Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

(TIỂU LUẬN) phân tích chiến lược marketing quốc tế của sản phẩm xà phòng lifebuoy của tập đoàn unilever tại thị trường việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.8 KB, 36 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LIFEBUOY CỦA TẬP ĐOÀN UNILEVER VÀ
PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM ............................ 2
1.1. Giới thiệu về tập đoàn Unilever và Lifebuoy ................................................... 2
1.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................... 2
1.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn ....................................................................................... 2
1.1.3. Mục tiêu ............................................................................................................ 3
1.2. Lifebuoy tại Việt Nam ........................................................................................ 3
1.2.1. Quá trình phát triển của Lifebuoy ................................................................... 3
1.2.2. Sản phẩm xà phòng Lifebuoy .......................................................................... 4
1.2.3. Thành tựu ......................................................................................................... 4
1.2. Phương thức thâm nhập thị trường Việt Nam ................................................ 5
1.2.1. Động cơ thâm nhập .......................................................................................... 5
1.2.2. Phương thức thâm nhập .................................................................................. 6
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG....................................................... 7
2.1. Nghiên cứu khái quát ......................................................................................... 7
2.1.1. Pháp luật ........................................................................................................... 7
2.1.2. Dung lượng thị trường ..................................................................................... 7
2.1.3. Giá cả ................................................................................................................ 7
2.1.4. Sức hấp dẫn và rào cản gia nhập .................................................................... 8
2.2. Nghiên cứu chi tiết ............................................................................................. 9
2.2.1. Khách hàng ...................................................................................................... 9


2.2.2. Sản phẩm ........................................................................................................ 10
2.2.3. Quy mô và đặc điểm thị trường ..................................................................... 11
2.2.4. Hệ thống phân phối........................................................................................ 12
2.2.5. Đối thủ cạnh tranh ......................................................................................... 12
2.2.6. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................. 14
2.2.7. Dự đoán biến động cung cầu và giá cả ......................................................... 14


CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA LIFEBUOY TẠI
VIỆT NAM .............................................................................................................. 15
3.1. Chiến lược sản phẩm ....................................................................................... 15
3.1.1. Danh mục sản phẩm ...................................................................................... 15
3.1.2. Logo và nhãn hiệu.......................................................................................... 16
3.1.3. Bao bì .............................................................................................................. 16
3.1.4. Đề xuất chiến lược sản phẩm ........................................................................ 17
3.2. Chiến lược giá ................................................................................................... 17
3.2.1. Cơ chế định giá............................................................................................... 17
3.2.2. Chiến lược định giá ....................................................................................... 18
3.2.2.1. Chiến lược định giá cho phối thức sản phẩm .............................................. 18
3.2.2.2. Chiến lược định giá cạnh tranh ................................................................... 18
3.2.2.3. Định giá dẫn đầu.......................................................................................... 19
3.2.2.4. Chiến lược điều chỉnh giá ........................................................................... 19
3.2.3. Mức giá sản phẩm .......................................................................................... 19
3.2.4. Đánh giá ......................................................................................................... 20
3.3. Chiến lược phân phối ....................................................................................... 20


3.3.1. Phương thức phân phối ................................................................................. 20
3.3.1.1. Phương thức phân phối trực tiếp ................................................................. 20
3.3.1.2. Phương thức phân phối gián tiếp ................................................................. 21
3.3.2. Các trung gian phân phối của Lifebuoy ....................................................... 21
3.3.3. Đánh giá chiến lược phân phối Lifebuoy ..................................................... 23
3.4. Chiến lược xúc tiến........................................................................................... 24
3.4.1. Xây dựng quảng cáo ấn tượng ...................................................................... 24
3.4.2. Quan hệ công chúng ...................................................................................... 26
3.4.3. Đẩy mạnh xúc tiến bán hàng ......................................................................... 28
3.4.4. Đề xuất đối với chiến lược xúc tiến ............................................................... 29
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 30

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 31


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng so sánh đối thủ cạnh tranh của Lifebuoy ................................ 13
Bảng 2: Mức giá sản phẩm Lifebuoy ............................................................ 19

DANH MỤC HÌNH
Hình 1:Phương thức phân phối trực tiếp ....................................................... 20
Hình 2: Các kênh phân phối .......................................................................... 21


1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời buổi kinh tế thị trường mở đầy cạnh tranh như ngày nay, chiến lược
đúng đắn đóng một vai trò quyết định trong sự phát triển và lớn mạnh của doanh
nghiệp. Thâm nhập vào thị trường Việt Nam từ năm 1995, Lifebuoy hiện nay đã có
một chỗ đứng vững chắc trên thị trường Việt Nam được coi là hãng xà phòng quốc
dân khi xuất hiện ở khắp các cửa hàng từ vùng nông thôn cho đến thành thị.
Trải qua hơn 110 năm hnh thành và phát triển, với bao khó khăn và thách
thức, đến nay Lifebuoy vẫn vẫn được coi là xà phòng kháng khuẩn bán chạy số 1 thế
giới. Năm 2020 hãng Lifebuoy đã mang về hat-trick tại MMA SMARTIES toàn cầu
và để lại nhiều bài học giá trị cho doanh nghiệp. Lifebuoy ngày càng chứng tỏ được
sức hút thương hiệu của mnh tại Việt Nam.
Vậy tại sao Lifebuoy lại thành công đến thế? Trong một thị trường nhiều cạnh
tranh và sôi động như Việt Nam, làm sao Lifebuoy có thể duy tr tầm vóc của mnh?
Đó là một quy trnh Marketing rất tốt. Chính v vậy nhóm nghiên cứu đã chọn chủ đề
"Phân tích chiến lược marketing quốc tế của sản phẩm xà phòng Lifebuoy của tập
đoàn Unilever tại thị trường Việt Nam".

Bài nghiên cứu của nhóm được chia làm 3 phần:
Chương I: Giới thiệu về Lifebuoy và Unilever và phương thức thâm nhập
thị trường Việt Nam
Chương II: Nghiên cứu thị trường
Chương III: Chiến lược Marketing mix


