Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

thu t ng tin h c bb chua xac dinh 4773

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.44 KB, 7 trang )

Thuâ ̣t ngữ tin học(A)
(02:13:00 24-02-03)
Absolute: Tuyê ̣t đối. (của một giá tri ̣),
thực và không đổi. Ví dụ, absolute address
(đi ̣a chỉ tuyê ̣t đối) là một vi ̣ trí trong bộ
nhớ và an absolute cell reference (tham
chiếu ô tuyê ̣t đối) là một ô cốđi ̣nh đơn
trong một màn hiǹ h bản tính. Phản nghiã
của absolute (tuyê ̣t đối) là relative (liên
quan).
Accelerator borad: Thẻ tăng tốc. Kiểu
bản mở rộng lam
̀ cho một máy tính cha ̣y
nhanh hơn. Nó thường chứa một đơn vi ̣ xử
lý trung ương bổ sung.
Access time: Thời gian truy câ ̣p. Hay
reaction time (thời gian hoa ̣t động), thời
gian cho máy tính sau một li ̣ch đươc̣ cho,
đểđọc từ bộ nhớ hay viết lên bộ nhớ.
Accumulator: Thanh ghi ta ̣m thời: một


bộđăng ký đă ̣c biê ̣t hay vi ̣ trí bộ nhớ trong
một đơn vi ̣ số học và logic trong bộ xử lý
máy tính. Nó đươc̣ sử dụng để giữ kết quả
của một sự tính toán ta ̣m thời hay lưu dữ
liê ̣u đang đươc̣ chuyển.
Accustic
coupler: Bộ ghép âm thanh. Thiết bi ̣
cho phép dữ liê ̣u máy tính đươc̣ tuyền và
nhâ ̣n thông tin qua một điê ̣n thoa ̣i cỡ nhỏ


(điê ̣n thoa ̣i con) thông thường, máy điê ̣n
thoa ̣i naỳ gắn trên bộ ghép để ta ̣o sự nối.
Một loa nhỏ trong thiết bi ̣đươc̣ sử dụng để
chuyển dữ liê ̣u tín hiê ̣u da ̣ng kỹ thuâ ̣t số
của máy tính thành tín hiê ̣u âm thanh mô
phỏng sau đó đươc̣ điê ̣n thoa ̣i con NHẬN.
Ở ĐIỆN THOẠI NHẬN, MỘT BỘ GHÉP
ẤM THANH THỨ hai hay một môdem
chuyển các tín hiê ̣u âm thanh trở la ̣i thaǹ h
dữ liê ̣u kỹ thuâ ̣t số cho tín hiê ̣u vaò máy


tính. Không giống như môđem, một ghép
âm thanh không yêu cầu sự nối trực tiếp
tới hê ̣ thống điê ̣n thoa ̣i.
Acrobat : Hê ̣ thống ma ̃ do hê ̣ Adoble
phát triển cho các ứng dụng in ấn (xuất
bản) điê ̣n tử. Ma ̃ Acrobat có thểđươc̣ phát
ra trực tiếp từ tâ ̣p tin Post Script.
Acronym: Từ viết tắt từ chữđầu,
từđươc̣ ta ̣o ra từ các chữđầu và/hay vần
của các từ khác, đươc̣ dùng như một chữ
viết tắt phát âm đươc̣ . Ví dụ, RAM
(random access memory: bộ nhớ truy câ ̣p
ngẫu nhiên) và FORTRAN (formula
translation: phiên di ̣ch công thức). Ngươc̣
la ̣i, các chữđầu ta ̣o thành một chữ viết tắt
đươc̣ phát âm tách riêng mỗ i chữ, ví dụ,
ALU (arithmetic and logic unit: đơn vi ̣ số
học và logic).

