Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Luận văn thạc sĩ UEH giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng đại tín , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

--------♠--------

LÊ ĐỨC THỊNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, năm 2010

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

--------♠--------

LÊ ĐỨC THỊNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI TÍN
Chuyên ngành: Kinh tế – Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS TS BÙI KIM YẾN

TP. Hồ Chí Minh, năm 2010

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chưa
cơng bố tại bất cứ nơi nào. Các số liệu về hoạt ñộng kinh doanh tín dụng của Ngân
hàng Đại Tín từ năm 2005 – 2009 ñược sử dụng trong luận văn ñã ñược kiểm toán.
Số liệu và nội dung trong luận văn là trung thực, ñược sử dụng từ những nguồn rõ
ràng, ñáng tin cậy.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Tp Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2010
Tác giả

Lê Đức Thịnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN


Với tất cả tấm chân tình và lịng biết ơn sâu sắc.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ trường Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy, dìu dắt cho em khơng chỉ trong những năm ở
bậc đại học mà cịn tiếp tục ở bậc học cao hơn, giúp em tích lũy nhiều kiến
thức bổ ích để vận dụng vào thực tiễn cơng tác.
Em xin cảm ơn chân thành Ban giám ñốc Ngân hàng Đại Tín đã cung
cấp cho em thơng tin và các số liệu cần thiết sử dụng trong luận văn này, đảm
bảo sự trung thực và chính xác của luận văn.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến PGS.TS Bùi Kim Yến ñã
tận tình hướng dẫn, ñịnh hướng và động viên khuyến khích em trong q
trình thực hiện luận văn và giúp em hoàn thành luận văn này.
Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế về năng lực và thơng tin, luận văn
khơng tránh khỏi những sai sót về lý luận và thực tiễn. Kính mong đưọc sự
góp ý, chỉ bảo của Quý thầy cô và các chuyên gia để luận văn được hồn
thiện.
Xin chân thành cảm ơn.
Tp Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2010
Tác giả

Lê Đức Thịnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG

HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng …………………………… …..1
1.1.1 Bản chất của tín dụng ngân hàng …………………………………… …… 1
1.1.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng ………………………………………. 1
1.1.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng…………………………………………… .2
1.2 Những vấn ñề cơ bản về rủi ro tín dụng …………………………………….. 3
1.2.1 Nội dung và bản chất rủi ro tín dụng …………………………………….. 3
1.2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ……………………………... …………... 3
1.2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng …………………………………………… 5
1.2.1.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ……………………………………….. 6
1.2.1.4 Các căn cứ chủ yếu ñế xác ñịnh mức ñộ rủi ro tín dụng …………… 7
* Phân loại nợ ………………………………………………………………….. 7
* Các chỉ số cơ bản phản ánh rủi ro tín dụng …………………………… . 8
1.2.2 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ………………………………………… 9
1.2.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng …………………………………………….. 10
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng của NHTM …………………… 11
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ………………………………………. 11
1.3.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ………………………………………... 12
1.3.2.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng …………………………………………. 12
1.3.2.2 Phân tích rủi ro tín dụng …………………………………………... 12
1.3.2.3 Đo lường rủi ro tín dụng ………………………………………….... 12
1.3.2.4 Kiểm sốt-phịng ngừa rủi ro tín dụng ……………………………. 13
1.3.2.5 Tài trợ rủi ro tín dụng ……………………………………………... 13
1.3.3 Cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng…………………………………………. 13
1.3.3.1 Chính sách tín dụng ………………………………………………. 14
1.3.3.2 Quy trình tín dụng ………………………………………………… 14
1.3.3.3 Lãi suất và quản lý rủi ro lãi suất ………………………………….. 15
1.3.3.4 Mơ hình đo lường rủi ro tín dụng …………………………………. 17
1.4 Kinh nghiệm quản trị RRTD trên thế giới và bài học cho Việt Nam ……. 18


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.4.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trên thế giới ……………………… 18
1.4.1.1 Nguyên tắc của Basel trong quản trị rủi ro tín dụng ……………… 18
1.4.1.2 Kinh nghiệm của KESDEE Inc …………………………………… 21
1.4.1.3 Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng của Citibank …………………….. 22
1.4.1.4 Mơ hình quản lý rủi ro tích hợp …………………………………... 25
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về quản trị rủi ro tín dụng ………... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG I
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG ĐẠI TÍN
2.1 Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đại Tín
2.1.1 Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển ………………………………. 28
2.1.2 Tình hình tăng trưởng tín dụng ………………………………………… 30
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đại Tín
2.2.1 Thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng …………………………….. 33
2.2.1.1 Nợ quá hạn ………………………………………………………... 34
2.2.1.2 Phân loại nợ ………………………………………………………. 35
2.2.1.3 Tổn thất tín dụng …………………………………………………. 35
2.2.1.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ……………………………………… 37
2.2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đại Tín .................... ..40
2.2.2.1 Các mơ hình quản trị RRTD đang sử dụng ở Việt Nam ………….. 41
2.2.2.2 Quan ñiểm chỉ ñạo của Ngân hàng Đại Tín về quản trị RRTD …… 43
2.2.2.3 Các nội dung cơ bản của quản trị RRTD của Ngân hàng Đại Tín … 45
* Mơ hình chất lượng 6C …………………………………………………… 45
* Chính sách quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng ……………… 46
* Chính sách phân bổ tín dụng …………………………………………….. 46
* Chính sách phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng RRTD…….. 47
* Thẩm quyền phán quyết …………………………………………………… 47

