Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Khóa luận tốt nghiệp quản trị kinh doanh đánh giá hoạt động quản trị nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất và gia công linh kiện điện tử tại công ty cổ phần huetronics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.54 KB, 109 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU CHO Q TRÌNH
SẢN XUẤT, GIA CƠNG LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HUETRONICS

HỒNG THỊ MINH MINH

NIÊN KHĨA 2016 – 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU CHO Q TRÌNH
SẢN XUẤT, GIA CƠNG LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HUETRONICS

Sinh viên thực hiện

: Hồng Thị Minh Minh


Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Ngọc Anh Vũ
Lớp

: K50A KDTM

Huế, tháng 12/2019


Trải qua bốn năm trên giảng đường đại học Kinh tế Huế là những ngày tháng vô
cùng quư báu và quan trọng đối với tôi. Thầy, cô không chỉ đơn thuần là người truyền
đạt kiến thức mà hơn thế họ truyền đi những ngọn lửa thắp sáng con đường xây dựng
sự nghiệp của chúng tôi. Thầy, cô truyền đạt những bài học hay, nhưng kinh nghiệm
thực tế đáng quư và đặc biệt là truyền đi t́ nh cảm, truyền đi cái tâm trong nghề mà
chúng tôi là ngược được cảm nhận rơ nhất. Năm học cuối gần kết thúc, tôi đang bước
những bước đi cuối cùng trên giảng đường đại học để từ đây vững tin trên con đường
mà ḿ nh đă chọn. Có được sự trưởng thành như ngày hôm nay, tôi xin gởi lời cảm ơn
sâu sắc nhất đến quư thầy cô trường Đại học Kinh Tế Huế.
Trong quá tŕ nh thực tập tại công ty Cổ phần Huetronics, chính tơi đă học hỏi được
những kiến thức chun mơn cùn với đó là những bài học thực tế mà khơng sách vở nào
có thể truyền đạt rơ ràng như vậy được. Tôi luôn tự cảm thấy ḿ nh rất may mắn v́ được
thực tập tại đây, một môi trường thân thiện, năng động; một nơi mà tôi đă nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ chân thành nhất từ những cô chú và anh trong công ty. Tôi xin được gửi
lời cám ơn chân thành nhất đến tất cả cô chú và anh chị trong công ty Cổ phần
Huetronics đă giúp đỡ chỉ bảo tận t́ nh trong thời gian em thực tập tại công ty. Tôi luôn
mong công ty sẽ ngày càng phát triển và lớn mạnh hơn nữa.
Để hồn thành bài luận văn này, khơng thể khơng nhắc đến giảng viên hướng
dẫn thực tập thầy Lê Ngọc Anh Vũ, là người trực tiếp hướng dẫn tận t́ nh tôi trong thời
gian qua . Tôi xin gởi lời cám ơn chân thành đến thầy đă giúp đỡ tận t́ nh trong quá
tŕ nh thực tập của tôi.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè và người thân đă hết ḷ ng giúp đỡ

và ủng hộ tôi trong thời gian qua.
Trong quá tŕ nh thực tập và thực hiện đề tài do hạn chế về mặt thời gian, kinh
nghiệm cũng như kiến thức nên c̣ n nhiều thiếu xót, tơi mong nhận được sự góp ư và
hướng đẫn từ quư thầy cô. Tôi xin chân thành cám ơn!


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ
MỤC MỤC

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu................................................................2
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
2.1.1 Mục tiêu chung .......................................................................................................2
2.1.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................2
2.2. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3
3.1 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu....................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................5
1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................5
1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu, quản trị nguyên vật liệu, sản xuất, gia công, linh kiện
điện tử ..............................................................................................................................5
1.1.1.1 Nguyên vật liệu....................................................................................................5

1.1.1.2 Đặc điểm nguyên vật liệu ....................................................................................5
1.1.1.3 Phân loại nguyên vật liệu ....................................................................................6
1.1.1.4 Vai trò của nguyên vật liệu..................................................................................7
1.1.2 Lý thuyết về quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.....................................7
1.1.2.1 Khái niệm về quản trị nguyên vật liệu ................................................................7
1.1.2.2 Mục tiêu của quản trị nguyên vật liệu .................................................................8
1.1.2.3 Nhiệm vụ của quản trị nguyên vật liệu................................................................8
1.1.2.4 Yêu cầu của quản trị ............................................................................................8
SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

1.1.3 Nội dung công tác quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ...........................9
1.1.3.1 Xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu ...................................................9
1.1.3.2 Bảo đảm nguyên vật liệu cho sản xuất ..............................................................10
1.1.3.3 Xây dựng tiến độ mua sắm nguyên vật liệu ......................................................11
1.1.3.4 Tổ chức quá trình mua và tiếp nhận nguyên vật liệu ........................................12
1.1.3.5 Tổ chức bảo quản nguyên vật liệu.....................................................................13
1.1.3.6 Tổ chức cấp phát nguyên vật liệu......................................................................13
1.1.3.7 Tổ chức thanh quyết tốn ngun vật liệu.........................................................14
1.1.3.8 Sử dụng hợp lí và tiết kiệm ngun vật liệu......................................................14
1.1.4 Phân tích cơng tác quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp .........................15
1.1.4.1 Phân tích tình hình cung ứng ngun vật liệu ...................................................15
1.1.4.2 Phân tích tình hình dự trữ ngun vật liệu ........................................................17
1.1.4.3 Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu .....................................................17