2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LIFEBUOY CỦA TẬP ĐOÀN UNILEVER
VÀ PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu về tập đồn Unilever và Lifebuoy
1.1.1. Lịch sử hình thành
Tập đoàn Unilever thành lập năm 1930, là kết quả cuộc sát nhập của công ty
LeverBrothers (Anh) và Margarine Unie (Đan Mạch). Kể từ thời điểm đó, hãng đã
có 2 trụ sở chính đặt tại Rotterdam, London. Unilever là một tập đoàn toàn cầu nổi
tiếng thế giới trên lĩnh vực sản xuất và các sản phẩm tiêu dùng nhanh bao gồm các
sản phẩm chăm sóc vệ sinh cá nhân và gia đnh, thức ăn, trà và đồ uống từ trà. Các
nhãn hiệu tiêu biểu của Unilever được tiêu dùng và chấp nhận rộng rãi trên toàn cầu
như Lifebuoy, Lipton, Knorr, Cornetto, Omo, Vim, Dove, Hazeline, Vaseline, …
Unilever Việt Nam được thành lập năm 1995 cũng là một bước đi trong chiến
lược tổng thể của Unilever. Unilever Việt Nam thực chất là tập hợp của ba công ty
riêng biệt: Liên doanh Lever Việt Nam có trụ sở tại Hà Nội, Elida P/S tại Thành phố
Hồ chí Minh và Cơng ty Best Food cũng đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Lifebuoy là một trong những nhãn hiệu của Unilever thâm nhập vào thị trường
Việt Nam đã được người tiêu dùng chấp nhận và nhanh chóng có được vị trí hàng
đầu trên thị trường. Lifebuoy là thương hiệu lâu đời nhất của Unilever, một thương
hiệu thực sự “toàn cầu”. Lifebuoy đã khởi nghiệp cùng với mục tiêu của ngài William
Lever nhằm chặn đứng nạn dịch tả ở Anh vào thời Victoria. Thống nhất trong lịch sử
hơn 120 năm Lifebuoy đấu tranh cho sức khỏe thơng qua vệ sinh.
1.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn

Unilever cam kết: Đáp ứng mọi nhu cầu hàng ngày về dinh dưỡng, vệ sinh, chăm
sóc cá nhân với những thương hiệu giúp con người ngày càng khỏe mạnh và đẹp hơn.
Sứ mệnh của Unilever là làm cho cuộc sống của người Việt tốt hơn.


3
Sứ mệnh của Lifebuoy là: “V một Việt Nam khỏe mạnh hơn”. Đến năm 2025,
giáo dục cho 25 triệu người Việt Nam về thói quen vệ sinh tay.
Lifebuoy cam kết “Là nhà sản xuất xà phòng diệt khuẩn số 1 thế giới, sứ mệnh
của chúng tôi là đem lại sức khoẻ và sự vệ sinh đến một tỷ người”.
1.1.3. Mục tiêu
Mục tiêu mà Lifebuoy hướng tới gồm tất cả mọi người mọi lứa tuổi, không
phân biệt nông thôn với thành thị, tất cả những ai có nhu cầu bảo vệ sức khỏe. Để
triển khai Kế hoạch Phát triển Bền vững của Unilever tại Việt Nam, Unilever Việt
Nam đã chính thức công bố tham vọng của mnh đến năm 2020 nhằm tăng cường
hơn nữa các cam kết góp phần cải thiện cuộc sống của người dân Việt Nam:
-

Cam kết cải thiện cuộc sống của 20 triệu người dân Việt Nam bằng cách cải
thiện
điều kiện vệ sinh và sức khỏe cho mọi người.

-

Giảm thiểu tác động từ hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm
đến mơi trường.

-

Góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống cho hàng triệu người dân Việt Nam

cùng với sự tăng trưởng của Unilever.

1.2. Lifebuoy tại Việt Nam
1.2.1. Quá trình phát triển của Lifebuoy
Khi bắt đầu thâm nhập thị trường Việt Nam, Lifebuoy đánh mạnh đến việc
giữ sạch vệ sinh và cho ra dòng sản phẩm làm sạch.
Năm 2000, hướng đến các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ. Chiến dịch ‘Bàn
tay sạch’ của Lifebuoy có đóng góp to lớn vào mục tiêu giảm 2/3 số ca tử vong trẻ
em dưới 5 tuổi và ngăn chặn bệnh dịch.
Từ năm 2008, Lifebuoy mang tới Việt Nam chương trnh bảo vệ sức khỏe tồn
diện có tên gọi “Rửa tay với xà phòng - V một Việt Nam khỏe mạnh hơn”.


4
Tính đến năm 2013, Lifebuoy đã quyên tặng hơn 5 triệu bánh xà phòng trong
các chương trnh cải thiện sức khỏe và vệ sinh và các hoạt động phòng chống dịch
bệnh. Lifebuoy đã hỗ trợ bộ Y Tế chống lại đại dịch cúm và dịch tay chân miệng
bằng cách truyền bá thói quen rửa tay bằng xà phịng để chống lại mầm bệnh.
Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 bùng phát, Lifebuoy đồng hành cùng các
cơ quan Chính phủ, thực hiện chiến dịch “Vững vàng Việt Nam” từ năm 2020 đến
nay, hướng đến sứ mệnh đồng hành cùng cộng đồng phòng chống và đẩy lùi dịch
bệnh, mang sản phẩm hỗ trợ cho các trung tâm cách ly và bệnh viện trên tồn quốc.
1.2.2. Sản phẩm xà phịng Lifebuoy
Thấy sự phát triển vượt trội của Lifebuoy, Unilever bắt đầu mở rộng hơn về
sản phẩm. Từ đó trên thị trường bắt đầu xuất hiện thêm các sản phẩm mới của
Lifebuoy như nước rửa tay dạng gel, sữa tắm, dầu gội đầu. Tuy nhiên trong mắt người
tiêu dùng Lifebuoy là một sản phẩm diệt khuẩn hiệu quả, nên thay v chọn sử dụng
dầu gội th bản thân lại chọn sữa tắm và nước rửa tay. Thấy được sự thay đổi đó,
Unilever đã quyết định tập trung hơn vào phát triển xà phòng, nước rửa tay và sữa
tắm Lifebuoy. Để tăng chiều sâu, Lifebuoy đã tăng số lượng biến thể bằng cách tăng

mùi. Ngoài Lifebuoy bảo vệ vượt trội 10 với bao b đỏ còn có Lifebuoy chăm sóc da
(xanh biển), Lifebuoy mát lạnh sảng khoái (xanh da trời), Lifebuoy hương khổ qua
(xanh lá), Lifebuoy mật ong và nghệ (vàng), Lifebuoy thiên nhiên (xanh lá).
1.2.3. Thành tựu
Kết thúc 10 năm thực hiện Kế hoạch phát triển bền vững của Unilever (USLP)
doanh nghiệp này đã đạt được một số thành tựu ấn tượng trên 3 mục tiêu trọng tâm
(cải thiện sức khoẻ và điều kiện sống, giảm tác động đến môi trường, cải thiện sinh
kế) với các dự án như “V một Việt Nam khỏe mạnh hơn”, “Hành trnh nhà vệ sinh
sạch khuẩn”, “Nâng cao chất lượng cuộc sống cho phụ nữ thông qua phát triển kinh
doanh và giáo dục sức khoẻ”... Bên cạnh đó, Unilever cũng ghi nhận 99% lượng khí
thải và 42% lượng nước sử dụng được giảm thiểu trong quá trnh sản xuất sản phẩm
tại các nhà máy.


