Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Báo cáo thực tập quá trình thiết bị nhà máy gạch men vitaly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.68 KB, 113 trang )

Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Mục lục
I.

Trang 1


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

II.

Trang 2


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

I. TỔNG QUAN NHÀ MÁY VITALY.
1.1Lịch sử thành lập.
III.

Tiền thân của Công ty là Hãng gạch Đời Tân được thành lập năm 1958. Sản phẩm
của
Hãng
chủ yếu lúc đó là gạch bông với công suất sản xuất là 500.000 viên/năm.


IV. Năm 1975, Hãng gạch được Nhà nước tiếp quản và tiếp tục duy trì phát triển, đầu tư đổi
mới
thiết bị, cải tạo nhà xưởng với cái tên mới Xí nghiệp Gạch bông Số 1. Đến năm 1992, năng lực
sản
xuất của Xí nghiệp đạt 3.600.000 viên/năm với lực lượng lao động là 400 người. Doanh thu đạt
trên 11,9 tỷ đồng.
V. Tháng 2 năm 1993, Xí nghiệp được đổi tên thành Công ty gạch bông và đá ốp lát số 1,
thuộc
LHCXN vật liệu xây dựng số 1, trực thuộc Bộ xây dựng theo Quyết định số 033A/BXD-TCLĐ,
có Trụ sở chính tại số 927 Trần Hưng Đạo quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
VI. Năm 1995, dự án đầu tư đã được Nhà nước phê duyệt, Công ty giải thể phân xưởng gạch
bơng
tại Quận Tân Bình để đầu tư xây dựng cơ bản và lắp đặt thiết bị công nghệ sản xuất gạch ceramic
của Italy với công suất thiết kế là 1.000.000 m2/năm với tổng vốn đầu tư trên 65 tỷ đồng.
VII.

Tháng 5 năm 2000, Công ty Gạch bông và đá ốp lát số 1 được đổi tên thành Công
ty
gạch
ốp
lát số 1 theo Quyết định số 722/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng. Tháng 6 năm 2000, Công
ty được Tổng Công ty và Bộ xây dựng cho phép đầu tư dây chuyền sản xuất gạch ceramic số 2
với
tổng giá trị đầu tư là 40 tỷ đồng, nâng công suất lên 2.000.000 m2 /năm.
VIII.
Năm 2001 và 2003, Công ty liên tiếp đầu tư mở rộng thêm 2 dây chuyền sản xuất
gạch
ceramic
2
là dây chuyền 3 và dây chuyền 4 để đa dạng hoá sản phẩm với công suất 2.400.000 m /năm với

tổng vốn đầu tư là 104 tỷ đồng, nâng tổng công suất của Nhà máy lên 4.400.000 m2/năm.
IX. Tháng 7 năm 2004, Công ty tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất gạch ceramic số 5, cơng
suất
2.000.000 m2/năm và nâng cơng suất tồn Công ty lên gần 6.500.000 m2 /năm trong năm 2005.

Trang 3


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

X. Căn cứ Cơng văn số 366/BTGPMB ngày 01/08/2008 và Công văn số 25/PA-HĐBT ngày
26/12/2008 của UBND Quận Tân Bình, V/v Thu hồi đất để thực hiện dự án cải tạo ơ nhiễm và
tiêu
thốt nước kênh Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước Lên trên địa bàn Phường 15, Quận Tân
Bình,
Cơng ty đã thực hiện di dời tồn bộ Nhà máy và Văn phịng giao dịch về địa chỉ Khu SXTT Bình
Chuẩn, KP Bình Phú, P. Bình Chuẩn, TX Thuận An, Tỉnh Bình Dương từ năm 2008. Đến tháng
6/2009, dây chuyền đã hoàn tất lắp đặt và đi vào sản xuất lại.
XI. Căn cứ Biên bản số 15/BB-ĐHĐCĐ và Nghị quyết số 16/NQ-ĐHĐCĐ ngày 27/04/2012
V/v
Biểu quyết thông qua việc chuyển trụ sở chính của Cơng ty từ 2/34 Phan Huy Ích, P.15, Q. Tân

Trang 4


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn


XII. Bình, TP.HCM về Khu SXTT Bình Chuẩn, Thuận An, Bình Dương, Cơng ty đã tiến hành
hồn
tất
thực hiện việc chuyển trụ sở và được Phòng đăng ký Kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tư Tỉnh Bình
Dương cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kể từ ngày 19/03/2013 (chấm dứt hoạt động
Chi nhánh Bình Dương cùng địa chỉ trên từ ngày 19/03/2013) và Cơng ty hồn tất thủ tục cấp
dấu mới ngày 21/03/2013.

1.2Quá trình phát triển.
XIII.

Ngành nghề kinh doanh.

