Trường Đại học Lao động Xã Hội GVHD: Thạc sỹ Bùi Thị Chanh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Sinh viên: Đinh Thị Song Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- 1 -
Trường Đại học Lao động Xã Hội GVHD: Thạc sỹ Bùi Thị Chanh
MỤC LỤC.
Lời nói đầu…………………………………………………………………… 5
Phần I: Lý luận về hạch toán Nguyên vật liệu và phân tích tình hình quản lý, sử
dụng NVL trong các doanh nghiệp sản xuất………………………………… 7
1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán NVL ………………………… 7
1.1. Vị trí, vai trò của NVL trong quá trình sản xuất…………………….7
1.2. Yêu cầu của công tác quản lý NVL………………………………….7
1.3. Nhiệm vụ của kế toán NVL trong doanh nghiệp sản xuất………… 8
2. Phân loại và đánh giá Nguyên vật
liệu…………………………………… 9
2.1. Phân loại nguyên vật liệu…………………………………………….9
2.2. Đánh giá nguyên vật liệu………………………………………… 12
2.2.1. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho………………………………12
2.2.2. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho……………………………….12
2.2.2.1. Phương pháp đơn giá bình quân tồn đầu kỳ…………………… 13
2.2.2.2. Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền……………………….13
2.2.2.3. Phương pháp đơn giá thực tế đích danh………………………… 14
2.2.2.4. Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO)………………… 14
2.2.2.5. Phương pháp nhập sau – xuất trước ( LIFO)…………………… 15
2.3. Phương pháp giá h¹ch to¸n……………………………….………… 15
3. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp……………….16
3.1. Chứng từ sử dụng…………………………………………………… 16
3.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu…………………………………….16
3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu……………………17
3.3.1. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển…………………………… 17
3.3.2. Phương pháp thẻ song song……………………………………… 18
3.3.3. Phương pháp sổ số dư………………………………………………18
4. Tổ chức hạch toán tổng hợp tình hình luân chuyển NVL …………………19
Sinh viên: Đinh Thị Song Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- 2 -
Trường Đại học Lao động Xã Hội GVHD: Thạc sỹ Bùi Thị Chanh
4.1. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX…… …………….19
4.1.1. Tài khoản sử dụng………………………………………………….20
4.1.2. Chứng từ sử dụng………………………………………………… 21
4.1.3. Trình tự kế toán tổng hợp nhập xuất kho NVL…………………….21
4.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK……… ………….21
4.2.1.Tài khoản sử dụng………………………………………………… 21
4.2.2. Chứng từ sử dụng………………………………………………… 22
4.2.3. Trình tự kế toán tổng hợp nhập xuất kho NVL…………………….22
4.3. Hạch toán kết quả kiểm kê, đánh giá lại vật liệu tồn kho…………….24
4.3.1. Phương pháp hạch toán…………………………………………… 25
4.3.2. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp về NVL………………………………26
Phần II. Thực trạng tổ chức công tác kế toán NVL và tình hình quản lý, sử dụng
NVL ở Công ty Ắc quy KORNAM………………………………………….32
1.Khái quát chung về công ty ắc quy Kornam………………………………32
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ắc quy Kornam…… 32
1.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm…………………………… 34
1.3. Tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý của công ty ắc quy ……37
1.4. Tình hình tài chính của công ty qua một số chỉ tiêu………………….40
1.5. Phương pháp tính thuế, nộp thuế GTGT…………………………… 40
1.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm………………41
2. Tổ chức công tác kế toán của công ty ắc quy Kornam…………………….43
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………………43
2.2. Hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng…………………………………45
2.3. Chế độ kế toán và tài khoản áp dụng…………………………………47
3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán NVL tại công ty …………………….48
3.1. Quy trình luân chuyển của nguyên vật liệu………………………… 48
Sinh viên: Đinh Thị Song Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- 3 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
3.2. Phõn loi v ỏnh giỏ nguyờn vt liu ti cụng ty 48
3.2.1. Phõn loi NVL ca cụng ty v c im ca tng th NVL.48
3.2.2. Phng phỏp ỏnh giỏ nguyờn vt liu.49
3.3. Phng phỏp k toỏn49
3.3.1. Chng t k toỏn 49
3.3.2. K toỏn chi tit nguyờn vt liu49
3.3.3. Ghi s k toỏn chi tit nhp xut nguyờn vt liu.60
3.4. K toỏn tng hp nguyờn vt liu ti cụng ty 68
3.4.1. Ti khon s dng 68
3.4.2. Phng phỏp hch toỏn 68
3.5. Biện pháp quản lý nguyên vật liệu tại công ty KORNAM 75
Phần III: Một số kiến nghị và nhận xét nhằm hoàn thiện công tác kế toán nhập -
xuất NVL tại và một số giải pháp tiết Kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm tại
công ty ắc quy kornam 76
1. Nhn xột chung 76
2. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán kế toán NVL.77
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL79
3.1. Một số ý kiến đóng góp 79
3.2. Về công tác hạch toán ( hạch toán chi tiết và tổng hợp) 80
3.3. p dụng tin học trong công tác kế toán nguyên vật liệu 80
3.4. Một số giải pháp nhằm tăng cờng quản lý, sử dụng tiết kiệm NVL
tại công ty ắc quy KORNAM 81
3.5. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.82
4. Kt lun .82
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 4 -
Trường Đại học Lao động Xã Hội GVHD: Thạc sỹ Bùi Thị Chanh
Lời nói đầu
Trên con đường phát triển sự nghiệp đổi mới công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước. Nước ta đang dần trong quá trình chuyển đổi từ cơ chế quản lý tập
trung sang vận động theo cơ chế thị trường có sự điều tiết và quản lý của Nhà
nước theo định hướng XHCN. Từ cơ chế thị trường đó mà nước ta đã gặp không
ít khó khăn đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Nhiều thành phần kinh tế đã ra đời cùng
tồn tại và pháp triển với quy mô cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Tuy nhiên, để
tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh các DN cần phải có
các phương án sản xuất kinh doanh tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật
chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Đặc biệt đối với DN sản xuất thì chi phí
NVL chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất, chỉ một sự biến động
nhỏ của chi phí NVL cũng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của DN. Do vậy, để
quản lý và sử dụng NVL một cách có hiệu quả thì doanh nghiệp cần phải tổ chức
tốt công tác hạch toán kế toán Nguyên vật liệu một cách khoa học, đầy đủ, chính
xác, kịp thời tình hình nhập – xuất – tồn NVL, tránh tình trạng thiếu hụt, dư thừa,
mất mát trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của NVL nói trên và qua thực tế của Công ty
cổ phần đầu tư TAJA, em nhận thấy rằng công tác hạch toán kế toán NVL tại
công ty tuy đã đạt đến một mức độ nhất định, song vẫn tồn tại nhiều hạn chế.
