo đối tượng nghiên cứu của bài viết, có thể định nghĩa như sau: Doanh nghiệp lữ
hành là một doanh nghiệp cung ứng cho du khách các loại hình dịch vụ có liên quan đến
việc tổ chức, chuẩn bị một hành trình du lịch, cung cấp những hiểu biết cần thiết (tư vấn)
hoặc làm môi giới tiêu thụ dịch vụ của các khách sạn, doanh nghiệp vận chuyển hoặc các
doanh nghiệp khác trong mối quan hệ thực hiện một hành trình du lịch (F. Gunter W.
Eric ).
 Doanh nghiệp lữ hành quốc tế: có trách nhiệm xây dựng chương trình du lịch trọn
gói hoặc từng phần theo yều cầu của khách hàng để trực tiếp để thu hút khách đến
Việt Nam và đưa công dân Việt Nam đi du lịch nước ngoài, thực hiện các chương
trình du lịch đã kí kết hợp đồng ủy thác từng phần, trọn gói cho lữ khách.


 
 




 Doanh nghiệp lữ hành nội địa: Có trách nhiệm xây dựng, bán và tổ chức thực hiện
các chương trình du lịch nội địa, nhận ủy thác để thực hiện dịch vụ, chương trình
du lịch cho khách nước ngồi đã được các doanh nghiệp lữ hành quốc tế đưa vào
Việt Nam.
1.1.3. Vai trò của các doanh nghiệp lữ hành
Kinh doanh lữ hành là một bộ phận quan trọng của ngành du lịch, là vị trí trung gian
chắp nối để cung và cầu du lịch gặp nhau, thúc đẩy sự phát triển du lịch. Vai trò của kinh
doanh lữ hành là phân phối sản phẩm của ngành du lịch và các sản phẩm khách của nền
kinh tế quốc dân. Vai trò này được thể hiện qua việc thực hiện các chức năng của doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành: thông tin, tổ chức và thực hiện.
 Chức năng thông tin: Cung cấp thông tin cho du khách, nhà kinh doanh du lịch,
điểm đến du lịch như thông tin về giá trị tài ngun, thời tiết, thể chế chính trị, tơn
giáo, luật pháp, tiền tệ, giá cả, thứ hạng, chủng loại dịch vụ của nhà hàng, khách
sạn…
 Chức năng tổ chức: Nghĩa là doanh nghiệp phải thực hiện các công việc tổ chức
nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất và tổ chức tiêu dùng.
 Chức năng thực hiện: đây là khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh lữ hành. Bao
gồm thực hiện vận chuyển khách, hoạt động hướng dẫn, kiểm tra, giám sát dịch vụ
của các nhà cung cấp khác trong chương trình.
Một cách rõ ràng hơn, vai trị của doanh nghiệp lữ hành được thể hiện qua các hoạt
động chính yếu sau:
 Tổ chức các hoạt động trung gian: bán và tiêu thụ sản phẩm của nhà cung cấp dịch
vụ du lịch. Hệ thống các điểm bán, các đại lí du lịch tạo thành mạng lưới phân phối
sản phẩm của các nhà cung cấp du lịch. Trên cơ sở đó, rút ngắn hoặc xóa bỏ
khoảng cách giữa khách du lịch với các cơ sở kinh doanh du lịch.
 Tổ chức các chương trình du lịch trọn gói. Các chương trình này nhằm liên kết các
sản phẩm du lịch như vận chuyển, lưu trú, tham quan, vui chơi giải trí…thành sản
phẩm thống nhất, hoàn hảo, đáp ứng được nhu cầu của khách. Các chương trình du



 
 



lịch trọn gói sẽ xóa bỏ tất cả những khó khăn lo ngại của khách du lịch, tạo cho họ
sự an tâm, tin tưởng vào thành công của chuyến du lịch.
 Các công ty lữ hành lớn, với hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật phong phú từ các
công ty hàng không đến các chuỗi khách sạn, hệ thống các ngân hàng… đảm bảo
phục vụ tất cả các nhu cầu du lịch của khách từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng.
Những tập đoàn lữ hành, du lịch mang tính chất tồn cầu sẽ góp phần quyết định
xu hướng tiêu dùng trên thị trường hiện tại và trong tương lai.
Sơ đồ 1.1: Vai trò của doanh nghiệp lữ hành trong quan hệ cung cầu du lịch

1.1.4. Cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp du lịch lữ hành
1.1.4.1. Hội đồng quản trị
Đây là các bộ phận quyết định những vấn đề quan trọng nhất của công ty như
chiến lược, chính sách. Thường tồn tại trong các tập đồn lớn hay doanh nghiệp cổ
phần.
1.1.4.2. Giám đốc
Là người trực tiếp điều hành công việc, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị
về kết quả kinh doanh của công ty.


