Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

(TIỂU LUẬN) thảo luận nhóm TMU báo cáo TH t NGHI ực tập tố ệp đơn vị thực tập công ty TNHH romal việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.02 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: Công Ty TNHH Romal Việt Nam

Người hướng dẫn:TS. Nguyễn Trần Hưng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Hạp
Mã sinh viên: 12D140250
Lớp: K48I5

Hà nội, 01/2016
P a g e 0 | 14


LỜI MỞ ĐẦU
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường cùng với sự trau dồi chun mơn của
mình kết hợp với thời gian thực tập sơ bộ 4 tuần tại Công ty TNHH Romal Việt Nam.
Được sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty và sự giúp đỡ của thầy giáo Nguyễn
Trần Hưng, dưới đây là báo cáo tổng hợp thể hiện sơ bộ về hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty TNHH Romal Việt Nam.
Dưới đây là báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động của Công ty TNHH Romal
Việt Nam mà em đã tìm hiểu trong thời gian thực tập. Trong quá trình nghiên cứu t ổng
quát về tình hình thực tế tại cơng ty, để hồn thành báo cáo em nhận được s ự tận tình
giúp đỡ của thầy Nguyễn Trần Hưng – thầy giáo hướng dẫn em trong đợt thực tập này
cùng các anh chị trong các phòng ban của Công ty TNHH Romal Việt Nam kết hợp với
kiến thức học hỏi ở trường và sự nỗ lực của bản thân nhưng do thời gian và trình độ
chun mơn cịn hạn chế, nên báo cáo t ổng hợp của em khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được những nhận xét từ phía mọi người.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bài báo cáo gồm 3 phần:


Phần 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Romal Việt Nam
Phần 2: Q trình thực tập tại cơng ty TNHH romal Việt Nam
Phần 3: Đề xuất hướng đề tài nghiên cứu

P a g e 1 | 14


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Biểu hình 1

Cơ cấu tổ chức của công ty trước khi mở rộng và xây
dựng phịng marketing

Biểu hình 2

Cơ cấu tổ chức của cơng ty sau khi mở rộng và xây
dựng phịng marketing

Biểu hình 3

Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, KÍ HIỆU
TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

B2B

Business To Business


B2C

Business To Customer

CNTT

Công Nghệ Thông Tin

XNK

Xuất Nhập Khẩu

CTV

Cộng Tác Viên

TMĐT

Thương Mại Điện Tử

TSSL

Tỉ Suất Sinh Lợi

P a g e 2 | 14


Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY ROMAL VIỆT NAM .................. 4
1.

Lịch sử hình thành: .......................................................................................... 4

2.

Tầm nhìn: .......................................................................................................... 4

3.

Sứ mệnh của cơng ty: ....................................................................................... 4

4.

Giá trị cốt lõi: .................................................................................................... 5

5.

Sự ra đời của website TMĐT........................................................................... 5

6.

Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban. ......................................... 6

7.

Mức độ ứng dụng CNTT của DN .................................................................... 7

8.


Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................... 8

PHẦN 2: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI ROMAL VIỆT NAM ............................ 11
1.
1.1.

Công việc thực hiện ........................................................................................ 11
Lên kế hoạch Marketing online cho công ty trong ngắn hạn ................ 11

1.2 Thực hiện, triển khai kế hoạch và giám sát đội ngũ cộng tác viên ...................... 11
2.

Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của DN ....................................................... 12

2.1.

Điểm mạnh ................................................................................................ 12

2.2.