XIV.
+ Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng;
XV.
+ Kinh doanh nhà ở;
XVI.
+ Môi giới bất động sản;
XVII.
+ Tư vấn bất động sản;
XVIII.
+ Mua bán vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, dây chuyền công nghệ
thuộc
lĩnh
vực
xây dựng và vật liệu xây dựng
XIX.
+ Cho thuê kho, bãi đỗ xe;

XX.
+ Cho thuê nhà.
XXI.

Là Công ty hoạt động đa ngành nghề theo giấy phép kinh doanh, hiện nay do gặp
một
số
khó
khăn nhất định, Công ty tập trung chuyên sâu vào lĩnh vực sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng.
Trong thời gian tới, Công ty phát huy hết các lĩnh vực còn lại trong giấy đăng ký kinh doanh (như
kinh doanh nhà ở, mơi giới bất động sản, ...)

1.2.1

Tình hình hoạt động.

XXII.
Trải qua 39 năm hoạt động, Công ty đã không ngừng phát triển cả chiều rộng lẫn
chiều
sâu
trên
lĩnh vực sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng. Cơng ty có 5 dây chuyền sản xuất gạch ốp, lát
ceramic đặt tại Bình Chuẩn, Thuận An, Bình Dương.
XXIII.

Năm 2008 do tình hình kinh tế thế giới bị khủng hoảng tài chính, đồng thời Cơng
ty
thực
hiện
dự án di dời vào cùng thời điểm đó nên sự khó khăn về vốn liên tục kéo dài nhiều năm liền. Với

quyết tâm duy trì sản xuất, giữ vững thương hiệu và bảo đảm việc làm cho người lao động, Cơng
ty đã từng bước khắc phục khó khăn bằng việc tập trung mũi nhọn vào việc nâng cao chất lượng
sản phẩm.
Trang 5


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

XXIV.
Sản phẩm của Cơng ty được tiêu thụ phủ rộng khắp cả 3 miền: Bắc, Trung, Nam.
Tuy
nhiên
thị
trường của VITALY tập trung chính ở khu vực Miền Nam. Ngồi ra, thị trường xuất khẩu hiện tại
của Công ty phải kể đến như Thái Lan, Yemen và Campuchia. Kết quả năm 2013 số lượng sản
phẩm xuất khẩu đạt 971.127 m, so với cùng kỳ năm 2012 (thực hiện 435.436 m) vượt 123%.

Trang 6


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

XXV.
Trong suốt q trình hoạt động, Cơng ty đã khẳng định được thương hiệu VITALY
trên
khắp

các thị trường trong và ngồi nước. Sản phẩm của Cơng ty ln được khách hàng bình chọn là
“Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm 1998 và đến nay vẫn tiếp tục duy trì thương hiệu đáp
ứng nhu cầu người tiêu dùng về sản phẩm gạch men.
XXVI.
Trong bối cảnh chung về tình hình sản xuất vật liệu xây dựng cả nước lâm vào tình
trạng
khó
khăn về giá cả ngun nhiên vật liệu đầu vào không ổn định, sản phẩm tồn kho nhiều, sức cạnh
tranh kém v.v... Công ty trong nhiều năm qua đã cố gắng và duy trì thương hiệu, đồng thời điều
tiết hoạt động cuả các dây chuyền sản xuất trong từng thời điểm, đảm bảo người lao động có việc
làm, thu nhập ổn định. Vì vậy đến tháng 05/2013 Cơng ty mới vận hành lại dây chuyền số 5 (dây
chuyền này đã dừng từ năm 2008), đó cũng là sự nổ lực của Ban Điều hành, của tập thể người lao
động quyết tâm thực hiện để đưa ra thị trường dòng sản phẩm mới, tạo sức cạnh tranh cao.

1.2.2

Những thành tựu đạt được.

XXVII.
Năm 1990, được Nhà nước tặng thưởng “Huân chương lao động hạng ba” về
thành
tích
hoạt
động sản xuất kinh doanh và phát triển đơn vị.
XXVIII. Năm 1998, được tặng thưởng “Huân chương lao động hạng Nhì” về thành tích
hoạt
động
sản
xuất kinh doanh và phát triển đơn vị.
XXIX.

Năm 2000, được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Anh hùng lao động” về thành
tích
đạt
được
trong q trình 10 năm đổi mới và phát triển của đơn vị.
XXX.
Từ năm 2000 đến năm 2007, liên tục được Bộ xây dựng tăng bằng khen và cờ thi
đua xuất sắc.
XXXI.
công ty.

Năm 2003, được tặng thưởng “Huân chương lao động hạng ba” cho Cơng Đồn

XXXII.
Cúp vàng “Thương hiệu Ngành XDVN năm 2003, năm 2004; Cúp vàng “Vì sự
phát
triển
cộng
đồng”; Cúp bạc “45 năm Ngành XDVN”.
XXXIII.

Bằng khen Cơng đồn XDVN liên tục từ năm 2010:2013.

Trang 7


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

1.2.3


GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Những thành tích về sản phẩm.

XXXIV. Các sản phẩm của cơng ty ln được bình chọn là: “Hàng Việt Nam chất lượng
cao”
từ
năm
1998 đến nay.
XXXV.

2 cúp vàng về gạch men ốp tường và gạch men lát nhà tại “Hội chợ hàng Việt Nam
tại
thành
phố Hồ Chí Minh năm 2004”.