* Các qui ñịnh về báo cáo, kiểm tra giám sát rủi ro ……………….…… .47
2.2.2.4 Thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đại Tín
* Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng …………………...... 48
* Thẩm quyền phán quyết …………………………………………...……… 50
* Chính sách tín dụng………………………………………….….. ……… 50
* Quy trình tín dụng …………………………………………………………. 51
* Bảo đảm tiền vay ………………………………………………………….. 52
* Phòng ngừa, phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng ……………………. 53

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


* Công tác xử lý nợ xấu …………………………………………………….. 53
2.2.3 Đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đại Tín ……………. 54
2.2.3.1 Ưu điểm …………………………………………………………… 54
2.2.3.2 Những vấn ñề tồn tại hạn chế trong quản trị RRTD và nguyên nhân 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG II
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI TÍN
3.1 Định hướng mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đại Tín từ
năm 2009 - 2013
3.1.1 Quan ñiểm ñịnh hướng về quản trị RRTD của Ngân hàng Đại Tín ……. 62
3.1.2 Mục tiêu quản trị RRTD của Ngân hàng Đại Tín ……………………… 64
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng quản trị RRTD tại Ngân hàng Đại Tín
3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả ………………………………… 65
3.2.2 Các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng ……………………………… 70
3.2.2.1 Củng cố và hồn thiện quy trình tín dụng ………………………… 70
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng phân tích và thẩm định tín dụng …………… 72
* Hồn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng ………………. .72
* Các nội dung nâng cao chất lượng phân tích và thẩm định tín dụng… 75

3.2.2.3 Quản lý, giám sát và kiểm sốt chặt chẽ q trình giải ngân và sau
cho vay ………………………………………………………………………….... 77
3.2.2.4 Nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra nội bộ ……………………… 78
3.2.2.5 Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng trong quản trị RRTD ………… 79
3.2.2.6 Xây dựng văn hóa ứng xử rủi ro ………………………………….. 80
3.2.3 Các giải pháp hạn chế, bù ñắp tổn thất khi rủi ro xảy ra ……….……….. 81
3.2.3.1 Tăng cường hiệu quả công tác quản lý và xử lý nợ xấu …………... 81
3.2.3.2 Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo ñảm tiền vay ……………… 83
3.2.3.3 Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phịng ………… 83
3.2.4 Củng cố và hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng ……………………... 84
3.2.5 Các giải pháp về nhân sự ……………………………………………….. 85
3.3 Kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị ñối với Ngân hàng nhà nước ………………………………… 86
3.3.2 Kiến nghị đối với Chính phủ …………………………………………… 88
KẾT LUẬN CHƯƠNG III
KẾT LUẬN
TÀI LIỆUTHAM KHẢO

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DN

: Doanh nghiệp

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa


DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

NHTW

: Ngân hàng Trung ương

OECD

: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

(Organization for Economic Co-operation and Development)
QLRR

: Quản lý rủi ro


RR

: Rủi ro

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SME

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

SMEs

: Chương trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB


: Tài sản ñảm bảo

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG

1. Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của Ngân hàng Đại Tín từ 2005 – 2009.
2. Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn từ 2005 – 2009.
3. Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng theo loại hình khách hàng từ 2005 – 2009.
4. Bảng 2.4: Đầu tư tín dụng theo ngành hàng đến 31/12/2009.
5. Bảng 2.5: Số liệu nợ quá hạn của Ngân hàng Đại Tín từ 2005 – 2009.
6. Bảng 2.6: Bảng phân loại nợ của Ngân hàng Đại Tín từ 2005 – 2009.
7. Bảng 2.7: Trích lập và sử dụng Quỹ dự phịng rủi ro tín dụng 2005 - 2009.