Với mong muốn hoàn thiện và nâng cao hơn nữa công tác tổ chức kế toán NVL
tại công ty và được sự giúp đỡ của Ban Giám đốc, các cán bộ phòng kế toán,
phòng kế hoạch… của công ty và sự chỉ bảo tận tình của cô giáo, thạc sỹ Bùi Thị
Chanh, khoa Kế toán - Trường Đại học Lao động xã hội. Em đã đi sâu nghiên
cứu về Nguyên vật liệu của công ty với đề tài “Hoàn thiện kế toán NVL và
phân tích tình hình quản lý và sử dụng NVL ở Công ty cổ phần đầu tư
TAJA”.
Sinh viên: Đinh Thị Song Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- 5 -
Trường Đại học Lao động Xã Hội GVHD: Thạc sỹ Bùi Thị Chanh
Nội dung cơ bản của đề tài này bao gồm ba phần chính:
Phần I: Lý luận về hạch toán Nguyên vật liệu và phân tích tình hình
quản lý, sử dụng NVL trong các doanh nghiệp sản xuất.
Phần II. Thực trạng tổ chức công tác kế toán NVL và tình hình quản lý,
sử dụng NVL ở Công ty cổ phần đầu tư TAJA.
Phần III: Một số kiến nghị, nhận xét nhằm hoàn thiện công tác kế toán
nhập, xuất NVL và một số giải pháp tại công ty cổ phần đầu tư TAJA.
Do khả năng và thời gian có hạn nên chuyên đề này khó tránh khỏi những
sai sót. Em mong nhận được sự góp ý, bổ sung của thầy cô giáo và cán bộ phòng
kế toán để chuyên đề được hoàn chỉnh hơn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn Kế toán và phòng
kế toán “ Công ty cổ phần đầu tư TAJA”. Đặc biệt là c ô giáo hướng dẫn Bùi Thị
Chanh khoa Kế toán - Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội vµ kế toán trưởng
c«ng ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Hà nội, ngày 10 tháng 05 năm 2010
Sinh viên
Đinh Thị Song
Ghi chú: từ viết tắt
NVL: Nguyên vật liệu
SXKD: Sản xuất kinh doanh
DN: Doanh nghiệp
KKTX: Kª khai thêng xuyªn
KK§K: KiÓm kª ®Þnh kú
Sinh viên: Đinh Thị Song Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- 6 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
Phn I:
Lí LUN V HCH TON NGUYấN VT LIU V
PHN TCH TèNH HèNH QUN Lí, S DNG
NGUYấN VT LIU TRONG CC DOANH NGHIP
SN XUT.
1. Sự cần thiết phảI tổ chức công tác kế toán nguyên
vật liệu trong doanh nghiệp.
1.1. V trớ, vai trũ ca NVL trong quỏ trỡnh sn xut.
NVL l i tng lao ng mt trong ba yu t c bn ca quỏ trỡnh sn xut
to ra sn phm mi, NVL ch tham gia vo mt chu k sn xut v b tiờu hao
ton b hoc b thay i hỡnh thỏi vt cht ban ự cu thnh lờn thc th sn
phm. Trong quỏ trớnh sn xut, chi phớ NVL thng chim t trng ln trong
giỏ thnh sn phm. Do vy NVL khụng ch quyt nh n mt s lng ca sn
phm m cũn nh hng trc tip n cht lng sn phm to ra, NVL cú m
bo quy cỏch, chng loi, cht lng, a dng thỡ sn phm sn xut mi t
c yờu cu v phc v cho nhu cu ngy mt cao ca xó hi. Hn na, vic
tit kim chi phớ NVL mt cỏch hp lý s cú ý ngha rt ln gúp phn lm gim
giỏ thnh, trờn c s ú m lm tng li nhun ca DN. Núi cỏch khỏc, vi mt
lng NVL khụng i cú th lm ra c nhiu sn phm mi, tc hiu qu
ng vn ó c nõng cao.
1.2. Yờu cu ca cụng tỏc qun lý nguyờn vt liu
Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất, kinh doanh, thuộc tài sản lu động, th-
ờng xuyên biến động. Vì vậy, để tăng cờng công tác quản lý, NVL phải đợc theo
dõi ở tất cả các khâu từ thu mua, bảo quản, dự trữ và xuất kho nhằm đảm bảo sự
an toàn, tránh đợc những mất mát, hao hụt, hạ thấp chi phí, giảm mức tiêu hao
nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 7 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
- Trong khâu thu mua, phải quản lý về khối lợng, quy cách, chủng loại, giá mua
và chi phí thu mua, thực hiện kế hoạch thu mua theo đúng tiến độ, thời gian, phù
hợp với kế hoạch sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trong khâu bảo quản, để tránh mất mát, h hỏng, hao hụt, đảm bảo an toàn
nguyên vật liệu, việc tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, thực hiện đúng chế độ bảo
quản đối với từng loại nguyên vật liệu cũng ảnh hng không nhỏ đến quá trình
sản xuất và kết quả SXKD.