5
Tiếp nối thành cơng đó, năm 2020, Unilever thành lập Quỹ Vững Vàng Việt
Nam nhằm đồng hành với người tiêu dùng Việt vượt qua nhiều thách thức trong đời
sống trong chặng đường sắp tới. Quỹ Vững Vàng Việt Nam dự kiến tài trợ ba dự án
cộng đồng, nhất quán với chiến lược phát triển bền vững của Unilever: “Trường học
Xanh Sạch Khỏe”, “Phụ nữ Việt Nam tự tin làm kinh tế’, ‘Trồng cây xanh cho Rừng
phòng hộ’.
1.2. Phương thức thâm nhập thị trường Việt Nam
1.2.1. Động cơ thâm nhập
Trên thế giới, những chiến dịch nâng cao ý thức giữ gn vệ sinh, bảo vệ sức
khỏe cộng đồng đang được tích cực đẩy mạnh nhằm góp phần giảm thiểu nguy cơ tử
vong của hàng triệu người mỗi năm, đặc biệt là trẻ em. Hàng năm, trên thế giới có
khoảng từ 1,5 - 2 triệu trẻ em dưới 5 tuổi tử vong do tiêu chảy. Cứ mỗi 20 giây, có
một em bé tử vong v tiêu chảy, trong đó trẻ sơ sinh chiếm đến 40%. Tiêu chảy và
viêm phổi là hai căn bệnh chủ yếu cướp đi sinh mạng của hàng triệu trẻ em mà việc
khơng giữ vệ sinh đúng cách chính là nguyên nhân gây nên hai bệnh trên.

Tuy nhiên, theo thống kê của tổ chức UNICEF, tại Việt Nam, tuy tỷ lệ tiếp
cận dịch vụ vệ sinh cơ bản tăng lên đến 84% trong năm 2005. nhưng 10,7 triệu người
(10,15 triệu ở nông thôn và 550.000 ở thành thị) vẫn cịn phóng uế bừa bãi. Hơn nữa,
chỉ có 13% người dân rửa tay bằng xà phòng vào những thời điểm quan trọng, và chỉ
có 16% rửa tay bằng xà phịng sau khi đi vệ sinh. Nền kinh tế văn hóa xã hội Việt
Nam ngày càng phát triển, nhu cầu vệ sinh để bảo vệ sức khỏe càng được quan tâm
hơn nữa, do vậy các doanh nghiệp trong lĩnh vực xà phòng xuất hiện nhiều hơn và số
lượng xà phòng rửa tay trên thị trường được tiêu thụ cũng tăng lên.
Để đáp ứng nhu cầu vệ sinh, bảo vệ sức khỏe của người dân, nhất là trong tnh
hnh hiện tại, các doanh nghiệp trong lĩnh vực xà phòng xuất hiện nhiều hơn và số
lượng xà phòng rửa tay trên thị trường được tiêu thụ cũng tăng lên nhanh chóng.
Nhân cơ hội đó, Lifebuoy đã và đang tung ra nhiều sản phẩm nước rửa tay vào thị
trường Việt Nam và đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.


6
Việt Nam là một thị trường rộng lớn với hơn 90 triệu dân, đầy tiềm năng cho
các sản phẩm xà phịng. Có thể nói, Unilever đang đáp ứng khá tốt nhu cầu của người
tiêu dùng từ trẻ em, người lớn cho đến người lớn tuổi.
1.2.2. Phương thức thâm nhập
Unilever thâm nhập vào thị trường Việt Nam theo hnh thức liên doanh, là tập
hợp của ba công ty riêng biệt: Liên doanh Lever Việt Nam có trụ sở tại Hà Nội, Elida
P/S tại Thành phố Hồ chí Minh và Cơng ty Best Food cũng đặt tại thành phố Hồ Chí
Minh. Đồng thời Unilever đưa khái niệm tiêu thụ bán lẻ trực tuyến, quyết định tạo ra
một hệ thống tiếp thị và phân phối toàn quốc, đối với tất cả sản phẩm, và sản phẩm
xà phịng Lifebuoy cũng khơng ngoại lệ.
Với hai mục tiêu mà công ty đề ra cho mạng lưới phân phối tiêu thụ của mnh
là ln sẵn có và ln ln hiện hữu. Cụ thể, có thể dễ dàng thấy được sản phẩm xà
phòng Lifebuoy của Unilever xuất hiện ở mọi nơi, từ hệ thống các siêu thị lớn trên
tồn quốc đến các cửa hàng tạp hóa, cửa hàng tiện lợi, v.v. Phải khẳng định rằng, sự

tài tnh trong kinh doanh của Unilever là sử dụng được các đại lý phân phối của các
doanh nghiệp Việt Nam trở thành đối tác của cơng ty một cách hồn hảo mà khơng
gặp phải bất kỳ một vấn đề khó khăn nào về nhân sự và kiện tồn hệ thống phân phối.
Cơng tác quảng cáo các sản phẩm xà phòng Lifebuoy trên các phương tiện
thơng tin đại chúng có thể nói là mặt thành công nhất, đạt được hiệu quả cao nhất và
cũng gây ấn tượng mạnh mẽ nhất trong tâm trí những người tiêu dùng Việt Nam.
Việc quảng cáo các sản phẩm chăm sóc cá nhân và gia đnh của cơng ty được tiến
hành trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng.
Hiện nay, tnh hnh dịch bệnh diễn biến vô cùng phức tạp, người tiêu dùng
đang dần tiêu thụ sản phẩm qua mạng nhiều hơn. Nắm bắt được xu thế này, và song
song với việc phân phối tới các đại lý và các bên cung ứng, Unilever cũng xây dựng
chiến lược bán hàng online, đánh mạnh vào các trang thương mại điện tử như Shopee,
Lazada, Tiki, v.v. giúp tiếp cận người tiêu dùng một cách nhanh chóng.


