Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

(TIỂU LUẬN) THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 đề tài PHÂN TÍCH tác ĐỘNG của môi TRƯỜNG NGOẠI VI đến HOẠT ĐỘNG của CÔNG TY cổ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUỐC tế SAO MAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 51 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------
 ---------

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI ĐẾN
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
QUỐC TẾ SAO MAI

GVHD: TS. PHẠM THỊ NGỌC MAI
SVTH: HỒNG PHƯƠNG THANH
MSSV: 1921004077
LỚP: CLC-19DQT07
HỆ: CHÍNH QUY

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2021

0

0


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------
 ---------


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI ĐẾN
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
QUỐC TẾ SAO MAI

GVHD: TS. PHẠM THỊ NGỌC MAI
SVTH: HỒNG PHƯƠNG THANH
MSSV: 1921004077
LỚP: CLC-19DQT07
HỆ: CHÍNH QUY

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2021

0

0


NHÂ/N X1T CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Công ty/ Doanh nghiệp xác nhận:
Sinh viên: Hoàng Phương Thanh, MSSV: 1921004077, trường ĐH Tài chính Marketing đã thực tập tại bộ phận nghiên cứu thị trường của Công ty CP Truyền
thông Quốc tế Sao Mai từ ngày……………… đến ngày…………………….
 Về thái độ thực tập:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
 Về năng lực và kiến thức:
…………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..



Về kỹ năng làm việc:

………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
…….…………………..


Nội dung:

…………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………….
……………..………
Tp. H Ch Minh, ngy …… thng …… năm 2021
XÁC NHÂ/N CỦA CÔNG TY
(Ký, ghi rõ họ tên)

0

0


NHÂ/N X1T CỦA GIÁO VIÊN HƯBNG DCN
NHẬN X1T:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
THANG ĐÁNH GIÁ
Tiêu chí

Nội dung đánh giá

Điểm:

Chun cần
Thái độ

Q trình (40%)

Năng Lực
Nội dung
Điểm bài báo cáo

Bố cục

(60%)

Hình thức

Tổng điểm: Số..................; Chữ........................
Tp. H Ch Minh, ngy …… thng …… năm
2021
XÁC NHÂ/N CỦA GVHD
(Ký, ghi rõ họ tên)

0


0


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cám ơn các thầy (cơ) trường Đại học Tài chính – Marketing
đã tận tình giúp đỡ em trong hai năm học vừa qua. Đặc biệt em xin gởi lời cám ơn
chân thành đến thầy cô khoa Quản trị kinh doanh mà trước tiên là cô Phạm Thị
Ngọc Mai, người đã trực tiếp hướng dẫn em làm bài thực hành nghề nghiệp 1. Cô
đã chỉ dẫn tận tình em từ cách làm, cách trình bày cho đến nội dung bài làm và đây
cũng là nền tảng cho em làm những bài tiếp theo.
Em cũng xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ nhân viên đang làm việc tại
công ty Cổ phần truyền thông quốc tế Sao Mai đã giúp đỡ em, tạo mọi điều kiện
cho em trong quá trình làm việc và nghiên cứu.

0

0


DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1:BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN (2018-2020)...22

DANH MỤC HÌNH
HÌNH 1: CÁC YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG..................................................................4
HÌNH 2:MƠ HÌNH 5 LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH – MICHAEL PORTER......13
HÌNH 3:BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY.....................................................21

0


0


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

CP

Cổ phần

2

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

3

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

4


Đvt

Đơn vị tính

MỤC LỤ

0

0


A.MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................1
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................2
BỐ CỤC BÀI BÁO CÁO......................................................................................2
B.NỘI DUNG...........................................................................................................3
CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................3

1.1. KHÁI NIỆM TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP 3
1.2. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHĨM YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ
3
1.2.1.

Khái niệm...........................................................................................3

1.2.2.


Đặc điểm............................................................................................3

1.3. Các nhóm yếu tố mơi trường vĩ mơ..............................................................4
1.4. Ý nghĩa của việc phân tích mơi trường ngoại vi...........................................5
1.5. Ảnh hưởng của môi trường ngoại vi............................................................5
1.5.1.

Môi trường kinh tế.............................................................................5

1.5.2.

Mơi trường chính trị - pháp luật.........................................................7

1.5.2.1. Mơi trường chính trị.......................................................................7
1.5.2.2. Mơi trường pháp luật......................................................................7
1.5.3.

Mơi trường văn hóa - xã hội...............................................................8

1.5.4.

Môi trường khoa học- kĩ thuật và công nghệ....................................10

1.6. Khái niệm, đặc điểm, các nhóm yếu tố mơi trường vi mô..........................12
1.6.1.

Khái niệm.........................................................................................12

0


0


1.6.2.

Đặc điểm..........................................................................................12

1.6.3.

Các nhóm yếu tố mơi trường vi mơ..................................................13

1.7. Ảnh hưởng của các nhóm vi mơ bên ngồi tổ chức....................................13
1.7.1.