- Trong khâu dự trữ, để đảm bảo cho quá trình kinh doanh đợc bình thờng,
không bị ngừng trệ, gián đoạn do cung ứng không kịp thời hoặc gây tình trạng ứ
đọng vốn do dự trữ quá nhiều, đòi hỏi các doanh nghiệp phải xác định đợc mức
dự trữ tối đa và tối thiểu.
- Sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định mức và dự toán chi phí có ý
nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng
thu nhập, tích luỹ cho DN, do vậy trong khâu sử dụng cần phải tổ chức tốt việc
ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng NVL trong quá trình sản xuất.
Mặt khác, để tổ chc tt công tác quản lý NVL thỡ đòi hỏi các DN phải có những
điu kiện nhất định. ú là DN phải có đầy đủ hệ thng kho tàng để bảo quản vật
liệu, kho phải đợc trang bị các phơng tiện bảo quản và cân đo, đong, đếm cần
thiết. Phải bố trí thủ kho, nhân viên bảo quản đầy đủ và có khả năng nắm vững
việc thực hiện ghi chép ban đầu cũng nh sổ sách, hạch toán kho. Việc bố trí sắp
xếp vật liệu trong kho phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật bảo quản, thuận tiện cho
việc theo dõi, kiểm tra tình hình nhập - xuất - tồn vật liệu.
Tóm lại, NVL là yếu tố đầu tiên trong quá trình tạo ra sản phẩm. Muốn sản
phẩm đạt tiêu chuẩn chất lợng cao và tạo đợc uy tín trên thị trờng, nhất thiết phải
tổ chức tốt khâu quản lý nguyên vật liệu, qua đó góp phần để giảm bớt chi phí và
hạ giá thành sản phẩm.
1.3. Nhim v ca k toỏn nguyờn vt liu trong doanh nghip sn xut.
Với t cách là một công cụ quản lý quan trọng, phục vụ việc tạo lập và cung cấp
hệ thống thông tin quản lý, kế toán nguyên vật liệu có những nhiệm vụ sau:
Thứ nhất: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, tình hình nhập - xuất - tồn - kho NVL, tính giá thành thực tế
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 8 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
của NVL đã mua và nhập kho của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thu mua
nguyên vật liệu về các mặt, nh: số lợng, chủng loại, giá cả, thời hạn.
Thứ hai: p dụng đúng đắn các phơng pháp và kỹ thuật hạch toán hàng tồn kho,
mở sổ, thẻ kế toán chi tiết để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu, về tình hình
hiện có và sự biến động tăng, giảm trong quá trình sản xuất kinh doanh, cung cấp
số liệu kịp thời để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thứ ba: Tổ chức đánh giá, phân loại NVL, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo
quản, dự trữ và sử dụng NVL, tính toán, xác định chính xác số lợng, giá trị NVL
cho các đối tợng sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Thứ t: Thực hiện kiểm kê, đánh giá lại hàng tồn kho theo đúng chế độ Nhà nớc
quy định, lập các báo cáo về NVL phục vụ cho công tác quản lý và lãnh đạo .
2. Phân loại và đánh giá Nguyên vật liệu:
2.1.Phõn loi nguyờn vt liu.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, NVL bao gồm nhiều loại, nhiều thứ, có vai
trò, công dụng, tính chất lý hoá học khác nhau và đợc sử dụng thờng xuyên liên
tục trong quá trình sản xuất. Để phục vụ cho công tác quản lý , kế toán phải tiến
hành phân loại nguyên vật liệu. Dới đây là một số cách phân loại chủ yếu sau:
a. Căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò của nguyên vật liệu trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu gồm có:
- Nguyên liệu, vật liệu chính (bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài): Là đối t-
ợng lao động chủ yếu trong DN, là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể
của sản phẩm mới nh sắt, thép trong công nghiệp cơ khí, chỡ, lỏ cỏch trong sn
xut c quy,Bán thành phẩm mua ngoài cũng phản ánh vào NVL chính
- Nguyên vật liệu phụ: Có vai trò thứ yếu trong quá trình SXKD, tạo điều kiện
cho quá trình SXKD đợc bình thờng, phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật
hoặc quản lý nh dầu bôi trơn máy móc trong sản xuất kinh doanh, bao bì, úng
gúi.
- Nhiên liệu: Là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lợng cho quá trình SXKD.
Nhiên liệu trong các DN thực chất là một loại vật liệu phụ, tuy nhiên nó đợc tách
ra thành một loại riêng vì việc sản xuất và tiêu dùng nhiên liệu chiếm một tỷ
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 9 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
trong lớn và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhiên liệu cũng
có yêu cầu và kỹ thuật quản lý hoàn toàn khác với các vật liệu phụ thông thờng.
- Phụ tùng thay thế: Là những chi tiết, phụ tùng máy móc dùng để sửa chữa và
thay thế cho máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải nh săm, lốp,
- Phế liệu: là những NVL bị loại ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, phế
liệu đã mất hoàn toàn hoặc phần lớn giá trị sử dụng ban đầu (chỡ vụn, lỏ cỏch)
- Vật liệu khác: Bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ cha kể trên nh
bao bì, vật đóng gói, các loại vật t đặc chủng
Hạch toán NVL theo cách phân loại nói trên đáp ứng đợc yêu cầu phản ánh tổng
quát về mặt giá trị đối với mỗi loại NVL. Để bảo đảm thuận tiện, tránh nhầm lẫn
cho công tác quản lý và hạch toán về số lợng và giá trị đối với từng NVL, trên cơ
sở phân loại theo vai trò và công dụng của NVL, các doanh nghiệp phải tiếp tục
chi tiết và hình thành nên Sổ danh điểm vật liệu. Sổ này xác định thống nhất tên
gọi, ký mã hiệu, qui cách, số hiệu, đơn vị tính, giá hạch toán của từng danh điểm
NVL. Sổ danh điểm vật liệu có tác dụng trong công tác quản lý và hạch toán đặc
biệt trong điều kiện cơ giới hoá công tác hạch toán ở DN.