Trang 8


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

XXXVI.
tại
Hà Nội.

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Cúp bạc về chất lượng sản phẩm tại Hội chợ Quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam
Giảng
Võ,


XXXVII.Huy chương vàng về sản phẩm gốm tráng men nung 1 lần tại các Hội chợ triển
lãm Vietbuild
do Bộ Xây dựng tổ chức.

XXXVIII.
XXXIX.

XLI.

XL.

1.3Định hướng phát triển.
1.3.1

Các mục tiêu ch ủ yếu.

XLII.
Phát huy nội lực, duy trì sản xuất ổn định để bảo đảm việc làm ổn định cho người
lao động, giải
quyết từng phần các khó khăn về vốn, định hướng phát triển lâu dài là ưu tiên hàng đầu.
XLIII.

Duy trì tình hình tài chính cơng khai, minh bạch, chính xác và đúng luật.

XLIV.

Định hướng đào tạo nhân sự mạnh, trung thành, năng động và hiệu quả.

XLV.

cho
lao động.

Tối đa hóa lợi ích cho cổ đơng kết hợp với việc chăm sóc quyền lợi chính đáng
cơng
nhân

XLVI.
Tìm kiếm thị trường tiềm năng mới kết hợp với việc nâng cao chất lượng sản
phẩm
đáp
ứng
nhu cầu ngày càng cao cho khách hàng.

Trang 9


Báo cáo thực tập QTTB Nhà máy gạch men Vitaly

XLVII.

GVHD: Ths.Hồng Trung Ngơn

Phát huy hết năng lực đa ngành, đa nghề theo giấy phép kinh doanh.

XLVIII.
môi trường
Thực hiện
và người
tráchlao

nhiệm một cách nghiêm túc với luật pháp, xã hội,
động.

Trang
10


XLIX. Góp phần làm gia tăng ngân sách quốc gia.

1.3.2

Chiến lược phát triển trung và dài hạn.
L.
Quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý; cân đối linh hoạt nhu cầu
vốn kinh doanh sao cho chi phí vốn thấp nhất nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh trong năm 2012.
LI.
Sắp xếp lại tổ chức bộ máy khối văn phòng và sản xuất trên tinh thần cơ cấu hợp lý về lao
động
giữa các phòng nghiệp vụ và điều hành nhà máy đảm bảo quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty với mục tiêu doanh thu, lợi nhuận, cổ tức và thu nhập người lao động tăng
trưởng ổn định.
LII.
Đa dạng hoá về mẫu mã và kích thước sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh nhằm củng cố và nâng cao vị thế hiện có của Cơng ty trên thị trường.
LIII. Phát huy lợi thế xuất khẩu trực tiếp, nâng cao kim ngạch xuất khẩu trong thời gian tới, hướng
tới mở rộng thị phần tiêu thụ sản phẩm tại các nước: Thái Lan, Campuchia, Pakistan và Yemen.
LIV. Căn cứ Công văn số 366/BTGPMB ngày 01/08/2008 và Công văn số 25/PA-HĐBT ngày
26/12/2008 của UBND Quận Tân Bình, V/v Thu hồi đất để thực hiện dự án cải tạo ô nhiễm và tiêu
thoát nước kênh Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước Lên trên địa bàn Phường 15, Quận Tân Bình,
Cơng ty đã thực hiện di dời tồn bộ Nhà máy và Văn phòng giao dịch về địa chỉ Khu SXTT Bình

Chuẩn, KP Bình Phú, P. Bình Chuẩn, TX Thuận An, Tỉnh Bình Dương từ năm 2008. Năm 2012,
sau khi thông qua Đại hội Cổ đông, Công ty triển khai các bước về mặt thủ tục pháp lý để chuyển
đổi về trụ sở giao dịch chính tại Bình Dương. Kể từ ngày 19/03/2013 trụ sở Công ty CP VITALY
chính thức hoạt động theo địa chỉ mới.

1.4Sợ đồ tổ chức nhân sự.
LV.
LVI. +
LVII. +

Chế độ làm việc:
Dây chuyền sản xuất: 3 ca/ ngày, 7 ngày/tuần, 330 ngày/năm.
Nhân viên làm việc theo chế độ 48 giờ/tuần, được nghỉ phép và nghỉ lễ, theo quy định.