Ada Ngôn ngữ lâ ̣p triǹ h máy tính mực


độ cao, do US Department of Defense (Bộ
quốc phòng Mỹ) phát triển và giữ bản
quyền, đươc̣ thiết kếđể sử dụng trong các
tiǹ h huống mà một máy tính trực tiếp điều
khiển một quá triǹ h hay máy, như một máy
bay quân đội. Phải mất hơn 5 năm để
chuyên môn hóa ngôn ngữ này và nó chỉ
trở nên tiê ̣n dụng phổ biến vào cuối những
năm 1980. Nó đươc̣ đă ̣t theo tên nhà toán
học Anh Ada Augusta Byron.
ADC Chữ viết tắt của Analogue to
digital converter: bộ chuyển đổi kỹ thuâ ̣t
mô phỏng thaǹ h kỹ thuâ ̣t số. Adder: Bộ
cộng: ma ̣ch điê ̣n tử trong một máy vi tính
hay máy tính toán thực hiê ̣n quá triǹ h cộng
hai chữ số nhi ̣ phân. Một bộ cộng riêng
cần thiết cho viê ̣c cộng mỗ i că ̣p bit nhi ̣
phân. Các ma ̣ch như thế là những thaǹ h
phần thiết yếu của một đơn vi ̣ thuâ ̣t toán và


logic của máy tính (ALU).
nh ư thế là những thành phần thiết yếu
của một đơn vi ̣ thuâ ̣t toán và logic của máy
tính (ALU).
Address : ĐI ̣A CHỈ: SỐ CHỈ THI ̣
MỘT VI ̣ TRÍ ĐÂC BIỆT CỦA BỘ NHỚ

MÁY TÍNH. Ở MỖI ĐI ̣A CHỈ, MỘT
MẪU ĐƠN CỦA DỮ LIỆU CÓ
THỂĐƯỢC LƯU. ĐỐI VỚI MÁY VI tính,
đi ̣a chỉ naỳ đươc̣ tổng la ̣i thaǹ h 1 byte
(đủđể biểu thi ̣ một ký tựđơn, như là một
chữ hay số).
Address bus: THANH GÓP ĐI ̣A CHỈ:
ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TỬ HAY là thanh
góp đươc̣ dùng để chọn hành triǹ h cho bất
cứ dữ liê ̣u riêng nào như khi nó di chuyển
từ phần naỳ đến phần khác của máy tính.
AI:
Chữ viết tắt artificial intelligence: trí


khả năng vẽđồ thi ̣ ma ̣nh, thường đươc̣ dùng
cho kỹ thuâ ̣t, nghiên cứu khoa học và xuất
bản. Thường nó dựa trên ma ̣ch tổ hơp̣
RICS, tra ̣m công tác nói chung xử lý đươc̣
nhiều hơn máy vi tính, mă ̣c dù sự khác biê ̣t
giữa các tra ̣m công tác và các mô hiǹ h
máy tính hùng ma ̣nh đang trở nên mờđi.
Hầu hết các tra ̣m hoa ̣t động đều sử dụng
Unix như hê ̣điều hành của chúng, và có các
phương tiê ̣n nối ma ̣ng tốt.
Worm (Write one read many times):
Dụng cụ lưu trữ, tương tự với CD-ROM.
Máy tính có thểđọc viết trực tiếp vaò điã ,
nhưng sau đó không thể xóa hoă ̣c viết
chồng lên chính chỗ đó. Worm chủ yếu

dùng cho các bản sao dự trữ.
Write protection Sự bảo vê ̣ chữ viết.
Thiết bi ̣ trên điã và băng bảo đảm sự an
toaǹ dữ liê ̣u bằng cách cho phép dữ liê ̣u


đọc đươc̣ nhưng không xóa đươc̣ , hoă ̣c
không thay thế, hoă ̣c không viết chồng lên
đươc̣ .
WYSIWYG (What you see is what
you get): Chương triǹ h mô tả cố gắng biểu
diễn trên màn hiǹ h ký hiê ̣u của dữ liê ̣u đầu
ra cuối cùng đươc̣ in. Ví dụ như bộ xử lý
từ WYSIWYG sẽ chỉ ra cách triǹ h bày
trang thực sự, độ rộng của dòng, sự phân
trang và độ lớn và kiểu chữ.
Sưu Tầm



×