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

1. Phụ lục 1: Mơ hình điểm số tín dụng ở các ngân hàng ở Mỹ.
2. Phụ lục 2: Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor.
3. Phụ lục 3: Bảng phân loại các nhóm nợ của Citibank.
4. Phụ lục 4: Mơ hình xếp hạng tín dụng của Citibank.
5. Phụ lục 5: Mơ hình tổ chức quản lý rủi ro tích hợp.
6. Phụ lục 6: Mơ hình xếp hạng tín dụng của Ngân hàng Cơng thương Việt Nam.
7. Phụ lục 7: Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng của Ngân hàng Đại
Tín.
8. Phụ lục 8: Quy định hạn mức tín dụng cho Hội đồng tín dụng và Giám đốc chi
nhánh.
9. Phụ lục 9: Quy trình tín dụng của Ngân hàng Đại Tín.
10. Phụ lục 10: Quy trình kiểm tra giám sát vốn vay của Ngân hàng Đại Tín.
11. Phụ lục 11: Quy trình tín dụng đề xuất của tác giả.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tình hình kinh tế thế giới ñang diễn biến phức tạp và nguy cơ khủng hoảng
tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế phát triển nên khơng tránh
khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Đứng trước tình hình đó, địi hỏi
các ngân hàng thương mại Việt Nam phải nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín
dụng để hạn chế đến mức thấp những tổn thất do rủi ro tín dụng gây nên.
Ngân hàng Đại Tín là Ngân hàng thương mại cổ phần có quy mơ nhỏ nên
càng đứng trước những thách thức trong bối cảnh cạnh tranh vô cùng khốc liệt giữa
các ngân hàng trong nước và với các ngân hàng trên thế giới. Để cạnh tranh, Ngân
hàng Đại Tín đã mở rộng quy mơ tăng trưởng tín dụng, tuy nhiên sự tăng trưởng mở
rộng đầu tư tín dụng ln đi kèm với những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra trong tương
lai. Kinh nghiệm và thực tế cho thấy, sự tăng trưởng nóng tín dụng ở một giai đoạn
nào đó thường để lại hậu quả về tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong những năm tiếp
theo. Và Ngân hàng Đại Tín dường như cũng khơng thốt ra được quy luật khắc
nghiệt ñó! Trong giai ñoạn 2005 - 2009 tỷ lệ nợ q hạn, nợ xấu của Ngân hàng Đại
Tín ln được duy trì ở mức thấp, tuy nhiên kể từ năm 2008 trở đi chất lượng tín
dụng của Ngân hàng Đại Tín giảm sút thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu có dấu
hiệu gia tăng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động chính mang lại thu nhập cho Ngân hàng Đại
Tín. Tuy nhiên do nhiều yếu tố khách quan cũng như năng lực quản trị cịn yếu
kém, chưa đảm bảo, Ngân hàng Đại Tín cũng đã phải gánh chịu những tổn thất
không nhỏ. Việc mở rộng quy mô khai trương nhiều ñiểm giao dịch trong năm 2008
và những năm tiếp theo nhưng thiếu công cụ quản trị và kỹ thuật phịng ngừa rủi ro
tín dụng đã đặt Ngân hàng Đại Tín trước tình trạng báo động. Do đó u cầu Ngân
hàng Đại Tín nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng là vơ cùng cấp bách.

Chính vì các lẽ trên, tôi mong muốn kết hợp giữa lý luận về quản trị rủi ro tín
dụng trong kinh doanh ngân hàng và kinh nghiệm trong công tác quản lý DN ñể xây

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


dựng các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Đại Tín. Đó
là lý do tơi mạnh dạn chọn ñề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Đại Tín” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề trọng tâm sau đây:
- Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, nghiên cứu
những mơ hình quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng Việt Nam ñang áp
dụng và kinh nghiệm trên thế giới về lĩnh vực này, từ đó đúc kết bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam về quản trị rủi ro tín dụng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng, cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Đại Tín, từ đó chỉ ra những mặt ưu ñiểm và những vấn ñề
tồn tại hạn chế, nguyên nhân hạn chế cần khắc phục. Đặc biệt phần này có đánh giá
về những bất cập của tổ chức bộ máy cấp tín dụng và đánh giá về việc Ngân hàng
Đại Tín tổ chức bộ máy cấp tín dụng thực tế khơng đúng quy trình tín dụng đề ra.
- Ứng dụng lý luận vào thực tiễn, ñề xuất thay đổi mơ hình tổ chức và quy
trình tín dụng. Về mơ hình tổ chức đề xuất thành lập tổ thu nợ trực thuộc phòng
kinh doanh của Chi nhánh làm nhiệm vụ kiểm soát giải ngân, kiểm soát sử dụng
vốn, thu hồi, xử lý nợ xấu; bổ sung biên chế cán bộ hỗ trợ pháp lý ở chi nhánh;
thành lập Phòng quản lý rủi ro và Phòng kiểm tra nội bộ khu vực. Về quy trình tín
dụng: tổ quan hệ khách hàng vừa làm nhiệm vụ tiếp thị và làm cơng tác thẩm định,
tuy nhiên phải ln có 2 cán bộ quan hệ khách hàng và cán bộ thẩm ñịnh riêng, đề
xuất xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ; đề xuất xây dựng “văn hóa rủi
ro”. Ngồi ra xây dựng các giải pháp ñồng bộ, phù hợp với mơi trường kinh doanh
và đặc thù ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng Đại Tín để phịng ngừa và hạn chế rủi

ro tín dụng có hiệu quả, nâng cao chất lượng quản trị tín dụng theo phương châm
“An tồn, phát triển, hiệu quả và bền vững” và hướng ñến các chuẩn mực quốc tế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Đại Tín.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng Đại Tín
giai đoạn 2005 – 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện ñề tài này, tác giả sử dụng phương pháp luận duy vật biện
chứng và một số phương pháp khác như: phương pháp thống kê và miêu tả, phương
pháp tổng hợp, phương pháp so sánh… xuất phát từ cơ sở lý luận ñến thực tiễn
nhằm làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu.
5. Những ñiểm mới của luận văn
- Toàn bộ các số liệu dùng ñể phân tích ñều lấy từ các tài liệu, báo cáo của
Ngân hàng Đại Tín và các báo cáo tài chính đã được kiểm tốn, do đó việc phân
tích đánh giá thực trạng phản ánh chính xác và đáng tin cậy.
- Xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng quản trị RRTD chặt chẽ trên cơ sở
xây dựng ba tuyến phịng thủ vững chắc để đối phó với RRTD: những nhân viên
“như một nền tảng”; Bộ phận quản lý RRTD và Bộ phận kiểm soát nội bộ.
- Phát hiện việc tổ chức bộ máy cấp tín dụng thực tế khơng ñúng theo quy
trình, làm quy trình bị phá vỡ, giảm hiệu lực của quy trình, dễ gây ra RRTD.
- Đề xuất những thay ñổi trong cơ cấu tổ chức bộ máy và quy trình cấp tín
dụng hiện hành của Ngân hàng Đại Tín.
- Đề xuất xây dựng chính sách khách hàng dựa trên xây dựng và hồn hiện
mơ hình chấm ñiểm và xếp hạng tín dụng.
- Đề xuất các giải pháp xây dựng văn hóa ứng xử rủi ro trong hệ thống Ngân