Ngoi cỏch phõn loi nờu trờn, NVL cũn c phõn loi theo cỏc cỏch sau.
b. Căn cứ vào nguồn nhập nguyên vật liệu gồm có: Nguyên vật liệu nhập
ngoài, nguyên vật liệu nhận góp vốn, nguyên vật liệu tự gia công chế biến.
c. Căn cứ vào tính chất thơng phẩm của nguyên vật liệu thì có: nguyên vật
liệu tơi sống và nguyên vật liệu thô
Cách phân loại này tạo tiền đề cho việc quản lý và sử dụng riêng cho các loại
vật liệu từ từng nguồn nhập khác nhau. Trên cơ sở đó đánh giá đợc hiệu quả sử
dụng vật liệu cho sản xuất kinh doanh.
d. Căn cứ theo nguồn hình thành: Theo cách phân loại này, NVL bao gồm
- NVL mua ngoài: Những NVL do doanh nghiệp mua ngoài bằng tiền mặt, tiền
vay, tiền gửi ngân hàng, mua chịu
- NVL tự sản xuất: Những sản phẩm của sản xuất chính, sản xuất phụ do doanh
nghiệp sản xuất dùng làm nguyên, vật liệu.
- NVL nhận cấp phát, nhận góp vốn: NVL do đợc cấp phát (cấp trên, ngân sách)
nhận góp vốn (góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần, thành viên ).
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 10 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
- NVL hình thành từ các nguồn khác: Những NVL thu hồi từ phế liệu, từ thanh lý
TSC, nhận tặng thởng, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nớc.
e. Căn cứ theo chúc năng NVL đối với quá trình sản xuất bao gồm :
- NVL sử dụng cho sản xuất: Là NVL tiêu hao trong quá trình sản xuất tạo
ra sản phẩm.
- NVL sử dụng cho bán hàng: Là các loại vật liệu phục vụ cho quá trình bán
hàng( Nh bao bì, nhãn mác đóng gói sản phẩm)
- NVL phục vụ cho quá trình quản lý DN: nh giấy, bút, sổ sách
Các cách phân loại nêu trên nói chung không thuận tiện cho việc tổ chức tài
khoản, hạch toán và theo dõi chi tiết NVL, gây khó khăn cho công tác tính giá
thành. Vì vậy, cách phân loại NVL theo vai trò và công dụng kinh tế là u việt hơn
cả.
Trên cơ sở phân loại nêu trên, mỗi doanh nghiệp còn cần phải tiến hành tính
giá NVL, đây là một khâu công tác quan trọng và không thể thiếu trong công
việc tổ chc hạch toán NVL nói chung.
2.2. ỏnh giỏ nguyờn vt liu.
Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thớc đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của chúng
theo những nguyên tắc nhất định.
Về nguyên tắc, nguyên vật liệu phải đợc đánh giá theo giá thực tế (bao gồm
giá mua, chi phí vận chuyển, thu mua).
2.2.1. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho
Tuỳ theo từng nguồn nhập mà giá thực tế của NVL đợc xác định nh sau:
- Nguyên vật liệu mua ngoài:
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giá thực tế
bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn (Phần giá trị hàng hóa) cộng (+) Chi phí mua
thực tế (-) Các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có).
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì giá thực tế
bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn (+) Chi phí mua thực tế (-) Các khoản chiết
khấu, giảm giá (nếu có).
- Nguyên vật liệu tự sản xuất: Giá thực tế bao gồm giá thực tế xuất kho gia
công chế biến và các chi phí gia công chế biến.
- Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến: Giá thực tế bao gồm giá thực
tế nguyên vật liệu thuê chế biến cộng (+) Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 11 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
cộng (+) Số tiền phải trả cho đơn vị nhận gia công chế biến.
- Nguyên vật liệu nhận đóng góp từ các tổ chức đơn vị cá nhân tham gia liên
doanh: Giá thực tế là giá do Hội đồng liên doanh xác nhận.
- Phế liệu: Giá thực tế là giá ớc tính thực tế có thể sử dụng đợc hay giá trị thu
hồi tối thiểu.
- Nguyên vật liệu đợc biếu tặng, thởng: Giá thực tế đợc tính theo giá thị trờng
của nguyên vật liệu tơng đơng.
2.2.2. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho:
Do NVL không phải nhập với một nguồn, một loại giá duy nhất, nên khi tính
giá NVL xuất dùng trong kỳ, tuỳ theo đặc điểm, yêu cầu quản lý, tính chất ngành
nghề của từng DN mà áp dụng các phơng pháp tính khác nhau. Để tính giá trị
thực tế của NVL xut kho có thể sử dụng một trong những phơng pháp sau:
2.2.2.1. Phơng pháp đơn giá bình quân tồn đầu kỳ:
Theo phơng pháp này giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho đợc tính trên cơ sở
số lợng nguyên vật liệu xuất dùng và đơn giá bình quân vật liệu tồn đầu kỳ:
Giá thực tế NVL xuất kho = Số lợng NVL xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân
Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ
Đơn giá bình quân đầu kỳ =
Số lợng NVL tồn đầu kỳ
2.2.2.2. Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền:
Về cơ bản phơng pháp này giống nh phơng pháp trên nhng đơn giá nguyên vật
liệu đợc tính bình quân cho cả số tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ:
Giá thực tế NVL xuất kho = Số lợng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền
- Phơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Phơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm NVL nhng
số lần nhập xuất của mỗi danh điểm nhiều. Theo phơng pháp này, căn cứ vào giá
thực tế của NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, kế toán xác định đợc giá bình quân
của một đơn vị NVL. Căn cứ vào số liệu NVLxuất dùng trong kỳ và giá đơn vị
bình quân để xác định giá thực tế xuất dùng trong kỳ
Đơn giá thực
tế bình quân
gia quyền
=
Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ + Giá thực tế NVL nhập trong kỳ
Số lợng NVL tồn đầu kỳ + Số lợng NVL nhập trong kỳ
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 12 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
- Phơng pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập:
Theo phơng pháp này, sau mỗi lần nhập, kế toán xác định giá đơn vị bình quân
của từng danh điểm NVL. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lợng xuất kho giữa
hai lần nhập kế tiếp nhau để xác định giá thực tế của NVL xuất kho.