Khách hàng......................................................................................13

1.7.2.

Đối thủ cạnh tranh............................................................................15

1.7.2.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp..........................................................15
1.7.2.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn...........................................................16
1.7.2.3. Sản phẩm dịch vụ thay thế............................................................18
CHƯƠNG 2:

GIBI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN

THƠNG QUỐC TẾ SAO MAI.............................................................................20
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Truyền Thông Quốc Tế

Sao Mai...............................................................................................................20
2.1.1.

Lịch sử hình thành............................................................................20

2.1.2.

Lĩnh vực hoạt động của cơng ty.......................................................21

2.1.3.

Bộ máy tổ chức của công ty.............................................................21

2.1.4.

Sản phẩm kinh doanh.......................................................................21

2.1.5.

Kết luận hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian

2018-2020........................................................................................................22
2.2. Phân tích ảnh hưởng mơi trường ngoại vi đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.......................................................................................................24
2.2.1.

Tác động của môi trường vĩ mô.......................................................24

2.2.1.1. Yếu tố về kinh tế..........................................................................24
2.2.1.2. Yếu tố chính trị và pháp luật.........................................................25

2.2.1.3. Yếu tố văn hóa – xã hội................................................................26
2.2.1.4. Yếu tố khoa học – kỹ thuật và công nghệ.....................................27

0

0


2.2.2.

Tác động của môi trường ngành.......................................................27

2.2.2.1. Khách hàng...................................................................................27
2.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh........................................................................28
2.2.2.3. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.....................................................30
2.2.2.4. Sản phẩm thay thế........................................................................31
2.2.2.5. Nhà cung ứng...............................................................................32
CHƯƠNG 3:

KIẾN NGHỊ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ỨNG PHĨ VBI TÁC

ĐỘNG CỦA MƠI TRƯỜNG NGOẠI VI............................................................34
3.1. Nhận xét.....................................................................................................34
3.1.1.

Phản ứng của công ty tác động đến mội trường vĩ mô.....................34

3.1.1.1. Yếu tố kinh tế...............................................................................34
3.1.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật...........................................................34
3.1.1.3. Yếu tố văn hóa – xã hội................................................................35

3.1.1.4. Yếu tố khoa học – kỹ thuật và công nghệ.....................................35
3.1.2.

Phản ứng của công ty tác động đến môi trường ngành.....................36

3.1.2.1. Khách hàng...................................................................................36
3.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh........................................................................36
3.1.2.3. Sản phẩm thay thế........................................................................36
3.1.2.4. Nhà cung ứng...............................................................................37
3.1.3.

Kiến nghị..........................................................................................37

C.KẾT LUẬN........................................................................................................39
D.TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................41

0

0


A. MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình hình thành và phát triển kinh tế ở bất kì quốc gia nào, môi trường
ngoại vi là yếu tố tác động đến việc sự vận hành của một doanh nghiệp, luôn ln
có quan hệ tương tác với nhau và đồng thời tác động đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, nhưng mức độ và chiều hướng tác động của các yếu tố, điều kiện lại
khác nhau. Trong cùng một thời điểm, với cùng một đối tượng có yếu tố tác động
thuận, nhưng lại có yếu tố tạo thành lực cản đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
Đặc biệt là trong ngành truyền thơng, địi hỏi cần có sự u cầu cao về chất

lượng, tính xác thực thơng tin, vai trị to lớn của nó trong kinh tế là nhằm phát triển
thương hiệu, đặc biệt là trong việc giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp mở rộng kinh
doanh, quảng bá sản phẩm của mình một cách hiệu quả. Ngồi ra nó cịn doanh
nghiệp xây dựng hình ảnh nhằm tạo uy tin và lấy được sự tin tưởng từ khách hàng.
Trước sự tác động của các yếu tố trong môi trường ngoại vi đến ngành truyền
thông, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tác động của yếu tố mơi trường ngoại vi đến
hoạt động của công ty Cổ phần Truyền thông Quốc tế Sao Mai.” làm đề tài thực
hành nghề nghiệp. Để tìm hiểu rõ về sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến
doanh nghiệp, nhận diện được các cơ hội và thách thức, từ đó để củng cố kiến thức
và kiến nghị các giải pháp để cải thiện phương thức hoạt động của công ty.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Nghiên cứu, tập hợp một số cơ sở hệ thống lý thuyết, quan điểm về mơi
trường ngoại vi và phân tích mơi trường quản trị.
 Tìm hiểu, phân tích thực trạng hoạt động truyền thông và các yếu tố của môi
trường ngoại vi tác động đến hoạt động kinh doanh tại của công ty CP Truyền thông
Quốc tế Sao Mai. Từ đó nhận diện cơ hội, thách thức đối với hoạt động của công ty.