 
 




1.1.4.3. Các bộ phận đặc trưng và quan trọng nhất của doanh nghiệp lữ hành
Là các bộ phận du lịch, bao gồm 3 phòng: kinh doanh, điều hành, hướng dẫn. Các
phòng ban này đảm nhận phần lớn các khâu chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của
công ty lữ hành.
Đây là bộ phận có mối quan hệ khăng khít địi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ, cơ
cấu hoạt động hợp lí rõ ràng hợp lý. Quy mơ của phịng ban phụ thuộc vào quy mơ
và nội dung tính chất các hoạt động của doanh nghiệp. Điểm khác biệt chủ yếu là
phạm vi, quy mơ và hình thức và hình thức tổ chức của các bộ phận này. Vì vậy, nói
đến doanh nghiệp lữ hành là nói đến kinh doanh (sale & marketing), điều hành và
hướng dẫn.
1.1.4.4. Khối các bộ phận tổng hợp
Thực hiện các chức năng như tại tất cả các doanh nghiệp khác theo đúng tên gọi
của chúng. Bao gồm: Phịng tài chính kế tốn và phịng tổ chức hành chính.
1.1.4.5. Các bộ phận hổ trợ và phát triển
Được coi như là các phương tiện phát triển của các doanh nghiệp lữ hành. Các bộ
phận này vừa thỏa mãn nhu cầu tổng hợp của công ty (về khách sạn, vận chuyển)
vừa đảm bảo mở rộng phạm vi lĩnh vực kinh doanh. Các bộ phận này thể hiện q
trình liên kết ngang của cơng ty.
1.1.5. Hệ thống sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành
Sự đa dạng trong hoạt động lữ hành là nguyên nhân dẫn tới sự đa dạng của các sản
phẩm cung ứng của doanh nghiệp lữ hành. Căn cứ tính chất và nội dung có thể chia các
sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành thành ba nhóm.
1.1.5.1. Các dịch vụ trung gian
Doanh nghiệp lữ hành thực hiện các chức năng như một cửa hàng bán lẻ các sản
phẩm dịch vụ. Trong hoạt động này các doanh nghiệp lữ hành thực hiện bán sản
phẩm của các nhà sản xuất đến khách du lịch. Các doanh nghiệp lữ hành không tổ


 

 



chức sản xuất các sản phẩm của bản thân, mà chỉ hoạt động như một đại lý bán hoặc
điểm bán sản phẩm của nhà sản xuất dịch vụ. Các dịch vụ trung gian chủ yếu bao
gồm:
 Dịch vụ hàng không
 Dịch vụ lưu trú và ăn uống
 Dịch vụ lữ hành bằng các phương tiện khác: tàu thủy, ôtô…
 Môi giới cho thuê xe ô tô.
 Môi giới và bán bảo hiểm.
 Đăng ký đặt chỗ và bán các chương trình du lịch.
 Các dịch vụ mơi giới trung gian khác.
1.1.5.2. Các chương trình du lịch trọn gói
Hoạt động du lịch trọn gói mang tính chất đặt trưng cho hoạt động lữ hành du lịch.
Các công ty lữ hành liên kết các sản phẩm của các nhà sản xuất riêng lẻ thành một
sản phẩm hoàn chỉnh bán cho khách du lịch với một mức giá gộp. Khi tổ chức các
chương trình du lịch trọn gói, các cơng ty lữ hành có trách nhiệm đối với khách du
lịch cũng như các nhà sản xuất ở một mức độ cao hơn nhiều so với hoạt động trung
gian.
1.1.5.3. Các hoạt động kinh doanh lữ hành tổng hợp
Hiện nay, các doanh nghiệp luôn muốn mở rộng phạm vi lĩnh vực kinh doanh, nên
từ vị trí trung gian, các doanh nghiệp trở thành nhà cung cấp chính cho các dịch vụ
kể trên. Hoặc là từ nhà cung cấp các dịch vụ trung gian mở rộng thành doanh nghiệp
lữ hành.
 Kinh doanh khách sạn, nhà hàng.
 Kinh doanh các dịch vụ vui trơi giải trí.
 Kinh doanh vận chuyển du lịch: hàng không, đường thủy…
 Các dịch vụ ngân hàng phục vụ khách du lịch.