Giá đơn vị Giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
bình quân sau =
mỗi lần nhập Số lợng thực tế NVL tồn sau mỗi lần nhập
- Phơng pháp gíá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc:
Theo phơng pháp này, kế toán xác định đơn vị bình quân dựa trên giá thực tế và
lợng NVL tồn kho cuối kỳ trớc. Dựa vào giá đơn vị bình quân nói trên và lợng
NVL xuất kho trong kỳ để kế toán xác định giá thực tế NVL xuất kho theo từng
danh điểm.
Giá đơn vị Giá thực tế NVL tồn kho đầu kỳ này
bình quân cuối =
kỳ trớc Số lợng thực tế NVL tồn kho đầu kỳ này
- Phơng pháp giá trị hàng tồn cuối kỳ:
Với các phơng pháp trên, để tính đợc giá NVL đòi hỏi kế toán phải xác định
lợng NVL xuất kho căn cứ vào các chng từ xuất. Tuy nhiên trong thực tế có
những DN có nhiều chủng loại NVL với mẫu mã khác nhau, giá trị thấp, lại đợc
xuất dùng thờng xuyên thì sẽ không có điều kiện để kiểm kê từng nghiệp vụ xuất
kho. Trong điu kiện đó, doanh nghiệp phải tính giá cho số lợng NVL tồn kho
cuối kỳ, sau đó mới xác định đợc giá thực tế của NVL xuất kho trong kỳ
Giá thực tế của NVL Số lợng NVL tồn Đơn giá NVL nhập
Tồn kho cuối kỳ = kho cuối kỳ x kho lần cuối
2.2.2.3. Phơng pháp đơn giá thực tế đích danh:
Phơng pháp này thờng đợc áp dụng đối với các loại NVL có giá trị cao, các loại
vật t đặc chủng. Giá thực tế NVL xuất kho đợc căn cứ vào đơn giá thực tế NVL
nhập kho theo từng lô, từng lần nhập và số lợng xuất kho theo từng lần.
2.2.2.4. Phơng pháp nhập trớc , xuất trớc (FIFO):
Trớc hết phải xác định đợc đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập. Sau đó
căn cứ số lợng xuất kho và giá thực tế xuất kho tính theo đơn giá thực tế nhập tr-
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 13 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
ớc đối với lợng xuất kho thuộc lần nhập trớc, số còn lại tính theo đơn giá thực tế
các lần nhập sau.
2.2.2.5. Phơng pháp nhập sau , xuất trớc (LIFO):
Trớc hết phải xác định đơn giá thực tế của từng lần nhập, căn cứ vào số lợng
xuất kho tính giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc tính theo đơn giá thực tế của
lần nhập sau cùng đối với số lợng lần nhập sau cùng. Vì vậy việc tính giá vật liệu
xuất kho nhìn chung ngợc với phơng pháp nhập trớc - xut trớc.
2.3. Phng phỏp hch toỏn.
Do NVL có nhiều loại, nhiều thứ thờng xuyên tăng giảm trong quá trình
SXKD, mà yêu cầu của công tác kế toán NVL phải phản ánh kịp thời tình hình
biến động và số hiện có của NVL, vì vậy trong công tác kế toán NVL có thể đợc
đánh giá theo giá hạch toán. Giá hạch toán là giá đợc DN định ra để sử dụng
trong một thời gian dài. Giá đó có thể là giá kế hoạch, giá bình quân của kỳ trớc.
Giá hạch toán là giá dùng để hạch toán hàng ngày khi nhập, xut NVL.
Giá hạch toán là loại giá ổn định DN có thể sử dụng trong thời gian dài để hạch
toán mỗi lần nhập- xuất- tồn vật liệu tính đợc giá thực tế của nó. Doanh nghiệp
có thể sử dụng giá kế hoạch hoặc giá mua vật liệu ở một thời điểm nào đó hay giá
vật liệu bình quân tháng trớc để làm giá hạch toán. Sử dụng giá hạch toán để
giảm bớt khối lợng cho công tác kế toán nhập, xuất NVL hàng ngày v cui
tháng phải tính chuyển giá hạch toán của NVL xuất, tồn kho theo giá thực tế.
Cuối tháng phải điều chỉnh giá hạch toán thành giá thực tế để ghi sổ kế toán theo.
Giá thực tế NVL xuất kho = Giá hạch toán NVL xuất kho x Hệ số giá
Trong đó:
Hệ số
giá
=
Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ + Giá thực tế NVL nhập trong kỳ
Giá hạch toán NVL tồn đầu kỳ + Giá hạch toán NVL nhập trong kỳ
3. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp
3.1. Chứng từ sử dụng:
Để đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp , kế toán chi tiết nguyên vật liệu phải
đợc thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ nguyên vật liệu và
phải đợc tiến hành đồng thời ở kho và phòng kế toán trên cơ sở chứng từ.