1

0

0


 Đánh giá và đề xuất 1 số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động công tác quản
lý tác động môi trường nhằm đạt được các định hướng và mục tiêu phát triển của
công ty.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Nghiên cứu về lý thuyết môi trường quản trị và các yếu tố của môi trường

ngoại vi về nhu cầu phân tích mơi trường của cơng ty CP Truyền thơng Quốc tế Sao
Mai.
 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty CP Truyền thông Quốc tế Sao
Mai.
 Việc đón nhận cơ hội cũng như thách thức từ môi trường và hành động của
chi nhánh đối với ảnh hưởng của các yếu tố từ môi trường ngoại vi.
 Đề xuất các giải pháp cũng như tìm ra nguyên nhân từ những hạn chế của chi
nhánh đang gặp phải từ những ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Thu thập dữ liệu nội bộ: Bao gồm các báo cáo về hoạt động của công ty, các
hoạt động truyền thông của công ty trong quá khứ, kết quả tổng hợp các báo cáo về
tình hình hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây. Thu thập dữ liệu từ các nguồn khác
như internet, báo chí, báo cáo thống kê của các đơn vị đối thủ, báo cáo thống kê, …
 Phỏng vấn công nhân viên trong công ty.
 Tổng hợp các thông tin nghiên cứu đánh giá và nhận xét số liệu.
 Phân tích, xử lý dữ liệu và so sánh, tổng hợp: so sánh các số liệu từng năm.
BỐ CỤC BÀI BÁO CÁO
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2

0

0


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
QUỐC TẾ SAO MAI
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ỨNG PHĨ VỚI TÁC ĐỘNG
CỦA MƠI TRƯỜNG NGOẠI VI


B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. KHÁI NIỆM TỔNG QUAN VỀ MƠI TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP
Mơi trường của doanh nghiệp là hỗn hợp các yếu tố có ảnh hướng trực tiếp
hoặc gián tiếp đến các hoạt dộng của doanh nghiệp. Mơi trường của doanh nghiệp
được chia thành hai nhóm chính: mơi trường bên ngồi và mơi trường nội bộ.
Mơi trường quản trị là tổng hợp các yếu tố, các lực lượng và thể chế từ bên
ngoài và bên trong tổ chức, chúng thường xuyên biến đổi tạo ra xu hướng làm ảnh
hưởng khách quan đến hoạt động quản trị của tổ chức. [1]
Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, các nhân tố (bên ngoài và bên
trong) vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ quan niệm này, có thể coi mơi trường
kinh doanh là giới hạn khơng gian mà ở đó doanh nghiệp tồn tại và phát triển. [2]
1.2. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHĨM YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG VĨ

1.2.1. Khái niệm
Môi trường vĩ mô là tổng hợp các lực lượng thể chế và các yếu tố nằm hoàn
toàn bên ngoài tố chức. Sự biến đổi của loại môi trường này không chỉ định hướng
và gây ảnh hưởng trực tiếp tới mơi trường vi mơ mà cịn tác động mạnh mẽ tới
chính nó và hoạt động quản trị. [1]

3

0

0



1.2.2. Đặc điểm
Nhắc đến môi trường vĩ mô, chúng ta sẽ nhắc ngay đến 3 đặc điểm chính, đó là:
– Các yếu tố nằm bên ngồi thuộc mơi trường vĩ mơ thường có mối quan hệ
tương tác, hỗ trợ và bổ trợ với nhau để cùng tác động đến hoạt động của doanh
nghiệp, tổ chức.
– Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô như môi trường tự nhiên, môi trường
công nghệ…. thường có tác động gián tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của
công ty.
– Các yếu tố thuộc mơi trường vĩ mơ nhìn chung đều có sức ảnh hưởng đến tất
cả các ngành khác nhau, các lĩnh vực khác nhau của tất cả mọi tổ chức hoạt động
trong Doanh nghiệp. [3]
1.3. Các nhóm yếu tố mơi trường vĩ mơ
Mơi trường bên ngồi có thể được chia thành hai mơi trường con (hình 1)
Chính trị - pháp
luật
Mơi trường
ngành

Kinh
tếế

Cơng nghệ

Doanh
nghiệp

Văn hóa – xã hội

HÌNH 1: CÁC YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG
 Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp: bao gồm các lực lượng rộng lớn hơn so với

môi trường ngành, các lực lượng này thường không liên quan đến các hoạt động
ngắn hạn mà chủ yếu ảnh hưởng tới các quyết định trong dài hạn của doanh nghiệp.
Môi trường vĩ mơ là một tập hợp các nhóm lực lượng như kinh tế, chính trị, văn
hố, cơng nghệ, ...
4

