Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

sach bai tap toan 7 bai 7 tap hop cac so thuc ket noi tri thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.89 KB, 10 trang )

Bài 7: Tập hợp các số thực
Giải SBT Toán 7 trang 31 Tập 1
Bài 2.22 trang 31 SBT Toán 7 Tập 1: Kí hiệu N; Z;Q;I;R theo thứ tự là tập hợp
các số tự nhiên, tập hợp các số nguyên, tập hợp các số hữu tỉ, tập hợp các số vô tỉ và
tập hợp các số thực. Khẳng định nào sau đấy sai?
A. Nếu x  N thì x  Z ;
B. Nếu x  R và x  Q thì x  I ;
C. 1 R ;
D. Nếu x  thì x viết được thành số thập phân hữu hạn.
Lời giải:
A. Nếu x  N thì x  Z ;
Khẳng định A đúng vì tất cả các số tự nhiên đều là số nguyên;
B. Nếu x  R và x  Q thì x  I ;
Khẳng định B đúng vì tập số thực gồm có số hữu tỉ và số vô tỉ nên nếu x không là
số hữu tỉ thì x là số vơ tỉ.
C. 1 R ;
Khẳng định C đúng vì 1 là số thực.
D. Nếu x  thì x viết được thành số thập phân hữu hạn.
Khẳng định D sai vì nếu x khơng là số vơ tỉ thì x là số hữu tỉ mà số hữu tỉ gồm số
thập phân hữu hạn và số thập phân vơ hạn tuần hồn nên khẳng định D sai.
Vậy khẳng định sai là D.


Bài 2.23 trang 31 SBT Toán 7 Tập 1: Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau:
a) Nếu x là số hữu tỉ thì x là số thực;
b) 2 không phải là số hữu tỉ;
c) Nếu x là số nguyên thì

x là số thực;

d) Nếu x là số tự nhiên thì



x là số vơ tỉ.

Lời giải:
a) Nếu x là số hữu tỉ thì x là số thực. Khẳng định này đúng vì mọi số hữu tỉ đều là
số thực.
b) 2 không phải là số hữu tỉ. Khẳng định này sai vì 2 là số nguyên nên 2 là số hữu tỉ.
c) Nếu x là số nguyên thì
tồn tại

x là số thực. Khẳng định này sai vì nếu x < 0 thì khơng

x.

d) Nếu x là số tự nhiên thì

x là số vơ tỉ. Khẳng định này sai vì nếu x = 25 thì

x  25 = 5 là số hữu tỉ.
Bài 2.24 trang 31 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm số đối của các số thực sau: -2,1; -0,(1);
2
;3–


2.

Lời giải:
Số đối của số -2,1 là 2,1 vì (-2,1) + 2,1 = 0;
Số đối của số -0,(1) là 0,(1) vì -0,(1) + 0,(1) = 0;
Số đối của


2
2
2  2
là  vì +    = 0


  


Số đối của 3 –

2 là -3 +

2 vì 3 –

2 + (-3) +

2 = 0.

Giải SBT Toán 7 trang 32 Tập 1
Bài 2.25 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1: So sánh a = 1,(41) và

2.

Lời giải:
a = 1,(41) = 1,414141….

2  1,414213...
Kể từ trái sang phải, chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau nằm ở hàng phần chục

nghìn. Mà 1 < 2 nên 1,414141… < 1,414213…
Do đó, a = 1,(41) <

2.

Bài 2.26 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1: Viết các số thực sau theo thứ tự từ bé đến
lớn:
5; 1,7(5); ; 2;

22
;0 .
7

Lời giải:
Ta chia các số thực đã cho thành ba nhóm.
Nhóm số thực khơng âm, khơng dương: 0
Nhóm số thực âm: -1,7(5); -2;
Nhóm số thực dương:

5; ;

22
7

Ta đi so sánh nhóm số thực âm.
Thay vì so sánh -1,7(5) và -2 ta đi so sánh hai số đối của chúng là 1,7(5) và 2.