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, chứng từ kế toán NVL gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01 - VT)
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 14 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02 - VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03 - VT)
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm hàng hoá (mẫu số 08 - VT)
- Hoá đơn (GTGT) (mẫu số 01 - GTKT)
- Hoá đơn bán hàng (mẫu số 02 - GTTT)
Ngoài ra, các NVL có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hớng dẫn nh:
Phiếu xuất vật t (mẫu 04 - VT) ; Biên bản kiểm nghiệm vật t (mẫu 05 - VT) và
các chứng từ khác tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của từng DN.
Trờng hợp xuất vật liệu từ kho này đến kho khác trong nội bộ doanh nghiệp, bộ
phận cung ứng lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
3.2. Hạch toán chi tiết NVL
NVL trong các doanh nghiệp thờng có nhiều chủng loại khác nhau, nếu thiếu
một loại nào đó có thể gây ngng trệ sản xuất, hạch toán chi tiết NVL là công việc
có khối lợng lớn, là khâu hạch toán khá phức tạp đối với mỗi doanh nghiệp.
Tuỳ thuộc vào phơng pháp hạch toán kế toán chi tiết nguyên vật liệu mà sử
dụng các sổ (thẻ) kế toán chi tiết sau:
- Thẻ kho.
- Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
- Sổ đối chiếu luân chuyển.
- Sổ số d.
Ngoài ra, còn có thể sử dụng các bảng kê xuất, nhập, tồn kho nguyên vật liệu
phục vụ cho việc ghi sổ kế toán đợc đơn giản, nhanh chóng và kịp thời.
3.3. Các phơng pháp kế toán chi tiết Nguyờn vt liu
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu đòi hỏi phản ánh cả về giá trị, số lợng, chất l-
ợng của từng loại nguyên vật liệu theo từng kho và từng ngời phụ trách vật t.
Hiện nay có ba phơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
3.3.1. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển (Xem sơ đồ 1):
Phơng pháp này có u điểm là hạn chế việc ghi trùng lặp giữa kế toán và thủ
kho, nhng có nhợc điểm là công việc kế toán thờng bị dồn về cuối tháng, áp dụng
cho các doanh nghiệp có khối lợng nhập, xuất không nhiều.
Sơ đồ 1: Hạch toán nguyên vật liệu theo phơng pháp sổ đối chiếu luân
chuyển
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 15 -
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
3.3.2. Phơng pháp thẻ song song (Xem sơ đồ 2):
Phơng pháp này phù hợp với các đơn vị hành chính sự nghiệp hoặc đối với
những DN sử dụng ít các loại nguyên vật liệu. Phơng pháp này đơn giản dễ thực
hiện không cần nghiệp vụ trình độ cao nhng thờng bị ghi trùng lặp giữa kế toán
và thủ kho, ghi dồn vào cuối tháng.
Sơ đồ 2: Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp thẻ song song
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
3.3.3. Phơng pháp sổ số d (Xem sơ đồ 3):
Phơng pháp này phù hợp với các Doanh nghiệp có khối lợng các nghiệp vụ
nhập, xuất nhiều, dùng giá hạch toán để ghi tình hình nhập, xuất, tồn và yêu cầu
trình độ kế toán tơng đối cao.
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 16 -
Bảng kê nhập nguyên
vật liệu
Sổ đối chiếu luân
chuyển nguyên vật
liệu
Bảng kê xuất
nguyên vật liệu
Thẻ kho
Sổ, thẻ chi tiết
nguyên vật liệu
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất
kho
Bảng ghi tổng hợp nhập-xuất-tồn
nguyên vật liệu
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
Phơng pháp này hạn chế việc ghi trùng lặp giữa thủ kho và kế toán. Nâng cao
trình độ của thủ kho và trách nhiệm của kế toán. Tăng cờng quản lý và hạch toán
chi tiết NVL trong các DN nhng cũng có nhợc điểm là khó kiểm tra và phát hiện
sai sót, kế toán không biết đợc tình hình hiện có và tình hình tăng giảm của từng
loại nguyên vật liệu trớc khi xem thẻ kho.
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phơng pháp sổ số d
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
4. Tổ chức hạch toán tổng hợp tình hình luân chuyển NVL
Nguyên vật liệu thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp. Chế độ kế
toán quy định có 2 phơng pháp hạch toán là phơng pháp kê khai thờng xuyên và
phơng pháp kiểm kê định kỳ.
4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp KKTX
Phơng pháp KKTX hàng tồn kho là phơng pháp ghi chép phản ánh thờng xuyên
liên tục có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho của các loại hàng tồn kho trên
các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ về nhập xuất. Trị giá
vật liệu xuất kho theo phơng pháp này phải đợc căn cứ trực tiếp vào các chứng từ
xuất kho, nhập kho sau khi đã tập hợp và phân loại theo các đối tợng sử dụng để
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 17 -
Phiếu nhập NVL
Thẻ kho
Phiếu xuất NVL
Bảng giao nhận
chứng từ nhập
Sổ số d Bảng giao nhận
chứng từ xuất
Bảng kê luỹ kế
nhập
Bảng tổng hợp nhập
xuât tồn NVL
Bảng kê luỹ
kế xuất
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
ghi vào tài khoản và sổ kế toán và giá trị vật liệu tồn kho trên tài khoản hay trên
sổ kế toán có thể đợc xác định bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
4.1.1. Tài khoản sử dụng:
Đối với phơng pháp này để hạch toán tổng hợp NVL, kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu":TK này dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình
hình tăng giảm nguyên vật liệu theo giá thực tế.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, TK152 có thể mở thành các TK cấp II sau:
TK1521: Nguyên vật liệu chính
TK1522: Nguyên vật liệu phụ
TK1523: Nhiên liệu
TK1524: Phụ tùng thay thế
TK1525: Nguyên vật liệu và thiết bị XDCB
TK1528: Nguyên vật liệu khác
Kt cu ni dung ghi chép của TK này nh sau:
Bên nợ: - Trị gía thực tế của nguyên vật liệu, nhập kho.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ
( trờng hợp DN hạch toán bằng hàng tồn kho theo phơng pháp KKK )
Bên có: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho để sản xuất, ch biến.