hàng Đại Tín theo quan điểm quản trị rủi ro tín dụng hiện đại.
6. Kết cấu của luận văn
Ngồi lời mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày thành 3 chương:
Chương I: Cơ sớ lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân
hàng thương mại.
Chương II: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đại Tín.
Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Đại Tín.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.1.1 Bản chất của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một phạm trù kinh tế của nền kinh tế hàng hóa, là
quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một
thời gian nhất ñịnh với một khoản chi phí nhất ñịnh.
Như vậy, bản chất của tín dụng ngân hàng là nó phản ánh quan hệ kinh tế
giữa người sở hữu với người sử dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lợi tức khi đến hạn.
1.1.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng ngân hàng thực hiện 2 chức năng sau:
- Thứ nhất, chức năng tập trung, phân phối lại vốn dựa theo nguyên tắc hoàn trả
vốn gốc và lãi sau một thời hạn nhất ñịnh: Ngân hàng tiến hành huy ñộng, tập trung
các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để hình thành quỹ cho vay. Trên cơ sở quỹ cho
vay đã có, các ngân hàng phân phối cho các DN, cá nhân ñủ ñiều kiện vay vốn có

nhu cầu cần bổ sung vốn. Quá trình này khơng những địi hỏi phải tn thủ các
ngun tắc tín dụng mà cịn phải chấp hành đầy đủ những quy định của pháp luật
hiện hành về tín dụng.
- Thứ hai, chức năng kiểm sốt các hoạt động kinh tế bằng tiền: Trong quá trình tập
trung và phân phối lại vốn, các chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng kiểm sốt
lẫn nhau nhằm bảo vệ lợi ích của mình và tác động tích cực đến q trình lành mạnh
hóa các quan hệ kinh tế - xã hội. Trọng tâm của chức năng này là kiểm sốt đối với
người ñi vay và phải ñược tiến hành trong cả quá trình cho vay, tức là trước, trong,
sau khi cho vay đến lúc nguời đi vay hồn trả xong nợ gốc và lãi cho ngân hàng.
Thông qua chức năng này mà biết ñược tiền nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu về vốn,
ñối tượng và sự biến ñộng của từng kỳ, kiểm tra tình hình tài chính sử dụng vốn của

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

các ñơn vị, cá nhân vay vốn và tạo ñiều kiện cho thanh tốn khơng dùng tiền mặt
phát triển.
1.1.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng
* Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển.
Nhờ có nguồn vốn tín dụng của ngân hàng nên các DN có điều kiện bổ sung
vốn thiếu hụt tạm thời hay mở rộng nguồn vốn ñảm bảo ñược q trình sản xuất
bình thường và cịn có thể mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ thuật
cơng nghệ mới tăng tính cạnh tranh. Tín dụng đã giúp các DN đẩy nhanh q trình
sản xuất và tiêu thụ, tạo điều kiện để duy trì mối liên hệ hữu cơ giữa sản xuất, lưu
thơng hàng hố và tiêu dùng xã hội. Ngày nay trong q trình tồn cầu hoá, quan hệ
quốc tế ngày càng tăng cường, mỗi quốc gia trở thành một bộ phận của thị trường
thế giới, do đó tín dụng ngân hàng trên lĩnh vực tín dụng quốc tế cũng trở nên quan
trọng giúp cho việc liên kết chuyển giao công nghệ giữa các nước trên thế giới được

nhanh chóng, rút ngắn thời gian phát triển.
* Tín dụng ngân hàng là cơng cụ tích tụ và tập trung vốn rất quan trọng, từ đó giúp
cho việc tích tụ và tập trung sản xuất.
Tín dụng ngân hàng tập trung các khoản tín dụng nhỏ lẻ thành các khoản vốn
lớn, tạo khả năng đầu tư vào các cơng trình lớn hiệu quả cao. Đồng thời các DN
cũng nhờ các khoản tín dụng mà có đủ vốn để mở rộng sản xuất rút ngắn thời gian
tích luỹ vốn. Thơng qua tín dụng ngân hàng các DN nhận được khối lượng vốn bổ
sung rất lớn từ đó tăng quy mơ sản xuất, tăng năng suất lao ñộng, ñổi mới thiết bị,
áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng khả năng cạnh tranh làm cho DN lớn ngày
càng lớn lên, DN nhỏ phải liên kết với nhau ñể tồn tại trong cạnh tranh Như vậy tín
dụng đã góp phần thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung sản xuất.
* Tín dụng ngân hàng giúp cho việc điều hồ nguồn vốn góp phần ổn định thị
trường tiền tệ, phát triển cân ñối các ngành trong nền kinh tế quốc dân, và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
Thơng qua tín dụng mà nguồn vốn dịch chuyển từ nơi thừa ñến nơi thiếu,
làm cho xã hội bớt lãng phí ở những nơi thừa vốn, giảm khó khăn ở nơi thiếu vốn,