LVIII. Bảng tổng kết các CB, CNV làm việc ở từng bộ phận công ty:


LX.
TT

LXI. Tên bộ phận

LXII.
LXIII. Số CB, CNV
LXIV. Tổ
HC LXVIII. LXIX. C LXX. C LXXI. C
ng số
CaLXXVI.
1
a LXXVII.LXXVIII.

2
a3
a L4XXIX.
CB, CNV
LXXIV.
Quản lí
LXXV.
LXXX.
19
LXXXIV.LXXXV.LXXXVI.LXXXVII.
LXXXII.xưởngQuản đốc
LXXXIII.
LXXXVIII.
1XCI. XCII. XCIII. XCIV. XCV. XCVI.
1 1
XC. Phó quản đốc
1XCIX.
CIII. CIV. 3
XCVIII.
Đốc công
C.
1 CI.
1 CII. 1
ca kê
CX.
CXI. CXII. 1
CVI.theo
Thống
CVII. CVIII. CIX.
1

CXIV. Thủ kho
CXV. CXVI. CXVII. CXVIII. CXIX.CXX. 3
3CXXIII.
CXXIV. CXXV. CXXVI. CXXVII.
CXXVIII.
CXXII.
Tạp vụ
1
1
CXXXI.
CXXXII.CXXXIII.
CXXXIV.CXXXV.
CXXXVI.
CXXX.
VSCN
LXXIII.
2CXXXIX.
2
CXXXVIII. Cấp
CXL. 2 CXLI. 2 CXLII. CXLIII. CXLIV.
1
1CLI. CLII.7 154
CXLVI.dưỡng Các tổ
CXLVII.
CXLVIII.CXLIX. 2CL.
xuất liệu
CLV.
CLIV.sản
Nguyên
CLVI. 6 CLVII. CLVIII. CLIX. 1 CLX. 19

6
6
CLXII.
Sấy phun
CLXIII.
CLXIV. CLXV.2
CLXVI.
CLXVII. CLXVIII.
2
2
1
7
CLXXI.
CLXX.
Ép
CLXXII.
CLXXIII.CLXXIV.
CLXXV.
CLXXVI.
2
2
2
1CLXXXIII.
7
CLXXVIII. Nghiền
CLXXIX.
CLXXX.
CLXXXI.
CLXXXII.
CLXXXIV.

CXLV.
men Tráng
1CLXXXVII.
3
3
3 8 CXCI. 1 CXCII.
10
2
CLXXXVI.
CLXXXVIII.
CLXXXIX.
CXC.
8
8
CXCV.
CXCVI.
CXCVII.
CXCVIII.CXCIX. CC.25 19
CXCIV. men Lò nung
6 1 CCV.
6 1 CCVI.
6 1 CCVII.
1
CCIII.
CCII. Phân loại đóng
CCIV.
CCVIII.
gói
0
0

0
1
31
CCXI.
CCXIV. CCXV.
CCXII. CCXIII.
CCXVI.
CCX. Lái xe xúc
1
1
2
CCXVIII.
Lái xe
CCXIX.
CCXX.
CCXXI.
CCXXII.CCXXIII.
CCXXIV.
nâng Cơ điện
1CCXXVII.
1CCXXVIII.
1CCXXIX.
3
CCXXX.CCXXXI.
CCXXXII.
CCXXVI.
CCXXXIV. Kỹ sư
CCXXV.
CCXLII.
Công

3
nhânCông
cơ điện
CCL.
nghệ

CCXXXV.
CCXXXVI.
CCXXXVII.
CCXXXVIII.
CCXXXIX.
CCXL.
1CCXLIII.
1
1
1
1
5
CCXLIV.CCXLV. CCXLVI.CCXLVII.CCXLVIII.
1CCLI.
2CCLII. 2CCLIII. 2CCLIV. 2CCLV. CCLVI.
9

CCLVIII.
Kỹ sư
CCXLIX.
CCLXVI.
Nhân
4
viên

thí
nghiệm
CCLXXIV. Bốc xếp

CCLIX.
CCLX. CCLXI. CCLXII. CCLXIII.CCLXIV.
1CCLXVII.
1
1
1
1CCLXXI.
5
CCLXVIII.
CCLXIX.
CCLXX.
CCLXXII.
1
1CCLXXVI.
1CCLXXVII.
1CCLXXVIII.
4
CCLXXIX.
CCLXXV.
CCLXXX.
10CCLXXXIII.
10
CCLXXXIV.
CCLXXXV.
CCLXXXVI.
CCLXXXVII.

CCLXXXVIII.
1
2
2
2
2
9

CCLXXXII. Bảo vệ
CCLXXXIX.

1.5Sơ đồ bố trí mặt bằng.


1.6An toàn lao động.
1.6.1

Quy định về kỹ thuật an toàn lao động trong an toàn sản xuất.

CCXC. Để đảm bảo tuyệt đối về cơng tác an tồn cho người và thiết bị trong cơng ty,
ngồi
các
tiêu
chuẩn chi tiết mà cơng nhân đã được hướng dẫn, cơng ty cịn ban hành những quy định chung về
kỹ thuật an toàn lao động như sau:
CCXCI. + Giám đốc các xí nghiệp, quản đốc, đội trưởng, tổ trưởng sản xuất phải thực hiện
đầy
đủ

đúng đắn chế độ trách nhiệm và bảo hộ lao động theo quy định hiện hành.

