Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

vo bai tap tieng viet lop 5 trang 119 120 121 luyen tu va cau on tap v

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.73 KB, 5 trang )

Luyện từ và câu - Ôn tập về từ và cấu tạo từ trang
119, 120, 121
Bài 1 (trang 119 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1):
a) Viết vào bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết
rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch xiên.
Hai/ cha con/ bước/ đi/ trên/ cát/
Ánh/ mặt trời/ rực rỡ/ biển/ xanh/
Bóng/ cha/ dài/ lênh khênh/
Bóng/ con/ trịn/ chắc nịch./
b) Tìm thêm ví dụ mịnh họa cho các kiểu cấu tạo từ (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ), rồi ghi
vào bảng phân loại.
Từ

Từ đơn

Từ phức
Từ ghép

Từ láy

a) Từ trong khổ thơ
b) Từ tìm thêm
Phương pháp giải:
- Từ đơn: là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa.
- Từ ghép: là từ được tạo bởi hai tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Từ láy: là từ được tạo bởi hai hay nhiều tiếng có quan hệ với nhau về âm thanh.
Trả lời:
Từ

Từ đơn


Từ phức
Từ ghép

Từ láy


a) Từ trong

hai, bước, đi, tròn, trên, cát,

cha con, mặt trời,

khổ thơ

ánh, biển, xanh, bóng, cha,

chắc nịch

rực rỡ, lênh khênh

dài, con, trịn
b) Từ tìm

mẹ, con, hát, ru, nhớ

thêm

tổ quốc, q hương,

bụ bẫm, lộng lẫy,


công cha

long lanh

Bài 2 (trang 119 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Các từ in đậm trong
mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào? (Đó là những từ đồng nghĩa,
đồng âm hay một từ nhiều nghĩa?) Đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp trong bảng
dưới đây:
Ví dụ

Từ đồng nghĩa

Từ nhiều nghĩa

Từ đồng âm

a) đánh cờ
đánh giặc
đánh trống
b) trong veo
trong vắt
trong xanh
c) thi đậu
xôi đậu
chim đậu trên cành
Phương pháp giải:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ đồng âm: là những từ có âm đọc giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
- Từ nhiều nghĩa: nhiều từ khác nhau được hình thành trên cơ sở một nghĩa gốc.

Trả lời:


Ví dụ

Từ đồng nghĩa

Từ nhiều nghĩa

a) đánh cờ

Từ đồng âm

+

đánh giặc
đánh trống
b) trong veo

+

trong vắt
trong xanh
c) thi đậu

+

xôi đậu
chim đậu trên cành


Bài 3 (trang 120 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Tìm và viết lại các từ
đồng nghĩa với những từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) trong bài Cây rơm (Tiếng
Việt 5, tập một, trang 167)
Cây rơm
Cây rơm đã cao và trịn móc. Trên cục trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để
nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa bất cứ nơi
nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm
che cho mình như đóng cánh cửa lại.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa
gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt
của trâu bị.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.
Mệt mỏi trong cơng việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa
mình vào cây rơm. Vì chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương
đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.


Phạm Đức
tinh ranh
dâng
êm đềm
Giải thích vì sao nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) nói trên mà khơng
chọn những từ đồng nghĩa với nó.
Phương pháp giải:
- Tinh ranh: tinh khôn và ranh mãnh.
- Dâng: hiện tặng một cách trân trọng (nghĩa trong bài)
- Êm đềm: n tĩnh, khơng có sự xao động, tạo cảm giác yên ổn.
Trả lời:
tinh ranh


tinh khôn, ranh mãnh, khôn ngoan, ranh ma.

dâng

hiến, tặng, biếu, cho, nộp, cống.

êm đềm

êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm.

Nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) nói trên mà khơng chọn những từ
đồng nghĩa với nó vì:
- Khơng thể thay thế tinh ranh bằng những từ khác vì tinh ranh dùng để chỉ vừa khôn,
vừa nghịch nhưng nghiêng về nghịch nhiều hơn. Cũng khơng thể dùng “khơn ngoan” vì
nghiêng về “khơn” nhiều hơn, cịn “ranh mãnh, ranh ma” cũng khơng được dùng chỉ khôn,
tuy nhiên lại không ngoan.
- Từ dâng dùng đúng nhất vì nó có thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã…


- Từ êm đềm dùng đúng nhất vì nó vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể, vừa diễn tả
cảm giác dễ chịu về tinh thần của con người.

Bài 4 (trang 121 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Điền từ trái nghĩa thích
hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Có mới nới ……
b) Xấu gôc, ……. nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, ……. dùng mưu.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Trả lời:
a) Có mới nới cũ.
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.



×