Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam ( VINACONEX)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.49 KB, 45 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời nói đầu
Trong những năm vừa qua, các hoạt động sản xuất trong lĩnh vực xây
dựng cơ bản có những bớc phát triển nhảy vọt đặc biệt là các hoạt động xây
dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế
Các chính sách, quyết định của đảng và Nhà nớc đã "cởi trói" cho hoạt
động đầu t trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. các quy chế về đầu thầu, các định
mức trong xây dựng đã hớng các hoạt động của các doanh nghiệp hoạt động
trong xây dựng có những bớc đầu t đúng hớng và giúp cho công tác quản lý chặt
chẽ và có kế hoạch hơn.
Tuy nhiên các hoạt động sản xuất kinh doanh của lĩnh vực xây dựng cơ
bản là các hoạt động đặc thù, thời gian qua, sự lãng phí, thất thoát và hiệu quả
thấp trong hoạt động này đặt ra nhiều vấn đề cần duy ngẫm để đa ra phơng hớng
kế hoạch đầu t đúng đắn.
Sau một thời gian thực tập Công ty cổ phần xây dựng số 7 - thuộc tổng
Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt nam ( VINACONEX), em đã thực hiện
báo cáo thực tập tổng hợp này phản ánh các hoạt động đầu t trong lĩnh vực xây
dựng của Công ty:
Em xin đợc bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo, các cán bộ tại Công
ty cổ phần xây dựng số 7 và đặc biệt là ThS: Phạm Văn Hùng, giáo viên hớng
dẫn em trực tiếp trong đợt thực tập này.

Phan Công Quyền - Đầu t 41C
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chơng I
Sự hình thành và phát triển của Công ty
cổ phần xây dựng số7 - ViNacoNEx N
o
7.
I. Quá trrình hình thành và phát triển.


1. Quá trình hình thành.
Công ty cổ phần xây dựng số 7 tiền thân là Công ty xây dựng số 9
( VINANICO) đợc thành lệp theo quyết định 170A BXD/ TCLĐ ngày 05/05/
1993.
Công ty đợc cổ phần hoá theo quyết định 2065 QĐ/ BXD ngày 19 /
12/2001.
Vinaconex N
o
7 đợc tổ chức theo mô hình Công ty cổ phần hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Hiện nay, Công ty có trụ sở tại số 2 ngõ 475 Nguyễn trãi - Thanh Xuân -
Hà Nội. Công ty thực hiện thanh toán qua ngân hàng với các tài khoản tại ngân
hàng ngoại thơng Việt Nam.
2. Các bớc phát triển của Công ty.
Vinaconex N
o
7 là một thành viên của tổng Công ty xuất nhập khẩu xây
dựng Việt nam - Vinaconex, Công ty đã có 20 năm kinh nghiệm xây dựng dân
dụng, 15 năm kinh nghiệm xây dựng công nghiệp, 10 năm kinh nghiệm xyâ
dựng công tình giao thông.
Ban đầu Công ty hoạt động thuần trong lĩnh vực xây dựng, hiện nay Công
ty đã đầu t sang một số ngành nghề dịch vụ mới nh: sản xuất vật liệu xây dựng,
cho thuê máy móc thiết bị, xây dựng điện công ngiệp .v.v..
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong vòng 10 năm qua Công ty đã đầu t hàng chục tỷ đồng đổi mới công
nghệ, tăng tài sản cố định, đào tạo nguồn nhân lực tăng năng lực sản xuất kinh
doanh. Công ty đã thực hiện thi công các công trình lớn trên toàn quốc có vốn
đầu t hàng chục đến hàng trăm tỷ đồng. Uy tín củ Công ty trong lĩnh vực xây

dựng ngày càng đợc nâng lên trở thành một trong những Công ty xây dựng hàng
đầu của Vinaconex và Việt Nam
Hiện nay là một Công ty cổ phần, Vinaconex N
0
7 chuyển đổi hình thức
kinh doanh và phơng pháp quản lý phù hợp với cơ chế thị trờng và tinh thần của
Luật doanh nghiệp.
II- Tổ chức bộ máy và nhân sự của Công ty
1- Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
3
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc
Các phó Giám đốc
Phòng KH-KT
Phòng TC-HC
Phòng TC-KT
XN sản xuất kính
Các đội sản xuất
Đội công trình
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty đợc quy định trong
quyết định số 305/CTY7 - TCHC ngày 15/4/1997 của Giám đốc Công ty
Vinaconex N
0
7.
+ Phòng tổ chức hành chính:
Phòng tổ chức - hành chính giúp giám đốc Công ty thực hiện việc quản
lý tổ chức, quản lý nhân sự và công tác văn phòng. Phòng có chức năng nhiệm

