Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo thực tập quá trình thiết bị nhà máy gạch men vitaly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 79 trang )

Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Mục lục
I. TỔNG QUAN NHÀ MÁY VITALY. .........................................................................

1.1Lịch sử thành lập. ....................................................................

1.2Quá trình phát triển. ...............................................................

1.2.1 Tình hình hoạt động. .

1.2.2 Những thành tựu đạt đ

1.2.3 Những thành tích về sả

1.3Định hướng phát triển. ..........................................................
1.3.1 Các mục tiêu chủ yếu.

1.3.2 Chiến lược phát triển t

1.4Sợ đồ tổ chức nhân sự. ...........................................................

1.5Sơ đồ bố trí mặt bằng. ............................................................

1.6An tồn lao động. ....................................................................

1.6.1 Quy định về kỹ thuật a
1.6.2 Các tiêu chuẩn đối với


1.6.3 Tổ pha trộn nguyên liệ

1.6.4 Tổ sấy phun. ...............

1.6.6 Tổ lò nung. ..................

1.7Phòng cháy chữa cháy. ..........................................................

1.7.1 Nội dung của tiêu lệnh

1.7.2 Tác dụng, cách kiểm tr

1.7.3 Thao tác, cách sử dụng

1.8An toàn về điện. ......................................................................

1.9Xử lí khí, nước thải. ...............................................................

1.9.1 Xử lý nước thải............

1.9.1.1 Hệ thống cấp thoát nước. ..........................................

1.9.1.2 Xử lý nước thải. .........................................................
Trang i


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn


1.9.2 Xử lý khí thải. ....
1.9.2.1 Nhiệt và khói thải. ....................................................................................
1.9.2.2 Bụi. ...........................................................................................................
II. DÂY CHUYỀN CƠNG NGHỆ. ...............................................................................
2.1 Nguyên liệu............................................................................................................
2.1.1 Nguyên liệu cho
2.1.1.1
2.1.1.2
2.1.1.3 Các nguyên liệu phụ. ................................................................................
2.1.2 Nguyên liệu cho
2.1.2.1
2.1.2.2 Các nguyên liệu sống khác. ......................................................................
2.1.2.3

2.1.3 Nguyên liệu sản x

2.1.4 Những yếu tố cần

2.1.5 Các kiểm tra của
2.1.5.1 Nguyên liệu cho xương. ............................................................................
2.1.5.2 Nguyên liệu cho men. ...............................................................................
2.1.5.3 Nguyên liệu sản xuất màu. .......................................................................
2.2 Các dạng năng lượng sử dụng .............................................................................
2.2.1 Lị khí hóa than.

2.2.2 Ngun tắc đốt lị

2.2.3 Nguồn nhiên liệu
III. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ. ...................................................................................
3.1 Sơ đồ khối quy trình cơng nghệ. .........................................................................

3.2 Tồn trữ nguyên liệu xương. .................................................................................
3.2.1 Nguyên liệu dẻo.

Trang ii


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

3.2.2 Ngun liệu gầy. .............
3.3 Nghiền ngun liệu. ..............................................................................................

3.3.1 Nghiền xương.................

3.3.2 Thông số máy nghiền. ....
3.4 Phân xưởng sấy phun. ..........................................................................................

3.4.1 Sấy phun. ........................

3.4.2 Kho chứa bột sấy phun. .

3.4.3 Diễn tả máy sấy. .............
3.4.3.1 Chi tiết máy sấy. .......................................................................................
a.
b.

Tháp s

Hệ thống tạo sương ....................................................................................


c.Lị đốt khí nóng ..........................................................................................
d.

Bộ phân phối khí nóng hình trịn ................................................................

e.Thơng số kỹ thuật của máy sấy phun ATM15. ..........................................
3.4.3.2 Điều kiện làm việc của sấy phun. .............................................................

3.4.4 Tính tốn sản xuất. ........

3.4.5 Kiểm tra cỡ hạt sau khi s

3.4.6 Khuyết tật và khắc phục.
3.5 Phân xượng tạo men, màu. ..................................................................................

3.5.1 Nghiền men, engobe và e
3.5.1.1

Nguyê

3.5.1.2

Thiết b

a.
b.

Các thiết bị khác. ........................................................................................


3.5.1.3 Sơ đồ khối tổng qt và mơ tả q trình. .................................................
3.5.1.4 Các thông số công nghệ. ..........................................................................
a.Tỷ lệ nguyên liệu đầu vào. .........................................................................

Trang iii

Máy n


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

b. Thơng số cơng nghệ sau khi nghiền. ...

c.Thông số công nghệ trong silô chứa. ........
3.5.1.5 Kiểm tra sản xuất. ....................................................................................

a.Kiểm tra sót sàng. .....................................
b.

Kiểm tra tỷ trọng. .................................

c.Kiểm tra độ nhớt........................................
3.5.1.6 Trình bày cơng việc. .................................................................................
3.5.2

Nghiền màu. ...............................................

3.5.2.1


N

3.5.2.2

T

3.5.2.3 Sơ đồ khối tổng quát và miêu tả quá trình. ..............................................
3.5.2.4 Thơng số cơng nghệ. ................................................................................
3.6 Phân xưởng khí hóa than.....................................................................................
3.7 Phân xưởng ép. .....................................................................................................
3.7.1

Mơ tả dịng vật chất. ..................................

3.7.2

Mô tả các thiết bị chủ yếu. .........................

3.7.2.1

M

3.7.2.2 Các điều kiện làm việc của máy ép. .........................................................
3.7.3

Các thông số công nghệ của gạch sau khi

3.7.4


Kiểm tra sản xuất. ......................................

3.7.5

Trình bày công việc. ...................................

3.7.5.1 Cấp liệu máy ép. .......................................................................................
3.7.5.2

É

3.7.6

Xử lý khuyết tật. .........................................

3.8 Phân xưởng sấy đứng. ..........................................................................................
3.8.1

Mơ tả dịng vật chất. ..................................