7
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
2.1. Nghiên cứu khái quát
2.1.1. Pháp luật
Lifebuoy tuân thủ quy định pháp luật trong việc công khai những thông tin
kinh doanh, tuân thủ quy định về quảng cáo, chất lượng sản phẩm, thuế, v.v. xây
dựng hnh ảnh một cơng ty uy tín và chất lượng. Điều duy nhất mà Lifebuoy nói riêng
và Unilever nói chung phải đối phó và cẩn thận trong luật pháp khi xây dựng chiến
lược là các vấn đề về lao động và chế độ đối với người lao động, bởi chính phủ Việt
Nam rất quan tâm tới vấn đề này và Unilever đã có những bài học về các cơng ty
nước ngoài khác về các vấn đề này tại Việt Nam.
2.1.2. Dung lượng thị trường
Nhu cầu tiêu thụ xà phòng tại Việt Nam trải rộng khắp cả nước, đối với từng
cá nhân. Tuy nhiên mỗi cá nhân có yêu cầu khác nhau về đặc tính của xà phịng, có
người thích tác dụng làm sạch, có người ưu tiên sản phẩm lành tính khơng gây kích

ứng, có người u cầu sản phẩm thân thiện với môi trường, v.v.
Năm 1994, dân số Việt Nam có tổng cộng 72.509.500 người, và tăng lên đến
80.930.200 người vào năm 2003. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm 1995 đạt 40,17
điểm, tăng dần qua từng năm nhưng với tốc độ khá chậm. Với dân số hơn 70 triệu
người cùng nguồn lao động trẻ dồi dào và sự tăng trưởng mạnh mẽ của GDP bnh
quân đầu người bao gồm gần ⅔ GDP đến từ tiêu dùng cá nhân, Việt Nam lúc đó đang
là một thị trường kinh doanh rất hấp dẫn cho các doanh nghiệp nước ngoài tiếp cận
và thâm nhập.
2.1.3. Giá cả
Các sản phẩm diệt khuẩn trên thị trường tại thời điểm năm 1995 có mức giá
thấp, bnh dân. Mức giá của các sản phẩm của các hãng cạnh tranh cùng ngành không


8
quá chênh lệch, mà phù hợp với mức tiêu dùng của người Việt Nam lúc bấy giờ, đặc
biệt là đối với người dân nông thôn và người tiêu dùng phổ thơng.
2.1.4. Sức hấp dẫn và rào cản gia nhập


Sức hấp dẫn
Có thể nói, người dân Việt Nam có ý thức bảo vệ sức khỏe, nhưng không

đáng kể. Việt Nam vẫn tồn tại các vấn đề liên quan tới việc vệ sinh khơng sạch sẽ,
dẫn đến các hậu quả khó lường, đặc biệt xảy ra nhiều đối với trẻ nhỏ. Dân số Việt
Nam năm 1995 đạt con số hơn 70 triệu người, có mức tiêu dùng trung bnh thấp.
Nhân cơ hội đó, Lifebuoy là một trong những nhãn hiệu tiên phong trong việc
kinh doanh sản phẩm xà phịng. Thơng qua nhiều chiến dịch cộng đồng, cùng mức
giá bnh dân, Lifebuoy đã thành công gửi tới người dân những thông điệp tốt đẹp,
giúp người dân ý thức được tầm quan trọng của việc vệ sinh sạch sẽ. Từ đó, Lifebuoy
đã nhận được sự ủng hộ từ người tiêu dùng, phát triển bền vững trên thị trường Việt

Nam.


Rào cản gia nhập

Lifebuoy đang chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm địa phương cũng như
tồn cầu. Bên cạnh đó, Unilever có nhiều sản phẩm cùng chủng loại như Lux, Dove,
v.v. Mặc dù tất cả sản phẩm đều được định vị ở các phân khúc khác nhau nhưng
chúng cạnh tranh với nhau ở mức độ vi mô.
Trên thị trường Việt Nam hiện đang có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh sản
phẩm xà phịng rửa tay với đa dạng và phong phú các chủng loại, kiểu dáng, mùi
hương, v.v. Các doanh nghiệp không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng, kiểu dáng,
mẫu mã sản phẩm, cũng như cho ra đời các sản phẩm mới để nâng cao khả năng cạnh
tranh.
Xà phòng rửa tay Safeguard - Safeguard là một trong những thương hiệu sản
phẩm chăm sóc cá nhân lớn nhất của P&G. Safeguard khơng ngừng nâng cao nhận
thức về tầm quan trọng của thói quen vệ sinh cho trẻ em qua các chương trnh giáo
dục hướng dẫn vệ sinh tay tại trường học, những nỗ lực này làm thay đổi tích cực


9
đời sống của hơn 40 triệu trẻ em trên toàn thế giới. Có thể nói, P&G chính là một
trong những đối thủ lớn nhất của Unilever và Safeguard là một trong những thương
hiệu cạnh tranh nhất với Lifebuoy.
2.2. Nghiên cứu chi tiết
2.2.1. Khách hàng


Khách hàng mục tiêu
Lifebuoy cung cấp sản phẩm xà phòng rửa tay dành tất cả mọi người bao


gồm mọi lứa tuổi, mọi giới tính, khơng phân biệt nông thôn hay thành thị, tất cả
những người quan tâm và có nhu cầu bảo vệ sức khỏe. Trọng tâm của thương hiệu
chủ yếu nhắm tới những đối tượng ở nhà như các bà mẹ nội trợ và trẻ nhỏ trong độ
tuổi đến trường
Lifebuoy chủ yếu hướng tới khách hàng là trẻ em nông thôn Việt Nam với
việc triển khai dự án “Lifebuoy đi! V 10.000 trẻ em nông thôn Việt Nam” nhằm giáo
dục trẻ nông thôn cách vệ sinh thân thể, rửa tay đúng cách và duy tr thói quen sử
dụng xà phịng Lifebuoy.


Thói quen tiêu dùng
Được biết đến là thương hiệu bảo vệ sức khỏe số 1 Việt Nam, người tiêu dùng

Việt sử dụng nước rửa tay Lifebuoy để bảo vệ trẻ nhỏ khỏi các bệnh truyền nhiễm
như chân tay miệng, tiêu chảy và viêm phổi, … Người dân ngày càng quan tâm tới
vấn đề sức khỏe và đã trở thành xu hướng chung.
Ở Việt Nam, hành vi tiêu dùng của khách hàng trước khi mua sản phẩm thường
chịu sự tác động của quảng cáo, người bán, người thân trong gia đnh, nhưng chịu
tác động lớn nhất là quảng cáo. Do đó, Unilever đã phối hợp với các chương trình
quảng cáo trên các phương tiện truyền thơng (như Facebook, Tiktok, TV, là kênh
thơng tin chủ lực, có sức lan tỏa lớn và nhanh tới cộng đồng), nên được nhiều người
tiêu dùng biết đến và sử dụng ngày càng nhiều. Khi mua sắm và sử dụng, khách hàng


10
có nhiều sự lựa chọn khi mua sản phẩm Lifebuoy nên được đánh giá cao và hứng thú
với sản phẩm hơn.
2.2.2. Sản phẩm
Unilever cung cấp cho người tiêu dùng Việt sản phẩm xà phịng rửa tay

Lifebuoy với tính năng chủ yếu là diệt khuẩn và bảo vệ da. Từ đó chia làm các dòng
sản phẩm với các mùi vị và thành phần đến từ thiên nhiên như chanh, than hoạt tính
bạc hà, matcha và nha đam. Các tính năng đặc biệt đến từ các sản phẩm nước rửa
tay Lifebuoy cụ thể như:
-

BẢO VỆ VƯỢT TRỘI 10: Xà phòng Lifebuoy Bảo vệ Vượt trội 10 giúp bảo vệ
bạn và gia đnh khỏi 10 loại bệnh gây hại sức khỏe lây truyền qua da.