CCXCII. + Trong quá trình sản xuất, phải có biện pháp bảo đảm an tồn lao động - PCCC,vệ
sinh
công
nghiệp, bảo vệ môi trường.
CCXCIII. + Các tổ trưởng phải thường xuyên theo dõi và kiểm tra tình trạng kỹ thuật của
máy
móc
thiết
bị trước khi vận hành và kỹ thuật an toàn khi vận hành theo các nội quy đã được ban hành hoặc
treo tại các khu vực sản xuất.
CCXCIV. + Khi phát hiện có tiếng kêu hoặc có vật lạ trong thiết bị khi hệ thống đang vận
hành
thì
phải
báo ngay cho tổ trưởng, không được tự ý sửa chữa.
CCXCV. + Trong khi làm việc khơng được nói chuyện, đùa giỡn.

1.6.2

Các tiêu chuẩn đối với cơng nhân khi làm việc.

CCXCVI. + Có độ tuổi theo quy định của nhà nước.
CCXCVII. + Có giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế.
CCXCVIII.
+
Đã được huấn luyện về bảo hộ lao động.
CCXCIX. +
Trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động.
CCC.
+

Phụ nữ có thai, có con nhỏ dưới 9 tháng khơng bố trí làm việc trong hầm
kín, khu vực nóng,
CCCI. độc hại, bụi, trên cao.
CCCII.
+ Khơng được có mùi men rượu bia trong giờ làm việc.
CCCIII. +
Chỉ có cơng nhân có giấy chứng nhận đã qua đào tạo mới được điều khiển
các thiết bị có
CCCIV.
yêu cầu về an toàn lao động.
CCCV.
+ Cấm vứt các loại dụng cụ, đồ nghề, hoặc bát cứ vật lạ từ trên cao trong q trình
làm
việc.
Leo cao phải có dây an tồn và đội mũ bảo hiểm.


CCCVI. + Không được làm việc trên giàn giáo, ống khói, cột điện,... khi trời tối, lúc có
mưa,
giơng
bão.
CCCVII. + Khi ngừng máy để sửa chữa phải treo biển báo để người vận hành biết. Chỉ
những
người
được giao nhiệm vụ sửa chữa mới được sửa.
CCCVIII. + Sau mỗi đợt nghỉ, người nghỉ phải kiểm tra lại các điều kiện an toàn trong hệ
thống,
dây
chuyền sản xuất, nhất là những nơi nguy hiểm, có khả năng xảy ra tai nạn.
CCCIX. + Khi làm việc trong lị kín, phải có biện pháp phịng khí độc, sập lị trước và trong

q
trình
làm việc, phải có người trực bên ngoài để kịp thời xử lý nếu xảy ra tai nạn.


CCCX.
+ Các xí nghiệp, phân xưởng phải có nhật ký an tồn lao động và ghi đầy đủ tình
hình
hoạt
động, có biện pháp kiến nghị khắc phục và xử lý trong q trình sản xuất.

1.6.3

Tổ pha trộn ngun liệu.

CCCXI. + Đóng, mở máy nghiền phải phải phòng ngừa té ngã, nhập liệu phải có phễu
miệng
kín.
Khi
xả nghiền phải chú ý xả hết áp lực trong máy nghiền , ra bùn phải xả cho thật hết , giảm bớt khí
nén đến khi bùn cạn hết.
CCCXII. + Phải có rào chắn và bao che an tồn.
CCCXIII. + Khơng đi dưới băng tải đang chuyển nguyên liệu, bi nghiền. Khi thay đổi tấm lót
trong
máy
nghiền hay sửa chữa dưới hầm, bể khuấy phải có đủ ánh sáng và khơng khí làm việc trong đó.
CCCXIV. + Khơng tự ý tác động vào bên trong tủ điều khiển.
CCCXV. +
Thiết bị PCCC phải đặt đúng nơi quy định
CCCXVI. +

Thường xuyên vệ sinh khu vực, bắt vòi hút những nơi gây bụi, dùng máy
hút bụi hoặc
CCCXVII. nước, khơng khí nén để thổi.

1.6.4

Tổ sấy phun.

CCCXVIII.
+ Phải thực hiện đúng quy định vận hành thao tác khi đốt và khi sửa lò.
CCCXIX. +
Điều khiển lò phải đúng yêu cầu về nhiệt độ, áp suất, tiếp nhiên liệu, phối
liệu phù hợp,
CCCXX.
đảm bảo phối liệu ra phải có độ ẩm đồng nhất và có năng suất cao.
CCCXXI. + Phải có rào chắn và bao che an toàn, thiết bị hư phải sửa, hỏng phải thay, không
được
di
dời đi nơi khác.
CCCXXII. + Khi béc phun hồ bị nghẹt, càn thay thế vệ sinh, phải xả áp lực qua van xả trước
rồi
mới
tháo ống tiếp liệu.
CCCXXIII.
+ Khi bảo dưỡng sửa chữa, phải tắt lò, ngắt điện ở cầu dao chính, khóa
nhiên
liệu,
lị
nguội
mới được vào. Khơng được hút thuốc hay dùng tia lửa điện khi kiểm tra hệ thống tiếp nhiên liệu,

ánh sáng dùng đèn pin hay đèn có điện thế thấp hơn 50 V.
CCCXXIV.
+ Người vận hành và bảo dưỡng phải mặc áo bảo hộ lao động và sử dụng
các
trang
bị
phòng
hộ.