vụ sau đây:
1- Xây dựng phơng án tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất kinh
doanh của Công ty phù hợp với tình hình sản xuất phát triển
2- Tham mu cho giám đốc sắp xếp bố trí lực lợng cán bộ công nhân, đảm
bảo cho bộ máy quản lý gọn nhẹ có hiệu lực, bộ máy chỉ huy điều hành sản xuất
có hiệu quả
3- Giúp giám đốc Công ty tổ chức thực hiện Bộ luật lao động của Nhà nớc
tại Công ty bao gồm các nội dung cơ bản nh: Soạn thảo các hợp đồng lao động,
đề xuất các phơng án giải quyết chế độ chính sách, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hộ lao động, tiền lơng, tiền thởng.v.v , thực hiện việc bố trí lao động,
tiếp nhận, thuyên chuyển, nâng lơng, nâng bậc, hu trí và các chế độ khác đối với
ngời lao động đúng với chế độ chính sách Nhà nớc
4- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, đào tạo, bồi dỡng nâng cao cao trình độ
chuyên môn, kỹ thuật, quản lý, tay nghề cho cán bộ công nhân viên nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng phát triển của Công ty
5- Thờng trực giải quyết các vấn đề thi đua, khen thởng, kỷ luật, khiếu
nại, tố cáo, quân sự.v.v và các vấn đề khác cơ liên quan đến ng ời lao động
6- Bố trí sắp xếp nơi làm việc và trang thiết bị văn phòng, đảm bảo các
điều kiện làm việc cho Cơ quan Công ty theo khả năng của đơn vị
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
7- Quản lý con dấu và thực hiện các nhiệm vụ văn th, đánh máy, phiên
dịch.v.v.. Quản lý hồ sơ tổ chức, nhân sự và các tài liệu hành chính khác.
8- Tổ chức công tác bảo vệ trị an cơ quan Công ty, quản lý xe con và sắp
xếp bố trí việc đi công tác cho cán bộ trong Công ty phù hợp với nhiệm vụ đợc
giao.
9- Phòng tổ chức - hành chính có Trởng phòng phụ trách:
- Một số cán bộ chuyên môn làm nhiệm vụ: tổ chức, nhân sự, thanh tra,
văn th, đánh máy, lu trữ, bảo vệ.v.v

+ Phòng đợc trang bị đủ các phơng tiện làm việc để thực hiện nhiệm vụ
quản lý theo chức năng nhiệm vụ đợc giao.
+ Phòng Tài chính - Kế toán có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý toàn bộ
công tác tài chính kế toán của Công ty, phòng có chức năng nhiệm vụ sau đây:
1. Căn cứ nhiệm vụ sản xuất lập kế hoạch tài chính của Công ty, kể cả kế
hoạch đầu t ngắn hạn và dài hạn .
2. Tổ chức công tác hạch toán kế toán của Công ty một cáhc đầy đủ, kịp
thời, chính xác đúng với chế độ chính sách hiện hànhcủa Nhà nớc .
3. Quản lý sử dụng vốn và tài sản của Công ty một cách chặt chẽ, an toàn
và có hiệu quả. Khai thác các nguồn vốn để đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
4. Hớng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ công tác kế toán cho các đội công trình
từ khâu mở sổ sách theo dõi thu, chi, hạch toán luân chuyển và bảo quản chứng
từ đến khâu cuối cùng chuẩn bị tài liệu bàn giao quyết toán công trình.
5. Thực hiện và đôn đốc việc thanh toán, đối chiếu công nợ, vay, trả trong
ngoài Công ty, một cách kịp thời chính xác.
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Thực hiện đầy đủ và kịp thời nghiêm chỉnh nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nớc và tổng Công ty.
6. Thực hiện báo cáo tài chính năm, quý, tháng một cách chính xác, đầy
đủ, kịp thời.
- Thực hiện báo cáo công tác công khai tài chính và kết quả sản xuất kinh
doanh năm của Công ty với hội nghị cán bộ chủ chốt hoặc hội nghị công nhân
viên chức.
7. Tham mu cho Giám đốc Công ty xây dựng phơng án phân phối lợi tức
sau thuế và giúp giám đốc Công ty quản lý, sử dụng các quỹ của Công ty đúng
với các chế độ chính sách của Nhà nớc, của Tổng Công ty.
8. Chủ trì công tác kiểm kê đối chiếu và báo cáo tài sản theo quy định.