-

CHĂM SĨC DA: Xà phịng Lifebuoy Chăm sóc da có cơng thức đặc biệt để chăm
sóc làn da nhạy cảm trong khi vẫn bảo vệ bạn khỏi các loại vi khuẩn gây bệnh.

-

MÁT LẠNH SẢNG KHỐI: Xà phịng Lifebuoy Mát lạnh Sảng khoái giúp bảo
vệ bạn khỏi vi khuẩn và mang lại cảm giác mát lạnh sảng khoái.

-

KHỔ QUA THIÊN NHIÊN: Xà phòng Lifebuoy Khổ qua Thiên nhiên giúp bảo
vệ da khỏi vi khuẩn. Tinh chất khổ qua có đặc tính thấm sâu giúp làm sạch da và
đem lại cảm giác sảng khối.

-

CHANH THƠM MÁT: Xà phịng Lifebuoy Chanh thơm mát bảo vệ vi khuẩn và
đem lại cảm giác sảng khối suốt cả ngày
Lifebuoy hướng tới sản phẩm có chất lượng tốt, là sản phẩm kháng khuẩn số


1 trên thế giới. Lifebuoy luôn cam kết đúng chất lượng, an toàn, giá cả phải chăng.
Lifebuoy chứa hoạt chất Activ Naturol Shield, công nghệ đã được đăng ký bản quyền
và kết hợp tốt nhất khả năng chống khuẩn, làm sạch da, được chứng minh có khả
năng bảo vệ tốt gấp 10 lần so với bất cứ loại xà phòng diệt khuẩn nào khác mà vẫn
dịu nhẹ cho da. Hơn thế nữa, Lifebuoy cịn có sự tư vấn và được khun dùng của
các chuyên gia hàng đầu thế giới về sức khỏe như: tiến sĩ John S. Brownstein – trợ
lý giáo sư trường Y khoa Harvard, tiến sĩ Val Curtis – độc giả Trường Vệ sinh


11
London, … và đạt danh hiệu Rồng vàng Việt Nam (2012) - “tem bảo đảm” đối với
người tiêu dùng và được chứng nhận bởi tổ chức Y tế công cộng hồng gia.
2.2.3. Quy mơ và đặc điểm thị trường


Quy mơ
Lifebuoy thâm nhập vào Việt Nam năm 1995 và nhanh chóng dẫn đầu thị

trường về sản phẩm bảo vệ sức khỏe. Quy mơ về sản phẩm xà phịng rửa tay tại Việt
Nam ngày càng được mở rộng khi nhu cầu về giữ gn sức khỏe của người dân ngày
càng gia tăng.
Có thể nhắc tới Haso, là một đối tác lớn của Unilever Việt Nam trong lĩnh vực
gia công sản xuất sản phẩm là xà phòng bánh Lifebuoy đã mang lại doanh thu đáng
kể khi từ năm 2017 đến nay sản lượng trung bnh mỗi năm ngày càng lớn. Theo báo
cáo thường niên năm 2020 của Haso, năm 2020 có tới 0,61 tấn xà phịng được tiêu
thụ tại Việt Nam.


Đặc điểm thị trường


-

Khí hậu: Việt Nam là một đất nước nhiệt đới gió mùa, khí hậu nóng ẩm, thời
tiết nắng nóng, tạo điều kiện thuận lợi cho sự lây lan của các chủng loại virus nguyên nhân chính gây ra hầu hết các bệnh truyền nhiễm trong mùa hè như rôm
sảy, viêm dạ dày, thương hàn, giun sán và ngộ độc thức ăn, … V vậy, Lifebuoy
giúp kháng khuẩn, bảo vệ sức khỏe của mọi người.

-

Nhân khẩu học: Dân số Việt Nam hiện nay với con số hơn 97 triệu người, mật
độ dân số đông và mức tăng dân số ngày càng lớn, điều này tạo ra nguồn nhân
lực dồi dào cho doanh nghiệp đồng thời tạo ra thị trường tiêu thụ mạnh mẽ cho
sản phẩm xà phịng rửa tay Lifebuoy. Ngồi ra, thu nhập của người Việt ngày
càng tăng th nhu cầu về sản phẩm nước rửa tay càng lớn, Lifebuoy cũng đã ra
mắt các sản phẩm xà phòng với đặc tính từ thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu
khách hàng.


12
Từ đó, ta có thể đánh giá sản phẩm xà phòng Lifebuoy rất phù hợp với thị hiếu
người dân Việt đặc biệt trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19 hoành hành rất phức tạp
hiện nay.
2.2.4. Hệ thống phân phối
Unilever Việt Nam hiện nay có 5 nhà máy tại: Hà Nội, Củ chi, Thủ Đức và
khu cơng nghiệp Biên Hồ. Cơng ty hiện tại có hệ thống phân phối bán hàng trên
tồn quốc thông qua hơn 300 nhà phân phối, 130000 cửa hàng bán sỉ và bán lẻ, hơn
256 siêu thị. Với hệ thống các nhà phân phối rộng, lực lượng bán hàng đông đảo, sản
phẩm của Lifebuoy xuất hiện trên hầu khắp các đại lý bán lẻ trên cả nước. Cùng với
đó là sản phẩm hướng tới thị trường bnh dân, Lifebuoy mở rộng thị trường, đưa các

sản phẩm của công ty về các vùng nông thôn, các vùng núi nghèo lạc hậu mà sản
phẩm vẫn có chất lượng tốt với cùng mức giá thống nhất.
Ngoài ra, thương hiệu cũng lấn sân vào thị trường thương mại điện tử, bán
hàng online để phục vụ nhu cầu của người dân trong thời kỳ dịch bệnh.
2.2.5. Đối thủ cạnh tranh
Được biết đến là thương hiệu xà phòng rửa tay diệt khuẩn số 1 Việt Nam,
Lifebuoy đối mặt với nhiều đối thủ trong thị trường, đặc biệt phải nói tới xà phịng
diệt khuẩn Safeguard, là sản phẩm của P&G, được đánh giá là đối thủ cạnh tranh lớn
nhất của Unilever trên thị trường Việt Nam. Với đặc tính là tẩy sạch các loại vi trùng
gây nhiễm trùng da và mùi hôi cơ thể cùng với đa dạng màu sắc và giá cũng tương
đương, Safeguard được coi là đối thủ đáng gờm nhất đối với sản phẩm xà phòng
Lifebuoy.
Các đặc điểm, yếu tố