- Chiết khấu mua hàng đợc hởng
- Trị gía nguyên liệu đợc giảm giá hoặc trả lại ngòi bán
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê
- Kết chuyển thực tế trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ
- Số d nợ: Trị giá nguyên liệu tồn kho cuối kỳ
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán NVL, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên
quan khác nh:TK111, TK112,TK128, TK222, TK241, TK627, 641, 642, 411
- TK 151: "Hàng mua đang đi đờng"
- TK 331: "Phải trả cho ngời bán"
- TK 133: "Thuế GTGT đợc khấu trừ"
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 18 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
4.1.2. Chứng từ sử dụng
Đối với doanh nghiệp thu mua, nhập kho NVL thì doanh nghiệp phải có hai
loại chứng từ bắt buộc, đó là hoá đơn bán hàng (do ngời bán gửi cho doanh
nghiệp) và phiếu xuất kho( do cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp lập).
Đối với các nghiệp vụ xuất kho NVL thì doanh nghiệp phải lập phiếu xuất kho
hoặc phiếu xuất vật t theo hạn mức, thủ kho và ngời nhận NVL phải làm thủ tục
kiểm nhận lợng NVL xuất kho theo phiếu xuất.
4.1.3. Trình tự kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên vật liệu(xem sơ đồ 4)
Theo phơng pháp này, khi phát sinh nghiệp vụ nhập kho NVL, kế toán phản
ánh vào bên nợ TK 152, và khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho vật liệu, kế toán
phản ánh vào bên có TK 152
4.2. Hạch toán tổng hợp NVL theo phơng pháp KKĐK
Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp không theo dõi một cách thờng
xuyên liên tục tình hình biến động của các loại hàng tồn kho trên các tài khoản
tồn kho mà chỉ theo dõi phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng
trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp rồi từ đó tính ra giá trị vật t,
hàng hoá đã xuất trong kỳ theo công thức sau:
Trị giá Tổng giá trị Trị giá vật Trị giá vật
vật t vật t, hàng hoá t, hàng hoá t hàng hoá
hàng hoá = mua vào + tồn - tồn cuối kỳ
xuất kho trong kỳ đầu kỳ
4.2.1. Tài khoản sử dụng
Đối với phơng pháp này để hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu kế toán sử dụng
các tài khoản sau:
- TK 611: "Mua hàng".
- TK 152: "Nguyên liệu, vật liệu".
- TK 151: "Hàng mua đang đi đờng".
TK này dùng để phản ánh giá thực tế của vật t hàng hoá mua vào và xuất dùng
trong kỳ. TK này có hai TK cấp hai:
+ TK 6111: Mua nguyên vật liệu.
+ TK 6112: Mua hàng hoá.
Kt cu nội dung ghi chép trên TK này nh sau:
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 19 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
Bên nợ:-Trị giá thực tế của hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn
kho đầu kỳ
-Trị giá thực tế của hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
mua vào trong kỳ, hàng hoá đã bán bị trả lại.
Bên có:- Trị giá thực tế của hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn kho cuối kỳ
- Trị giá thực tế của hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
xuất trong kỳ.
-Trị giá hàng hoá thực tế đã gửi bán nhng cha xác định
4.2.2. Chng từ sử dụng
Các chứng từ sử dụng để hạch toán tổng hợp NVL theo phơng pháp này đợc sử
dụng giống nh chứng từ sử dụng đối với phơng pháp KKTX.
4.2.3. Trỡnh t k toán tng hp nhp xut kho NVL (Xem sơ đồ 5)
Theo phơng pháp này, vật liệu mua vào phải căn cứ vào các chứng từ mua hàng
(Hoá đơn, Phiếu nhập kho) để ghi vào TK 611 Mua hàng, đối với nghiệp vụ
xuất vật liệu để sản xuất hoặc xuất bán chỉ ghi một lần vào cuối kỳ, kế toán căn
cứ vào kết quả kiểm kê.
Sơ đồ 4: Hạch toán tổng hợp NVL theo phơng pháp KKTX
TK111,112,331 TK152 TK621
Mua NVL nhập kho Xuất NVL trực tiếp SX
(DN tính thuế GTGT khấu trừ)
thuế GTGT TK1331 TK627,641,642
đầu vào Xuất NVL cho QLBH, QLDN
TK111,112,331
Mua NVL nhập kho TK111,112,331
(DN tính thuế GTGT trực tiếp) Chiết khấu TM
TK151 ( DN tính thuế GTGT khấu trừ)
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 20 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
NVL đi đờng về nhập kho TK133.1
Thuế GTGT
đầu vào
TK154 TK111,112,331
NVLthuê ngoài gia công Chiết khấuTM
Chế biến nhập kho (DN tính thuế GTGT trực tiếp)
TK411 TK128,222
NVL nhận cấp phát tặng thởng
Vốn góp liên doanh Xuất góp vốn kinh doanh
TK642,3381 TK154
Thừa phát hiện khi kiểm kê Xuất thuê ngoài gia công chế biến
TK128,222 TK 1381,642
Nhận lại vón góp liên doanh Thiếu phát hiện qua kiểm kê
TK142
Đánh Đánh giá tăng
Sơ đồ 5: Hạch toán tổng hợp NVL theo phơng pháp KKĐK
TK151,152 TK611 TK151,152
Kết chuyển NVL K/c NVL tồn kho cuối kỳ
TK111,112, TK621
Mua hàng Xuất NVL trực tiếp SX
(DN tính thuế GTGT khấu trừ)
TK 1331 TK 627,641,642
Thu GTGT u vo Xuất NVL cho BH,QL
TK111,112
Mua hàng TK111,112,331
(DN tính thuế GTGT trực tiếp) Chiết khấu TM
(DN tính thuế GTGT khấu trừ)
TK333.3 TK 1331
Thu NK phi np Thuế GTGT u vo
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 21 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
TK 411 TK111,112,331
NVL nhận Vốn góp liên doanh Chiết khấu TM
cấp phát tặng thởng ( DN tính thuế GTGTtrực tiếp)
TK412 TK412
NVL tăng do đánh giá lại NVL giảm do đánh gớa lại
4.3.Hạch toán kết quả kiểm kê, đánh giá lại vật liệu tồn kho:
Định kỳ hoặc đột xuất, doanh nghiệp có th tiến hành kiểm kê tất cả các loại
vật t ở các kho. Kiểm kê vật liệu là nhằm xác định chính xác số lợng, chất lợng
và giá trị từng loại vật liệu hiện có của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình bảo
quản, nhập xuất và sử dụng vật liệu, phát hiện và xử lý kịp thời những loại vật
liệu hao hụt h hỏng, ứ đọng kém phẩm chất, ngăn ngừa hiện tợng tham ô, lãng
phí vật t, có biện pháp sử lý kịp thời những hiện tợng tiêu cực.