3.8.2

Mơ tả máy móc. ..........................................

Trang iv


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn


3.8.3

Ngun lí h

3.8.4

Thơng số c

3.8.5

Thơng số c

3.8.6

Kiểm tra sả

3.8.7

Trình bày c

3.8.8

Xử lí khuyế

3.9 Phân xưởng tráng men. .......................................................................................
3.9.1

Mơ tả thiết


3.9.1.1 Dây chuyền tráng men. ............................................................................
a.
b.
c.
3.9.1.3
3.9.1.4
3.9.1.5 Các thiết bị bổ sung. ................................................................................
3.9.2

Kiểm tra sả

3.9.3

Trình bày c

3.9.4

Yêu cầu kĩ

3.10 Phân xưởng nung. ................................................................................................
3.10.1
3.10.2
3.11 Phân xưởng phân loại. .........................................................................................
3.11.1
3.11.2
3.11.3
3.11.4
IV. MÁY – THIẾT BỊ. .....................................................................................................

Trang v



Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

4.1Máy nghiền bi MTD 340. .......................................

4.1.1 Mơ tả máy nghiền

4.1.2 Thông số máy ng

4.1.3 Ưu điểm của máy

4.1.4 Nhược điểm. ......

4.1.6 Vận hành máy ng

4.1.7 Sự cố và cách kh

4.2Lị nung nhanh. .......................................................

4.2.1 Mơ tả dịng vật ch

4.2.2 Mơ tả máy móc. .

4.2.3 Ngun lí hoạt độ

4.2.4 Kiểm tra sản xuấ


4.2.5 Trình bày cơng v
V. SẢN PHẨM VÀ KINH TẾ CÔNG NGHIỆP. ........................................................

5.1Tiêu chuẩn chung. ...................................................

5.2Sản phẩm. ................................................................

5.3Sản phẩm có mặt men bóng. ..................................

5.4Sản phẩm có mặt men mờ. .....................................
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ CỦA SINH VIÊN. .......................................................

Trang vi


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

I. TỔNG QUAN NHÀ MÁY VITALY.
1.1

Lịch sử thành lập.

Tiền thân của Công ty là Hãng gạch Đời Tân được thành lập năm 1958. Sản phẩm của Hãng
chủ yếu lúc đó là gạch bơng với cơng suất sản xuất là 500.000 viên/năm.
Năm 1975, Hãng gạch được Nhà nước tiếp quản và tiếp tục duy trì phát triển, đầu tư đổi mới
thiết bị, cải tạo nhà xưởng với cái tên mới Xí nghiệp Gạch bơng Số 1. Đến năm 1992, năng lực
sản xuất của Xí nghiệp đạt 3.600.000 viên/năm với lực lượng lao động là 400 người. Doanh thu
đạt trên 11,9 tỷ đồng.

Tháng 2 năm 1993, Xí nghiệp được đổi tên thành Công ty gạch bông và đá ốp lát số 1, thuộc
LHCXN vật liệu xây dựng số 1, trực thuộc Bộ xây dựng theo Quyết định số 033A/BXD-TCLĐ,
có Trụ sở chính tại số 927 Trần Hưng Đạo quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 1995, dự án đầu tư đã được Nhà nước phê duyệt, Công ty giải thể phân xưởng gạch bơng
tại Quận Tân Bình để đầu tư xây dựng cơ bản và lắp đặt thiết bị công nghệ sản xuất gạch ceramic
2

của Italy với công suất thiết kế là 1.000.000 m /năm với tổng vốn đầu tư trên 65 tỷ đồng.
Tháng 5 năm 2000, Công ty Gạch bông và đá ốp lát số 1 được đổi tên thành Công ty gạch ốp
lát số 1 theo Quyết định số 722/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng. Tháng 6 năm 2000,
Công ty được Tổng Công ty và Bộ xây dựng cho phép đầu tư dây chuyền sản xuất gạch ceramic
2

số 2 với tổng giá trị đầu tư là 40 tỷ đồng, nâng công suất lên 2.000.000 m /năm.
Năm 2001 và 2003, Công ty liên tiếp đầu tư mở rộng thêm 2 dây chuyền sản xuất gạch ceramic là
2

dây chuyền 3 và dây chuyền 4 để đa dạng hoá sản phẩm với công suất 2.400.000 m /năm với tổng
2

vốn đầu tư là 104 tỷ đồng, nâng tổng công suất của Nhà máy lên 4.400.000 m /năm.

Tháng 7 năm 2004, Công ty tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất gạch ceramic số 5, công suất
2

2

2.000.000 m /năm và nâng công suất tồn Cơng ty lên gần 6.500.000 m /năm trong năm 2005.
Căn cứ Công văn số 366/BTGPMB ngày 01/08/2008 và Cơng văn số 25/PA-HĐBT ngày
26/12/2008 của UBND Quận Tân Bình, V/v Thu hồi đất để thực hiện dự án cải tạo ơ nhiễm và

tiêu thốt nước kênh Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước Lên trên địa bàn Phường 15, Quận Tân
Bình, Cơng ty đã thực hiện di dời tồn bộ Nhà máy và Văn phịng giao dịch về địa chỉ Khu
SXTT Bình Chuẩn, KP Bình Phú, P. Bình Chuẩn, TX Thuận An, Tỉnh Bình Dương từ năm 2008.
Đến tháng 6/2009, dây chuyền đã hoàn tất lắp đặt và đi vào sản xuất lại.
Căn cứ Biên bản số 15/BB-ĐHĐCĐ và Nghị quyết số 16/NQ-ĐHĐCĐ ngày 27/04/2012 V/v
Biểu quyết thông qua việc chuyển trụ sở chính của Cơng ty từ 2/34 Phan Huy Ích, P.15, Q. Tân
Trang 1


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Bình, TP.HCM về Khu SXTT Bình Chuẩn, Thuận An, Bình Dương, Cơng ty đã tiến hành hồn tất
thực hiện việc chuyển trụ sở và được Phòng đăng ký Kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tư Tỉnh Bình
Dương cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kể từ ngày 19/03/2013 (chấm dứt hoạt động Chi
nhánh Bình Dương cùng địa chỉ trên từ ngày 19/03/2013) và Cơng ty hồn tất thủ tục cấp
dấu mới ngày 21/03/2013.