Lifebuoy

Safeguard

Sản phẩm
Chất lượng

Tốt

Tốt

Kiểu dáng

Đa dạng

Tương đối



13
Độ an toàn cho da

An toàn

Tương đối

Tên gọi

Đơn giản, dễ nhớ, được

Đơn giản, dễ nhớ, không được

người tiêu dùng ưa thích

người tiêu dùng đánh giá cao

Chủng loại

Đa dạng

Tương đối

Giá cả

Rẻ

Phù hợp


Phân phối

Rộng khắp

Rộng khắp

Quảng cáo

Hay, nhiều, hấp dẫn

Chưa nhiều

Khuyến mãi

Nhiều, hấp dẫn

Ít

Cơng nghệ

Hiện đại

Hiện đạ

Sự nổi tiếng của

Nổi tiếng, có uy tín

Nổi tiếng, có uy tín


Quy mơ

Rộng lớn

Rộng lớn

Khả năng quản lý

Tốt

Tốt

Định vị sản phẩm

Diệt khuẩn bảo vệ da

Diệt trùng trên da

thương hiệu

Bảng 1: Bảng so sánh đối thủ cạnh tranh của Lifebuoy

Từ bảng so sánh 2 thương hiệu, ta rút ra được lý do xà phòng Lifebuoy lại
được số đông người tiêu dùng lựa chọn, bởi Lifebuoy vừa diệt khuẩn lại còn bảo vệ
da và giá phù hợp hơn so với Safeguard mà người tiêu dùng nơng thơn có thể chọn
mua sản phẩm.
Ngồi ra, Lifebuoy cịn có các đối thủ cạnh tranh khác như xà phòng Coast,
Dove nhưng ảnh hưởng không đáng kể do thị phần nhỏ.



14
2.2.6. Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng ở Việt Nam đang ngày một cải thiện, mở rộng và phát triển, bất
động sản, văn phòng cho thuê ngày một nhiều, giá cả cạnh tranh, hệ thống giao thông
phát triển khiến cho việc đi lại, mua bán của khách hàng ngày càng thuận lợi.
Tại Việt Nam, Bộ Khoa học và Công nghệ đã xây dựng hành lang pháp lý,
đưa ra các chương trnh hỗ trợ hoạt động đổi mới khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp. Khoa học kỹ thuật giúp sản phẩm Lifebuoy của Unilever ngày càng cải tiến,
đa dạng về hnh dáng, chất lượng sản phẩm, đồng thời giảm giá thành trong các khâu
sản xuất; ngồi ra cịn giúp Lifebuoy quảng bá thương hiệu trên thế giới là sản phẩm
khử khuẩn hàng đầu thế giới.
2.2.7. Dự đoán biến động cung cầu và giá cả


Dự đốn biến động cung - cầu
Do tác động của Đại dịch Covid-19, người dân ngày càng chú ý tới vấn đề bảo

vệ sức khỏe cho bản thân và gia đnh mnh, vậy nên dự báo nguồn cung và cầu của
xà phòng rửa tay ngày càng tăng lên. Đến cuối năm 2020, Lifebuoy đã có mức thâm
nhập 35% ở khu vực thành thị, tăng so với mức 20% vào cuối năm 2019. Hành vi
người tiêu dùng có sự thay đổi lớn, đó là gia tăng chi tiêu hàng tháng vào các sản
phẩm chăm sóc sức khỏe mặc dù giá của các mặt hàng này theo Khảo sát Người tiêu
dùng Việt Nam của Deloitte năm 2020 đã cao rất nhiều so với năm 2019. Theo khảo
sát này, có tận 58% người tiêu dùng Việt Nam có xu hướng tăng chi tiêu trong hộ gia
đnh các sản phẩm về chăm sóc sức khỏe đặc biệt là xà phịng rửa tay


Dự đốn biến động giá
Theo mối quan hệ cung cầu th giá trên thị trường của các loại sản phẩm này


sẽ có xu hướng gia tăng trong thời gian tới, tuy nhiên sẽ không biến động nhiều do
Lifebuoy là dịng sản phẩm tiêu dùng thiết yếu nên khơng bị tác động nhiều trên thị
trường.


15
CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA LIFEBUOY TẠI
VIỆT NAM
3.1. Chiến lược sản phẩm
3.1.1. Danh mục sản phẩm
Xà phòng Lifebouy bảo vệ vượt trội 10: Giúp bảo bệ cơ thể khỏi 10 loại bệnh
gây hại sức khỏe lây truyền qua da. Bọt xà bơng Lifebuoy sẽ giúp người dùng có một
làn da sạch sẽ và cảm giác sảng khoái đồng thời các cơng thức tiên tiến giúp chăm
sóc làn da. Loại xà phòng này sở hữu kết cấu dạng sáp nén, được thắt nhỏ lại ở phần
giữa để dễ dàng cầm nắm, bao b vẫn là hộp giấy bảo vệ môi trường, khá đơn giản
với màu đỏ chủ đạo và mùi hương khá thơm, khơng hắc
Xà phịng Lifebouy chăm sóc da: Với cơng thức đặc biệt có tác dụng diệt
99.9% vi khuẩn gây bệnh nhờ vào thành phần tiên tiến Active 5 và ion bạc mang tới
khả năng đề kháng tự nhiên cho da đồng thời giúp ngăn ngừa vi khuẩn và virus gây
bệnh một cách tối ưu. Hạn chế tnh trạng khô da khi sử dụng nhiều lần trong ngày,
hỗ trơ chăm sóc kể cả làn da nhạy cảm. Với dòng sản phẩm này, hãng vẫn duy tr
thiết kế dạng chữ nhật. Lifebouy chăm sóc da nổi bật với tone màu xanh dương chủ
đạo.
Xà phòng Lifebuoy chanh thơm mát: có khả năng làm sạch đến 99,9% vi khuẩn
cùng hương chanh tự nhiên để bàn tay bạn luôn được sạch sẽ và thơm tho, tránh được
các vấn đề sức khoẻ do vi khuẩn gây ra và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.Công
thức chứa Ion Bạc+ hỗ trợ cùng đề kháng da tự nhiên, kết hợp với chiết xuất và mùi
hương chanh tự nhiên giúp khử mùi hơi khó chịu trên tay.Cảm giác tươi mát trong
xà phòng Lifebuoy Chanh thơm mát sẽ giúp bạn cảm thấy sảng khoái suốt cả ngày

mà vẫn giúp làn da luôn sạch sẽ và được bảo vệ. Bọt kem sẽ mang đến cho bạn một
làn da sạch và sảng khối trong khi cơng thức tiên tiến giúp chăm sóc làn da. Sản
phẩm có mùi hương thơm mát. Ngoài ra, bao b màu vàng nổi bật và bắt mắt và dạng
bánh sáp hnh chữ nhật quen thuộc vẫn luôn là điểm thu hút khách hàng.