9. Quản lý chặt chẽ doanh thu, chi phí và tình giá thành công trình nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty, quản lý hồ sơ tài liệu chứng
từ kế toán theo chế độ chính sách của Nhà nớc.
10. Phòng tài chính - kế toán đợc trang bị các phơng tiện làm việc theo
khả năng đơn vị cho phép.
Phòng tài chính - kế toán do kế toán trởng hoặc trởng phòng trực tiếp phụ
trách trực tiếp phó phòng và một số cán bộ nhân viên giúp việc thực hiện nhiệm
vụ quản lý theo qui định.
+ Chức năng nhiệm vụ của phòng kế hoạch - kỹ thuật
Phòng kế hoạch - kỹ thuật có nhiệm vụ giúp giám đốc Công ty thực hiện
nhiệm vụ quản lý kế hoạch, kỹ thuật thi công, định mức, đơn giá, dự toán.v.v.
vật t thiết bị an toàn lao động. Phòng có các chức năng nhiệm vụ sau đây:
1. Xây dựng các dự án kế hoạch ngắn hạn, dài hạn và kế hoạch đầu t phát
triển Công ty.
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Lập, tổng hợp trình duyệt và báo cáo kịp thời kế hoạch kinh tế - kỹ thuật
- tài chính năm, quý, tháng.
2. Tiếp cận thị trờng, làm nhiệm vụ t vấn, chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ cần
thiết theo quy định để tham gia đấu thầu công tình hoặc đàm phán và đi đến ký
kết hợp đồng kinh tế.
- Chuẩn bị các hợp đồng kinh tế để giám đốc Công ty ký kết với các ban
quản lý dự án công trình (Bên A) .
- Chuẩn bị các hợp đồng giao khoán nội bộ để Giám đốc Công ty ký kết
giao khoán chủ chủ nhiệm công trình theo quy định của Công ty
3- Phối hợp với công trình, lập biện pháp tổ chức thi công, hớng dẫn kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện tiêu chuẩn quy trình, quy phạm trong thi công xây
lắp đúng với quy định hiện hành của Nhà nớc
4- Chuẩn bị tài liệu và hớng dẫn các công trình: nghiệm thu kỹ thuật,