CCCXXV. +
CCCXXVI.
CCCXXVII.
CCCXXVIII.

1.6.5

Không tự ý tác động vào bên trong tủ điều khiển.
+
Thiết bị phòng cháy chữa cháy đặt đúng nơi quy định.
+ Thường xuyên vệ sinh khu vực và thiết bị.
+ Tuyệt đối chấp hành mọi điều động của phân xưởng, đốc công.

Tổ pha men.

CCCXXIX.
+ Không hút thuốc và uống rượu trong phân xưởng, không say xỉn khi vào
làm
việc.
Những

sự cố trong ca trực phải được báo cáo quản đốc.


CCCXXX. +
Phải thực hiện đúng yêu cầu đơn phân phối men.
CCCXXXI.
+
Đảm bảo đúng giờ quay, giờ tắt cối nghiền, phải vệ sinh sàng rung
và gắn lưới đúng quy
CCCXXXII.
định cho mỗi lần sàng.
CCCXXXIII. + Công nhân trực ca phải luôn luôn có mặt ở vị trí làm việc để xử lý các sự
cố đột xuất.
CCCXXXIV.
+ Vệ sinh khu vực làm việc, giữ sạch sẽ các nắp đậy của bể khuấy, sắp xếp
gọn
gàng
các
bao
bì đã sử dụng.
CCCXXXV.
+ Hàng tuần phải kiểm tra thay nhớt máng, bơm mỡ các bạc đạn, kiểm tra
độ
chùn
của
dây
curoa kéo cối nghiền, theo dõi lượng bi mòn trong cối nghiền để đảm bảo quá trình quay nghiền.
CCCXXXVI.
+ Khi vận hành palang điện phải kiểm tra cáp, móc.


1.6.6

Tổ lị nung.

CCCXXXVII.

+ Người khơng phận sự khơng được đến gần lị nung đang hoạt động. Phải

bao
che
phịng
hộ, hư phải sửa , hỏng phải thay thế.
CCCXXXVIII. + Phải ghi bảng thông báo đê nơi dễ nhìn thấy, ở tủ điều khiển khi đang
bảo
trì
sửa
chữa.
Sau
bảo trì, sửa chữa hải đảm bảo các thiết bị hoạt động tốt.
CCCXXXIX.
+
Mặc quần áo bảo hộ lao động, sử dụng các thiết bị PCCC thành
thạo.
CCCXL. +
Phải có nút tai chống ồn mỗi khi đi lên tra dầu mỡ hay thay lọc bụi.hết sức
cẩn thận vì âm
CCCXLI.
thanh rung động lớn làm chậm phản xạ gây tai nạn, phải đi giày chống nóng,
chống trượt.
CCCXLII. + Khí đốt lị rất dễ cháy và gây nổ ở nồng độ thấp. Không dùng ngọn lửa hay hút

thuốc
trong
khi kiểm tra xem khí có rị rỉ khơng, khi thay các chi tiết hư ở béc đốt phải ngắt nguồn cấp khí.
Rửa đường ống bằng khí trơ và khí nén để đầy các cặn khí dễ bốc cháy, phải nút kín các đầu ống.
CCCXLIII.
+ Khi rút ống chjiu lửa roller ra thay thế hay dọn vệ sinh các mảnh gạch vỡ
rơi
xuống
đáy

nung phải dọn sach sẽ xung quanh để giữ roller đem ra đến nguội hồn tồn mà khơng gây cháy
bởi các mành giấy vụn, chất lỏng hay chất dẻo dễ cháy gây ra.
CCCXLIV.+ Phải đeo khẩu trang, kính phịng hộ và dùng máy hút bụi cầm tay, khơng dùng
khí nén thổi.
CCCXLV. + Phải làm vệ sinh sạch sẽ khu vực và các thiết bị sau mỗi ca trực.


1.7Phòng cháy chữa cháy.
1.7.1

Nội dung của tiêu lệnh PCCC.

CCCXLVI.+ Khi có cháy nổ xảy ra, phải báo động tồn cơ quan, đơn vị.
CCCXLVII.
+
Phải kịp thời cúp điện khu vực cháy trong tồn cơ quan, đơn vị.
CCCXLVIII.
+
Phải kịp thời thơng tin báo cháy cho lực lượng PCCC chuyên
nghiệp.