Các dịch vụ này thường là kết quả của sự hợp tác, liên kết.


 
 



Trong tương lai hoạt động du lịch lữ hành ngày càng phát triển, hệ thống sản phẩm
của các công ty lữ hành ngày càng phong phú.
1.1.6. Nội dung hoạt động kinh doanh
Hoạt động chủ yếu của các công ty lữ hành là kinh doanh các chương trình du lịch trọn
gói. Bên cạnh đó, cịn có các hoạt động kinh doanh mở rộng (lưu trú, ăn uống, vận
chuyển…) tùy vào quy mô và hướng kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động kinh doanh chương trình du lịch gồm các bước sau:
1.1.6.1. Thiết kế và tính giá chương trình du lịch
Chương trình du lịch được xây dựng theo quy trình gồm các bước sau (không nhất
thiết phải đầy đủ các bước):
 Nghiên cứu nhu cầu của thị trường (khách du lịch)
 Nghiên cứu khả năng đáp ứng: tài nguyên, các nhà cung cấp du lịch, mức độ
cạnh tranh trên thị trường
 Xác định khả năng và vị trí của cơng ty trên thị trường
 Xây dựng mục đích, ý tưởng cho chương trình du lịch
 Giới hạn quỹ thời gian và mức giá tối đa
 Xây dựng tuyến hành trình cơ bản, bao gồm những điểm du lịch chủ yếu,
bắt buộc của chương trình
 Xây dựng phương án vận chuyển
 Xây dựng phương án lưu trú, ăn uống
 Những điều chỉnh nhỏ, bổ sung tuyến hành trình, chi tiết hóa chương trình
với những hoạt động tham quan, giải trí

 Xác định giá thành và giá bán của chương trình
 Xây dựng những quy định của chương trình du lịch
Giá thành chương trình du lịch: giá thành của chương trình du lịch bao gồm tồn
bộ những chi phí thực sự mà cơng ty lữ hành phải chi trả để tiến hành thực hiện các
chương trình du lịch. Người ta nhóm tồn bộ các chi phí vào hai loại chi phí cơ bản:


 
 

10 

 Chi phí biến đổi: tính cho một khách du lịch bao gồm chi phí của tất cả loại
hàng hóa, dịch vụ mà đơn giá của chúng được quy định cho từng khách, đây
thường là các chi phí gắn liền trực tiếp với sự tiêu dùng trực tiếp của du
khách.
 Các chi phí cố định: tính cho cả đồn, bao gồm chi phí của tất cả loại hàng
hóa và dịch vụ mà đơn giá của chúng được xác định cho cả đồn khơng phụ
thuộc một cách tương đối vào số lượng khách trong đồn. Nhóm này gồm
các chi phí mà mọi thành viên trong đồn điều tiêu dùng chung, khơng bóc
tách được cho từng thành viên một cách riêng lẻ.
 Dựa vào những con số rịng, khơng phải con số gộp để tránh tính lãi rịng
hai lần, tránh đội giá sản phẩm lên cao làm khó bán sản phẩm.
Giá rịng = Giá gộp - % hoa hồng cho đại lý
 Dựa vào con số khách đăng ký ít nhất chứ không phải nhiều nhất. Phần lớn
thu nhập là từ khoản bổ sung chứ không phải từ tiền hoa hồng.
Giá bán chương trình = Giá thành + khoản bổ sung
 Khoản bổ sung từ 10% - 40%, nếu chương trình độc đáo khơng có đối thủ
cạnh tranh thì giá cao.
 Giá phổ biến trên thị trường.

 Mục tiêu của công ty.
 Vai trị, khả năng của cơng ty trên thị trường.
1.1.6.2. Tổ chức quảng bá, xúc tiến chương trình du lịch
Khi đã xây dựng chương trình và tính giá thì bước tiếp theo là tổ chức bán chương
trình đó. Để bán được ta phải chiêu thị và đàm phán để bán sản phẩm. Chiêu thị
(promotion) là một trong bốn yếu tố của marketing- mix nhằm hỗ trợ cho việc bán
hàng. Muốn chiêu thị đạt kết quả, có tính liên tục, tập trung và phối hợp. Trong du
lịch chiêu thị có ba lĩnh vực cần nghiên cứu:
 Thông tin trực tiếp


 
 