nghiệm thu khối lợng thi công, nghiệm thu bàn giao công trình, bảo hành công
trình quyết toán công trình, thanh lý hợp đồng kinh tế và hợp đồng giao khoán
nội bộ
5- Quản lý vật t, thiết bị xe máy thi công, tham mu cho giám đốc Công ty
trong việc mua bán vật t, thiết bị sản xuất, phân bổ điều động ván khuôn, dàn
giáo và thiết bị thi công khác cho các công trình xây dựng theo nhu cầu và tiến
độ thi công từng công trình, hoặc cho thuê các thiết bị thi công không dùng đến.
6- Thờng trực hớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác BHLĐ đặc biệt
về an toàn lao động trên các công trình xây dựng
- Hàng năm lập kế hoạch bảo hộ lao động cùng với kế hoạch sản xuất
kinh doanh, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đã đợc phê duyệt.
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
7- Quản lý và lu trữ hồ sơ kỹ thuật của tất cả các công trình xây dựng và
các hồ sơ khác thuộc phạm vi quản lý của phòng
8- Phối hợp với các phòng chức năng khác tổ chức việc thi nâng bậc cho
công nhân theo quy định của Nhà nớc
9- Phòng kế hoạch - Kỹ thuật đợc trang bị các phơng tiện làm việc cần
thiết trong điều kiện đơn vị cho phép.
10- Phòng KH - KT có trởng phòng phục trách, phó phòng và các kỹ s,
chuyên viên.v.v giúp việc để thực hiện các nhiệm vụ đ ợc giao.
Tiếp cận thị trờng, t vấn, chuẩn bị hồ sơ tham gia đấu thầu, chuẩn bị các
hợp đồng kinh tế và hợp đồng giao khoán nội bộ. Nghiệm thu kỹ thuật, khối l-
ợng thi công, thanh lý các hợp đồng kinh tế. Quản lý vật t thiết bị, máy móc
quản lý lu trữ các hồ sơ kỹ thuật, thực hiện công tác bảo hộ an toàn lao động.
Phòng kế hoạch - kỹ thuật đợc trang bị các máy móc thiết bị, phơng tiện
làm việc và do Trởng phòng kỹ thuật trực tiếp chỉ đạo.
2- Tóm tắt tình hình tài chính của Công ty trong 3 năm gần đây:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Tài sản Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001
1- Tổng số tài sản có 42.297.967.136 51.865.333.681 51.177.849.934
2- Tài sản có lu động 40.122.498.888 47.528.122.481 46.796.863.587
3- Tổng số tài sản nợ 42.297.967.136 51.865.333.681 51.177.849.934
4- Tài sản nợ lu động 36.324.149.886 45.765.640.641 44.637.709.019
5- Lợi nhuận trớc thuế 673.644.893 785.092.716 1.093.450676
6- Lợi nhuận sau thuế 505.233.671 638.561.694 820.088.008
7- Doanh htu 55.802.716.525 63.003.058.964 56.384.105.897
Nguồn: Tổng Công ty VINACONEX
3. Cơ cấu nhân sự của Công ty.
Công ty Vinaconex N
0
7 có tổng số 825 cán bộ công nhân viên. Trong đó,
có 60 ngời làm việc tại nớc ngoài và 765 ngời làm việc trong nớc.
Công ty có 95 kỹ s
59 kỹ thuật viên
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
622 công nhân kỹ thuật
- 260 công nhân có bậc nghề 4
- 362 công nhân có bậc nghề > 4 7
4. Các ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của Công ty.
- Xây dựng công nghiệp, công cộng, nhà ở
- Xây dựng công trình lắp đặt thiết bị cơ điện, trạm biến áp
- Xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, giao thông
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
- T vấn thực hiện các dự án đầu t
- Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, kinh doanh xuất nhập khẩu.
III. Thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua

3.1. Thực trạng thi công xây dựng các công trình trong thời gian qua.
3.1.1. Các hợp đồng thi công đã bàn giao
Trong 5 năm: 1997 - 2002, Công ty nhận và thi công hoàn thành 89 công
trình và hợp đồng xây lắp với tổng giá trị 379,882 tỷ đồng. Các hợp đồng của
Vinaconex N
0
7 thờng có giá trị lớn, là các công trình quan trọng phục vụ cho sự
phát triển kinh tế địa phơng có công trình, bên cạnh đó Công ty cần xây dựng
nhiều công trình phục vụ cho bộ máy chính quyền, các công trình an sinh xã hội
và các dự án phục vụ dân sinh lớn cả về quy mô và giá trị.
Trong đó, có 10 công trình có giá trị trên 10 tỷ đồng.
- Khách sạn Hoàng Viên - Quảng Bá: 150 tỷ đồng trong đó giá trị nhà
thầu Vinaconex N
0
7 thực hiện là 60 tỷ đồng.
- Khu công nghiệp NOMURA - Hải Phòng có giá trị hợp đồng 30 tỷ đồng
(bàn giao 12/96)
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Trụ sở uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh có giá trị hợp đồng 20 tỷ đồng
(bàn giao 9/1999)
- Khách sạn Hà Nội Nikko có giá trị hợp đồng 20 tỷ đồng bàn giao
7/1997
- Nhà máy nớc Gia Lâm có giá trị hợp đồng 35,5 tỷ đồng bàn giao 9/1996
3.1.2. Các công trình đang thi công cha hoàn thành
Hiện tại Vinaconex N
0
7 đang tiến hành xây lắp 31 hợp đồng tính đến
ngày 15/1/2003. Nhìn chung tiến độ thi công xây lắp cha đợc nh kế hoạch đề ra