1.2

Quá trình phát triển.
Ngành nghề kinh doanh.

Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng;
Kinh doanh nhà ở;
+ Môi giới bất động sản;
+ Tư vấn bất động sản;
+ Mua bán vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, dây chuyền công nghệ thuộc lĩnh
vực xây dựng và vật liệu xây dựng

+ Cho thuê kho, bãi đỗ xe;
+ Cho thuê nhà.
+
+

Là Công ty hoạt động đa ngành nghề theo giấy phép kinh doanh, hiện nay do gặp một số khó
khăn nhất định, Cơng ty tập trung chuyên sâu vào lĩnh vực sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng.
Trong thời gian tới, Công ty phát huy hết các lĩnh vực còn lại trong giấy đăng ký kinh doanh
(như kinh doanh nhà ở, môi giới bất động sản, …)

1.2.1 Tình hình hoạt động.
Trải qua 39 năm hoạt động, Công ty đã không ngừng phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu
trên lĩnh vực sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng. Cơng ty có 5 dây chuyền sản xuất gạch ốp,
lát ceramic đặt tại Bình Chuẩn, Thuận An, Bình Dương.
Năm 2008 do tình hình kinh tế thế giới bị khủng hoảng tài chính, đồng thời Cơng ty thực hiện
dự án di dời vào cùng thời điểm đó nên sự khó khăn về vốn liên tục kéo dài nhiều năm liền. Với
quyết tâm duy trì sản xuất, giữ vững thương hiệu và bảo đảm việc làm cho người lao động, Cơng
ty đã từng bước khắc phục khó khăn bằng việc tập trung mũi nhọn vào việc nâng cao chất lượng
sản phẩm.
Sản phẩm của Công ty được tiêu thụ phủ rộng khắp cả 3 miền: Bắc, Trung, Nam. Tuy nhiên thị
trường của VITALY tập trung chính ở khu vực Miền Nam. Ngoài ra, thị trường xuất khẩu hiện tại của
Công ty phải kể đến như Thái Lan, Yemen và Campuchia. Kết quả năm 2013 số lượng sản phẩm xuất
khẩu đạt 971.127 m, so với cùng kỳ năm 2012 (thực hiện 435.436 m) vượt 123%.
Trang 2


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn


Trong suốt q trình hoạt động, Cơng ty đã khẳng định được thương hiệu VITALY trên khắp các
thị trường trong và ngồi nước. Sản phẩm của Cơng ty ln được khách hàng bình chọn là “Hàng
Việt Nam chất lượng cao” từ năm 1998 và đến nay vẫn tiếp tục duy trì thương hiệu đáp
ứng nhu cầu người tiêu dùng về sản phẩm gạch men.
Trong bối cảnh chung về tình hình sản xuất vật liệu xây dựng cả nước lâm vào tình trạng khó
khăn về giá cả ngun nhiên vật liệu đầu vào không ổn định, sản phẩm tồn kho nhiều, sức cạnh
tranh kém v.v… Công ty trong nhiều năm qua đã cố gắng và duy trì thương hiệu, đồng thời điều
tiết hoạt động cuả các dây chuyền sản xuất trong từng thời điểm, đảm bảo người lao động có việc
làm, thu nhập ổn định. Vì vậy đến tháng 05/2013 Công ty mới vận hành lại dây chuyền số 5 (dây
chuyền này đã dừng từ năm 2008), đó cũng là sự nổ lực của Ban Điều hành, của tập thể người
lao động quyết tâm thực hiện để đưa ra thị trường dòng sản phẩm mới, tạo sức cạnh tranh cao.

1.2.2 Những thành tựu đạt được.
Năm 1990, được Nhà nước tặng thưởng “Huân chương lao động hạng ba” về thành tích hoạt
động sản xuất kinh doanh và phát triển đơn vị.
Năm 1998, được tặng thưởng “Huân chương lao động hạng Nhì” về thành tích hoạt động sản
xuất kinh doanh và phát triển đơn vị.
Năm 2000, được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Anh hùng lao động” về thành tích đạt được
trong quá trình 10 năm đổi mới và phát triển của đơn vị.
Từ năm 2000 đến năm 2007, liên tục được Bộ xây dựng tăng bằng khen và cờ thi đua xuất sắc.

Năm 2003, được tặng thưởng “Huân chương lao động hạng ba” cho Cơng Đồn cơng ty.
Cúp vàng “Thương hiệu Ngành XDVN năm 2003, năm 2004; Cúp vàng “Vì sự phát triển
cộng đồng”; Cúp bạc “45 năm Ngành XDVN”.
Bằng khen Cơng đồn XDVN liên tục từ năm 2010÷2013.

1.2.3 Những thành tích về sản phẩm.
Các sản phẩm của cơng ty ln được bình chọn là: “Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm
1998 đến nay.
2 cúp vàng về gạch men ốp tường và gạch men lát nhà tại “Hội chợ hàng Việt Nam tại thành


phố Hồ Chí Minh năm 2004”.

Trang 3


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Cúp bạc về chất lượng sản phẩm tại Hội chợ Quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam tại Giảng
Võ, Hà Nội.
Huy chương vàng về sản phẩm gốm tráng men nung 1 lần tại các Hội chợ triển lãm
Vietbuild do Bộ Xây dựng tổ chức.

1.3

Định hướng phát triển.