Nhận thấy 1,7(5) có phần nguyên là 1 < 2 nên 1,7(5) < 2. Do đó, -1,7(5) > -2.
Ta đi so sánh nhóm số thực dương.


5  2,23606...
  3,1215926...

22
 3,14287...
7

Ta thấy 2 < 3 nên số nào có phần nguyên là 2 sẽ bé hơn số có phần nguyên là 3. Do
đó,

5 nhỏ nhất trong ba số.

Ta đi so sánh  và

22
.
7

Ta có:   3,1415926...
22
 3,14287...
7

Nhận thấy chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là chữ số hàng nghìn. Vì 1 < 2 nên
3,1415926… < 3,14287…hay  

22
7


Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
-2 < -1,7(5) < 0 <

5 

22
.
7

Bài 2.27 trang 32 SBT Tốn 7 Tập 1: Tìm các số thực x có giá trị tuyệt đối bằng
1,6(7). Điểm biểu diễn các số thực tìm được nằm trong hay nằm ngoài khoảng giữa
hai điểm -2 và 2,(1) trên trục số?
Lời giải:


Ta có:
|x| = 1,6(7) nên x = 1,6(7) hoặc x = -1,6(7)
Ta so sánh 1,6(7) với -2 và 2,(1)
Vì 1,6(7) là số thực dương còn -2 là số thực âm nên 1,6(7) > -2.
Lại có phần nguyên của 1,6(7) là 1 và phần nguyên của 2,(1) là 2 nên 1,6(7) < 2.
Vậy 1,6(7) nàm trong khoảng -2 và 2,(1).
Ta so sánh -1,6(7) với -2 và 2,(1)
Ta có: -1,6(7) là số thực âm và 2,(1) là số thực dương nên -1,6(7) < 2,(1).
Số đối của -1,6(7) là 1,6(7) và số đối của -2 là 2. Vì 1,6(7) có phần ngun là 1 < 2
nên 1,6(7) < 2. Do đó, -1,6(7) > -2.
Vậy -1,6(7) nằm trong khoảng -2 và 2,(1).
Bài 2.28 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1: Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của các số
thực sau:
a) -1,3(51);
b) 1  2 ;






c) 3  2 2  5



Lời giải:
a) -1,3(51) mang dấu âm và |-1,3(51)| = 1,3(51).
b) 1  2
Vì 1 < 2 nên 1  2 hay 1 <

2


Do đó 1 –
|1 –

2 < 0 nên 1 –

2 | = -(1 –





Vì 9 > 2 nên


2 - 1.

2) =

c) 3  2 2  5



9  2 hay 3 >

Lại có 4 < 5 nên

2 . Do đó, 3  2 > 0.

4  5 hay 2  5 . Do đó, 2 –



Vì 3  2 > 0 vad 2 –



2 mang dấu âm.



5 < 0.






5 < 0 nên 3  2 2  5 < 0

 





Ta có: 3  2 2  5  3. 2  5  2. 2  5



 6  3 5  2 2  2. 5
 6  3 5  2 2  10



Ta có: 6  3 5  2 2  10   6  3 5  2 2  10



 6  3 5  2 2  10
Bài 2.29 trang 32 SBT Tốn 7 Tập 1: Khơng sử dụng máy tính cầm tay, ước lượng
giá trị thập phân của số

3 với độ chính xác 0,05.

Lời giải:

Muốn ước lượng giá trị thập phân của
đó đến hàng phần mười.

3 với độ chính xác 0,05 ta phải làm tròn số


Trong ví dụ 3 (trang 32) ta thấy 1,7 <
hay 1,8 hơn. Muốn vậy ta xét số

3 gần với 1,7 hơn

3 < 1,8. Cần xét xem

1,7  1,8
 1,75 điểm biểu diễn số 1,75 cách đều 1,7
2

và 1,8.
Ta có (1,75)2 = 3,0625, do đó 3 < (1,75)2 < 1,75. Vì vậy

3  1,75 . Từ đó, 1,7 <

Suy ra,

3 < 1,75. Vì vậy

Vậy làm trịn giá trị thập phân của
được

1,75


3 <

2

3 gần 1,7 hơn so với 1,8.