nhng sang đến đầu năm 2003 này thời tiết thuận lợi sẽ giúp công tác sản xuất
của Công ty theo kịp tiến độ.
Địa bàn hoạt động của Công ty rộng khắp cả nớc chứ không riêng Hà Nội
và vùng lân cận chứng tỏ uy tín và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty rất
cao. Công ty đã và đang thực hiện nhiều hợp đồng tại các vùng khác nhau: Hà
Giang, Bắc Cạn, Huế, Tuyên Quang, Vinh - Hà Tĩnh các tỉnh miền Tây Nam Bộ.
Tuy nhiên các công trình, dự án lớn mà Công ty xây dựng chủ yếu tập
trung ở khu vực Hà Nội và vùng phụ cận, các công trình ở các tỉnh xa chủ yếu là
các công trình dân sinh có quy mô vốn nhỏ trên dới 1 tỷ đồng. Việc thi công xây
dựng ở các tỉnh xa sẽ tạo ra chi phí rất lớn trong việc vận chuyển máy móc thiết
bị, nhân công, bảo quản tài sản, do đó thực tế trên cũng phản ánh đúng phơng
thức sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hiện tại Vinaconex N
0
7 đang thi công 31 công trình trong đó có những
hợp đồng có giá trị rất lớn.
- Th viện điện tử ĐH Bách Khoa: 132 tỷ đồng (2003 bàn giao)
- Nhà thí nghiệm ĐH Xây dựng Hà Nội: 23,499 tỷ đồng (2004 bàn giao)
- Tuyến ống Quỳnh Lôi liên doanh VIKOWA: 9,041 tỷ đồng (2003)
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
3.2. Các kế hoạch, định hớng và phơng án điều chỉnh hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2003
3.2.1. Kế hoạch định hớng sản xuất kinh doanh.
Năm 2003, Công ty phấn đấu đạt giá trị sản xuất 160,16 tỷ đồng chủ yếu
là giá trị sản xuất xây lắp 140 tỷ đồng, còn lại 20,16 tỷ đồng là giá trị sản xuất
công nghiệp và vật liệu xây dựng.
Năm 2003, Công ty dự tính đạt mức doanh thu 105,16 tỷ đồng tăng 1,35
lần so với năm 2002. Trong đó, 85 tỷ đồng sản xuất xây lắp và 20,16 tỷ đồng là

từ hoạt động sản xuất công nghiệp và vật liệu xây dựng.
Dự kiến năm 2003 là một năm thuận lợi cho tình hình sản xuất kinh
doanh của Công ty khi các hoạt động ngoài hình thức xây lắp bắt đầu đi vào
hoạt động đặc biệt là nhà máy kính dán an toàn thuộc quyền sở hữu của Công
ty.
Do dự kiến có doanh thu và sản lợng tăng vọt, nên năm 2003 các khoản
nộp ngân sách Nhà nớc của Công ty cũng tăng đáng kể từ 2,385 tỷ đồng lên
3,759 tỷ đồng tăng 1,58 lần.
Ngoài ra kế hoạch trả nợ năm 2003 và các khoản phúc lợi khác cũng tăng
lên do vốn vay trong 2 năm gần đây bắt đầu phải trả lãi và trả nợ vay ngắn hạn.
Nhìn chung kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng
số 7 - Vinaconex N
0
7 là sát với thực tế và thực lực hiện có của Công ty trong
thời điểm hiện nay.
3.2.2. Một số điều chỉnh trong tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
đầu năm 2003
Trong kỳ họp đầu năm 2003, ban giám đốc và hội đồng quản trị Công ty
cổ phần xây dựng số 7 đã quyết định đa ra một số cải tổ về công tác tổ chức chỉ
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
đạo để khắc phục tình trạng thực hiện mục tiêu không đúng tiến độ cụ thể nh
sau:
- Về tổ chức sản xuất.
Tổ chức sản xuất của Công ty cổ phần xây dựng Vinaconex N
0
7 phải đảm
bảo nguyên tắc chỉ đạo trực tuyến của hội đồng quản trị, giám đốc đến các thành
viên của Công ty trong tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.