1.3.1 Các mục tiêu chủ yếu.
Phát huy nội lực, duy trì sản xuất ổn định để bảo đảm việc làm ổn định cho người lao động,
giải quyết từng phần các khó khăn về vốn, định hướng phát triển lâu dài là ưu tiên hàng đầu.
Duy trì tình hình tài chính cơng khai, minh bạch, chính xác và đúng luật.
Định hướng đào tạo nhân sự mạnh, trung thành, năng động và hiệu quả.
Tối đa hóa lợi ích cho cổ đơng kết hợp với việc chăm sóc quyền lợi chính đáng cho cơng nhân
lao động.
Tìm kiếm thị trường tiềm năng mới kết hợp với việc nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao cho khách hàng.
Phát huy hết năng lực đa ngành, đa nghề theo giấy phép kinh doanh.
Thực hiện trách nhiệm một cách nghiêm túc với luật pháp, xã hội, môi trường và người lao

động.

Trang 4


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Góp phần làm gia tăng ngân sách quốc gia.

1.3.2 Chiến lược phát triển trung và dài hạn.
Quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý; cân đối linh hoạt nhu cầu vốn
kinh doanh sao cho chi phí vốn thấp nhất nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh trong năm 2012.

Sắp xếp lại tổ chức bộ máy khối văn phòng và sản xuất trên tinh thần cơ cấu hợp lý về lao
động giữa các phòng nghiệp vụ và điều hành nhà máy đảm bảo quản lý tốt hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty với mục tiêu doanh thu, lợi nhuận, cổ tức và thu nhập người lao động
tăng trưởng ổn định.
Đa dạng hố về mẫu mã và kích thước sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh nhằm củng cố và nâng cao vị thế hiện có của Cơng ty trên thị trường.
Phát huy lợi thế xuất khẩu trực tiếp, nâng cao kim ngạch xuất khẩu trong thời gian tới, hướng
tới mở rộng thị phần tiêu thụ sản phẩm tại các nước: Thái Lan, Campuchia, Pakistan và Yemen.
Căn cứ Công văn số 366/BTGPMB ngày 01/08/2008 và Cơng văn số 25/PA-HĐBT ngày
26/12/2008 của UBND Quận Tân Bình, V/v Thu hồi đất để thực hiện dự án cải tạo ơ nhiễm và
tiêu thốt nước kênh Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước Lên trên địa bàn Phường 15, Quận Tân
Bình, Cơng ty đã thực hiện di dời tồn bộ Nhà máy và Văn phịng giao dịch về địa chỉ Khu
SXTT Bình Chuẩn, KP Bình Phú, P. Bình Chuẩn, TX Thuận An, Tỉnh Bình Dương từ năm 2008.
Năm 2012, sau khi thông qua Đại hội Cổ đông, Công ty triển khai các bước về mặt thủ tục pháp
lý để chuyển đổi về trụ sở giao dịch chính tại Bình Dương. Kể từ ngày 19/03/2013 trụ sở Cơng ty

CP VITALY chính thức hoạt động theo địa chỉ mới.

1.4

Sợ đồ tổ chức nhân sự.

Chế độ làm việc:
+
+

Dây chuyền sản xuất: 3 ca/ ngày, 7 ngày/tuần, 330 ngày/năm.
Nhân viên làm việc theo chế độ 48 giờ/tuần, được nghỉ phép và nghỉ lễ, theo quy định.
Bảng tổng kết các CB, CNV làm việc ở từng bộ phận công ty:

Trang 5


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH SẢN XUẤT

PHÂN

PHÂN


PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

XƯỞNG

XƯỞNG

KẾ

KINH

TC-HC

TÀI VỤ

CƠ ĐIỆN

KHÍ

HOẠCH

DOANH

( TC)


( TV)

(CĐ)

HĨA

( KH)

( KD)

Quản lí

Kiểm

Kế

HS-TB

nghiệm

hoạch

khí

tổng
hợp

Sửa


Lị khí

chữa

hóa

Bảo trì

Tiếp thị

Bán
hàng

Nhân

Tài

sự

chính

Tiền

Kế

lương

tốn

Nhập


phun

vật tư

1&2

Kho
thành

Hồ than
Kho

phẩm

Hành
chính

vật tư

Xuất
khẩu

Trang 6

Xe

Đời

nâng


sống


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

TT

1

2

3

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn


4

1.5

Sơ đồ bố trí mặt bằng.

Trang 7


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

1.6


GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

An tồn lao động.

1.6.1 Quy định về kỹ thuật an toàn lao động trong an toàn sản xuất.
Để đảm bảo tuyệt đối về cơng tác an tồn cho người và thiết bị trong cơng ty, ngồi các tiêu
chuẩn chi tiết mà công nhân đã được hướng dẫn, công ty còn ban hành những quy định chung về
kỹ thuật an tồn lao động như sau:
Giám đốc các xí nghiệp, quản đốc, đội trưởng, tổ trưởng sản xuất phải thực hiện đầy đủ và
đúng đắn chế độ trách nhiệm và bảo hộ lao động theo quy định hiện hành.
+
Trong quá trình sản xuất, phải có biện pháp bảo đảm an tồn lao động - PCCC,vệ sinh
cơng nghiệp, bảo vệ mơi trường.
+
Các tổ trưởng phải thường xuyên theo dõi và kiểm tra tình trạng kỹ thuật của máy móc
thiết bị trước khi vận hành và kỹ thuật an toàn khi vận hành theo các nội quy đã được ban hành
hoặc treo tại các khu vực sản xuất.
+
Khi phát hiện có tiếng kêu hoặc có vật lạ trong thiết bị khi hệ thống đang vận hành thì
phải báo ngay cho tổ trưởng, không được tự ý sửa chữa.
+
Trong khi làm việc không được nói chuyện, đùa giỡn.
+

1.6.2 Các tiêu chuẩn đối với cơng nhân khi làm việc.
Có độ tuổi theo quy định của nhà nước.
Có giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế.
+
Đã được huấn luyện về bảo hộ lao động.
+

Trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động.
+
Phụ nữ có thai, có con nhỏ dưới 9 tháng khơng bố trí làm việc trong hầm kín, khu vực
nóng, độc hại, bụi, trên cao.
+
Khơng được có mùi men rượu bia trong giờ làm việc.
+
Chỉ có cơng nhân có giấy chứng nhận đã qua đào tạo mới được điều khiển các thiết bị có
yêu cầu về an toàn lao động.
+
Cấm vứt các loại dụng cụ, đồ nghề, hoặc bát cứ vật lạ từ trên cao trong q trình làm
việc. Leo cao phải có dây an tồn và đội mũ bảo hiểm.
+
Không được làm việc trên giàn giáo, ống khói, cột điện,… khi trời tối, lúc có mưa, giông
bão.
+
Khi ngừng máy để sửa chữa phải treo biển báo để người vận hành biết. Chỉ những người
được giao nhiệm vụ sửa chữa mới được sửa.
+
Sau mỗi đợt nghỉ, người nghỉ phải kiểm tra lại các điều kiện an toàn trong hệ thống, dây
chuyền sản xuất, nhất là những nơi nguy hiểm, có khả năng xảy ra tai nạn.
+
Khi làm việc trong lị kín, phải có biện pháp phịng khí độc, sập lị trước và trong q
trình làm việc, phải có người trực bên ngồi để kịp thời xử lý nếu xảy ra tai nạn.
+
+

Trang 8



Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Các xí nghiệp, phân xưởng phải có nhật ký an tồn lao động và ghi đầy đủ tình hình hoạt
động, có biện pháp kiến nghị khắc phục và xử lý trong quá trình sản xuất.
+

1.6.3 Tổ pha trộn ngun liệu.
Đóng, mở máy nghiền phải phải phịng ngừa té ngã, nhập liệu phải có phễu miệng kín.
Khi xả nghiền phải chú ý xả hết áp lực trong máy nghiền , ra bùn phải xả cho thật hết , giảm bớt
khí nén đến khi bùn cạn hết.
+
Phải có rào chắn và bao che an tồn.
+
Khơng đi dưới băng tải đang chuyển nguyên liệu, bi nghiền. Khi thay đổi tấm lót trong máy
nghiền hay sửa chữa dưới hầm, bể khuấy phải có đủ ánh sáng và khơng khí làm việc trong đó.
+
Khơng tự ý tác động vào bên trong tủ điều khiển.
+
Thiết bị PCCC phải đặt đúng nơi quy định
+
Thường xuyên vệ sinh khu vực, bắt vòi hút những nơi gây bụi, dùng máy hút bụi hoặc
nước, khơng khí nén để thổi.
+

1.6.4 Tổ sấy phun.
Phải thực hiện đúng quy định vận hành thao tác khi đốt và khi sửa lò.
Điều khiển lò phải đúng yêu cầu về nhiệt độ, áp suất, tiếp nhiên liệu, phối liệu phù hợp,
đảm bảo phối liệu ra phải có độ ẩm đồng nhất và có năng suất cao.

+
Phải có rào chắn và bao che an tồn, thiết bị hư phải sửa, hỏng phải thay, không được di
dời đi nơi khác.
+
Khi béc phun hồ bị nghẹt, càn thay thế vệ sinh, phải xả áp lực qua van xả trước rồi mới
tháo ống tiếp liệu.
+
Khi bảo dưỡng sửa chữa, phải tắt lị, ngắt điện ở cầu dao chính, khóa nhiên liệu, lị nguội
mới được vào. Khơng được hút thuốc hay dùng tia lửa điện khi kiểm tra hệ thống tiếp nhiên liệu,
ánh sáng dùng đèn pin hay đèn có điện thế thấp hơn 50 V.
+
Người vận hành và bảo dưỡng phải mặc áo bảo hộ lao động và sử dụng các trang bị phịng
hộ.
+
Khơng tự ý tác động vào bên trong tủ điều khiển.
+
Thiết bị phòng cháy chữa cháy đặt đúng nơi quy định.
+
Thường xuyên vệ sinh khu vực và thiết bị.
+
Tuyệt đối chấp hành mọi điều động của phân xưởng, đốc công.
+
+

1.6.5 Tổ pha men.
Không hút thuốc và uống rượu trong phân xưởng, không say xỉn khi vào làm việc. Những
sự cố trong ca trực phải được báo cáo quản đốc.
+

Trang 9



Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Phải thực hiện đúng u cầu đơn phân phối men.
+
Đảm bảo đúng giờ quay, giờ tắt cối nghiền, phải vệ sinh sàng rung và gắn lưới đúng quy
định cho mỗi lần sàng.
+ Công nhân trực ca phải luôn ln có mặt ở vị trí làm việc để xử lý các sự cố đột xuất.
+
Vệ sinh khu vực làm việc, giữ sạch sẽ các nắp đậy của bể khuấy, sắp xếp gọn gàng các
bao bì đã sử dụng.
+
Hàng tuần phải kiểm tra thay nhớt máng, bơm mỡ các bạc đạn, kiểm tra độ chùn của dây
curoa kéo cối nghiền, theo dõi lượng bi mòn trong cối nghiền để đảm bảo quá trình quay nghiền.
+
Khi vận hành palang điện phải kiểm tra cáp, móc.
+

1.6.6 Tổ lị nung.
Người khơng phận sự khơng được đến gần lị nung đang hoạt động. Phải có bao che
phịng hộ, hư phải sửa , hỏng phải thay thế.
+
Phải ghi bảng thơng báo đê nơi dễ nhìn thấy, ở tủ điều khiển khi đang bảo trì sửa chữa.
Sau bảo trì, sửa chữa hải đảm bảo các thiết bị hoạt động tốt.
+
Mặc quần áo bảo hộ lao động, sử dụng các thiết bị PCCC thành thạo.
+

Phải có nút tai chống ồn mỗi khi đi lên tra dầu mỡ hay thay lọc bụi.hết sức cẩn thận vì âm
thanh rung động lớn làm chậm phản xạ gây tai nạn, phải đi giày chống nóng, chống trượt.
+
Khí đốt lị rất dễ cháy và gây nổ ở nồng độ thấp. Không dùng ngọn lửa hay hút thuốc trong
khi kiểm tra xem khí có rị rỉ khơng, khi thay các chi tiết hư ở béc đốt phải ngắt nguồn cấp khí. Rửa
đường ống bằng khí trơ và khí nén để đầy các cặn khí dễ bốc cháy, phải nút kín các đầu ống.
+
Khi rút ống chjiu lửa roller ra thay thế hay dọn vệ sinh các mảnh gạch vỡ rơi xuống đáy
lò nung phải dọn sach sẽ xung quanh để giữ roller đem ra đến nguội hồn tồn mà khơng gây
cháy bởi các mành giấy vụn, chất lỏng hay chất dẻo dễ cháy gây ra.
+
Phải đeo khẩu trang, kính phịng hộ và dùng máy hút bụi cầm tay, khơng dùng khí nén thổi.
+
Phải làm vệ sinh sạch sẽ khu vực và các thiết bị sau mỗi ca trực.
+

1.7

Phòng cháy chữa cháy.