0

0


 Môi trường ngành, là môi trường của ngành kinh doanh trong đó doanh nghiệp đã
và đang hoạt động. Mơi trường ngành là tập hợp các nhân tố có khả năng ảnh hưởng
trực tiếp đến doanh nghiệp và đồng thời cũng chịu ảnh hưởng ngược lại từ doanh
nghiệp. Có thể liệt kê các nhân tố như: nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh...[4]
1.4. Ý nghĩa của việc phân tích mơi trường ngoại vi
Phân tích mơi trường bên ngồi là một quá trình xem xét và đánh giá các yếu tố
thuộc mơi trường bên ngồi của tổ chức để xác định các xu hướng tích cực (cơ hội)
hay tiêu cực (mối đe dọa hoặc nguy cơ) có thể tác động đến kết quả của tổ chức.
Qua đó đề đề xuất kiến nghị, giải pháp ứng phó với tác động của môi trường ngoại
vi đến doanh nghiệp. [2]
1.5. Ảnh hưởng của môi trường ngoại vi
1.5.1. Môi trường kinh tế
Yếu tố môi trường bên ngoài đầu tiên tác động đến doanh nghiệp là yếu tố kinh
tế. Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng đến thành công và chiến lược của doanh nghiệp.
Các nhân tố chủ yếu mà nhiều doanh nghiệp phân tích là: tình trạng của nền kinh tế,
tốc độ tăng trưởng, lãi suất, tỷ giá hối đoái, vấn đề lạm phát. Vì các yếu tố này
tương đối rộng nên các doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biến các tác động cụ thể
sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với doanh nghiệp.

Tình trạng của nền kinh tế:
Bất cứ nền kinh tế nào cũng có chu kỳ, trong mỗi giai đoạn nhất định của chu
kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ có những quyết định phù hợp cho riêng mình. Đặc
biệt, nếu có khủng hoảng xảy ra thì sẽ càng gây khó khăn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty. Nếu khủng hoảng thừa, các công ty đua nhau giảm giá và
sẽ vừa gây thiệt hại cho nền kinh tế, vừa thiệt hại cho các ngành và các công ty
trong việc đình đốn, đình trệ sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu xuất hiện khủng
hoảng thiếu, các công ty sẽ đua nhau tăng giá, cũng gây thiệt hại, khó khăn cho phát
triển và phát triển sản xuất kinh doanh của nhiều ngành và nhiều công ty.
5

0

0


Tốc độ tăng trưởng:
Tốc độ tăng trưởng khác nhau của nền kinh tế trong các giai đoạn thịnh vượng,
suy thoái hay phục hồi sẽ ảnh hưởng tới việc chi cho tiêu dùng, đầu tư và tiết kiệm.
Khi nền kinh tế ở giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao sẽ tạo nhiều cơ hội cho đầu tư
mở rộng hoạt động của các công ty. Ngược lại, khi nền kinh tế sa sút, suy thối vẫn
đến giảm chi phí tiêu dùng đồng thời làm tăng các lực lượng cạnh tranh. Thông
thường khi nền kinh tế sa sút sẽ gây nên tranh giá cả trong các ngành sản xuất, đặc
biệt là các ngành đã trưởng thành.
Mức lãi suất:
Lãi suất ngân hàng cao hay thấp đều có ảnh hưởng đến hoạt động chiến lược
của các ngành và các công ty trong việc tạo ra vốn và sử dụng vốn. Mức lãi suất hay
tỷ lệ lãi suất được coi là hợp lý, sẽ tạo cơ hội cho việc huy động tiền gửi vào ngân
hàng và cho các đối tác vay mượn. Ngược lại, nếu nó bất hợp lý như quá cao hoặc
quá thấp sẽ đều gây ra nguy cơ trong việc huy động và cho vay vốn và chắc chắn sẽ

ảnh hưởng đến hoạt động chiến lược của các ngành và các công ty.
Chnh sch tiền tệ v tỷ gi hối đoi:
Đây cũng là thành tố vừa tạo ra thời cơ, vừa gây ra nguy cơ không chỉ làm tăng
hay giảm giá trị của đồng tiền mà còn ảnh hưởng đến hoạt động chiến lược của các
ngành và các công ty.
Lạm pht:
Tỷ lệ lạm phát tăng làm giá trị của đồng tiền bị suy giảm sẽ ảnh hưởng xấu đến
các hoạt động kinh tế, đến việc tạo vốn và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh. Ngược
lại, nếu tỷ lệ lạm phát giảm hoặc kiềm chế được lạm phát, sẽ đảm bảo được giá trị
của đồng tiền, thúc đẩy việc phát triển kinh tế và phát triển sản xuất kinh doanh.
Mỗi yếu tố kinh tế nói trên có thể là cơ hội hoặc nguy cơ. Ví dụ, trong giai đoạn
suy thối kinh tế, mọi người dân buộc phải cắt giảm mọi khoản chi tiêu thì những
doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh những mặt hàng xa xỉ, đắt tiền sẽ có nguy cơ
khơng bán được hàng, ngược lại đối với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh

6

0

0


những mặt hàng thiết yếu, rẻ tiền thì đây là một cơ hội để tăng doanh số bán hàng.
[5]
1.5.2. Môi trường chính trị - pháp luật
1.5.2.1. Mơi trường chính trị
Mơi trường chnh trị xoay quanh chính phủ của quốc gia mà doanh nghiệp
đang sản xuất, kinh doanh; luật pháp của thị trường nội địa cũng như nước ngoài.
Đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một lãnh thổ.
Các nhân tố chính phủ, luật pháp và chính trị tác động đến doanh nghiệp theo các

hướng khác nhau. Chúng có thể tạo thành cơ hội, trở ngại, thậm chí là rủi ro thật sự
cho doanh nghiệp. Các nhân tố chính trị thường bao gồm:
 Sự ổn định về chính trị, sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn ln là sự
hấp dẫn các nhà đầu tư. Hệ thống luật pháp được xây dựng và hoàn thiện sẽ là cơ sở
để tạo ra một môi trường pháp lý tốt cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ xem xét sự
bình ổn trong các yếu tố xung đột chính trị, ngoại giao của thể chế luật pháp. Thể
chế nào có sự bình ổn cao sẽ có thể tạo điều kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh
và ngược lại các thể chế không ổn định, xảy ra xung đột sẽ tác động xấu tới hoạt
động kinh doanh trên lãnh thổ của nó.
 Mối quan hệ đối ngoại của chính phủ: Sự tham gia các hiệp định song
phương và đa phương cũng như việc tham gia các tổ cức kinh tế trên thế giới ảnh
hưởng trực tiếp đến mối quan hệ hợp tác giữa doanh nghiệp trong và ngoài nước,
tạo điều kiện thu hút đầu tư, đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu.
Nhân tố chính trị là yếu tố quan trọng. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thì phải tn theo các yếu tố chính trị xã hội trên đơn vị hành chính đó. [6]
1.5.2.2. Mơi trường pháp luật
Môi trường php luật thường được đề cập gắn liền với mơi trường chính trị do
những định hướng phát triển kinh tế của hệ thống chính trị sẽ được cụ thể hóa bằng
hệ thống chính sách và văn bản pháp luật của Nhà nước. Những chính sách và hệ
thống văn bản pháp luật của Nhà nước tạo hành lang pháp lý và cơ sở để các doanh
nghiệp cũng như công ty tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
7

0

0


Chính sách của Nhà nước: Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu
thụ, thuế thu nhập... sẽ ảnh hưởng tới việc tạo điều kiện cho doanh nghiệp như:

nguồn huy động vốn, nguồn nhân lực… Những vấn đề này sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến doanh thu, lợi nhuận của cơng ty; có thể tạo ra cơ hội lại vừa có thể là những
phanh hãm phát triển sản xuất.
Các đạo luật liên quan: luật đầu tư, luật doanh nghiệp, luật lao động, luật
chống độc quyền, chống bán phá giá… quy định mọi vấn đề liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh từ vấn đề thành lập công ty. Luật Lao động, những quy
chế tuyển dụng, đề bạt, chế độ hưu trí, trợ cấp thất nghiệp cũng là những điều mà
cơng ty phải phân tích đầy đủ. Những quy định về quảng cáo đối với một số công
ty, lĩnh vực kinh doanh có thể sẽ tạo điều kiện thuận lợi hoặc hạn chế hoạt động của
công ty. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê mướn, cho vay, an toàn,
vật giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và vệ sinh mơi trường.
Vì vậy hoạt động kinh doanh trước hết đòi hỏi các nhà quản lý phải quan tâm
nắm vững luật pháp. Những tác động ảnh hưởng chủ yếu của luật đối với hoạt động
của một doanh nghiệp thể hiện ở chỗ: các quy định về giao dịch: hợp đồng, sự bảo
vệ các bằng sáng chế, phát minh, luật bảo vệ nhãn hiệu thương mại, bí quyết cơng
nghệ, quyền tác giả, các tiêu chuẩn kế tốn.
Nhìn chung các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện xã hội cho phép.
Chừng nào xã hội khơng cịn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế nhất,
thì xã hội sẽ rút lại sự cho phép đó bằng cách địi hỏi những can thiệp bằng chế độ
chính sách hoặc thơng qua hệ thống pháp luật. [7]
1.5.3. Mơi trường văn hóa - xã hội
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội
đặc trưng và những yếu tố này là đặc điểm của người tiêu dùng tại các khu vực đó.
Bởi vậy khi phân tích mơi trường kinh tế vĩ mơ chúng ta khơng thể khơng đề cập tới
yếu tố văn hóa – xã hội. Các nhân tố văn hóa: nền văn hóa, nhóm văn hóa, và tầng
lớp xã hội.