11 

 Quan hệ xã hội
 Quảng cáo
1.1.6.3. Tổ chức thực hiện chương trình du lịch
Cơng việc thực hiện chương trình vơ cùng quan trọng. Một chương trình du lịch
trọn gói dù có thiết kế hay nhưng khâu thực hiện kém sẽ dẫn đến thất bại. Bởi lẽ
khâu thực hiện liên quan đến vấn đề thực tế, phải giải quyết nhiều vấn đề phát sinh
trong chuyến du lịch.
Công việc thực hiện chương trình du lịch trọn gói bao gồm:
 Chuẩn bị chương trình du lịch
 Tiến hành du lịch trọn gói
 Báo cáo sau khi thực hiện chương trình
 Giải quyết các phàn nàn của khách
1.1.6.4. Kết thúc chương trình du lịch
Sau khi thực hiện chương trình du lịch trên cơ sở các chứng từ thu, phịng kế hoạch

tài chính sẽ hạch tốn chuyến đi.
Phịng tài chính kế tốn theo dõi các chứng từ thu từ khách hàng, theo dõi lượng
tiền mặt đã trả, phải trả và khoản phải thu. Doanh thu của chuyến du lịch chủ yếu
thông qua số tiền mà khách hàng trả.
Doanh thu = Giá chương trình * Số đồn khách
Tập hợp các hóa đơn chi trong chương trình du lịch như hóa đơn về cơ sở lưu trú,
vận chuyển, vé tham quan…chi cho hướng dẫn viên (tạm ứng) hoặc tiền cơng của
hướng dẫn viên (nếu th ngồi).
Ở đây cần chú ý về cách ghi hóa đơn giá trị gia tăng để thuận tiện cho việc khấu
trừ thuế và khơng để thiệt cho cơng ty.
Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí khác lần lượt được phân
bổ trong kỳ. Lãi gộp của chuyến du lịch là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi


 
 

12 

phí của chuyến đi đó. Cuối kỳ kế tốn sẽ phân bổ các chi phí quản lý, bán hàng… để
tính lãi lỗ trong kỳ.
Phịng kế tốn tài chính theo dõi các hóa đơn phải thu để đến hạn phải thu sẽ yêu
cầu khách hàng phải trả, các hóa đơn đến hạn phải trả thì phải chuẩn bị tiền để thanh
tốn cho nhà cung cấp.
1.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH LỮ HÀNH
Trong kinh doanh, bất kì một doanh nghiệp nào cũng mong muốn mình làm ăn có hiệu
quả.Vậy, hiệu quả trong kinh doanh là gì ? Tức là một doanh nghiệp khi bỏ vốn ra kinh
doanh, sau một khoảng thời gian kinh doanh nhất định số vốn của doanh nghiệp phải tăng
lên chứ không bao giờ hụt đi. Nếu vốn tăng càng nhiều thì hiệu quả kinh doanh càng cao,
tỷ số tăng trưởng kỳ này cao hơn kỳ trước. Ở Việt Nam chúng ta, du lịch ngày càng được

xã hội hóa cao và đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn. Hoạt động du lịch đã đạt
được những thành quả nhất định.
Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành: Hiệu quả kinh doanh lữ hành
bao gồm hệ thống các chỉ tiêu định lượng để giúp các nhà quản lý có cơ sở chính xác và
khoa học để đánh giá toàn diện hoạt động kinh doanh chuyến du lịch và từ đó có các biện
pháp kịp thời nhằm khơng ngừng hồn thiện và nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả
trong kinh doanh loại sản phẩm này.
1.2.1. Doanh thu từ kinh doanh chương trình du lịch
Chỉ tiêu này không chỉ phản ảnh kết quả kinh doanh chuyến du lịch của cơng ty mà cịn
dùng để xem xét từng loại chương trình du lịch của doanh nghiệp đang ở giai đoạn nào ở
chu kỳ sống của sản phẩm. Mặt khác nó cũng được dùng làm cơ sở để tính tốn chỉ tiêu
lợi nhuận thuần và chỉ tiêu tương đối để đánh giá vị thế, hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chỉ tiêu được tính bằng cơng thức:
DT = ni=1 PiQ


 
 

13 

Trong đó:
DT: là tổng doanh thu kinh doanh từ chương trình du lịch.
P: là giá bán chương trình du lịch cho một khách.
Q: Số khách trong một chuyến du lịch.
n: Số chuyến du lịch mà công ty thực hiện được.
Ta thấy doanh thu của một chuyến du lịch thứ i phụ thuộc vào giá bán và số khách ở
trong chuyến đó. Tổng doanh thu là tổng tất cả doanh thu của n chuyến đi thực hiện trong
kỳ.