CCCXLIX.
+ Phân công các lực lượng sử dụng mọi phương tiện để chữa cháy.

1.7.2
CCCL.

Tác dụng, cách kiểm tra, bảo quản các bình chữa cháy.
Loại bình CO :


CCCLI. + Dùng để chữa cháy các thiết bị điện.
CCCLII. +
Chữa cháy trong các phịng kín, văn phịng.
CCCLIII.
Khơng dùng chữa cháy thuốc súng, phân đạm.
CCCLIV. Loại bình tổng hợp:
CCCLV. + Dùng cho tất cá các loại đám cháy: điện, xăng, hóa chất,...
CCCLVI. +
Khơng dùng để chữa cháy hàng lương thực, thực phẩm và các thiết bị điện
tử.
CCCLVII. Loại bình AB:
CCCLVIII.
+
Chữa cháy xăng dầu và các chất lỏng cháy khác.
CCCLIX. +
Chữa cháy hàng khó thấm ướt.
CCCLX. + Khơng dùng chữa cháy điện và thiết bị điện khi chưa cắt điện.
CCCLXI. +
Cách kiểm tra và bảo quản các bình chữa cháy:
CCCLXII. +

Phải bố trí hợp lý, để nơi dễ thấy và dễ lấy sử dụng.
CCCLXIII.
+ Khơng để nơi ẩm ướt và có hóa chất ăn mịn.
CCCLXIV.+ Khơng để nơi có nhiệt độ cao hơn 35 C.

1.7.3

Thao tác, cách sử dụng và kiểm tra chất lượng các bình chữa cháy.

CCCLXV. Thao tác:
CCCLXVI.
+ Bình CO2: rút chốt, hướng vòi phun vào đám cháy đồng thời bóp mạnh
hoặc
xốy
van.
Khoảng cách phun hiệu quả nhất từ 0.5m đến 1,5m.
CCCLXVII.
+ Bình bột: rút chốt, hướng vịi phun vào đám cháy đồng thời bóp mạnh
hoặc
bóp
cị
lao
phun. Khoảng cách phun hiệu quả nhất từ 1m đến 3m.
CCCLXVIII.
+ Bình bột AB: bịt ngón tay vào vịi phun và dốc ngược bình lắc mạnh, sau
đó
bng
ngón
tay hướng tia bọt vào đám cháy. Chỉ phun vào thành, không trực tiếp phun vào chất lỏng cháy.
CCCLXIX.


Kiểm tra chất lượng bình:

CCCLXX. + Bình CO2: cân để tính trọng lượng bình, tùy theo loại bình và nước sản xuất mà
trọng
lượng khác nhau.
CCCLXXI.
+ Bình bột: nhìn kim đồng hồ báo, nếu ở mức xanh là tốt, mức đỏ là hết tác
dụng,
mức
vàng


là có nguy cơ nổ.
CCCLXXII.
+ Bình bột AB : Lấy dung dịch thuốc A và thuốc B cho vào ly lớn, khi có
bọt
tạo
thành
để
sau 15 phút khơng tan là chất lượng tốt.
CCCLXXIII.

Nguyên nhân cháy nổ:


CCCLXXIV.












+ Hiện tượng tự cháy:

Tự cháy do một số hóa chất.
Tự cháy do hàng hóa có dầu.
Tự cháy do giẻ có dính dầu mỡ.
Cháy do con người:
Do tự đốt.
Do sơ suất, bất cẩn.
Do vi phạm nội quy an toàn.
Do sai quy trình, thao tác vận hành, bốc xếp, vận chuyển.
Do thiếu tinh thần trách nhiệm.
Do sử dụng hệ thống điện khơng đúng quy định.

1.8An tồn về điện.
CCCLXXV.
Tất cả CB, CNV làm điện phải được đào tạo về điện, khi bảo trì, lắp dặt,
sửa
chữa
điện
phải
trang bị đầy đủ BHLĐ, đi ủng cách điện do công ty , phải cúp nguồn điện truớc khi thao tác và
treo biển báo “đang sửa chữa điện” nơi cầu dao đã được cúp để sửa chữa.

CCCLXXVI.
Không câu, mắc điện bừa bãi, đường dân diện phải đi trong ống luồn điện,
các
cầu
dao
phải

nắp bảo vệ. Nếu cầu dao có hiện tượng nứt thì phải thay thế.
CCCLXXVII.
Các cầu dao hoặc cầu chì khơng được mắc bằng dây đồng hoặc dây nhơm,
phải
sử
dụng
dây
chỉ có trị số AMTP nhỏ hơn trị số cầu dao tổng để tránh gây cháy nổ toàn bộ hệ thống điện.
CCCLXXVIII.
nhiệm được biết.

Khi có sự cố phải cúp ngay cầu dao tổng và thơng báo cho người có trách

CCCLXXIX.
Tất cả các thiết bị điện được sử dụng trong quy trình sản xuất đều phải
được
tiếp
đất
an
toàn,
các cầu nối phải được bọc cách điện và hộp nối điện phải có hộp bảo vệ.
CCCLXXX.
Khi mở dòng điện để sử dụng, trước tiên phải mở cầu dao tổng, sau đó mở

cầu
dao
nguồn.
Khi
tắt thì thứ tự ngược lại.
CCCLXXXI.

Tuyệt đối không để chướng ngại vật trước cầu dao tổng và tủ điện chính


của
các
thiết
không được đùa giỡn trong khu vực sửa chữa và nơi có điện.