8

0


0


 Nền văn hóa: Là yếu tố quyết định cơ bản nhất trong những mong muốn và
hành vi của một người.
 Nhóm văn hóa: các nhóm văn hóa tạo nên những đoạn thị trường quan trọng
và công ty thường thiết kế các sản phẩm và chương trình marketing theo các nhu
cầu đặc thù đó. Một số tiêu chí dưới đây có thể được sử dụng để phân loại các nhóm
văn hóa: địa lý, tuổi tác, giới tính, ngành nghề…
 Tầng lớp xã hội: hầu như tất cả các xã hội loài người đều thể hiện rõ sự phân
tầng xã hội. Các tầng lớp xã hội là những bộ phận tương đối đồng nhất và bền vững
trong xã hội, được xếp theo thứ bậc gồm những thành viên có chung những giá trị,
mối quan tâm và hành vi.
 Cc nhân tố xã hội: Nhóm tham khảo, gia đình, vai trị và địa vị, trình độ dân
trí, hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
 Nhóm tham khảo: Của một người bao gồm những nhóm có ảnh hưởng trực
tiếp (mặt đối mặt) hay gián tiếp đến thái độ hay hành vi của người đó. Có những
nhóm là nhóm sơ cấp, như gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp… mà người đó
có quan hệ giao tiếp thường xuyên. Các nhóm sơ cấp thường là có tính chất chính
thức hơn và ít địi hỏi phải có quan hệ giao tiếp thường xun hơn.
 Gia đình: Các thành viên trong gia đình là nhóm tham khảo quan trọng có
ảnh hưởng lớn nhất. Gia đình định hướng gồm bố mẹ của người đó. Do từ bố mẹ
mà một người có được một định hướng đối với tơn giáo, chính trị, kinh tế và một ý
thức về tham vọng cá nhân, lòng tự trọng và tình yêu. Một ảnh hưởng trực tiếp hơn
đến hành vi mua sắm hàng ngày là gia đình riêng của người đó. Những người làm
kinh doanh quan tâm đến vai trị và ảnh hưởng tương đối của chồng, vợ và con cái
đến việc mua sắm rất nhiều loại sản phẩm và dịch vụ khác nhau.
 Vai trò v địa vị: mỗi vai trò đều gắn với một địa vị. Người ta lựa chọn
những sản phẩm thể hiện được vai trò và địa vị của mình trong xã hội. Cơng ty cần

biết rõ khả năng thể hiện địa vị xã hội của sản phẩm và nhãn hiệu.
 Trình độ dân tr: Của người tiêu dùng, tháp tuổi, tỉ lệ kết hôn và sinh đẻ. Vị
trí và vai trị của người phụ nữ tại nơi làm việc và gia đình.
9

0

0


 Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng: Sự xuất hiện của các tổ chức bảo hộ quyền
lợi của người tiêu dùng cũng khiến cho các doanh nghiệp, tổ chức cần quan
tâm nhiều hơn tới chất lượng sản phẩm dịch vụ của mình. [8]
Bên cạnh đó, dân số cũng là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến các yếu tố
khác của môi trường vĩ mô. Những thay đổi trong môi trường dân số sẽ tác động
trực tiếp đến sự thay đổi của môi trường kinh tế và xã hội và ảnh hưởng đến chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp. Những khía cạnh cần quan tâm của mơi trường
dân số bao gồm:
 Tổng số dân của xã hội, tỷ lệ tăng của dân số;
 Kết cấu và xu hướng thay đổi của dân số về tuổi tác, giới tính, dân tộc nghề
nghiệp, và phân phối thu nhập;
 Tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự nhiên;
 Các xu hướng dịch chuyển dân số giữa các vùng….
Một số những đặc điểm mà các nhà quản trị cần chú ý là sự tác động của các yếu tố
văn hoá xã hội thường rất rộng: "Nó xác định cách thức người ta sống làm việc, sản
xuất, và tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ". Như vậy những hiểu biết về mặt văn hoá
- xã hội sẽ là những cơ sở rất quan trọng giúp cơng ty định hình được kế hoạch kinh
doanh.
1.5.4. Môi trường khoa học- kĩ thuật và công nghệ
Đây là loại nhân tố có ảnh hưởng lớn, trực tiếp cho chiến lược kinh doanh của

các lĩnh vực, ngành cũng như nhiều cơng ty, khơng có sự phân biệt quy mơ lớn, nhỏ
và vừa. Chính sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ là yếu tố tác động
mạnh mẽ và trực tiếp đến sự phát triển của các ngành, các công ty trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
 Khoa học công nghệ ảnh hưởng trực tiếp đến sự ra đời và phát triển và tàn
lụi của các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Bên cạnh sự ra đời của các ngành kinh
doanh mới ứng dụng khoa học cơng nghệ thì kéo theo đó là sự khủng hoảng và phá
sản của một số ngành nghề khác đã lỗi thời.
10

0

0


 Khoa học công nghệ là nhân tố quyết định đến phương thức sản xuất, quy
mô sản xuất, năng suất lao động, hành vi ứng xử của người lao động. Việc ứng dụng
các dây chuyền sản xuất cùng với máy móc thiết bị hiện đại giúp doanh nghiệp
giảm bớt thời gian sản xuất, sức lao động của nhân công, tăng sản lượng…
 Sự thay đổi của công nghệ cũng ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu vật
liệu trong sản xuất. Sự ra đời của các nguyên vật liệu mới như nguồn năng lượng
mới như năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời... đã làm giảm phần nào áp lực
cạn kiệt nguồn nguyên vật liệu, năng lượng hóa thạch cho các doanh nghiệp.
 Khoa học công nghệ là cơ sở để phát triển đa dạng hóa các loại hình hàng
hóa, dịch vụ. Nâng cao chất lượng, mẫu mã, hoàn thiện và bổ sung các tính năng
của sản phẩm.
 Khoa học cơng nghệ là một trong những yếu tố quan trọng làm thay đổi thị
hiếu cũng như hành vi tiêu dùng của khách hàng. Họ trở nên nhạy bén với những
sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao, nhiều ứng dụng.
 Khoa học công nghệ rút ngắn khoảng cách về phương tiện truyền tải, quảng