16
Xà phòng Lifebouy matcha khổ qua diệt khuẩn: Với dòng sản phẩm này, chức
năng đã được cải tiến, bên cạnh cơng dụng chính là diệt khuẩn, cịn có tác dụng trị
mụn lưng, ngăn ngừa các vấn đề như viêm da, viêm nang lơng, … Các thành phần
chính là trà xanh chống oxi hóa hiệu quả, diệt khuẩn an tồn, kết hợp với khổ qua có
tính mát, giúp trị mụn nhọt và ngăn nổi mẩn ngứa. Đặc biệt, các chất Flavonoid trong
khổ qua cịn có thể chống lại các gốc tự do và chống lão hóa và sự kết hợp với một
số hoạt chất dưỡng da cấp ẩm. Thiết kế bao b màu xanh lá nhạt đại diện của trà xanh
và khổ qua mang lại cảm giác “detox” thoải mái, mát mẻ cho khách hàng.
Xà phịng Lifebouy mát lạnh sảng khối: Thành phần được sử dụng trong sản
phẩm này là chất diệt khuẩn tiên tiến Active 5 và tinh chất bạc hà. Đây là cơng thức
rửa tay được minh chứng có thể diệu trừ 99.9% vi khuẩn có hại chỉ trong 10 giây.
Tinh chất bạc hà trong sản phẩm đem lại cho người dùng cảm giác mát lạnh, hương
thơm tươi mát và sự thư giãn và mềm mại sau khi dùng.
3.1.2. Logo và nhãn hiệu
Logo: là một hnh elip cho ta một cảm giác của sự bảo vệ hoàn toàn khép kín,
nhìn hnh tượng elip với kiểu vẽ 3D cho thấy cảm giác như hnh elip đang chuyển
động mang đến sự bảo vệ toàn vẹn trong suốt 24h. Ở giữa logo là hnh tượng chữ
thập của ngành y tế tượng trưng cho chức năng kháng khuẩn của nó. Cùng với tên
thương hiệu kiểu chữ bo trịn theo từng góc cam giác an tồn và hiện đại với nét
khơng chân thẳng đứng cịn mang ý nghĩa tư nguyện, cơng khai, minh bạch kịp thời
và hiệu quả.
Nhãn hiệu: Lifebuoy cung cấp đầy đủ thông tin về thành phần, hướng dẫn sử
dụng, hạn sử dụng cũng như nơi sản xuất.

3.1.3. Bao bì
Là xà phịng diệt khuẩn được sử dụng hằng ngày, Lifebuoy không hề hướng
đến những kiểu dáng cầu k, bắt mắt mà tạo ra sản phẩm theo những hnh dáng xà
phịng thơng thường, quen thuộc. Lifebuoy thiết kế sản phẩm khá đơn giản nhưng rất
tiện lợi cho người sử dụng. Sản phẩm bên trong lớp bao b hiện rõ hai từ Lifebuoy


17
mang đậm tính thương hiệu của sản phẩm. Kích thước của nó cầm vừa vặn trong lịng
bàn tay khi sử dụng. V sản phẩm không dễ hư hỏng, đồng thời có thể sử dụng nhanh
chóng nên bánh xà phịng chỉ có 1 lớp bao b. Lifebuoy thiết kế bao b đơn giản nhưng
không hề sơ sài, mang lại sự tin cậy cho người nhn. Thêm vào đó hnh ảnh của gia
đnh và trẻ em luôn hiện hữu trên từng sản phẩm Lifebouy là nhắm đến mục tiêu thị
trường, giúp dễ dàng tiếp cận đến người dung thể hiện sứ mệnh bảo vệ sức khỏe của
cộng đồng v gia đnh chính là những cá thể của xã hội.
3.1.4. Đề xuất chiến lược sản phẩm
Hiện tại, có rất nhiều doanh nghiệp bắt đầu sản xuất xà phòng bánh tự nhiên
để sử dụng thay cho sữa tắm. Do đó, Lifebouy nên nghiên cứu mở rộng và phát triển
hơn nữa các dòng sản phẩm organic chiết xuất từ thiên nhiên để mang lại nhiều trải
nghiệm mới mẻ cho người dùng mà vẫn đảm bảo thân thiện cho làn da.
Bên cạnh đó, đại dịch covid-19 vẫn đang diễn biến rất phức tạp, người tiêu
dùng Việt Nam ngày càng trọng vấn đề vệ sinh cá nhân của họ ngay cả khi ở nhà hay
khi đi làm, đi học. Lifebuoy cần tm cách tốt nhất để bảo vệ người tiêu dùng Việt với
những sản phẩm sáng tạo về sản phẩm như mùi hương dễ chịu, thiết kế những sản
phẩm minisize để thuận tiện mang đi, và bao b chống thấm để giảm thiểu tác động
đếm đồ dùng cá nhân của người sử dụng.
3.2. Chiến lược giá
3.2.1. Cơ chế định giá
Giá là thành phần không kém phần quan trọng trong Marketing Mix bao gồm
giá bán sỉ, giá bán lẻ, chiết khấu, giảm giá, tín dụng. Giá phải tương xứng với giá trị

nhận được của khách hàng và có khả năng cạnh tranh. Việc định giá phụ thuộc rất
lớn vào 3Ps khác của marketing - sản phẩm, phân phối và xúc tiến khuyến mại.
Nhận biết 80% người tiêu dùng Việt Nam sống ở vùng nơng thơn có thu nhập
thấp, Unilever Lifebuoy Việt Nam đã đề ra mục tiêu giảm giá thành sản xuất nhằm
đem lại mức giá cả hợp lý cho người tiêu dùng. Thương hiệu đã dựa vào các doanh


18
nghiệp nhỏ địa phương để tm các nguyên liệu tại chỗ thay thế một số loại phải nhập
khẩu, điều này vừa giảm được chi phí mua hàng vừa đóng thuế nhập khẩu ít hơn.
Ngồi ra, cơng ty cũng phân bố việc sản xuất, đóng gói cho các vệ tinh tại các khu
vực Bắc, Trung, Nam để giảm chi phí vận chuyển và kho bãi.
3.2.2. Chiến lược định giá
3.2.2.1. Chiến lược định giá cho phối thức sản phẩm
Định giá cho dòng sản phẩm: sản phẩm Lifebuoy có giá rẻ hơn các sản phẩm
cùng loại nên được khách hàng yêu thích hơn. Trung bnh một bánh xà phịng
Lifebuoy kháng khuẩn 90g có giá 13 nghn đồng, trong khi đó xà phịng kháng khuẩn
90g của Enchanteur Romantic có giá 21 nghn đồng, xà phịng diệt khuẩn của Coast
có giá 22 nghn đồng. Chính sách giá cả hợp lý của nó đã là một yếu tố tuyệt vời
khiến nó trở thành một trong những lựa chọn phổ biến nhất được sử dụng bởi đại
chúng.
Định giá sản phẩm tùy chọn: khi mua sản phẩm Lifebuoy, khách hàng sẽ tùy
chọn quà tặng kèm (hộp bút, bộ đồ dùng học sinh gồm lọ đựng, thước kẻ, bút ch, sáp
ch, tẩy và sổ nhỏ)
Định giá phó phẩm: khi mua Lifebuoy th kèm theo đó là chai nhựa chứa sản
phẩm bằng cách đó doanh nghiệp định ra giá chai nhựa kèm nước rửa tay bán cho
khách hàng.
Định giá sản phẩm trọn gói: khi mua bộ sản phẩm diệt khuẩn Lifebuoy th giá
sẽ rẻ hơn mua những sản phẩm riêng lẻ. Điều này có thể giảm chi phí cố định, giảm
giá trên 1 đơn vị sản phẩm từ đó tăng doanh thu bán hàng của mnh ví dụ như 3 bành