1.9Xử lí khí, nước thải.
1.9.1
1.9.1.1

Xử lý nước thải.
Hệ thống cấp thoát nước.

bị

điện,


CCCLXXXII.
Nhà máy có một hệ thống cấp thóat nước ổn định, mỗi phân xưởng đều
được

trang
bị
đầy
đủ
hệ thống ống nước nhầm cung cấp đầy đủ lượng nước cần khi sản xuất.
CCCLXXXIII. Nhà máy đã cho xây dựng các rãnh thóat nước trong các phân xưởng để
thải
nước
thải
dễ
dàng. Nước thải được đưa vào bể chứa. tại đây nước thải

1.9.1.2

Xử lý nước thải.

CCCLXXXIV.
Sự lọc nước thải thuộc kiểu lý hóa, vì ta tận dụng các giới hạn tan được của
các
ion
kim
loại
khác nhau có trong dung dịch.
CCCLXXXV.
Quá trình làm sạch cịn được tiến hành bằng cách kiểm tra độ pH qua việc
cho
vào
dd
các
chất

điện phân, và sau đó bằng việc thải các chất chưa xử lý qua việc tạo kết tủa.
CCCLXXXVI.

Các chất thải hiện diện trong nước và các giới hạn:

CCCLXXXVII.
Xếp loại
CCCXCI.
Thông
số
CCCXCV.
Chất
rắn trong nước
CCCXCIX. Kim
loại vô cơ hay
phi kim loại trong dd
hoặc trong huyền phù
CDIV. Hữu cơ
CDVIII.

1.9.2.1

CCCLXXXIX.
CCCLXXXVIII.
Ở sông hay trong các
Thông số hoặc chất
mặt nước khác*
CCCXCII.............p
CCCXCIII.
H............................

CCCXCVI. Chất
CCCXCVII. ***
tChất
lắngTổng
số châtAl,
lơ lửng
CD.
B, Cd,
CrIII,
CrIV,
CDII. *** **
Fe, Mn, Ni, Pb,Cu,Se,
Sn, Zn, Flo,Clo,
CDI. BOD5,
SulphateCOD
CDV.
CDVI. *** *** *

1.9.2 Xử lý khí thải.
Nhiệt và khói thải.

CCCXC.
Trong
ống cống
CCCXCIV. **
CCCXCVIII. *** *

CDIII. *** ***
CDVII.
*** *


***

CDIX.
Trong nhà máy, các đường ống dẫn nhiệt cũng như các thiết bị sử dụng nhiệt đều
được
bọc
cách
nhiệt an tồn vừa tránh gây thất thốt gây tổn phí nhiệt, vừa đảm bào đến mơi trường sống. Lớp
cách nhiệt ở đây là bông hoặc amiang, đây là một loại vật liệu cách nhiệt rất tốt và được sử dụng
rất phổ biến trong các nhà máy sản xuất gốm sứ. Một lượng nhiệt ở công đoạn nung có thể được
chuyển qua cơng đoạn để tận dụng lượng nhiệt thừa. Sau cơng đoạn sấy, nhiệt đó sẽ được thải ra
ngồi mơi trường qua các ống khói.


CDX.
Khói thải của nhà máy chủ yếu là ở cơng đoạn sấy phun, sấy đứng và nung. Khói
thải
từ
các
giai đoạn này đem theo một lượng bụi nhỏ và một lượng nhiệt nhất định nên được hệ thống quạt
hút thu hồi và mang ra ngồi mơi trường nhờ các ống khói.


1.9.2.2

Bụi.

CDXI.


Trong nhà máy,mỗi phân xưởng đều có lắp đặt hệ thống quạt hút bụi cơng suất lớn
để
vệ
sinh
tồn xưởng và thu hồi lại bụi trong xưởng. Lượng bụi có hầu hết ở các cơng đoạn trong quy trình
sản xuất, đặc biệt là ở công đoạn chuẩn bị nghiền phối liệu và ép thủy lực. Bụi được hút cho đi
qua
hệ thống cyclon thu hồi bụi trước khi đem ra ngồi mơi trường. Lượng bụi thải ra được hịa tan
trong nước sau đó thu hồi cho quá trình nghiền xương.Vì vậy, lượng bụi thải ra môi trường tương
đối đảm bảo.
CDXII.

Phương pháp hút bụi là thu hồi bụi khô bằng các thiết bị lọc bụi tay áo.

CDXIII. Nguyên tắc họat động: các quạt hút sẽ hút các bụi khí bay lơ lửng trong khơng khí,
sau
đó
sẽ
thổi qua thanh lọc và các hạt bụi sẽ bám lại trong đó, thời gian và khỏang nghĩ của chương trình
làm việc được lên chương trình, bằng cách này các sản phẩm trong quá trình lọc được tái sử dụng
dễ dàng, có thể cho vào bột đất trong máy nghiền và như thế ta không phải thải ra môi trường.
CDXIV.
Công
đặt: 11kW.

Cơng suất là 5200 Nm3/h, khơng khí hút vào với áp lực âm là 380mm cột nước.
suất
điện



×