bá sản phẩm từ doanh nghiệp tới khách hàng. Các công cụ Marketing cũng trở nên
đa dạng hơn. Đặc biệt sự phát triển rộng khắp của internet đã trở thành công cụ
quan trọng trong quảng cáo cũng như tiếp cận khách hàng.
 Khoa học công nghệ làm tăng áp lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với
nhau.
Như vậy, có thể thấy, sự phát triển của yếu tố khoa học công nghệ đã tác động mạnh
mẽ đến hoạt động của các doanh nghiệp như thế nào. Nó khơng những đem lại
những cơ hội để phát triển mà còn là những thách thức đối với doanh nghiệp. Từ đó
địi hỏi các nhà chiến lược phải thường xuyên quan tâm tới sự thay đổi của công
nghệ. Chủ động cập nhật công nghệ, tăng cường đầu tư đổi mới cho công nghệ, tăng
cường tiếp thu những thành tựu khoa học công nghệ và ứng dụng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Quan trọng hơn, các doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý rằng, thế
kỉ XXI mà các doanh nghiệp đang tồn tại và hoạt động là thời đại của kinh tế tri
thức sau thời đại công nghiệp. [5]
11

0

0


1.6. Khái niệm, đặc điểm, các nhóm yếu tố mơi trường vi mô
1.6.1. Khái niệm
Là tổng hợp các lực lượng và các nhóm yếu tố nằm bên ngồi hoặc bên trong tổ
chức. Sự biến đổi của chúng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động quản trị của tổ
chức. [1]
Một ngành sản xuất hẹp hay ngành kinh tế – kỹ thuật bao gồm nhiều doanh
nghiệp có thể đưa ra các sản phẩm hoặc dịch vụ giống như hoặc tương tự nhau có
thể thay thế được cho nhau. Chúng là những sản phẩm hoặc dịch vụ cùng thỏa mãn
những nhu cầu tiêu dùng cơ bản như nhau. Đối với các ngành sản xuất, các doanh

nghiệp trong cùng ngành có thể sản xuất các sản phẩm khơng hồn tồn tương đồng
về kiểu dáng, kích thước, chất liệu… nhưng có những cơng dụng tương tự nhau
hoặc cùng thỏa mãn một nhu cầu chung của khách hàng. Đối với ngành dịch vụ, các
doanh nghiệp trong cùng ngành sẽ cùng thỏa mãn một loại nhu cầu nhất định của
khách hàng có thể theo những cách gần tương tự như nhau. Nhiệm vụ của các nhà
kinh doanh là phải phân tích và phán đốn các thế lực cạnh tranh trong môi trường
ngành để xác định các cơ hội và đe dọa đối với các công ty của họ.
1.6.2. Đặc điểm


Gắn liền với từng ngành, từng tổ chức



Tác động trực tiếp, rất năng động



Thể hiện những mặt mạnh, mặt yếu hiện tại của tổ chức



Có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, dịch

vụ, vị thế cạnh tranh của tổ chức


Tổ chức có thể kiểm sốt và điều chỉnh nó

12


0

0


1.6.3. Các nhóm yếu tố mơi trường vi mơ
Có nhiều cơng cụ được sử dụng để phân tích mơi trường ngành, trong số đó,
Mơ hình phân tích 5 lực lượng cạnh tranh được M. Porter xây dựng và phát triển là
một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi
Các yếu tố của môi trường vi mô gồm:
 Khách hàng
 Đối thủ cạnh tranh
 Sản phẩm/dịch vụ thay thế
 Nhà cung ứng
Các đôếi thủ
tiếềm năng
Nguy cơ đe dọa từ những
người mới vào cuộc

Nhà cung ứng

Quyếền lực
thương lượng
của nhà
cung ứng

Quyếền lực
thương lượng


Các đôếi thủ cạnh tranh
trong ngành

Khách hàng

của người
mua

Cuộc cạnh tranh giữa
các đôếi thủ hiện tại

Nguy cơ đe dọa từ các sản
ph m
ẩ và d ch
ị v ụthay thếế

Sản phẩm thay
thếế
HÌNH 2:MƠ HÌNH 5 LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH – MICHAEL PORTER
1.7. Ảnh hưởng của các nhóm vi mơ bên ngồi tổ chức
1.7.1. Khách hàng
Đây là một lực lượng có khả năng gây ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển,
thậm chí là sự tồn tại của công ty thông qua quyết định mua hàng. Cũng giống như
13