1.2.2. Chi phí từ kinh doanh chương trình du lịch
Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các chi phí để thực hiện chương trình kinh doanh, các
chuyến du lịch trong kỳ phân tích, và được tính như sau:
TC = ni=1Ci
Trong đó:
TC: Tổng chi phí kinh doanh các chương trình du lịch trong kỳ.
Ci: Chi phí để thực hiện chương trình du lịch thứ i.
N: Số chương trình du lịch thực hiện.
Chi phí trong kỳ bằng tổng chi phí của n chương trình du lịch được thực hiện chuyến
du lịch trong kỳ. Chi phí để thực hiện chương trình du lịch thứ i là tất cả các chi phí cần
thiết để thực hiện chương trình du lịch đó như chi phí lưu trú, chi phí vận chuyển, phí
tham quan…
1.2.3. Lợi nhuận thuần
Chỉ tiêu này phản ảnh kết quả kinh doanh cuối cùng các chương trình du lịch trong kỳ
phân tích. Nó cịn để so sánh giữa các kỳ, các thị trường.


 
 

14 

Và được tính bằng cơng thức:
LN =  DT -  TC
Trong đó
LN: Lợi nhuận từ kinh doanh các chương trình du lịch trong kỳ.
DT: Tổng doanh thu trong kỳ.
TC: Tổng chi phí trong kỳ.
Lợi nhuận phụ thuộc vào doanh thu và chi phí. Muốn tăng lợi nhuận phải tăng doanh
thu hoặc trực tiếp giảm chi phí.

1.2.4. Tổng số lượt khách
Đây là chỉ tiêu phản ánh số lượng khách mà cơng ty đã đón được trong kỳ phân tích.
Tổng số lượt khách phụ thuộc vào số lượng khách trong một chuyến du lịch và số
chương trình du lịch thực hiện trong kỳ.
1.2.5. Tổng số ngày khách thực hiện
Chỉ tiêu tổng số ngày khách thực hiện mà các chuyến du lịch đạt được phản ánh số
lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp thông qua số lượng ngày khách.
Chỉ tiêu này có thể dùng để tính cho từng loại chương trình du lịch, so sánh hiệu quả
kinh doanh giữa các chuyến du lịch, các thị trường khách, giữa doanh nghiệp với đối
thủ…Một chương trình du lịch có số lượng khách ít nhưng thời gian của chuyến đi đó dài
thì làm cho số ngày khách tăng và ngược lại.
1.2.6. Thời gian trung bình một khách trong một chương trình du lịch
Một chuyến du lịch dài ngày với lượng khách lớn là điều mà mọi cơng ty lữ hành đều
muốn có. Bởi vì nó giảm được nhiều chi phí và tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Thời
gian trung bình của một khách trong chuyến cịn đánh giá được khả năng kinh doanh của
cơng ty và tính hấp dẫn của chương trình du lịch. Để tổ chức được những chuyến du lịch


 
 

15 

dài ngày cần phải có cơng tác điều hành, hướng dẫn viên tốt để không xảy ra sự cố trong
quá trình thực hiện chương trình.
n = D/ t *k
Trong đó:
D: doanh thu
t: mức thu bình quân / ngày
k: số du khách

n: độ dài thời gian bình quân/ khách
1.3. CƠ SỞ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH
Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành: Việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh lữ hành sẽ đem lại những lợi ích, cơ hội cho doanh nghiệp lữ hành như sau:
 Tăng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp
 Giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển, mở rộng, đem lại nguồn thu nhập cao cho
nhân viên cùng với việc làm ổn định
 Doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả thì sự tồn tại càng lâu dài, chính điều này
mang lại uy tín và thương hiệu cho doanh nghiệp, được nhiều khách hàng biết đến
và ghi nhớ, đồng thời thu hút nguồn nhân lực trình độ cao.
 Tăng khả năng cạnh tranh cao và giá bán hợp lý trên thị trường
Như vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lữ hành là rất
quan trọng. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp lữ hành cần dựa trên các cơ sở được
trình bày cụ thể sau.
1.3.1. Doanh lợi du lịch
Doanh lợi là chỉ tiêu thể hiện mức độ tận dụng chi phí trong quá trình phục vụ du
khách.
d = L/C


×