xà phịng khử khuẩn có giá 36 nghn đồng.
3.2.2.2. Chiến lược định giá cạnh tranh
Lifebuoy sử dụng chiến lược định giá cạnh tranh: giữ giá sản phẩm thấp hơn
một chút so với giá của các thương hiệu đối thủ để tạo lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên,
để có thể trở thành sản phẩm xà phòng được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam th


19
Lifebuoy định giá xuyên suốt ở cả thị trường thành thị và nông thôn. Mức sống ở
thành thị và nông thôn phân cấp rõ rệt, Lifebuoy chọn cách đặc biệt tính giá cố định
cho tất cả các khách hàng của mnh trên toàn quốc. Lợi thế này đã phát huy tác dụng
khi người dân Việt Nam ở bất cứ đâu đều biết tới và sử dụng các sản phẩm của
Lifebuoy.
3.2.2.3. Định giá dẫn đầu
Lifebuoy cũng áp dụng định giá dẫn đầu khi giảm giá cho các sản phẩm của mnh.
họ cũng đưa ra các kế hoạch như mua 2 tặng 1, … chiến lược này tự động hạ giá thu
hút khách hàng mua sản phẩm.
3.2.2.4. Chiến lược điều chỉnh giá
Định giá sản phẩm: Xà phòng Lifebuoy: 13.000 đồng (theo website Lifebuoy.vn,
2021)
Chủ động tăng giá:
-

2014: 7.500 đồng

-

2015: 8.000 đồng

-


2016: 8.500 đồng

-

2021 (hiện nay): 13.000 đồng

3.2.3. Mức giá sản phẩm
STT

Tên sản phẩm

Mức giá

1

Xà phòng Lifebuoy bảo vệ da 90g

13.000 VND

2

Xà phòng mật ong nghệ Lifebuoy 90g

16.000 VND

3

Xà bông cục Lifebuoy bảo vệ 125g


16.000 VND

Bảng 2: Mức giá sản phẩm Lifebuoy


20
3.2.4. Đánh giá
Hiện tại, Lifebuoy đã làm khá tốt chiến lược giá mà công ty đã đề ra. Tuy
nhiên bên cạnh đó, Lifebuoy cũng có thể đưa ra chính sách mới về việc định giá chiết
khấu: áp dụng cho đại lý, nhà phân phối. Những khách hàng này mua hàng với số
lượng nhiều nên việc giảm giá, chiết khấu nhiều hơn sẽ kích thích nhu cầu mua hàng
của họ, tăng thị phần và giảm bớt hàng tồn kho của công ty.
3.3. Chiến lược phân phối
Lifebuoy chiếm giữ thị phần khổng lồ khơng chỉ ở Việt Nam mà cịn tại nhiều
quốc gia khác trên toàn thế giới. Chiến lược phân phối và chiến lược giá của Lifebuoy
được xây dựng song hành với nhau. Lifebuoy sử dụng chiến lược phân phối mạnh,
cung cấp các sản phẩm của mnh ở mọi nơi trên đất nước, từ các khu vực đô thị đến
các thành phố xa xơi. Bên cạnh đó, Lifebuoy đã sử dụng mạng lưới mạnh mẽ do công
ty mẹ Unilever thiết lập, phát triển nhanh chóng và truyền thơng sản phẩm của mnh
thông qua một chuỗi các nhà bán buôn, đại lý và nhà bán lẻ. Các sản phẩm được bán
trong các chợ, tiệm tạp hóa, đại lý, khu mua sắm, cửa hàng tiện lợi và siêu thị.
3.3.1. Phương thức phân phối
3.3.1.1. Phương thức phân phối trực tiếp

Hình 1:Phương thức phân phối trực tiếp

Cùng với xu thế phát triển công nghệ trên thế giới, thương mại điện tử ở Việt
Nam đang từng bước hnh thành, tăng trưởng mạnh mẽ. Theo Báo cáo Thương mại
điện tử Đông Nam Á 2020 của Google, Temasek và Bain & Company, thương mại
điện tử Việt Nam năm 2020 tăng 16%. Dịch COVID -19 đã thay đổi thói quen mua

sắm của nhiều người, chuyển từ mua hàng truyền thống sang mua sắm trực tuyến. V


21
thế, Lifebuoy đã chính thức xuất hiện trên 3 nền tảng thương mại điện tử lớn nhất
Việt Nam hiện nay là Shopee, Tiki, Lazada để đạt hiệu quả cao nhất. Trên các sàn
giao dịch này, thông tin về các sản phẩm của Lifebuoy được đưa ra đầy đủ, rõ ràng,
hnh ảnh bắt mắt, từ đó có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
3.3.1.2. Phương thức phân phối gián tiếp
V nước rửa tay là sản phẩm tiêu dùng thứ yếu, giá trị không lớn và được mua
gần như thường xuyên nên Lifebuoy đã tận dụng hệ thống kênh phân phối rộng khắp
để đáp ứng nhu cầu và thói quen mua hàng của người tiêu dùng Việt Nam, tạo điều
kiện cho người dùng mua được sản phẩm Lifebuoy có chất lượng cao của Cơng ty
với cùng một mức giá thống nhất.
Hiện nay Lifebuoy có 3 nhóm kênh phân phối gián tiếp chính:

Hình 2: Các kênh phân phối

3.3.2. Các trung gian phân phối của Lifebuoy
• Hệ thống nhà bán lẻ
Các nhà phân phối sỉ và lẻ: là kênh phân phối truyền thống của sản phẩm.
Lifebuoy được đưa vào các hệ thống bán lẻ rộng rãi trên khắp cả nước. Có thể
thấy, thị trường Việt Nam với đặc điểm là 65% người dân sống ở nông thôn, v vậy
hệ thống cửa hàng bán lẻ của Lifebuoy vẫn chiếm đa số và thống lĩnh trong hệ thống
phân phối với gần 130.000 cửa hiệu, cửa hàng bán sỉ.
Kênh phân phối siêu thị: là hệ thống kênh phân phối hiện đại của sản phẩm.
Do xu hướng tiêu dùng chung ngày nay của người Việt là ngày càng tiếp cận gần hơn



×