Giám đốc và phó giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm chịu trách
nhiệm điều hành trớc Công ty.
+ Công ty có 3 mô hình trực tuyến
Công ty - Đội sản xuất
Công ty - Đội sản xuất - công trình
Công ty - nhà máy sản xuất kính dán
Công ty cũng xin phép Tổng Công ty Vinaconex cho phép Vinaconex N
0
7
kinh doanh xuất khẩu lao động ra nớc ngoài.
- Về phơng án sản xuất kinh doanh
+ Tiếp tục triển khai đảm bảo tiến độ các hợp đồng đã ký kết
+ Bám sát các công trình đang dự thầu để đảm bảo thắng thầu
+ Đề nghị Tổng Công ty Vinaconex và các thành viên có cổ phần tại
Vinaconex N
0
7 đầu t mở rộng sản xuất của Công ty.
Chơng II
Thực trạng hoạt động trong lĩnh vực đầu t
của Công ty Vinaconex N
0
7
I. Tình hình thực hiện và hoàn thiện công tác đấu thầu.
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
Vinaconex N
0
7 là một Công ty cổ phần có t cách pháp nhân hạch toán
kinh doanh độc lập và hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xây dựng cơ bản lắp

đặt công nghiệp.
Trong nhiều năm qua Công ty đã đổi mới cải tổ bộ máy tổ chức cho phù
hợp với tình hình mới với sự bung ra của cơ chế thị trờng trong đó có công tác
đấu thầu.
1. Tình hình thực hiện tham gia đấu thầu của Công ty.
Là Công ty xây dựng hạch toán độc lập việc tham gia đấu thầu để nhận đ-
ợc các hợp đồng thi công là điều tất yếu.
Công tác đấu thầu và tham gia dự thầu đợc giao cho phòng kế hoạch - kỹ
thuật dới sự chỉ đạo giám sát của giám đốc của Công ty.
Mọi hồ sơ về tìm kiếm công trình, dự thầu công trình đều tập trung vào
một đầu mối. Phòng kế hoạch kỹ thuật có trách nhiệm phối hợp với các phòng
nghiệp vụ đội công trình để hoàn chỉnh hồ sơ dự thầu theo sự chỉ đạo của giám
đốc hoặc phó giám đốc Công ty. Các văn bản số liệu cho phòng tài chính - kế
toán cấp, các văn bản về tổ chức, nhân sự do phòng tổ chức - hành chính cấp,
các văn bản về đơn giá dự thầu, tiến độ thi công ... do phòng kế hoạch - kỹ thuật
phối hợp với các bộ phận chức năng và đội công trình dự thảo. Hồ sơ dự thầu
phải đợc kiểm tra kỹ càng trớc khi trình lãnh đạo Công ty phê duyệt.
Khi có quyết định trúng thầu hoặc công trình đợc chỉ định thầu, phòng kế
hoạch - kỹ thuật dự thảo hợp đồng với ban quản lý dự án (bên A) những vấn đề
tài chính nh khả năng ứng vốn, điều kiện thanh toán ... phải thống nhất với
phòng tài chính kế toán. Những vấn đề về tiến độ, kỹ thuật cần thống nhất với
các đội công trình và các phó giám đốc sản xuất trớc khi đa vào hợp đồng kinh
tế và trình duyệt.
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Các hợp đồng kinh tế do giám đốc Công ty ký, cần thiết thì uỷ quyền cho
phó giám đốc Công ty ký thay.
Khi có quyết định của giám đốc Công ty giao nhiệm vụ cho cán bộ làm
chủ nhiệm công trình, phòng kế hoạch - kỹ thuật chuẩn bị hợp đồng giao khoán