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả, góp phần làm cho tốc độ ln chuyển hàng
hố và tiền vốn tăng lên, tạo sự phát triển ñồng ñều trong các ngành.
Việc điều hịa nguồn vốn, đồng thời thơng qua khung lãi suất quy định giúp
cho chính sách tiền tệ của Chính phủ được thực hiện, điều hịa lưu thơng tiền tệ góp
phần ổn định tiền tệ, và sự phát triển lành mạnh của thị trường tài chính tiền tệ.
Hơn nữa, thơng qua tín dụng ngân hàng, Chính phủ có những chính sách ưu
tiên hỗ trợ phát triển các vùng, miền hay các ngành then chốt, trọng ñiểm nhờ vào
việc ñưa ra các ưu ñãi tín dụng... do vậy ñã kích thích thúc đẩy các DN đầu tư vào

các vùng, ngành trọng điểm trong diện ưu tiên của Chính phủ, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, tạo sự phát triển cân ñối trong cả nước.
1.2 Những vấn ñề cơ bản về rủi ro tín dụng
1.2.1 Nội dung và bản chất rủi ro tín dụng
1.2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tín dụng là hoạt ñộng ñem lại lợi
nhuận chủ yếu của ngân hàng, nhưng cũng là hoạt ñộng tiềm ẩn rủi ro rất cao. Các
thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro
hoạt ñộng của ngân hàng.
Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng.
A.Saunders và H.Lange định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng
khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu
nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng khơng thể được thực hiện
đầy đủ về cả số lượng và thời hạn.”
Timothy W.Koch cho rằng: rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu
nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc vốn vay khơng được thanh tốn hay
thanh tốn trễ hạn.
Theo Shelagh Heffernan: rủi ro tín dụng là rủi ro mà một tài sản hoặc một
khoản vay khơng có khả năng thu hồi được hồn tồn hoặc rủi ro về chậm trễ khơng
mong đợi trong hoạt động cho vay.
Cịn theo Hennie Van Greuning - Sonja Brajovic Bratanovic thì rủi ro tín

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

dụng là nguy cơ mà người đi vay khơng thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so
với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng, theo quy

định tại Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi
ro tín dụng ban hành theo Quyết ñịnh số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống ñốc NHNN, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Các định nghĩa về rủi ro tín dụng là khác nhau, tuy nhiên có một điểm chung:
rủi ro tín dụng là khả năng (xác suất) xảy ra những tổn thất về mặt kinh tế cho các
NHTM, là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu
hiện trên thực tế qua việc khách hàng khơng trả được nợ hoặc trả nợ khơng đúng
hạn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng cịn gọi là rủi ro mất khả năng chi trả hay rủi ro
sai hẹn, liên quan ñến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh
khi một bên đối tác khơng thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng
tín dụng ñối với ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện hoặc thực hiện khơng
đầy đủ, khơng đúng thời hạn thanh tốn các khoản nợ gốc hay lãi.
Hãy khoan nói tới việc ñối tác phá sản hay vỡ nợ, cho dù có tin tưởng họ tới
mức nào, hợp đồng cam kết chặt chẽ ra sao, DN vẫn không tránh khỏi cảnh hàng tới
chậm, thanh toán trễ… Tổn thất phát sinh khơng phải bao giờ cũng được bù đắp bởi
nhiều lý do: giữ quan hệ bạn hàng, hỗ trợ ñối tác… Ngay cả khi nhận được bồi hồn
về kinh tế thì DN vẫn phải gánh chịu thiệt thịi về uy tín với đối tác thứ ba. Bởi vậy,
trong bất kỳ mơ hình kinh doanh nào, phức tạp hay đơn giản, cơng tác quản trị ln
quan tâm tới các tình huống bất ngờ với hai khái niệm: thời gian và rủi ro.
Về bản chất thì rủi ro tín dụng là tình huống mang tính xác suất, khơng mong
muốn của cả hai phía – người cho vay và người vay, mà khi những tình huống đó
phát sinh trong q trình thực hiện hợp đồng tín dụng thì sẽ dẫn đến một kết cục tất
yếu là mục tiêu cuối cùng trong giao kết hợp đồng khơng đạt được như mong muốn.
Như vậy cần có quan điểm nhìn nhận rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



5

năng, do đó có thể xảy ra hoặc khơng xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một
khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiểm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất; một
ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng sẽ rất cao
nếu như danh mục đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
được chủ động trong việc phịng ngừa, trích lập dự phịng, hạn chế những tổn thất
và bù ñắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
1.2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại
khác nhau.
* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: rủi ro tín dụng ñược phân chia
thành các loại sau ñây:

Rủi ro
tín dụng

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo ñảm

Rủi ro
danh mục


Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

- Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, ñánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm: rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến q
trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của
ngân hàng); rủi ro bảo ñảm (rủi ro liên quan ñến các tiêu chuẩn ñảm bảo như mức
cho vay, loại TSĐB, chủ thể ñảm bảo …); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan ñến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

cơng tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ
thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vần đề).
- Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh do những hạn
chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, ñược phân thành rủi ro nội tại
(xuất phát từ ñặc ñiểm hoạt ñộng và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh vực
kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào
một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng ñịa lý nhất ñịnh
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao).
* Căn cứ vào tính chất của nguyên nhân gây ra rủi ro: rủi ro tín dụng được

phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất
thốt vốn vay trong khi người vay ñã thực hiện nghiêm túc chế ñộ chính sách.
- Rủi ro chủ quan là rủi ro do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay
và người cho vay dù cố tình hay vơ ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý do chủ
quan khác.
Ngồi ra cịn có những hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo
cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo ñối tượng sử
dụng vốn vay…
1.2.1.3 Đặc ñiểm của rủi ro tín dụng
Để chủ động phịng ngừa rủi ro tín dụng thì việc nắm rõ các đặc điểm của rủi
ro tín dụng là rất cần thiết. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng ñã
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời hạn nhất định, do đó
những thất thốt về vốn của khách hàng ngân hàng thường nhận biết sau, hoặc
khơng đầy đủ và chính xác những thơng tin về sản xuất kinh doanh, về những khó
khăn và thất bại trong hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng gây ra rủi ro tín dụng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: biểu hiện ở sự đa dạng,
phức tạp của ngun nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do ngân hàng là

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Vì vậy, cần phải nhận dạng được rủi ro tín
dụng, phân tích ngun nhân gây ra rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng, kiểm
sốt phịng ngừa rủi ro tín dụng, dự phịng tổn thất rủi ro tín dụng… để có biện pháp
phịng ngừa, hạn chế và khắc phục những tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra.

- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Rủi ro tín dụng ln tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại: quy luật thông tin bất cân xứng đã
làm cho ngân hàng khơng thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro tín dụng một cách
đầy đủ và tồn diện làm cho bất kỳ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro tín dụng đối
với ngân hàng. Tuy nhiên, kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro tín
dụng ở mức phù hợp và ñạt ñược lợi nhuận tương ứng.
1.2.1.4 Các căn cứ chủ yếu để xác định mức độ rủi ro tín dụng
* Phân loại nợ
Theo Quyết ñịnh số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết ñịnh
số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống ñốc NHNN thì TCTD thực
hiện phân loại nợ thành 5 nhóm như sau:
Nhóm 1: (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi ñầy ñủ cả
gốc và lãi ñúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD ñánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi ñầy ñủ gốc và lãi đúng thời hạn cịn lại;
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 1 theo qui định.
Nhóm 2: (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày ñến 90 ngày;
- Các khoản nợ ñiều chỉnh kỳ hạn lần ñầu;
- Các khoản nợ khác ñược phân vào nhóm 2 theo qui ñịnh.
Nhóm 3: (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày ñến 180 ngày;
- Các khoản nợ gia hạn tới hạn trả nợ lần ñầu;

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8


- Các khoản nợ khác ñược miễn hoặc giảm lãi do khách hàng khơng đủ khả
năng thanh tốn lãi đầy ñủ theo hợp ñồng tín dụng;
- Các khoản nợ khác ñược phân vào nhóm 3 theo qui ñịnh.
Nhóm 4: (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ có cơ cấu thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ khác ñược phân vào nhóm 4 theo qui định.
Nhóm 5: (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần ñầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai quá hạn theo theo thời hạn trả nợ ñược cơ
cấu lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 5 theo qui định.
* Các chỉ số cơ bản phản ánh rủi ro tín dụng
- Tỷ lệ nợ quá hạn:
Nợ quá hạn (non performing loan- NPL): là khoản nợ mà một phần hoặc
toàn bộ nợ gốc và /hoặc lãi ñã quá hạn. Một cách tiếp cận khác, nợ q hạn là
những khoản tín dụng khơng hồn trả đúng hạn, nhưng vẫn có thể xin gia hạn nợ và
thời gian gia hạn tối ña bằng thời gian vay.
Tỷ lệ nợ quá hạn: là tỷ lệ tổng dư nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay, đơn vị
tính là phần trăm (%). Cơng thức:
T ổng dư nợ qu á hạ n
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%

T ổ ng d ư nợ c ho va y

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

Trong đó: Tổng dư nợ cho vay bao gồm dư nợ cho vay thực tế + số dư bảo
lãnh do tín dụng phát hành – cho vay sử dụng thẻ, chiết khấu chứng từ hàng xuất,
bảo lãnh mở L/C hàng nhập khẩu.
Theo quy ñịnh hiện nay, tỷ lệ nợ quá hạn khơng được vượt q 5%.
- Tỷ lệ nợ xấu:
+ Nợ xấu (Bad debt) (hay cịn gọi là nợ có vấn ñề): là những khoản nợ quá
hạn 90 ngày mà khơng địi được và khơng được tái cơ cấu, bao gồm các khoản nợ
thuộc các nhóm 3, 4 và 5 có các đặc trưng sau:
+ Khách hàng đã khơng thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam
kết này đã đến hạn.
+ Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn đến khả
năng ngân hàng khơng thu được cả vốn lẫn và lãi.
+ TSĐB (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) ñược ñánh giá là giá trị phát mãi khơng
đủ trang trãi nợ gốc và lãi.
+ Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.
N ợ xấ u
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%
T ổ ng d ư nợ c ho va y