Điểm yếu ................................................................................................... 12

PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 13

P a g e 3 | 14


PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ROMAL VIỆT NAM
1. Lịch sử hình thành:

Cơng ty TNHH Romal Việt Nam được thành lập vào ngày 26 tháng 5 năm 2012.
Với mục tiêu trở thành một cơng ty, tập đồn hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực nội
thất nhà bếp cao cấp.
2. Tầm nhìn:
Người sáng lập của cơng ty, Giám đốc Nguyễn Huy Thọ đã khẳng định trong 5 năm
đầu sẽ mở rộng thị trường ra toàn quốc và trong 10 năm sẽ đẩy mạnh xây dựng nhà
máy sản xuất và lắp ráp tại thị trường Việt Nam để rút ngắn khoảng cách về công nghệ
cũng như giúp giảm giá thành sản phẩm và mang lại cuộc sống tiện nghi nhất cho
người dân.
3. Sứ mệnh của công ty:
Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm thiết bị nội thất nhà bếp cũng như dịch
vụ đến từng khách. Bên cạnh giá trị chất lượng vượt trội trong từng sản phẩm mang
thương hiệu Romal, trong mỗi sản phẩm – dịch vụ đều chứa đựng những thơng điệp
văn hóa, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu chính đáng của khách hàng.
Đối với đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển, cam kết trở thành “Ngườ i
đồng hành số 1” của các đối tác, luôn gia tăng các giá trị đầu tư hấp dẫn và bền vững.
Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng
tạo và nhân văn; tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công bằng cho tất cả
nhân viên.
Đối với xã hội: Hài hịa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng góp tích cực
vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công dân và
niềm tự hào dân tộc.

P a g e 4 | 14


4. Giá trị cốt lõi:
Nền tàng mà Romal xây dựng dựng trên : “Tín – Tâm – Trí – Tốc – Tinh – Nhân”
Tín: Romal Việt Nam ln bảo vệ chữ Tín như bảo vệ danh dự của chính mình
bằng nỗ lực mang đến khách hàng những sản phẩm chính hãng với chất lượng cao nhất

Tâm: Romal đặt chữ Tâm làm nền tảng. Ln thượng tơn pháp luật, duy trì đạo đức,
lấy khách hàng làm trung tâm.
Trí: Romal Việt Nam coi sáng tạo là sức sống, là đòn bẩy phát triển. Đề cao tinh
thần dám nghĩ, dám làm. Chủ trương xây dựng một “doanh nghiệp học tập”.
Tốc: Romal Việt Nam đặt tôn chỉ “tốc độ, hiệu quả trong từng hành động”; Thực
hành “quyết định nhanh – đầu tư nhanh – triển khai nhanh – bán hàng nhanh – chăm
sóc khách hàng nhanh nhất”
Tinh: Romal Việt Nam đặt mục tiêu: Con người tinh hoa – Sản phẩm/ Dịch vụ tinh
hoa – Cuộc sống tinh hoa – Xã hội tinh hoa.
Nhân: Romal Việt Nam xây dựng các mối quan hệ với tinh thần nhân văn, coi trọng
người lao động như là tài sản quý giá nhất; Tạo dựng “Nhân hòa” trên cơ sở cơng bằng,
chính trực và nêu cao sức mạnh đồn kết.
5. Sự ra đời của website TMĐT.
Ngay sau đó vào hồi ngày 1 tháng 11 năm 2012 ban lãnh đạo của cơng ty đã chính
thức cho ra mắt 2 website là: và .
Website được tạo nên nhằm mục đích cung cấp thông tin cho khách hàng là cá nhân và
doanh nghiệp nên có thể coi đây là cơ sở áp dụng cho 2 mơ hình B2B và B2C.
Đối tượng ban đầu mà công ty nhắm tới là việc phân phối sản phẩm qua kênh phân
phối trung gian là các đại lý nên việc niêm yết giá trên websie không thực hiện triệt để.
Lĩnh vực mà công ty tham gia chính là việc giới thiệu các sản phẩm đồ nội thất nhà bếp
cao cấp như: máy hút mùi, bếp từ, bếp điện từ, máy rửa bát……
P a g e 5 | 14


6. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phịng ban.
Biểu hình 1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty trước khi mở rộng và xây dựng phịng
marketing:

Biểu hình 2: Cơ cấu tổ chức của công ty sau khi mở rộng và xây dựng phịng
marketing gồm có các phịng ban:



Chức năng của phịng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng và liên hệ bán sản phẩm
mang lại doanh thu cho cơng ty. Phóng kinh doanh chia làm 3 bộ phận nhỏ, mỗi bộ
phận chụt trách nhiệm 1 thương hiệu riêng biệt.
Chức năng của phòng kỹ thuật: kiểm tra sản phầm khi xuất kho và nhập kho; Bảo
hành sản phẩm khi có yêu cầu; Vận chuyển hàng hóa l ắp đặt cho khách hàng
Chức năng của phịng kế tốn: Kế tốn có nhiệm vụ kiểm tra và kiếm sốt thu chi
cho tồn cơng ty. Các giất tờ liên quan tới thuế, luật và bảo hiểm hành cho doanh
nghiệp, nhân viên trong tồn cơng ty.
Chức năng của phịng xuất nhập khẩu: Phóng xuất nhập khẩu có trách nhiệm liên
hệ đối tác nước ngoài, chịu trách nhiệm về các giấy tờ liên quan tới hải quan, xuất nhập
khẩu, vận chuyển hàng hóa và các giấy tờ liên quan tới chứng nhận kiểm định chất
lượng sản phẩm
Chức năng của phịng chăm sóc khách hàng: Tiếp nhận thông tin khách hàng và
thông tin bảo hành; Gọi điện chăm sóc khách hàng thường xuyên định k ỳ và trước
cũng như sau khi phát sinh giao dịch, bảo hành sản phẩm
Chức năng của phòng marketing: chia làm 2 bộ phậm chính là bộ phần chiến lược
Marketing chiến lược với nhiệm vụ thiết lập mục tiêu mà chiến lược markrting cho
tồn cơng ty trong dài hạn. Phịng marketing online với nhiệm vụ đẩy mạnh công tác
marketing trên các phương nền tảng CNTT. Bên cạnh đó tham gia vào công tác bán
hàng trên internet.
7. Mức độ ứng dụng CNTT của DN
Phần cứng: Phần cứng của công ty được trang bị khá chu đáo. Từ cơ sở hạ tầng
CNTT cho tới trang thiết bị sử dụng trong hoạt động kinh doanh và quản lý t ại công ty.
P a g e 7 | 14


Các phịng đều được trang bị hệ thống máy tính để sử dụng, Phịng kế tốn, phịng
XNK và phịng kinh doanh được trng bị hệ thống máy in, máy fax để gửi các mẫu công

văn và hợp đồng đến đối tác. Bên cạnh đó, các hệ thống máy móc, CNTT được trang bị
trong quản lý, gốm sát chấm cơng cũng được sử dụng đầy đủ như: camera an ninh,
chấm công vân tay, chấm công tự động….
Phần mềm: Không chỉ trang bị hệ thống phần cứng cho công ty, hệ thống phần
mềm phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh và hỗ trợ khách hàng cũng được chú
trọng trong thới gian gần đây. Nếu như trước đây công ty chỉ chú tr ọng tới cơng tác kế
tốn bằng việc trang bị phần mềm kế toán và bộ phận kinh doanh với website giới thiệu
sản phẩm. Tuy nhiên, hệ thống phần mềm và website trước đây chưua được đầu tư
nhiều nên hoạt động chưa thực sự hiệu quả. Đến nay, công ty đã trang bị các phần mền
chuyên dụng cho việc quản l ỹ kinh doanh như: phần mềm kế toán, phần mềm quản lý
bảo hành, phần mềm bán hàng, phần mềm chăm sóc khách hàng, phần mềm quản lý
xuất nhập khẩu, chữ ký số….
8. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
BÁO CÁO TÀI CHÍNH BỘ 15 BCTC
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2014
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Công ty TNHH Romal Việt Nam
[03] Mã số thuế: 0105915607
[04] Địa chỉ: Số 24-26, ngách 93, ngõ 59, đường Mễ Trì, Tổ dân phố Mễ Trì Hạ phường Mễ Trì
[05] Quận/Huyện: Nam Từ Liêm
[06] Tỉnh/Thành phố: Thành phố Hà Nội
[07] Điện thoại: 0462963526
P a g e 8 | 14