0

0



nhà cung cấp, người mua không đe dọa triệt tiêu công ty mà thường gây áp lực để
thu được lợi ích lớn hơn. Nếu người mua có lợi thế thương lượng tốt thì họ có thể
gây áp lực địi hỏi cơng ty nâng cao chất lượng, giảm giá bán, địi hỏi chất lượng
dịch vụ bán hàng và sau bán hàng tốt hơn. [5]
Ngược lại, khi người mua yếu thế hơn cơng ty có thể gây áp lực lên khách hàng và
có khả năng thu lợi nhuận cao hơn. Áp lực của khách hàng thường được thể hiện
mạnh hơn trong các trường hợp sau:
 Chi phí chuyển đổi của người mua thấp, người mua có thể dễ dàng chuyển từ
nhà cung cấp này sang nhà cung cấp khác mà không phải chịu những chi phí đáng
kể do thay đổi trong chất lượng hàng hóa, dịch vụ; thay đổi trong cách thức cung
cấp sản phẩm; thay đổi trong giá trị cảm nhận, thương hiệu; sự đồng bộ với các sản
phẩm, dịch vụ khác đang sử dụng….
 Khách hàng là người mua lớn và quan trọng đối với người bán do nhiều nhà
cung ứng có quy mơ vừa và nhỏ trong ngành cung cấp, trong khi đó, người mua là
một số ít và có quy mơ lớn. Hồn cảnh này cho phép người mua chi phối các công
ty cung ứng nhằm đưa ra những điều khoản có lợi trong hợp đồng mua bán
 Ngành cung ứng phụ thuộc vào một số ít khách hàng hay nói một cách khác
có một số khách hàng chiếm một tỷ lệ phần trăm lớn trong tổng số đơn đặt hàng;
khi đó những khách hàng này cũng có thế lực thương lượng tốt hơn.
 Số lượng và chất lượng thông tin của người mua tăng lên. Nếu khách hàng
có đầy đủ thơng tin về thị trường như nhu cầu, giá cả, chất lượng… của các nhà
cung cấp thì áp lực thương lượng của khách hàng càng lớn.
 Khách hàng, cụ thể hơn là những người mua trung gian có thể vận dụng
chiến lược liên kết dọc, tức là có xu hướng khép kín sản xuất, tự sản xuất, gia công
các bộ phận chi tiết, bán sản phẩm của mình; hoặc trở thành đối thủ cạnh tranh đáng
kể.
 Trong giai đoạn hiện nay, trong điều kiện bình thường, áp lực của người mua
lên doanh nghiệp sẽ ngày càng lớn do khách hàng ngày càng có nhiều thơng tin và
có hiểu biết sâu sắc hơn về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Mặt khác, vấn
14


0

0


đề quyền lợi người tiêu dùng và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày càng được
quan tâm. Các hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng được thành lập và hoạt động ngày
càng hiệu quả để giám sát công ty thực hiện những cam kết liên quan đến quyền và
lợi ích của người tiêu dùng được pháp luật thừa nhận và bảo hộ.
1.7.2. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh được chia thành: đối thủ cạnh tranh trực tiếp và đối thủ
cạnh tranh gián tiếp
1.7.2.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp là tồn bộ các cơng ty cùng sản
xuất và kinh doanh loại hàng hóa dịch vụ hoặc hàng hóa dịch vụ có thể thay thế
nhau được cho cùng một nhu cầu nào đó của người tiêu dùng. Các đối thủ cạnh
tranh hiện tại quyết định tính chất và mức độ tranh đau hoặc thủ thuật giành lợi thế
trong ngành. Cạnh tranh giữa các công ty trong cùng một ngành sản xuất thường
bao gồm các nội dung chủ yếu: cơ cấu cạnh tranh của ngành, tình trạng cầu của
ngành và các hàng rào lối ra (hay rào cản rút lui ngành).
Tình trạng cầu của ngành:
Nhu cầu, độ tốc độ tăng trưởng, số lượng đối thủ cạnh tranh... Tình trạng cầu của
một ngành là một yếu tố quyết định khác về tính mãnh liệt trong cạnh tranh nội bộ
ngành. Thông thường, cầu tăng tạo cho doanh nghiệp một cơ hội lớn để mở rộng
hoạt động. Ngược lại, cầu giảm dẫn đến cạnh tranh khốc liệt để các doanh nghiệp
giữ được thị phần đã chiếm lĩnh.
Cấu trúc của ngành:
Cơ cấu cạnh tranh thay đổi từ ngành sản xuất phân tán tới ngành sản xuất tập trung.
Thông thường ngành riêng lẻ bao gồm một số lớn doanh nghiệp vừa và nhỏ, khơng

có một doanh nghiệp nào trong số đó có vị trí thống trị ngành. Trong khi đó một
ngành tập trung có sự chi phối bởi một số ít doanh nghiệp lớn, thậm chí chỉ một
doanh nghiệp duy nhất được gọi là độc quyền.

15

0

0


×