1.7.1 Nội dung của tiêu lệnh PCCC.
+
+
+
+

Khi có cháy nổ xảy ra, phải báo động toàn cơ quan, đơn vị.
Phải kịp thời cúp điện khu vực cháy trong toàn cơ quan, đơn vị.
Phải kịp thời thông tin báo cháy cho lực lượng PCCC chuyên nghiệp.
Phân công các lực lượng sử dụng mọi phương tiện để chữa cháy.


1.7.2 Tác dụng, cách kiểm tra, bảo quản các bình chữa cháy.
Loại bình CO :

Trang 10


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Dùng để chữa cháy các thiết bị điện.
+
Chữa cháy trong các phịng kín, văn phịng.
Khơng dùng chữa cháy thuốc súng, phân đạm.
+

Loại bình tổng hợp:
+
+

Dùng cho tất cá các loại đám cháy: điện, xăng, hóa chất,…
Khơng dùng để chữa cháy hàng lương thực, thực phẩm và các thiết bị điện tử.

Loại bình AB:
+
+
+
+
+

+
+

Chữa cháy xăng dầu và các chất lỏng cháy khác.
Chữa cháy hàng khó thấm ướt.
Khơng dùng chữa cháy điện và thiết bị điện khi chưa cắt điện.
Cách kiểm tra và bảo quản các bình chữa cháy:
Phải bố trí hợp lý, để nơi dễ thấy và dễ lấy sử dụng.
Khơng để nơi ẩm ướt và có hóa chất ăn mịn.
Khơng để nơi có nhiệt độ cao hơn 35 C.

1.7.3 Thao tác, cách sử dụng và kiểm tra chất lượng các bình chữa cháy.
Thao tác:
Bình CO2: rút chốt, hướng vịi phun vào đám cháy đồng thời bóp mạnh hoặc xoáy van.
Khoảng cách phun hiệu quả nhất từ 0.5m đến 1,5m.
+
Bình bột: rút chốt, hướng vịi phun vào đám cháy đồng thời bóp mạnh hoặc bóp cị lao
phun. Khoảng cách phun hiệu quả nhất từ 1m đến 3m.
+
Bình bột AB: bịt ngón tay vào vịi phun và dốc ngược bình lắc mạnh, sau đó bng ngón
tay hướng tia bọt vào đám cháy. Chỉ phun vào thành, không trực tiếp phun vào chất lỏng cháy.
+

Kiểm tra chất lượng bình:
Bình CO2: cân để tính trọng lượng bình, tùy theo loại bình và nước sản xuất mà trọng
lượng khác nhau.
+
Bình bột: nhìn kim đồng hồ báo, nếu ở mức xanh là tốt, mức đỏ là hết tác dụng, mức vàng
là có nguy cơ nổ.
+

Bình bột AB : Lấy dung dịch thuốc A và thuốc B cho vào ly lớn, khi có bọt tạo thành để
sau 15 phút không tan là chất lượng tốt.
+

Nguyên nhân cháy nổ:

Trang 11


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

+

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Hiện tượng tự cháy:
 Tự cháy do một số hóa chất.
 Tự cháy do hàng hóa có dầu.
 Tự cháy do giẻ có dính dầu mỡ.
 Cháy do con người:
 Do tự đốt.
 Do sơ suất, bất cẩn.
 Do vi phạm nội quy an toàn.
 Do sai quy trình, thao tác vận hành, bốc xếp, vận chuyển.
 Do thiếu tinh thần trách nhiệm.
 Do sử dụng hệ thống điện khơng đúng quy định.

1.8

An tồn về điện.


Tất cả CB, CNV làm điện phải được đào tạo về điện, khi bảo trì, lắp dặt, sửa chữa điện phải
trang bị đầy đủ BHLĐ, đi ủng cách điện do công ty , phải cúp nguồn điện truớc khi thao tác và
treo biển báo “đang sửa chữa điện” nơi cầu dao đã được cúp để sửa chữa.
Không câu, mắc điện bừa bãi, đường dân diện phải đi trong ống luồn điện, các cầu dao phải có
nắp bảo vệ. Nếu cầu dao có hiện tượng nứt thì phải thay thế.
Các cầu dao hoặc cầu chì khơng được mắc bằng dây đồng hoặc dây nhơm, phải sử dụng dây
chỉ có trị số AMTP nhỏ hơn trị số cầu dao tổng để tránh gây cháy nổ tồn bộ hệ thống điện.
Khi có sự cố phải cúp ngay cầu dao tổng và thơng báo cho người có trách nhiệm được biết.
Tất cả các thiết bị điện được sử dụng trong quy trình sản xuất đều phải được tiếp đất an toàn,
các cầu nối phải được bọc cách điện và hộp nối điện phải có hộp bảo vệ.
Khi mở dòng điện để sử dụng, trước tiên phải mở cầu dao tổng, sau đó mở cầu dao nguồn.
Khi tắt thì thứ tự ngược lại.
Tuyệt đối khơng để chướng ngại vật trước cầu dao tổng và tủ điện chính của các thiết bị điện,
không được đùa giỡn trong khu vực sửa chữa và nơi có điện.