nội bộ theo điều lệ của Công ty. Hợp đồng giao khoán nội bộ và hợp đồng kinh
tế với bên A đợc lu giữ tại phòng kế hoạch - kỹ thuật và phòng tài chính kế toán
để làm căn cứ giải quyết các vấn đề phục vụ cho sản xuất.
Trong vòng 5 năm qua Công ty đã tham gia các hình thức đấu thầu với
nhiều gói thầu và hàng trăm hạng mục công trình khác nhau.
Công ty tham gia nhiều hình thức đấu thầu nh: đấu thầu cạnh tranh (các
công trình dân sinh vốn nhỏ, không yêu cầu kỹ thuật cao), đấu thầu hạn chế, chỉ
định thầu, tự làm ...
Trong khi tham gia đấu thầu, có sự chỉ đạo sát sao của ban giám đốc, sự
tận tình và kinh nghiệm lâu năm có uy tín xây dựng các công trình lớn nên tỷ lệ
thắng thầu của Công ty tơng đối cao. Công ty đã trúng thầu nhiều công trình trị
giá hàng trăm tỷ đồng (khách sạn Hoàng Viên: 150 tỷ đồng). Th viện Điện tử
ĐH Bách Khoa: 132 tỷ đòng và hàng chục công trình có giá trị hợp đồng từ vài
chục tỷ đồng trở lên.
Có thể nói đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty đã góp phần lớn
công sức vào các cuộc tham gia đấu thầu, đa lại thắng lợi cho Công ty.
Tính trong vòng 5 năm 1997 - 2002 Công ty đã thắng thầy với tổng giá trị
các hợp đồng là 601,38 tỷ đồng. Trong đó đã hoàn thành bàn giao hợp đồng các
công trình trị giá: 379,38 tỷ đồng.
Do có uy tín trên thị trờng kinh doanh xây lắp và vật liệu xây dựng nên
Vinaconex N
0
7 đợc tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam -
VINACONEX giao cho thi công các công trình lớn trị giá hàng chục tỷ đồng
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
đến hàng trăm tỷ đồng. Chính điều đó mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh
cao cho Công ty trong thời gian gần đây.
Lợi nhuận năm 2002 của Công ty gấp 3 lần năm 1999 kết quả đó có đợc

là do một phần đóng góp từ việc hoàn thiện công tác đầu thầu của Công ty.
2. Hoàn thiện công tác đấu thầu tại Công ty Vinaconex N
0
7
Để bảo đảm thắng thầu và không vi phạm các quy định trong quy chế đấu
thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu t ban hành, ban lãnh đạo thờng xuyên bồi dỡng
nghiệp vụ về pháp lý cũng nh về kỹ thuật cho đội ngũ tham gia công tác đấu
thầu. Công ty mạnh dạn áp dụng các công nghệ mới hiện đại vào hồ sơ dự thầu
để dành đợc phần điểm kỹ thuật cao trong cơ cấu điểm hồ sơ dự thầy mà Công
ty tham gia.
Mỗi lần có các văn bản pháp quy mới đợc ra đời liên quan đến lĩnh vực
đấu thầu, xây dựng cơ bản, các quy định trong đầu t xây dựng, phòng tổ chức
hành chính đều cập nhật phổ biến và tổ chức đào tạo nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
Một điều mới mẻ tại Vinaconex N
0
7 mà các Công ty khác không có. Đó
là việc ban lãnh đạo Công ty khuyến khích mọi thành viên tìm tòi các công trình
xây dựng, các hợp đồng kinh tế và trình lên phòng kế hoạch - kỹ thuật xem xét
để có kế hoạch tham gia dự thầu.
Mặt khác, Công ty còn liên doanh với các nhà thầu có uy tín dự thầy các
dự án lớn để nâng cao khả năng thắng thầu.
Công ty Vinaconex N
0
7 còn tham gia xây dựng, lắp đặt các hạng mục với
t cách nhà thầu phụ. Ví dụ lắp đặt điện nớc, điện nhẹ, sân vận động quốc gia cho
nhà thầu HISG với giá trị hợp đòng: 379.179 USD.
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
15
Báo cáo thực tập tổng hợp

Nh vậy, nhìn chung công tác đấu thầu tại Công ty đợc tổ chức rất tốt,
ngày càng đợc hoàn thiện hơn để phù hợp với chính sách pháp luật của Nhà nớc
và nhu cầu của thị trờng.
II. Thực trạng đầu t tại Công ty trong thời gian qua.
1. Nguồn vốn đầu t.
- Vốn điều lệ
Công ty cổ phần xây dựng số 7 có vốn điều lệ là 9.000.000.000 (9 tỷ
đồng).
Vốn điều lệ của Công ty đợc chia thành 90.000 cổ phần, mỗi cổ phần trị
giá 100.000 đồng.
Cơ cấu vốn theo hình thức sở hữu nh sau:
+ Vốn thuộc sở hữu Nhà nớc 4.810.000 đồng chiếm 53,45% giá trị cổ
phần phát hành.
+ Vốn cho ngời lao động trong Công ty: 2.298.000 đồng chiếm 23,53%
giá trị cổ phần phát hành.
+ Vốn thuộc các pháp nhân và thể nhân khác là 1.982.000.000 đồng
chiếm 21,12% giá trị cổ phần phát hành.
Nh vậy cổ phần của Nhà nớc chiếm đa số và chi phối các hoạt động của
Công ty.
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty:
Đơn vị: triệu đồng
TT Năm
Nguồn vốn
1999 2000 2001 2002
1 Nguồn vốn kinh doanh 5331 6031 6148 7100
1.1 Nguồn vốn ngân sách 1828 1828 1828 1828
1.2. Nguồn tự bổ sung 3503 4203 4320 5272