Theo quy ñịnh hiện nay của NHNN tỷ lệ nợ xấu khơng được vượt q 3%.
1.2.2 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng

Nhận diện rủi ro là một trong những nội dung của quản trị rủi ro tín dụng. Có 3
nhóm ngun nhân cơ bản dẫn ñến rủi ro tín dụng sau:
* Các nguyên nhân thuộc về môi trường:
- Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn.
- Tình hình an ninh chính trị trong nước, trong khu vực bất ổn.
- Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán cân
thanh toán quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đối biến động bất thường.
- Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
* Các nguyên nhân thuộc về khách hàng:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

- Khách hàng thiếu thiện chí trả nợ vay ngân hàng ngay từ khi xin vay vốn.
- Khách hàng sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích, kém hiệu quả.
- Do yếu kém về năng lực lãnh ñạo và kinh nghiệm quản lý của người ñiều
hành DN dẫn ñến kinh doanh thua lỗ, khơng đảm bảo khả năng trả nợ.
- Do mất đồn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, Ban giám đốc.
- Khách hàng có ý đồ thực hiện hành vi hiện tham ơ, lừa đảo tinh vi.
* Các nguyên nhân thuộc về ngân hàng:
- Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận
dẫn ñến ñầu tư cho vay quá liều lĩnh, tập trung cho vay quá nhiều vào một ñối tượng
khách hàng hoặc một ngành nghề kinh doanh.
- Quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ, mối quan hệ giữa các bước thực hiện
trong quy trình có sự chồng chéo dẫm đạp lên nhau giữa các phòng ban chức năng
quản lý rủi ro tín dụng, q trình giải ngân thiếu các căn cứ xác ñáng về ñối tượng
vay vốn, thời ñiểm giải ngân…
- Mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng lạc hậu, việc phân tích và đánh giá mức

độ rủi ro của các khoản vay chưa chính xác dẫn đến những quyết định cấp tín dụng
sai lầm có thể dẫn đến nguy cơ rúi ro tín dụng.
- Cán bộ tín dụng khơng tn thủ chính sách, quy trình tín dụng, yếu kém về
trình độ chun mơn nghiệp vụ hoặc vi phạm ñạo ñức kinh doanh.
- Do chạy theo lợi nhuận, chạy theo cạnh tranh giành thị phần.
Tóm lại, có nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, nhưng tựu trung lại có
2 nguyên nhân: nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan. Những nguyên
nhân chủ quan ảnh hưởng ñến chất lượng tín dụng, ngân hàng có thể kiểm sốt được
nếu như có biện pháp thích hợp. Tuy nhiên dù rủi ro tín dụng gây ra bởi ngun
nhân nào thì cũng ñều dẫn ñến những hậu quả nhất ñịnh.
1.2.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng sẽ gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng: mất vốn khi cho
vay, gia tăng chi phí làm giảm sút lợi nhuận, giảm sút giá trị của tài sản...
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng và

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

có thể đánh mất thương hiệu của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng khiến ngân hàng bị thua lỗ và bị phá sản. Sự phá sản của
một ngân hàng sẽ dẫn ñến sự hoảng loạn của hàng loạt các ngân hàng khác và làm
ảnh hưởng xấu đến tồn bộ nền kinh tế trong nước.
- Rủi ro tín dụng gây ra hậu quả cho khách hàng. Khi DN ñể phát sinh nợ
q hạn thì chi phí của DN sẽ tăng lên. Nguy cơ khơng có đủ tiền để trả nợ cho
ngân hàng là điều khơng thể tránh khỏi, dẫn đến việc phát mại tài sản thế chấp, đơi
khi dẫn đến tình trạng phá sản cho khách hàng.
- Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới, vì trong
điều kiện hội nhập và tồn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế của mỗi

quốc gia ñều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặc khác, mối liên hệ
về tiền tệ, ñầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro tín dụng tại một nước
ln ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế có liên quan.
Để phịng ngừa, hạn chế hậu quả do rủi ro tín dụng gây ra, ngân hàng cần
phải xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả.
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Đối với rủi ro tín dụng, trước hết, nên coi đó là một hiện tượng có thể xảy ra
ngồi mong muốn của ngân hàng khi thực hiện cho vay ñối với khách hàng. Với
quan niệm như vậy, mỗi khi bắt ñầu xem xét một khoản tín dụng, ngân hàng cần
lường trước những rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng chính là xuất phát điểm hình
thành nên ý tưởng quản trị rủi ro tín dụng của NHTM. Mặc dù rủi ro tín dụng là một
hiện tượng tiềm ẩn và không phải bao giờ cũng xảy ra khi ngân hàng cho khách
hàng vay vốn, nhưng trong nhiều trường hợp, do tính lặp lại của rủi ro nên người ta
có thể nhận biết được tính quy luật của nó. Chính vì điều này mà ngân hàng có thể
tìm ra những biện pháp quản lý nhằm hạn chế khả năng xảy ra rủi ro tín dụng và
giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra.
Cho đến nay, vẫn chưa có khái niệm thống nhất về quản trị rủi ro nói chung
và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng. Tuy nhiên quan điểm của trường phái mới ñược

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

nhiều người tán ñồng hơn cả. Quan ñiểm này cho rằng cần quản trị tất cả mọi loại
rủi ro của ngân hàng một cách tồn diện. Theo đó, quản trị rủi ro tín dụng là q
trình tiếp cận một cách khoa học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm
sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi
của rủi ro tín dụng.