1.9

Xử lí khí, nước thải.

1.9.1 Xử lý nước thải.
1.9.1.1 Hệ thống cấp thoát nước.

Trang 12


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn


Nhà máy có một hệ thống cấp thóat nước ổn định, mỗi phân xưởng đều được trang bị đầy đủ
hệ thống ống nước nhầm cung cấp đầy đủ lượng nước cần khi sản xuất.
Nhà máy đã cho xây dựng các rãnh thóat nước trong các phân xưởng để thải nước thải dễ
dàng. Nước thải được đưa vào bể chứa. tại đây nước thải

1.9.1.2 Xử lý nước thải.
Sự lọc nước thải thuộc kiểu lý hóa, vì ta tận dụng các giới hạn tan được của các ion kim loại
khác nhau có trong dung dịch.
Q trình làm sạch cịn được tiến hành bằng cách kiểm tra độ pH qua việc cho vào dd các chất
điện phân, và sau đó bằng việc thải các chất chưa xử lý qua việc tạo kết tủa.
Các chất thải hiện diện trong nước và các giới hạn:
Xếp loại
Thông số
Chất rắn trong nước

Kim loại vô cơ hay
phi kim loại trong dd
hoặc trong huyền phù
Hữu cơ

1.9.2 Xử lý khí thải.
1.9.2.1 Nhiệt và khói thải.
Trong nhà máy, các đường ống dẫn nhiệt cũng như các thiết bị sử dụng nhiệt đều được bọc
cách nhiệt an toàn vừa tránh gây thất thốt gây tổn phí nhiệt, vừa đảm bào đến môi trường sống.
Lớp cách nhiệt ở đây là bông hoặc amiang, đây là một loại vật liệu cách nhiệt rất tốt và được sử
dụng rất phổ biến trong các nhà máy sản xuất gốm sứ. Một lượng nhiệt ở cơng đoạn nung có thể
được chuyển qua cơng đoạn để tận dụng lượng nhiệt thừa. Sau công đoạn sấy, nhiệt đó sẽ được
thải ra ngồi mơi trường qua các ống khói.



Khói thải của nhà máy chủ yếu là ở cơng đoạn sấy phun, sấy đứng và nung. Khói thải từ các
giai đoạn này đem theo một lượng bụi nhỏ và một lượng nhiệt nhất định nên được hệ thống quạt
hút thu hồi và mang ra ngồi mơi trường nhờ các ống khói.
Trang 13


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

1.9.2.2 Bụi.
Trong nhà máy,mỗi phân xưởng đều có lắp đặt hệ thống quạt hút bụi công suất lớn để vệ sinh toàn
xưởng và thu hồi lại bụi trong xưởng. Lượng bụi có hầu hết ở các cơng đoạn trong quy trình sản xuất,
đặc biệt là ở cơng đoạn chuẩn bị nghiền phối liệu và ép thủy lực. Bụi được hút cho đi qua hệ thống
cyclon thu hồi bụi trước khi đem ra ngồi mơi trường. Lượng bụi thải ra được hịa tan trong nước sau
đó thu hồi cho q trình nghiền xương.Vì vậy, lượng bụi thải ra mơi trường tương
đối đảm bảo.

Phương pháp hút bụi là thu hồi bụi khô bằng các thiết bị lọc bụi tay áo.
Nguyên tắc họat động: các quạt hút sẽ hút các bụi khí bay lơ lửng trong khơng khí, sau đó sẽ
thổi qua thanh lọc và các hạt bụi sẽ bám lại trong đó, thời gian và khỏang nghĩ của chương trình
làm việc được lên chương trình, bằng cách này các sản phẩm trong quá trình lọc được tái sử dụng
dễ dàng, có thể cho vào bột đất trong máy nghiền và như thế ta không phải thải ra môi trường.
Công suất là 5200 Nm3/h, khơng khí hút vào với áp lực âm là 380mm cột nước. Công suất
điện đặt: 11kW.

Trang 14


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly


GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

II. DÂY CHUYỀN CƠNG NGHỆ.
2.1

Ngun liệu.

2.1.1 Ngun liệu cho xương.
Nguyên liệu cho xương bao gồm 2 loại chính là đất sét và tràng thạch. Nguồn đất sét được vận
chuyển về Nhà máy VITALY từ Tân Uyên (Bình Dương). Tràng thạch được vận chuyển về Nhà
máy từ An Giang. Ngồi ra, cịn có thêm các ngun liệu phụ được cho vào nhằm cải thiện một
sơ tính chất nào đó của nguyên liệu.

2.1.1.1 Nguyên liệu dẻo.
Sau khi khai thác từ mỏ, đất sét được đưa về nhà máy, được ủ 3-6 tháng, giúp cho q trình
phong hóa tốt hơn, làm tăng độ dẻo, sau đó dung xe cuốc trộn đều và đưa vào kho chứa.
Đất sét là các alumo–silicat ngậm nước có cấu trúc lớp, có độ phân tán cao, khi trộn với nước
có tính dẻo, khi nung tạo thành sản phẩm kết khối rắn chắc.
Trong đất sét có chứa các khống chính như:
+
+
+
+
+

Khống caolinhít: Al2(Si2O5)(OH)4.
Khống halloysít: Al2(Si2O5)(OH)4.2H2O.
Khống montmorillonit: Al1,67{(Na,Mg)0,33}(Si2O5)(OH)2.
Khống pirophilit: Al2(Si2O5)2(OH)2.

Khống illit: Al2-xMgxK1-x-y(Si1,5yAl0,5+yO5)2(OH)2.