3 đến hàng phần mười (độ chính xác 0,05) ta

3  1,7 .

Bài 2.30 trang 32 SBT Tốn 7 Tập 1: Tính 6  35  5  35
Lời giải:
Ta có 6 =

36 >

35 suy ra 6 –

35 > 0, do đó

6  35  5  35 = 6  35 + 5  35 = (6 + 5) + ( 35 -

35 )

= 11 + 0 = 11
Bài 2.31 trang 32 SBT Tốn 7 Tập 1: Biết 11 là số vơ tỉ. Trong các phép tính
sau, những phép tính nào có kết quả là số hữu tỉ?
a)


1
;
11

b) 11. 11 ;

c) 1 + 11 ;

Lời giải:
a)

1
phép tính này khơng cho ta kết quả là số hữu tỉ;
11

 11  .
4

d)


b) 11. 11  11.11  112  11 phép tính này cho ta kết quả là số hữu tỉ;
c) 1 + 11 phép tính này khơng cho ta kết quả là số hữu tỉ;
d)

 
11

4


 11. 11. 11. 11 





11. 11 .



11. 11  11.11  121 phép tính này

cho ta kết quả là số hữu tỉ.
Bài 2.32 trang 32 SBT Tốn 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)

0,25  0,49 ;

b) 0,2. 100  0, 25 .
Lời giải:
a)

0, 25  0, 49  0,52  0,7 2 = 0,5 – 0,7 = 0,2;

b) 0,2. 100  0, 25  0, 2. 102  0,52 = 0,2.10 – 0,5 = 2 – 0,5 = 1,5.
Bài 2.33 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1: So sánh a = 0,(12) và b = 0,1(21).
Lời giải:
Ta thấy 100a = 12(12) = 12 + a nên 99a = 12, suy ra a =

Tương tự, b = 0,1 + 0,0(21) =


1 1
 .0,(21)
10 10

Đặt x = 0,(21) thì 100x = 21,(21) = 21 + x suy ra x =

Và b =

1 1 21 1  21  1 120 12
 .  1    .
 .
10 10 99 10  99  10 99 99

21
99

12
.
99


Vậy a = b
Bài 2.34 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A =
2  3 x2  1 .

Lời giải:
Ta có: x2  0 với mọi số thực x nên x2 + 1  1 với mọi số thực x.
Suy ra:



x 2  1  1 nên

x2  1  1.

x 2  1  1 nên 3. x 2  1  3.1 hay 3. x 2  1  3

Suy ra A = 2 + 3. x 2  1  2  3  5
Vậy Amin = 5 khi x = 0.
Bài 2.35 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B = |x –
1| + |x – 3|.
Lời giải:
Xét các điểm biểu diễn số thực x trên trục số. Biểu thức đã cho đúng bằng tổng các
khoảng cách từ x tới hai điểm 1 và 3. Nếu x nằm ngoài đoạn giữa 1 và 3 thì tổng hai
khoảng cách trên lớn hơn khoảng cách giữa 1 và 3. Nếu x nằm trong đoạn giữa 1 và
3 thì tổng hai khoảng cách nói trên đúng bằng khoảng cách giữa 1 và 3. Vì vậy, biểu
thức B đã cho có giá trị nhỏ nhất là 2 (đạt được khi 1  x  2).
Bài 2.36 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1: Hãy giải thích tại sao |x + y|  |x| + |y| với
mọi số thực x, y.
Lời giải:
Xét hai trường hợp:


Nếu x + y  0 thì |x + y| = x + y  |x| + |y| (vì x  |x| với mọi số thực x)
Nếu x + y < 0 thì |x + y| = -x – y  |-x| + |-y| = |x| + |y|.
Vậy với mọi x, y là số thực thì ta ln có |x + y|  |x| + |y|.




×