1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ....18
1.1.5.1 Nhân tố chủ quan...............................................................................................18
1.1.5.2 Nhân tố khách quan ...........................................................................................18
1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................19
1.2.1 Khái quát ngành cơng nghiệp điện tử ở Việt Nam ..............................................19
1.2.1.1 Tình hình thị trường ngành cơng nghiệp điện tử ở Việt Nam ...........................19
1.2.1.2 Tình hình sử dụng nguyên vật liệu cho ngành linh kiện điện tử của các doanh
nghiệp trong nước..........................................................................................................23
1.2.1.3 Một số nghiên cứu có liên quan ........................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU
CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, GIA CÔNG LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN HUETRONICS ..................................................................................28
2.1 Khái quát về công ty cổ phần Huetronics................................................................28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................28
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty ...........................................................................29
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................................30
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................30
SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các vị trí trong cơng ty.............................................34
2.1.4 Các sản phẩm chính của hoạt động gia cơng xuất khẩu của công ty. ..................35
2.1.5 Nguồn lực của công ty qua các năm 2016-2018. .................................................35
2.1.5.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty......................................................35

2.1.5.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. .........................................................37
2.2 Thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty. .......................................39
2.2.1 Đặc điểm ngun vật liệu .....................................................................................39
2.2.2 Quy trình cơng nghệ .............................................................................................40
2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty...........41
2.2.3.2 Nhân tố chủ quan...............................................................................................41
2.2.3.2 Nhân tố khách quan ...........................................................................................42
2.2.4 Phần mềm ERP trong quản trị nguyên vật liệu tại công ty ..................................43
2.2.4.1 Khái quát về phần mềm ERP (Enterprise Resourse Planning) – Hệ thống hoạch
định nguồn lực doanh nghiệp .........................................................................................43
2.2.4.2 Ứng dụng phần mềm ERP tại cơng ty cổ phần Huetronics...............................44
2.2.5 Phân tích thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty ......................45
2.2.5.1 Tổ chức công tác xây dựng định mức tiêu dụng nguyên vật liệu......................45
2.2.5.2 Bảo đảm nguyên vật liệu cho sản xuất ..............................................................46
2.2.5.3 Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu...........................46
2.2.5.4 Tổ chức công tác tiếp nhận nguyên vật liệu đầu vào ........................................50
2.2.5.5 Tổ chức bảo quản nguyên vật liệu.....................................................................52
2.2.5.6 Tổ chức cấp phát nguyên vật liệu......................................................................52
2.2.5.7 Công tác thống kê, kiểm kê nguyên vật liệu .....................................................54
2.2.5.8 Cơng tác quyết tốn ngun vật liệu .................................................................57
2.3 Phân tích tình hình quản trị ngun vật liệu cơng ty năm 2018..............................58
2.3.1 Phân tích tình hình cung ứng ngun vật liệu ......................................................58
2.3.2 Phân tích tình hình dự trữ ngun vật liệu ...........................................................67
2.3.3 Phân tích tình hình sử dụng ngun vật liệu ........................................................70
2.3 Đánh giá thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty..........................72
2.3.1 Những mặt đã đạt được ........................................................................................72
2.3.2 Hạn chế .................................................................................................................74
SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, GIA
CÔNG LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HUETRONICS.......76
3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị ngun vật liệu cho q trình
sản xuất, gia cơng linh kiện điện tử tại công ty cổ phần Huetronics.............................76
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị ngun vật liệu tại Cơng ty CP
Huetronics......................................................................................................................78
3.2.1 Hồn thiện định mức tiêu dùng nguyên vật liệu ..................................................78
3.2.2 Nâng cao hiệu quả công tác mua sắm nguyên vật liệu.........................................78
3.2.3 Nâng cao hiệu quả công tác tiếp nhận nguyên vật liệu ........................................79
3.2.4 Đảm bảo dự trữ nguyên vật liệu hợp lý an toàn ...................................................80
3.2.5 Tăng cường sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu ....................................80
3.2.6 Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ quản lý và tay nghề cho cán bộ
công nhân viên...............................................................................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83
1. Kết luận......................................................................................................................83
2. Kiến nghị ...................................................................................................................84
2.1. Đối với công ty .......................................................................................................84
2.2. Đối với Nhà nước ...................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................86
PHỤ LỤC

SVTH: Hoàng Thị Minh Minh


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ
DANH MỤC VIẾT TẮT

ERP

Enterprise Resource Planing – Hệ thống hoạch định
các nguồn lực doanh nghiệp

BOM

Bill of Material – Định mức nguyên vật liệu

PO

Đơn đặt hàng

PĐNMH

Phiếu đề nghị mua hàng

NVKH

Nhân viên kế hoạch

NVCƯ


Nhân viên cung ứng

NCC

Nhà cung cấp

BGĐ

Ban giám đốc

PKT

Phịng kế tốn

NVKT

Nhân viên kế tốn

KTT

Kế tốn trưởng

HH

Hàng hóa

CL

Chất lượng


NVL

Ngun vật liệu

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty cổ phần Huetronics giai đoạn năm
2016 – 2018 ...................................................................................................................36
Bảng 2: Kết quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần Huetronics giai đoạn năm 2016
– 2018 ............................................................................................................................37
Bảng 3: Danh mục các nhà cung cấp nguyên vật liệu của công ty ...............................49
Bảng 4: Phân tích tình hình cung ứng ngun vật liệu về mặt số lượng năm 2018......58
Bảng 5: Phân tích tình hình cung ứng ngun vật liệu năm 2018.................................61