Biểu hình 3: Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
(1)

Chỉ tiêu

(2)

Mã Thuyết
minh
(3)

(4)

01

VI.25

Số năm nay

Số năm trước

(5)

(6)

1

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

25.431.487.924

9.891.872.736

2


Các khoản giảm trừ doanh 02
thu

3

Doanh thu thuần về bán 10
hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01-02)

25.431.487.924

9.891.872.736

4

Giá vốn hàng bán

3.951.377.025

1.523.168.419

5

Lợi nhuận gộp về bán
20
hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10-11)

21.480.110.899


8.368.704.317

6

Doanh thu hoạt động tài
chính

21

VI.26

2.344.921

532.409

7

Chi phí tài chính

22

VI.28

20.656.946

18.924.734

-Trong đó: chi phí lãi vay


23

0

0

8

Chi phí bán hàng

24

827.998.662

38.636.363

9

Chi phí quản lý doanh
nghiệp

25

691.390.353

583.688.352

0

11


0

10

Lợi nhuận thuần từ hoạt 30
động kinh doanh
(30=20+(21-22)-(24+25))

21.422.520.758 8.272.012.723

11

Thu nhập khác

31

0

87.538.010

12

Chi phí khác

32

385.799

14.000.000


13

Lợi nhuận khác (40=3132)

40

(385.799)

73.538.010

P a g e 9 | 14


14

Tổng lợi nhuận kế tốn
trước thuế (50=30+40)

50

21.422.134.959 8.198.474.713

15

Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành

51


VI.30

0

0

16

Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại

52

VI.30

0

0

17

Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
(60=50-51-52)

60

21.422.134.959 8.198.474.713

18


Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

0

0

Tỉ số tương đối về l ợi nhuận sau thuế qua các năm 2014 – 2015: (tỉ suất sinh lợi)

TSSLtương đối=

𝐿𝑁𝑆𝑇(1) −𝐿𝑁𝑆𝑇(2)
𝐿𝑁𝑆𝑇 (2)

=

𝟐𝟏.𝟒𝟐𝟐.𝟏𝟑𝟒.𝟗𝟓𝟗 −𝟖.𝟏𝟗𝟖.𝟒𝟕𝟒.𝟕𝟏𝟑
𝟖.𝟏𝟗𝟖.𝟒𝟕𝟒.𝟕𝟏𝟑

= 1,63

Tỉ số tuyệt đối về l ợi nhuận sau thuế qua các năm 2014 – 2015: (tỉ suất sinh lợi)

TSSLtuyệt đối = 21.422.134.959 -8.198.474.713 = 13.223.660.246 (VNĐ)
Nhận xét: nhìn vảo bảng số liệu và các kết quả tính tốn ta có thể thấy được:
Lợi nhuận sau thuế của năm 2015 đạt mức hơn 21 tỷ đồng tăng 1,63 lần so với
năm 2014.
Tỉ suất sinh lợi (TSSL) năm 2015 đạt mức 13 t ỷ 223 triệu đồng. đây là con số

tăng trưởng đáng kể đánh dấu bước nhảy vọt của công ty Romal
Các báo cáo tài chính, báo cáo về luống vồn, tài sản, các luống tiền trong bản báo
cáo tài chính của doanh nghiệp phản ánh t ốc độ tăng trưởng và xu thế tăng trưởng của
công ty.Trong năm 2016 tới đây chắc chắn con số này còn tăng lên một mức đáng kể.

