Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng Ankan Hóa học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 25 trang )

HÓA HỌC 11


I. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
Câu hỏi:
Nhắc lại đặc điểm cấu tạo của phân tử
ankan, từ đó dự đoán khả năng phản ứng
của ankan?


I. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
Nhận xét: Do đặc điểm cấu tạo (chỉ gồm các liên
kết б) nên ankan ở nhiệt độ thường không tham
gia phản ứng với dd axit, bazơ và các chất oxi
hóa.
Khi chiếu sáng, đun nóng hoặc có xúc tác ankan
tham gia phản ứng thế, phản ứng tách và phản
ứng oxi hóa.


1. Phản ứng thế
Cl

Cl
H

Cl

H
H


Cl

Cl

C

+

Cl

H

H

Cl

Cl

Phản ứng thế clo vào phân tử metan.

Cl


1. Phản ứng thế
CH4 + Cl2

as

CH3Cl


+ HCl

CH2Cl2

+ HCl

clometan (metyl clorua)

CH3Cl + Cl2

as

điclometan (metylen clorua)

CH2Cl2 + Cl2

CHCl3

as

+ HCl

triclometan (clorofom)

CHCl3 + Cl2

as

CCl4


+ HCl

tetraclometan (cacbontetraclorua)


1. Phản ứng thế
CH3CH2CH3 + Cl2

CH3CH2CH2Cl + HCl

as
25 C
0

1 – clopropan (43%)

CH3 - CH - CH3 + HCl
Cl
2 – clopropan (57%)

Bài tập:
Viết các công thức cấu tạo của C5H12, mỗi chất
tác dụng với clo tạo mấy dẫn xuất monoclo.


2. Phản ứng tách
CH3 – CH3

500oC, xt


CH2= CH2 + H2

CH4 + C3H6
CH3 – CH2 – CH2 – CH3

to, xt

C2H4 + C2H6
C4H8 + H2

Bài tập : Viết phản ứng đề hiđro hóa và phản ứng
cracking pentan.


1. Đề hiđro hoá pentan ?

C5H12  C5H10 + H2
2. Crackinh pentan ?

C5H12

crackinh
to

CH4
C2H6
C2H4

+
+

+

C4H8
C3H6
C3H8

CH3

CH

CH

CH2

CH

CH2

CH2

C
CH3

CH3

CH3
CH3


3. Phản ứng ơxi hố

CnH2n+2 +

3n+1
2

C3H8 +5O2

to

O2
to

nCO2 + (n+1)H2O

3CO2+4H2O


* Một sớ phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn:
1. CH4

2.

CH4

3. CH4

+ O2

+ O2


+ 1/2 O2

Đốt thiếu
khí
C + H2O
200 at, HCHO
300oC+ H2O
Cu

CO + H2

500oc , Ni
4. C4H10 + 5/2O2

2CH3COOH+ H2O

Mn2+
180o,50atm


IV. ĐIỀU CHẾ.
1. Trong phịng thí nghiệm.
CH3 COONa + NaOH

CaO, to

CH4

+ Na2CO3


RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3↓
C4H10
C

→ CH4 + C3H6

+ H2

→ CH4



2. Trong công nghịêp
-Chưng cất phân đoạn dầu mỏ thu
được các ankan.
- Từ khí thiên nhiên và khí mỏ
dầu .


V. ỨNG DỤNG CỦA ANKAN.



V. ỨNG DỤNG CỦA ANKAN.
- Các ankan có ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau: làm nhiên liệu,
nguyên liệu cho công nghiệp …



Nến
>18C


Nhiên
liệu đốt
C4H10


Nhớt
động

> 5C


BÀI TẬP CỦNG CÔ
Câu 1: Đánh dấu đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Ankan là hiđrocacbon no mạch hở.

Đ

Ankan có thể bị tách hiđro thành anken tương ứng.

Đ

Nung nóng ankan thu được hỡn hợp các ankan có phân tử
khối nhỏ hơn.
Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại
phản ứng thế.
Ankan có nhiều trong dầu mỏ.


S
Đ
Đ


BÀI TẬP CỦNG CÔ
Câu 2: Sản phẩm chính của phản ứng sau là:

Hoan
hô, bạn
Rất tiếc,
bạn đã
đã chọn
chọn đúng
sai !


BÀI TẬP CỦNG CƠ

Câu 3:
Cho 3 ớng nghiệm đựng hexan đánh dấu A, B và C.
Cho vào mỗi ống nghiệm từng chất sau: dung dịch
axit sunfuric loãng vào A, dung dịch natri hiđroxit
vào B, brom vào C rồi đặt trên miệng mỗi ống
nghiệm một mảnh giấy quì tím tẩm nước. Nêu hiện
tượng quan sát được.
Đun nóng nhẹ các ớng nghiệm trên và để ra ngoài
ánh sáng. Nêu và giải thích hiện tượng quan sát
được



BÀI TẬP CỦNG CƠ

Câu 4:
Đớt cháy hồn tồn một mẫu hiđrocacbon người ta
thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1, 2 lần thể tích
khí cacbonic (đo trong cùng điều kiện). Biết rằng
hiđrocacbon đó chỉ tạo thành một dẫn xuất monoclo
duy nhất. Hãy xác định công thức cấu tạo của nó.


BÀI TẬP CỦNG CƠ

Câu 5:
Clo hóa một ankan theo tỉ lệ mol 1:1 được dẫn xuất
monoclo duy nhất có %Cl =33,33% về khới lượng.
Gọi tên ankan đó.


BÀI TẬP CỦNG CÔ

Câu 6:
Cho 0,05 mol 1 ankan A tác dụng vừa đủ với 7,1
gam khí clo thu được 5,65 gam dẫn xuất B. Xác
định công thức phân tử của A và B.


×