Về mặt hóa học, khi phân tích và chọn sử dụng cho sản xuất gạch lát nền xương đỏ, các loại
đất sét có thành phần hóa thơng thường là:
Bảng: Thành phần hoá học của đất xét cho sản xuất gạch lát nền xương đỏ.
SiO2
58 ÷63

TiO2
0,1÷0,3

Về đặc điểm cơng nghệ: từ đặc điểm cấu tạo khống hóa và cỡ hạt của nguyên liệu dẻo, các
nguyên liệu dẻo có vai trò:
Cung cấp các thành phần oxit cần thiết cho phối liệu
+
Tăng khả năng kết dính giữa các hạt vật liệu và tạo tính dẻo cần thiết cho xương. Đây là
tính chất rất quan trọng của nguyên liệu dẻo nhằm đáp ứng u cầu của cơng đoạn tạo hình sản
phẩm.
+

Trang 15


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

+

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Sản phẩm sau nung có độ bền cơ học cao.


2.1.1.2 Nguyên liệu gầy.
Là các nguyên liệu không dẻo như trường thạch, thạch anh,… Mỗi loại có một cấu tạo hóa
học khác nhau. Chúng là các đá được khai thác từ thiên nhiên. Đối với nguyên liệu gầy người ta
đổ thành đống nhỏ, chú ý cần trộn đều khi cân phối liệu.
Tràng thạch (Fendspat): Tràng thạch là hợp chất của các alumo – silicat khơng ngậm nước. Có
ba loại tràng thạch chính là:
+
+
+

Tràng thạch kali (orthoclaz): K2O.Al2O3.6SiO2
Tràng thạch natri (albit): Na2O.Al2O3.6SiO2
Tràng thạch canxi (anortit): CaO.Al2O3.6SiO2

Tràng thạch cung cấp đồng thời SiO 2, Al2O3, và các oxit K2O, Na2O, CaO. Độ cứng của tràng
thạch là 5 theo thang Mohr. Trong tràng thạch kali luôn lẫn tràng thạch natri và trong tràng thạch
natri ln lẫn trường thạch canxi.
Hàm lượng khống chính trong tràng thạch Kali và tràng thạch Natri là K 2O vàNa2O có giá trị
tốt nhất là 16,9% và 11,8%.

Tính chất và vai trò các nguyên liệu Feldspar:
Các nguyên liệu gầy, ngược với ngun liệu dẻo, nó khơng có tính dẻo. Do đó, trong thành
phần phối liệu, chúng hạn chế bớt tính dẻo đơi khi q mức, do các hạt sét gây ra. Nhờ vậy, khắc
phục được các bất tiện xảy ra trong công nghệ như sự biến dạng sấy, nung. Tóm lại vai trị của
ngun liệu gầy là:
Cung cấp các thành phần oxit cần thiết cho phối liệu.
+
Là nguyên liệu (chất chảy) cho xương và men trong sản xuất các sản phẩmgạch ốp lát, sứ
hoặc bán sứ. Vì là chất chảy nên trong q trình nung, ta khơng cần quan tâm đến sự biến đổi thù

hình của tràng thạch.
+
Làm giảm nhiệt độ nung của sản phẩm do sự xuất hiện sớm của pha lỏng làm tăng khả
năng hòa tan của SiO2 trong pha lỏng.
+
Hạn chế tính dẻo của phối liệu, bảo đảm đúng yêu cầu khâu tạo hình và các khâu sau đó.
+
Tạo cho sản phẩm tính thẩm mỹ cao (độ bóng và độ trong)
+

2.1.1.3 Các nguyên liệu phụ.

Trang 16


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Là các ngun liệu đưa thêm vào với tỷ lệ nhỏ nhằm nâng cao các tính chất cơng nghệ của phối
liệu và nâng cao tính chất cho sản phẩm. Ở nhà máy dùng nguyên liệu chất điện giải là thủy tinh
lỏng.

Vai trò của phụ gia thủy tinh lỏng:

Sự có mặt của thủy tinh lỏng trong bùn phối liệu (kể cả men) giúp cho bùn phối liệu có độ
linh động lớn, chỉ với độ ẩm nhỏ (36% - 42%). Nhờ đó tiết kiệm chi phí nhiên liệu khi sấy phun
bùn (cũng như giảm bớt nước ẩm theo viên gạch khi tráng men) mà vẫn đảm bảo cho các bước
như sàng rung, bơm,… hoạt động tốt.


Các đặc điểm công nghệ khi dùng thủy tinh lỏng:
Thủy tinh lỏng cũng như các chất điện giải khác dễ dàng tan vào nước và hòa tan các ion. Các
ion này hấp thụ ở bề mặt các hạt sét, làm thay đổi một cách phức tạp hạt keo sét. Kết quả là làm
mỏng đi lớp nước liên kết quanh hạt sét. Nhờ đó bùn phối liệu vẫn linh động dù với độ ẩm thấp.
Cần chú ý khi tăng hàm lượng thủy tinh lỏng với độ ẩm bùn khơng đổi, độ nhớt giảm dần và sau
đó lại tăng lên.
Tuy nhiên, cần hạn chế sử dụng thủy tinh lỏng nhiều, vì làm cho xương bị xốp, rộp và giảm độ
bền cơ.

2.1.2 Nguyên liệu cho men.
Ở nhà máy nguyên liệu chính để sản xuất men là các bao men nguyên liệu được nhập từ Ý,

Thái Lan. Trong đó, hỗn hợp đã có sẵn frit, cao lanh, tràng thạch và các nguyên liệu phụ.

2.1.2.1 Frit.
Là các thủy tinh chưa hồn chỉnh, thường có dạng phiến mỏng, hoặc hạt vụn rời trong thành
phần chứa đầy đủ các oxit cần thiết để tạo thành lớp men.

Các đặc điểm của frit:
Frit không có tính tan, khơng độc hại, lại chứa sẵn các oxyt cần thiết. Biến những chất dễ
tan thành những hợp chất không tan, nhằm tránh gây biến đổi thành phần dẫn đến ảnh hưởng xấu
đến men.
+
Loại bỏ được các tạp chất hữu cơ để tránh các phản ứng trong quá trình nung.
+
Giảm nhiệt độ và thời gian nung.
+
Phân tán các tạp chất (chứa sắt, kim loại,…) đồng nhất trong toàn bộ thể tích.
+


Trang 17


×