P a g e 10 | 14


PHẦN 2: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI ROMAL VIỆT NAM
1. Cơng việc thực hiện
Bộ phận thực t ập là phịng Marketing vơic ơng việc chính là phát triển hệ thống
marketing online. Các cơng việc thực hiện trong q trình thực tập bảo gồm:
1.1. Lên kế hoạch Marketing online cho công ty trong ngắn hạn
Đánh giá tổng quan về bộ máy của công ty. Những điểm mạnh và điểm yếu của
công ty hiện tại từ đó đưa ra đề xuất và giải pháp.
Các kế hoạch marketing trong ngắn hạn cho công ty nhằm mục đích đẩy mạnh
thương hiệu sản phẩm tới người tiêu dùng và thúc đẩy doanh số bán trong năm 2016.
Các cơng kế hoạch được kiểm tra, trình bày lên ban giám đốc và bộ phận chuyên trách
để xem xét về tính khả thi cũng như mức chi phí cho phép hoạt động.
Bên cạnh đó, các kế hoạch về dài hạn cũng được triển khai đồng thời song song để
có thể bắt kịp với định hướng và mục tiêu đã đề ra ban đầu.
Lên kế hoạch đào tạo nhân viên
1.2 Thực hiện, triển khai kế hoạch và giám sát đội ngũ cộng tác viên
Triển khai thực hiện viết các bài viết về sản phẩm, tin tức, các thông tin hướ ng dẫn
người dùng và khách hàng, các bài tin về khuyến mãi, kinh nghiệm… sau đó thực hiện
đăng lên website.
Tìm và lọc các diễn đàn, trang web cho phép đăng bài, các trang rao vặt
Thực hiện đăng ký tài khoản diễn đàn, viết bài bổ sung và đăng lên các diễn đàn
Tạo blog vệ tinh cho website, đăng bài và chỉnh sửa bài trên blog
Đào tạo đội ngũ CTV và thực tập để đẩy nhanh tiến độ dự án

Chỉnh sửa kế hoạch và báo cáo kết quả công việc cũng như tiến độ của dự án lên
trưởng phòng và ban giám đốc
P a g e 11 | 14


2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của DN
2.1. Điểm mạnh
Cơng ty có đội ngũ nhân viên chun nghiệp đã hoạt động lâu năm trong thị trường
nhà bếp. Có trình độ chun mơn cao, tay nghề tốt.
Có nguồn lực tài chính tốt thích hợp cho việc phát triển mở rộng thị trường ra khu
vực cũng như đáp ứng tốt hơn thị trường trong nước
Có mạng lưới kênh phân phối rộng khắp cả nước
Có hệ thống bán hàng, đại lý, showroom ở 3 miền bắc, trung, nam đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu của cả nướ c
Ban giám đốc với sự điều hành, lãnh đạo tài tình. Nhân viên làm việc nghiêm túc,
hiệu quả.
2.2. Điểm yếu
Chưa ứng dụng nhiều CNTT vào việc quản lý kinh doanh và xúc tiến thương mại
Chăm sóc khách hàng từ khâu bán hàng đến sau bạn hàng cịn kém
Chưa có hệ thống quản lý khách hàng, người tiêu dùng một cách hệ thống, bài bản
Đội ngũ nhân viên an hiểm về TMĐT và các kỹ thuật liên quan đến ứng dụng
CNTT vào việc kinh doanh và quản lý kinh doanh
Chưa có các phần mềm như: quản lý bán hàng, phần mềm kê khai thuế, chữ ký điện
tử, nộp thuế trực tuyến…..

P a g e 12 | 14


PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Qua quá trình thực tập tại cơng ty TNHH Romal Việt Nam với những đánh giá về

điểm mạnh yếu như trên, em xin đề xuất các hướng đề tài nghiên cứu như sau:
Đề tài 1: Đẩy mạnh hoạt động quản trị quan hệ khách hàng điện tử cho website của
công ty TNHH Romal Việt Nam
Đề tài 2: Xây dựng quy trình bán hàng trên website c ủa công ty TNHH Romal Việt
Nam
 Đề tài 3: Phát triển hoạt động marketing điện tử cho website của công ty TNHH
Romal Việt Nam.

P a g e 13 | 14



×