Bảng 6: Phân tích tình hình cung ứng ngun vật liệu về mặt hàng đồng bộ năm 2018 ....63
Bảng 7: Tình hình cung ứng về mặt kịp thời của cơng ty CP Huetronics quý IV năm 2018..64
Bảng 8: Tình hình cung ứng nguyên vật liệu về mặt đều đặn năm 2018 theo quý ......66
Bảng 9: Tình hình cung ứng nguyên vật liệu về mặt đều đặn năm 2018 theo năm ......66
Bảng 10: Tình hình xuất – nhập – tồn nguyên vật liệu năm 2018 ................................69
Bảng 11: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu năm 2018 ...............................................71

SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................................................33
Sơ đồ 2. Quy trình sản xuất PSU............................................................................................40
Sơ đồ 3: Quy trình mua nguyên vật liệu................................................................................47
Sơ đồ 4: Quy trình nhập kho ..................................................................................................50
Sơ đồ 5: Quy trình xuất kho ...................................................................................................53
Sơ đồ 6: Quy trình kiểm tra định kì .......................................................................................55

SVTH: Hồng Thị Minh Minh

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với nền kinh tế hội nhập và phát triển như hiện nay, thị trường đang ngày càng
cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển thì đầu tiên doanh nghiệp phải cố gắng hoàn
thiện hơn ở các khâu sản xuất. Yếu tố đầu vào là thứ không thể thiếu cho mọi hoạt
động của doanh nghiệp, trong đó nguyên vật liệu là một trong những nhân tố chính
quyết định đến chất lượng sản phẩm cuối cùng, ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp. Để q trình sản xuất có thể tiến hành một cách thuận lợi thì
hoạt động quản trị nguyên vật liệu phải được tiến hành một cách có hiệu quả đảm bảo
3 tiêu chí chính xác, kịp thời và toàn diện.
Hiện nay Việt Nam hiện đang phụ thuộc rất lớn vào nguồn linh kiện điện tử
nhập khẩu. Tỷ giá và giá nguyên liệu biến động sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí đầu
vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Theo ước tính của Bộ
Cơng thương, ngành Cơng nghiệp phụ trợ hiện phụ thuộc đến 80% vào nguồn nguyên
liệu, phụ tùng, linh kiện nhập khẩu. Thống kê của Vụ Công nghiệp nặng thuộc Bộ
Công thương cho thấy, trong lĩnh vực sản xuất linh kiện điện tử, các doanh nghiệp nội
địa đã đáp ứng 30 - 35% nhu cầu linh kiện đối với điện tử gia dụng, trong khi cung
ứng cho các lĩnh vực hạ nguồn khác còn khá thấp: Điện tử tin học, viễn thông chỉ đạt
15%, điện tử chuyên dùng cho công nghệ cao chỉ đạt 5%, tỷh lệ nội địa hóa của các
doanh nghiệp điện tử nội địa hiện chỉ là 12%, cịn lại là 88% nhập từ nước ngồi, từ
nhập linh kiện điện tử cao cấp đến linh kiện cơ khí, nhựa, cao su. Giá trị tiêu thụ của
ngành Linh kiện điện tử trong 9 tháng đầu năm 2018 tăng mạnh khoảng 29% so với
cùng kỳ năm ngoái do nhu cầu linh kiện điện tử ngày càng tăng cao của các tập đoàn
điện tử đa quốc gia tại Việt Nam như Samsung, LG, Nokia,...Ngành công nghiệp lắp
ráp linh kiện điện tử hiện nay có sự cạnh tranh gay gắt ở thị trường cả nước nói chung
và Thừa Thiên Huế nói riêng. Với nhiều cơng ty trong lĩnh vực này như Cơng ty trách
nhiệm hữu hạn Sáng Thanh Bình hay Công ty tư nhân Biển Sáng, tuy nhiên Công ty

cổ phần Huetronics với 30 năm kinh nghiệm xây dựng và phát triển là một doanh
nghiệp đi đầu về lắp ráp và sản xuất linh kiện cũng như thiết bị điện tử của tỉnh
SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

Thừa Thiên Huế. Với đội ngũ nhân lực trẻ trung năng động và chuyên nghiệp,
năng lực sản xuất cung cấp các giải pháp công nghệ cao cũng như hệ thống phân phối
và trung tâm bảo hành ủy quyền hoạt động khắp nơi cơng ty đã tự hồn thiện chính
mình và có vị thế trên thị trường.
Vì nhận biết được tầm quan trọng của quá trình quản trị nguyên vật liệu, cũng
như đi sâu vào quá trình tìm hiểu thực tế, cùng với sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công
ty, các nhân viên trong công ty, giảng viên hướng dẫn nên tôi đã chọn đề tài cho khóa
luận của mình là: “Đánh giá hoạt động quản trị nguyên vật liệu cho quá trình sản
xuất và gia cơng linh kiện điện tử tại công ty cổ phần Huetronics”.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài này là đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh và phân tích
cơng tác quản trị nguyên vật liệu để phát hiện những ưu điểm thiếu sót cũng như các
nguyên nhân từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản trị nguyên
vật liệu tại công ty.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận thực tiễn về nguyên liệu và quản trị nguyên vật
liệu ở doanh nghiệp sản xuất.

Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần
Huetronics.
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguyên vật liệu
tại Công ty Cổ phần Huetronics.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động quản trị nguyên vật liệu Công ty cổ phần Huetronics như thế nào?

SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

Các tiêu chí đánh giá hoạt động quản trị nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần
Huetronics ra sao?
Giải pháp để nâng cao hoạt động quản trị nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần
Huetronics là gì?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần
Huetronics.
3.1 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Huetronics,
Thành phố Huế.
Phạm vi thời gian: các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong thời gian 2016 –
2018. Để đảm bảo tính chi tiết và cụ thể của đề tài, phản ánh rõ thực trạng hoạt động
quản trị nguyên vật liệu tại cơng ty, dữ liệu được tập trung phân tích vào năm 2018.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Tiến hành thu thập tài liệu về những lí thuyết liên quan đến hoạt động quản trị
nguyên vật liệu.
Các báo cáo về kết quả kinh doanh, cơ cấu tổ chức, tình hình sản xuất – gia
cơng, nguồn vốn, tài sản và một số thông tin khác của công ty cổ phần Huetronics.
Các hoạt động quản trị nguyên vật liệu của cơng ty: các báo cáo về tình hình cung
ứng nguyên vật liệu, tình hình xuất kho nhập kho bảo quản nguyên vật liệu, các quy trình
cụ thể liên quan đến hoạt động quản trị nguyên vật liệu tại cơng ty cổ phần Huetronics.
Ngồi ra cịn tiến hành thu thập các thông tin từ các website Công ty cổ phần
Huetronics (huetronics.vn), thơng tin từ các tạp chí, sách báo, các khóa luận tốt nghiệp
và các bài viết tham khảo trên Internet liên quan đến hoạt động quản trị nguyên vật
liệu ngành sản xuất gia công thiết bị điện tử.
SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

4.2. Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu
Dựa trên những dữ liệu thu thập được từ những nguồn trên có thể là những dữ
liệu thơ, chưa qua xử lí do đó tơi tiến hành xử lý bằng cách tập hợp, lựa chọn và phân
tích các dữ liệu cần thiết liên quan đến hoạt động quản trị nguyên vật liệu như phương
pháp phân tích, tổng hợp so sánh, sử dụng chỉ tiêu thống kê như số tương đối, số tuyệt
đối,… để phục vụ cho nội dung của đề tài nghiên cứu.

SVTH: Hoàng Thị Minh Minh


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu, quản trị nguyên vật liệu, sản xuất, gia công, linh
kiện điện tử
1.1.1.1 Nguyên vật liệu
Theo chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho (Ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ –
BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001) hàng tồn kho là những tài sản:
- Được giữ để bán trong kì sản xuất kinh doanh bình thường.
- Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang.
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ được sử dụng trong quá trình sản xuất
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Như vậy nguyên vật liệu là một bộ phận của hàng tồn kho, là một trong những yếu
tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện dưới dạng vật
hóa. Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh,
giá trị của nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên giá trị của
sản phẩm dịch vụ tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản
xuất thì nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu trong giá trị sản phẩm.
1.1.1.2 Đặc điểm nguyên vật liệu
- Là những tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho, vật liệu tham gia giai
đoạn đầu của quá trình sản xuất kinh doanh để hình thành nên sản phẩm mới, chúng
rất đa dạng và phong phú về chủng loại.

- Là cơ sở vật chất hình thành nên thực thể sản phẩm, trong q trình sản xuất
vật liệu khơng ngừng biến đổi về mặt giá trị và chất lượng.
- Các nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh và
chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh.
SVTH: Hồng Thị Minh Minh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

- Tồn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển trực tiếp vào sản phẩm và là
căn cứ cơ sở để tính giá thành cho sản phẩm cấu thành.
- Về mặt kĩ thuật, nguyên vật liệu là những tài sản tồn tại dưới nhiều dạng khác
nhau, dễ bị tác động của thời tiết, khí hậu và mơi trường xung quanh.
- Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì nguyên vật liệu chiếm tỷ
trọng cao trong tài sản lưu động và chi phí sản xuất.
1.1.1.3 Phân loại nguyên vật liệu
- Phân loại theo nội dung kinh tế, vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản
xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp gồm có:
Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá
trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm.
Nguyên vật liệu phụ là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính
làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngồi, tăng thêm chất lượng sản phẩm…
Nhiên liệu: là những vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình
sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình diễn ra bình thường.
Phụ tùng thay thế: là những loại phụ tùng chi tiết dùng để thay thế, sửa chữa

máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, cơng cụ, dụng cụ sản xuất.
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu và thiết bị được sử
dụng cho công việc xây dựng cơ bản.
- Phân loại theo nguồn hình thành gồm có:
Vật liệu tự chế biến, thuê gia công: là vật liệu doanh nghiệp tự tạo ra để phục
vụ cho nhu cầu sản xuất.
Vật liệu mua ngồi: là loại vật liệu doanh nghiệp khơng tự sản xuất mà do mua
ngoài từ thị trường trong nước hoặc nhập khẩu.

SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

Vật liệu khác: là loại vật liệu hình thành do được cấp phát, biếu tặng, góp vốn
liên doanh.
- Phân loại theo mục đích sử dụng gồm có:
Vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
Vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: phục vụ cho nhu cầu sản xuất chung,
cho nhu cầu bán hàng, cho quản trị doanh nghiệp.
1.1.1.4 Vai trò của nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất (sức lao động, tư
liệu lao động và đối tượng lao động) trực tiếp tham gia vào quá trình cấu tạo nên sản
phẩm, do vậy chất lượng của nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản
phẩm và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Việc đảm bảo đầy đủ về
số lượng, chất lượng, chủng loại,…sẽ có tác động đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy,

đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu cho sản xuất còn là một biện pháp để nâng cao
chất lượng sản phẩm.
Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2 Lý thuyết về quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm về quản trị nguyên vật liệu
Có nhiều quan điểm khác nhau về quản trị vật tư nói chung hay nguyên vật liệu
nói riêng. Một hệ thống quản trị nguyên vật liệu cần phải có tiêu chuẩn, thủ tục cho
việc lập kế hoạch, theo dõi tiến độ, vận chuyển, tiếp nhận, lưu trữ và đảm bảo một hệ
thống hiệu quả để kiểm soát nguyên vật liệu (Gomsson, 1983). Quản trị nguyên vật
liệu liên quan đến việc kiểm sốt dịng chảy của hàng hóa trong cơng ty. Nó là sự kết
hợp mua với sản xuất, phân phối, tiếp thị tài chính (Cavinto,1984). Hay quản trị
nguyên vật liệu là một chức năng chịu trách nhiệm lập kế hoạch và kiểm sốt dịng
chảy ngun vật liệu (Arnold, 1991). Ông cho biết rằng một người quản trị nguyên vật
liệu nên tối đa hóa việc sử dụng nguồn lực của cơng ty.

SVTH: Hồng Thị Minh Minh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

Nói tóm lại thì quản trị nguyên vật liệu liên quan đến việc lập kế hoạch, xác
định, mua sắm, lưu trữ, tiếp nhận và phân phát nguyên vật liệu. Mục đích của việc
quản trị nguyên vật liệu là để đảm bảo rằng nó phải đáp ứng đúng thời gian, địa điểm
và số lượng khi cần. Trách nhiệm của bộ phận này là quản trị dòng chảy nguyên vật
liệu từ thời điểm các nguyên vật liệu được đặt hàng cho đến khi chúng được sử dụng là

các cơ sở quản trị nguyên vật liệu.
1.1.2.2 Mục tiêu của quản trị nguyên vật liệu
- Đáp ứng yêu cầu về nguyên vật liệu cho hoạt động kinh doanh và sản xuất của
doanh nghiệp trên cơ sở đúng chủng loại và thời gian.
- Có tất cả các chủng loại nguyên vật liệu mà doanh nghiệp yêu cầu.
- Đảm bảo sự linh hoạt của dòng nguyên vật liệu để làm cho chúng có sẵn khi
cần đến
- Mục tiêu chung là để có đủ nguyên vật liệu từ phục vụ kịp thời cho quá trình
sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.3 Nhiệm vụ của quản trị nguyên vật liệu
- Tính tốn số lượng mua sắm và dự trữ tối ưu (kế hoạch nguyên vật liệu).
- Đưa ra các phương án cũng như quyết định mua sắm.
- Tổ chức công tác mua sắm bao gồm công tác từ khâu xác định bạn hàng, tổ
chức nghiệp vụ đặt hàng, lựa chọn phương thức giao nhận, kiểm kê, thanh toán.
- Tố chức công tác mua sắm bao gồm công tác từ khâu lựa chọn và quyết định
phương án vận chuyển.
- Tổ chức cung ứng và tổ chức quản trị nguyên vật liệu và cung cấp kịp thời cho
sản xuất.
1.1.2.4 Yêu cầu của quản trị
Khâu lập kế hoạch: Doanh nghiệp cần phải xây dựng tốt kế hoạch nguyên vật
liệu bao gồm kế hoạch thu mua, sử dụng, dự trữ về cả số lượng và chất lượng của từng
khoảng thời gian trong năm (tháng, quý và cả năm) nếu việc này thực hiện tốt sẽ giúp
SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ


cho quá trình sản xuất diễn ra được liên tục. Ngồi ra doanh nghiệp cũng cần phải
nghiên cứu về mục tiêu phát triển trong kì tới, bám sát với thực tiễn để kể hoạch lập ra
khơng có sự chênh lệch với thực tế sử dụng của doanh nghiệp dẫn đến tình trạng dư
thừa hoặc thiếu hụt trong sản xuất.
Khâu thu mua: Việc đáp ứng khịp thời nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất
cũng như các nhu cầu khác của doanh nghiệp là rất cần thiết. Vì thế phải quản lí chặt
chẽ về số lượng chất lượng, các yêu cầu về mặt kĩ thuật, giá cả, chi phí và kế hoạch
mua để việc thu mua có thể diễn ra đúng thời gian phù hợp với tình hình sản xuất của
doanh nghiệp.
Khâu bảo quản, dự trữ: Để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục thì nguồn
nguyên vật liệu đầy đủ là điều không thể thiếu, tuy nhiên dự trữ nguyên vật liệu khơng
nên q nhiều vì sẽ dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn và tốn diện tích. Đồng thời phải
thực hiện đầy đủ các quy trình để bảo quản nguyên vật liệu, bên cạnh đó, doanh
nghiệp cần phải lập kế hoạch để xây dựng định mức sử dụng nguyên vật liệu và mức
hao hụt hợp lí trong q trình vận chuyển và bảo quản.
Khâu sử dụng: Tổng hợp, đánh giá và phản ánh đầy đủ chính xác số liệu các
loại nguyên vật liệu khi xuất kho và sử dụng trong quá trình sản xuất. Thường xuyên
đối chiểu kiểm tra tình hình sử dụng nguyên vật liệu đảm bảo cho mức sử dụng là hợp
lí và tiết kiệm nhất.
Khâu thu hồi phế liệu: mọi doanh nghiệp hay đơn vị sản xuất nào cũng có phế
liệu, phế phẩm chia thành nhiều loại khác nhau. Tùy vào tình trạng của mỗi loại phế
liệu, phế phẩm mà có thể đưa vào tái sản xuất hoặc có thể thanh lí cho các doanh
nghiệp đó. Vì thế nếu việc quản lí phế phẩm hiệu quả thì có thể tiết kiệm được chi phí
ngun vật liệu và đơi khi có thể giảm giá thành sản phẩm.
1.1.3 Nội dung công tác quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
1.1.3.1 Xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu
Khái niệm: Là lượng nguyên vật liệu dùng lớn nhất cho phép để sản xuất một
đơn vị sản phẩm, hoặc để hồn thiện một cơng việc nào đó trong điều kiện tổ chức và
điều kiện kỹ thuật nhất định.


SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

Vai trị: Là công cụ để điều hành các hoạt động sản xuất của nhà quản trị, đồng
thời nó là cơ sở giúp cho việc hạch toán đầy đủ cho doanh nghiệp. Mức tiêu dùng
nguyên vật liệu thể hiện ở một số đặc điểm sau:
- Là cơ sở để xác định nhu cầu nguyên vật liệu cho doanh nghiệp.
- Là chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng kỹ thuật trong sản xuất, trình độ của
cơng nhân và trình độ tổ chức quản trị sản xuất của các nhà quản trị.
- Là biện pháp quan trọng nhất để thực hiện tiết kiệm vật liệu có cơ sở quản trị
chặt chẽ với việc sử dụng nguyên vật liệu.
Phương pháp định mức tiêu dùng nguyên vật liệu:
- Phương pháp định mức theo thống kê kinh nghiệm: là phương pháp dựa vào
hai căn cứ: các số liệu thống kê về mức tiêu dùng nguyên vật liệu của kỳ báo cáo
những kinh nghiệm của những công nhân tiên tiến rồi dùng phương pháp bình quân
gia quyền để xác định định mức.
- Phương pháp thực nghiệm: là phương pháp dựa trên kết quả phịng thí nghiệm
kết hợp với những điều kiện sản xuất nhất định để kiểm tra sửa đổi và kết quả đã tính
tốn để tiến hành sản xuất thử nhằm xác định mức cho kế hoạch.
- Phương pháp phân tích: Là kết hợp việc tính tốn về kinh tế kĩ thuật với việc
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiêu hao nguyên vật liệu được tiến hành theo
hai bước:
Bước 1: Thu thập và nghiên cứu các tài liệu đến mức đặc biệt là về thiết kế sản

phẩm, đặc tính của nguyên vật liệu, chất lượng máy móc thiết bị,…
Bước 2: Phân tích từng thành phần trong cơ cấu định mức, tính hệ số sử dụng
và đề ra biện pháp phấn đấu giảm mức trong kỳ kế hoạch.
1.1.3.2 Bảo đảm nguyên vật liệu cho sản xuất
Xác định lượng nguyên vật liệu cần dùng: Lượng nguyên vật liệu cần dùng
phải đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất sản phẩm cả về mặt hiện vật và giá trị,
đồng thời cịn phải tính đến nhu cầu nguyên vật liệu cho chế thử sản phẩm mới, sửa
SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

chữa máy móc thiết bị,… và được tính tốn cụ thể từng loại theo quy cách chủng loại
của nó ở từng bộ phận sử dụng, sau đó tổng hợp lại cho tồn bộ doanh nghiệp. Khi
tính tốn phải dựa trên cơ sở định mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho một sản phẩm,
nhiệm vụ sản xuất, chế thử sản phẩm và sữa chữa trong kì kế hoạch. Tùy thuộc vào
từng loại nguyên vật liệu, từng loại sản phẩm hay đặc điểm kĩ thuật của doanh nghiệp
mà vận dụng phương pháp thích hợp.
Xác định nguyên vật liệu cần dự trữ: Là lượng nguyên vật liệu tồn kho cần
thiết được quy định trong kì kế hoạch để đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến
hành liên tục và bình thường.
- Dự trữ thường xuyên: là lượng nguyên vật liệu tối thiểu để đảm bảo quá trình
sản xuất tiến hành bình thường giữa hai lần mua sắm nguyên vật liệu.
- Dự trữ bảo hiểm: là lượng nguyên vật liệu cần thiết tối thiểu nhằm đảm bảo quá
trình sản xuất tiến hành liên tục trong điều kiện cung ứng khơng diễn ra bình thường.
- Dự trữ theo mùa vụ: để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục,