2 Nguồn vốn vay và hoạt động 13.000 16.766 18.680 32.423
2.1 Vay lãi suất u đãi - 633 454
2.2 Vay trung và dài hạn - 493 3546 8.000
2.3 Vay ngắn hạn 10.000 15.000 14.000 22.000
2.4 Vay tổng Công ty 3.000 640 680 1.423
2.5 Vay tổ chức khác 730 1.000
2.6 Vay cá nhân khác 270
3 Vốn lu động
Hiện có đến cuối năm 5331 6031 6148 7100
Định mức kế hoạch 33.333 33.571 33.848 34.500
Số cần bổ sung 27.222 27.540 27.700 27.400
Vay ngân hàng 10.000 15.000 14.000 22.000
Vay từ các tổ chức kinh tế 17.222 12.679 13.000 5.000
Vay cán bộ CNV 400
Xin ngân sách bổ sung 700
Vinaconex N
0
7 là một Công ty cổ phần trực thuộc Tổng Công ty XNK
xây dựng Việt Nam - Vinaconex. Các hoạt động xây dựng đòi hỏi nguồn vốn
cho thiết bị máy móc rất lớn. Chi phí sản xuất chiếm giá trị lớn trong giá thành
sản phẩm, vốn tồn đọng trong quá trình sản xuất nhiều vì nó yêu cầu có thời
gian dự trữ sản xuất dài.
Do đó Công ty phải đi vay các nguồn vốn để bảo đảm sản xuất và mở
rộng quy mô sản lợng của đơn vị.
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguồn đi vay của Công ty bao gồm các nguồn sau đây
+ Vay của Tổng Công ty Vinaconex
Ngoài hoạt động độc lập hạch toán kinh doanh, tự tìm các đối tác, các

hợp đồng kinh doanh, Công ty cần phải thực hiện các công trình do Tổng Công
ty giao. Do đó Công ty sẽ đợc Tổng Công ty Vinaconex cung ứng vốn cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nguồn từ Tổng Công ty còn là nguồn
quan trọng điều tiết vốn giữa các Công ty thành viên noi chung và cho
Vinaconex N
0
7 nói riêng. Nguồn vốn này sẽ phải hoàn lại cho Tổng Công ty khi
công trình đợc bào giao hoàn thành xong và đợc Tổng Công ty kiểm toán định
kỳ vào cuối mỗi năm tài khoá.
+ Vay tín dụng thơng mại.
Đây là nguồn vốn cơ bản nhất của Công ty. Nguồn nay bao gồm tín dụng
trong nớc và tín dụng thơng mại nớc ngoài. Công ty chủ yếu vay bằng nguồn
vốn trong nớc. Các hợp đồng vay vốn của Tổng Công ty bao gồm vay dài hạn và
ngắn hạn. Các khoản vay dài hạn đợc sử dụng để thay mới, sửa chữa nâng
nguyên giá tài sản cố định. Quy mô của các khoản vay ngắn hạn chủ yếu phụ
thuộc vào tiến độ và quy mô của từng công trình phát sinh trong quá trình sản
xuất. Các khoản vay này đều đợc quyết toán trả nợ gốc và lãi vào cuối năm.
+ Vay nguồn vốn tín dụng đầu t
Đây là các khoản vay u đãi cho đầu t phát triển của Nhà nớc. Là nguồn
không lớn trong cơ cấu vốn đi vay của Công ty nhng có u điểm là lãi suất thấp,
thời gian đáo hạn dài. Nguồn này sẽ bổ sung vào các khoản vay thơng mại dài
hạn của Công ty để đầu t đổi mới trang thiết bị máy móc, tăng năng lực sản xuất
cho Công ty.
+ Nguồn huy động từ phát hành cổ phiếu
Phan Công Quyền - Đầu t 41C
18

×