Đánh giá lại vật t thờng đợc thực hin trong trờng hợp Nhà nớc qui định nhằm
bảo toàn vốn KD khi có biến động lớn về giá cả và đem vật t góp vốn liên doanh,
ngoi ra tuỳ theo yêu cầu quản lý, kiểm kê NVL có đợc thực hiện trong toàn DN
hay từng bộ phận, đơn vị kiểm kê định kỳ hay kiểm kê bất thờng.
Khi kiểm kê, doanh nghiệp phải thành lập hội đồng hoặc ban kiểm kê, phải
có hội đồng lãnh đạo, khi thực hiện kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê ( Mẫu số
08- VT). Việc hạch toán cụ thể kết quả kiểm kê, đánh giá kạ NVL tồn kho trong
các doanh nghiệp áp dụng phơng pháp KKTX đợc tiến hành nh sau:
4.3.1. Phng phỏp hch toỏn.
* Căn cứ vào biên bản kiểm kê vật liệu tại các kho, kế toán ghi:
- Trng hợp phát hiện thiếu NVL:
Nợ TK 138 (138.1) Giá trị vật liệu thiếu cha xử lý
Có TK 152: Giá trị vật liệu thiếu (Chi tiết vật liệu)
- Trờng hợp phát hiện thừa NVL
Nợ TK 152: Giá trị vật liệu thừa( Chi tiết vật liệu)
Có TK338.1: Giá trị vật liệu thừa chờ xử lý
* Căn cứ vào kết quả xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK138( 138.1): Giá trị thiếu đã xử lý.
- Nếu số liệu thiếu, ngời chịu tránh nhiệm vật chất phải bồi thờng:
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 22 -
Trng i hc Lao ng Xó Hi GVHD: Thc s Bựi Th Chanh
Nợ TK 138( 138.8): phải thu cá nhân làm mất mát, h hỏng
Nợ TK 334,111,112: cá nhân bồi thờng vào lơng hoặc thu bằng tiền
Có TK 138( 138.1): Giá trị thiếu đã xử lý
- Nếu số vật liệu thiếu không xác định đợc nguyên nhân hoặc do nguyên
nhân khách quan :
Nợ TK821: Chi phí bất thờng
Có TK 138( 138.1): Giá trị thiếu đã xử lý
* Căn cứ vào kết quả xử lý khoản cộng chênh lệch đánh giá lại NVL tồn kho,
nếu đợc phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:
- Nếu chênh lệch giảm, ghi giảm vốn kinh doanh:
Nợ TK 411
Có TK 412
- Nếu cộng chênh lệch tăng, ghi tăng vốn kinh doanh:
Nợ TK412
Có TK 411
4.3.2. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp về NVL
Tuỳ theo phơng pháp hạch toán tổng hợp và hình thức sổ kế toán mà đơn vị
đã chọn để xác định khối lợng công việc kế toán và từ đó tổ chức hệ thống
ghi sổ tổng hợp vật liệu phù hợp nhất. Việc vận dụng hình thức sổ nào là tuỳ
thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của DN nhằm cung cấp thông tin kế
toán kịp thời đầy đủ, chính xác và nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
Hiện nay DN có thể lựa chọn một trong các hình thức sổ kế toán sau:
- Nhật ký chung.
- Chứng từ- ghi sổ.
- Nht ký chng t
- Nhật ký- sổ cái
- Ngoi ra cũn hỡnh thc k toỏn mỏy s dng mu s ó c ci t
sn trong mỏy
Sinh viờn: inh Th Song Chuyờn thc tp tt nghip
- 23 -
Trường Đại học Lao động Xã Hội GVHD: Thạc sỹ Bùi Thị Chanh
* Hình thức nhật ký chung
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.
Ghi chó
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
+ Sổ chi tiết: Tuỳ theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán nào mà sử
dụng sỏ chi tiết thích hợp.
Sinh viên: Đinh Thị Song Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- 24 -
Chứng từ gốc
Nhật ký chungNhật ký chuyên
dùng
Sổ, thẻ hạch toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo kế toán
Trường Đại học Lao động Xã Hội GVHD: Thạc sỹ Bùi Thị Chanh
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung. sổ nhật ký mua hàng, sổ cái các TK
152,153,611,621,311,141…
* Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chó
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sinh viên: Đinh Thị Song Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- 25 -
Chứng từ gốc
(bảng tổng hợp chứng từ
gốc)
Sổ hạch toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Bảng cân đối tài
khoản