đặc biệt đối với các thời gian “ giáp hạt” về nguyên vật liệu.
Xác định lượng nguyên vật liệu cần mua:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của tháng, quý và số nhu cầu vật tư được xét
duyệt, Phịng kế hoạch sẽ tìm kiếm nguồn cung cấp thích hợp, đảm bảo nguồn vật liệu
đúng chất lượng số lượng và đảm bảo về cả giá cả hợp lí.
1.1.3.3 Xây dựng tiến độ mua sắm nguyên vật liệu
Xác định số lượng, chất lượng, quy cách và thời điểm mua của mỗi lần. Khi xây
dựng kế hoạch tiến độ mua sắm nguyên vật liệu cần phải căn cứ trên các nguyên tắc sau:
- Không bị ứ đọng vốn ở khâu dự trữ.
- Luôn đảm bảo lượng dự trữ hợp lí về số lượng, chất lượng và quy cách.
- Góp phần nâng cao các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
- Khi tính tốn phải tính cho từng loại, mỗi loại tính riêng cho từng thứ.
Xây dựng kế hoạch tiến độ mua sắm phải dựa vào các nội dung sau:
SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

- Kế hoạch sản xuất nội bộ.
- Hệ thống định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm.
- Các hợp đồng mua bán nguyên vật liệu và giao nộp sản phẩm cho khách hàng.
- Mức độ thuận tiện và khó khăn khi mua nguyên vật liệu trong năm.
- Phương tiện vận chuyển và phương thức thanh toán.
- Hệ thống kho bãi hiện có của doanh nghiệp.
Phương pháp xây dựng tiến độ mua sắm:
- Đối với loại nguyên vật liệu có định mức tiêu hao thì tính trực tiếp: Lấy số

lượng sản phẩm nhân với định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm.
- Đối với những loại nguyên vật liệu chưa xây dựng được định mức thì dùng
phương pháp tính gián tiếp. Lấy mức tiêu hao kì trước làm gốc nhân với tỉ lệ tăng sản
lượng của kì cần mua sắm.
1.1.3.4 Tổ chức quá trình mua và tiếp nhận nguyên vật liệu
Tổ chức quá trình mua
- Xác định nhu cầu trên cơ sở kế hoạch nguyên vật liệu.
- Tìm kiếm lựa chọn nhà cung ứng.
- Thương lương và đặt hàng.
Tố chức tiếp nhận nguyên vật liệu
- Tiếp nhận một cách chính xác về số lượng, chất lượng, chủng loại nguyên vật
liệu theo đúng quy định trong hợp đồng đã kí kết.
- Vận chuyển một cách nhanh chóng nhất nguyên vật liệu từ điểm tiếp nhận đến
kho của doanh nghiệp, tránh hư hỏng, mất mát và đảm bảo sẵn sàng cấp phát kịp thời
cho sản xuất.
Để thực hiện hai nhiệm vụ này công tác tiếp nhận phải tuân thủ những yêu cầu:
Nguyên vật liệu sau khi tiếp nhận phải đầy đủ những giấu tờ hợp lệ tùy theo
nguồn tiếp nhận.
SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

Nguyên vật liệu khi tiếp nhận phải qua đủ thủ tục kiểm nhận và kiểm nghiệm.
Xác định chính xác số lượng, chất lượng và chủng loại.
Nguyên vật liệu sau khi tiếp nhận sẽ được thủ kho ghi số thực nhập cùng và

người giao hàng cùng với thủ kho kí vào phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho sẽ chuyển
cho bộ phận kế toán ký nhận vào sổ giao nhận chứng từ.
1.1.3.5 Tổ chức bảo quản nguyên vật liệu
Muốn bảo quản nguyên vật liệu được tốt thì cần có một hệ thống kho bãi hợp lí
mỗi kho phải phù hợp với đặc tính của nguyên vật liệu để sắp xếp chúng đúng với cơ
sở khoa học từ đó tránh hư hỏng nguyên vật liệu. Doanh nghiệp cần phải xây dựng nội
quy chế độ trách nhiệm và cần phải thường xuyên kiểm tra đảm bảo công tác bảo quản
nguyên vật liệu được thực hiện đúng quy trình và yêu cầu.
1.1.3.6 Tổ chức cấp phát nguyên vật liệu
Vai trò: Cấp phát nguyên vật liệu là hoạt động chuyển nguyên vật liệu từ kho
về cho bộ phận sản xuất. Việc cấp phát một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác và
khoa học sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác sản xuất có hiệu quả cao do có thể
khai thác tốt năng suất của cơng nhân, máy móc thiết bị làm cho q trình sản xuất
được tiến hành liên tục, từ đó làm tăng chất lượng sản phẩm đầu ra đồng thời làm giảm
giá thành sản phẩm.
Nội dung:
- Cấp phát theo yêu cầu của bộ phận sản xuất: Căn cứ yêu cầu về nguồn nguyên
vật liệu của từng phân xưởng, bộ phận sản xuất đó báo cho bộ phận kho trước từ một
đến ba ngày để tiến hành cấp phát. Số lượng nguyên vật liệu được u cầu tính tốn
dựa trên nhiệm vụ sản xuất và hệ thống định mức tiêu dùng nguyên vật liệu mà doanh
nghiệp đó xây dụng.
- Cấp phát theo cấp độ kế hoạch (cấp phát theo hạn mức): Đây là hình thức cấp
phát quy định cả số lượng và thời gian nhằm tạo sự chủ động cho bộ phận cấp phát và
bộ phận sản xuất. Dựa vào khối lượng sản xuất và định mức tiêu dùng nguyên vật liệu

SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

trong kì kế hoạch, kho cấp phát nguyên vật liệu cho các bộ phận sau từng kỳ sản xuất
doanh nghiệp quyết toán vật tư nội bộ nhằm so sánh số sản phẩm đó sản xuất ra với số
lượng nguyên vật liệu tiêu dùng.
Với bất kì hình thức nào muốn quản lý tốt ngun vật liệu thì cần phải thực
hiện tốt cơng tác ghi chép ban đầu, hạch tốn chính xác việc cấp phát nguyên vật liệu
thực hiện tốt các quy định của nhà nước và doanh nghiệp.
1.1.3.7 Tổ chức thanh quyết toán nguyên vật liệu
Đây là bước chuyển giao trách nhiệm giữa các bộ phận sử dụng và quản trị
nguyên vật liệu. Đó là sự so sánh giữa nguyên vật liệu nhận về với số lượng sản phẩm
giao nộp, nhờ đó mới đảm bảo được việc sử dụng hợp lí và tiết kiệm ngun vật liệu,
đảm bảo hạch tốn đầy đủ chính sách nguyên vật liệu vào giá thành sản phẩm.
Khoảng cách và thời gian để thanh quyết toán là tùy thuộc vào chu kỳ sản xuất, nếu
chu kỳ sản xuất dài thì thực hiện một quý một lần, nếu ngắn thì được thanh quyết toán
theo từng tháng.
Nếu gọi:
A: lượng nguyên vật liệu nhận về trong tháng.
Lsxsp: Lượng nguyên vật liệu sản xuất ra sản phẩm trong tháng.
Lbtp: Lượng nguyên vật liệu bán thành phẩm kho.
Lspd: Lượng nguyên vật liệu trong sản phẩm dở dang.
Ltkx: Lượng nguyên vật liệu tồn kho phân xưởng.
Theo lý thuyết ta có: A = Lsxsp+ Lbtp + Lspd + Ltkx
Trong thực tế nếu A lớn hơn tổng trên tức là có hao hụt. Do vậy, khi thanh toán
phải giảm trừ lượng hao hụt, mất mát này. Từ đó đánh giá được tình hình sử dụng
ngun vật liệu và có các biện pháp khuyến khích hay bồi thường chính đáng.
1.1.3.8 Sử dụng hợp lí và tiết kiệm nguyên vật liệu
Để thực hiện tốt việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu doanh nghiệp cần:

SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Ngọc Anh Vũ

- Thường xun cải tiến quy trình cơng nghệ, đổi mới máy móc thiết bị, tổ chức
sản xuất hợp lí góp phần giảm các tổn thất trong quá trình sản xuất.
- Tăng cường giáo dục về ý thức tiết kiệm, lợi ích của tiết kiệm đối với xí
nghiệp, đối với cá nhân.
- Nâng cao trình độ kỹ thuật cơng nghệ, trình độ tay nghề cho cơng nhân.
- Có biện pháp khuyến khích vật chất, tinh thần thích đáng, kịp thời đối với việc
tiết kiệm.
- Sử dụng nguyên vật liệu thay thế và phế liệu phế phẩm trong những trường
hợp có thể.
1.1.4 Phân tích cơng tác quản trị ngun vật liệu trong doanh nghiệp
1.1.4.1 Phân tích tình hình cung ứng ngun vật liệu
Là phân tích tình hình thực hiện hợp đồng mua bán giữa các đơn vị kinh doanh
và các đơn vị tiêu dùng theo số lượng, chất lượng, theo quy cách mặt hàng, theo khả
năng đồng bộ, theo mức độ nhịp nhàng và đều đặn, theo từng đơn vị kinh doanh.
Phân tích về mặt số lượng: Là chỉ tiêu cơ bản nhất nói lên q trình nhập
ngun vật liệu của doanh nghiệp, thể hiện số lượng của một loại nguyên vật liệu nào
đó trong kỳ kế hoạch từ tất cả các nguồn.
Phân tích về mặt chất lượng:
- Chỉ số chất lượng: là chỉ số giữa bình quân nguyên vật liệu thực tế mua so với
giá bán bn bình qn theo kế hoạch dự kiến. Người ta thường sử dụng công thức
(Tác giả Trần Văn Thắng,Giáo trình lý thuyết thống kê, NXB Đại học kinh tế quốc

dân, 2015) :

Trong đó:
Icl: chỉ số chất lượng.
SVTH: Hoàng Thị Minh Minh

15


×