Quản trị rủi ro tín dụng gồm các bước: nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo
lường rủi ro, kiểm sốt phịng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro tín dụng.
1.3.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng
1.3.2.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng
Để quản trị rủi ro trước hết phải nhận dạng ñược rủi ro. Nhận dạng rủi ro tín
dụng bao gồm: theo dõi, xem xét, nghiên cứu mơi trường hoạt động và tồn bộ hoạt
động của ngân hàng nhằm thống kê ñược tất cả các loại rủi ro tín dụng, dự báo
những rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng. Trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp kiểm sốt và tài trợ rủi ro thích hợp. Hiện nay các ngân hàng Việt Nam chưa
chủ ñộng trong nhận dạng rủi ro mà chủ yếu đối phó khi đã rủi ro đã xuất hiện.
1.3.2.2 Phân tích rủi ro tín dụng
Phân tích rủi ro là phải xác ñịnh nguyên nhân gây ra rủi ro và tìm ra biện
pháp tốt nhất để phịng ngừa rủi ro tín dụng. Trên cơ sở đó tác động đến các ngun
nhân làm thay đổi chúng và phịng ngừa rủi ro tín dụng một cách hữu hiệu hơn.
1.3.2.3 Đo lường rủi ro tín dụng
Để đo lường rủi ro tín dụng, người ta sử dụng các mơ hình để lượng hóa mức
độ rủi ro tín dụng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an tồn tối đa
đối với một khách hàng cũng như để trích lập quỹ dự phịng rủi ro Các mơ hình này
rất đa dạng, bao gồm cả mơ hình phản ánh về mặt định tính và mơ hình phản ánh về
mặt định lượng. Các mơ hình áp dụng khá phổ biến như: mơ hình chất lượng 6C (1.
Character: tư cách người vay; 2. Capacity: năng lực của người vay; 3. Cash: thu
nhập của người vay; 4. Collateral: bảo ñảm tiền vay; 5. Conditions: các điều kiện;
6.Control: kiểm sốt), mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng, mơ hình xếp hạng của
Moody và Standard & Poor, mơ hình điểm số Z (Z – credit scoring model)…

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13


- Điển hình là mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng ñược các ngân hàng Mỹ
sử dụng ñể xếp hạng và chấm điểm để ra quyết định tín dụng (Xem Phụ lục 1).
- Đối với Moody xếp hạng cao nhất từ Aaa nhưng với Standard & Poor thì
cao nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm dần từ Aa (Moody) và AA (Standard & Poor)
sau đó thấp dần để phản ánh rủi ro khơng được hồn vốn vốn cao. Trong đó, chứng
khốn (khoản cho vay) mà ngân hàng nên đầu tư, cịn các loại chứng khốn (khơng
cho vay) bên dưới được xếp hạng thấp hơn thì ngân hàng khơng đầu tư (khơng cho
vay) (Xem Phụ lục 2).
1.3.2.4 Kiểm sốt- phịng ngừa rủi ro tín dụng
Cơng việc trọng tâm của cơng tác quản trị là kiểm soát rủi ro. Kiểm soát rủi
ro tín dụng là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, cơng cụ, chiến lược, các chương
trình hoạt động ñể ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh
hưởng khơng mong đợi có thể xảy ra với ngân hàng.
1.3.2.5 Tài trợ rủi ro tín dụng
Khi rủi ro ñã xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác ñịnh chính xác những tổn
thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý. Sau đó cần có những biện pháp
tài trợ rủi ro thích hợp. Các biện pháp này được chia thành 2 nhóm: tự khắc phục rủi
ro và chuyển giao rủi ro. Ngân hàng tự khắc phục rủi ro chủ yếu bằng việc phân loại
nợ và trích lập quỹ dự phịng RRTD và sử dụng cơng cụ bảo đảm tiền vay. Nếu
khoản vay được ngân hàng mua bảo hiểm thì khi RRTD xảy ra, cơng ty bảo hiểm có
nhiệm vụ bồi thường cho NH theo quy định. Tham gia bảo hiểm tín dụng sẽ đảm
bảo cho hoạt ñộng kinh doanh của NH diễn ra liên tục và bình thường. Ngồi ra
ngân hàng sử dụng các công cụ của nghiệp vụ mua bán nợ và các cơng cụ bảo hiểm
tín dụng như quyền chọn (credit), hốn ñổi tín dụng (credit swap) ñể chuyển giao
rủi ro và trung hòa rủi ro. Hiện nay, các ngân hàng thường yêu cầu khách hàng vay
phải mua bảo hiểm trong quá trình xây dựng và bảo hiểm cơng trình (đối với các dự
án đầu tư), bảo hiểm hàng hóa để có nguồn bù ñắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
1.3.3 Cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×