Rapid Ultrasound in Shock in the
Evaluation of the Critically ill
Mở đầu
• Bệnh nhân nặng, cấp cứu :
-Cung cấp khơng đầy đủ thông tin
suy hh, huyết động không ổn định, đau…
-Dựa trên những dấu hiệu sinh tồn và thăm khám
->không đặc hiệu, khơng đầy đủ
-Địi hỏi can thiệp điều trị ngay,
• Siêu âm có thể đánh giá tình trạng huyết động và gợi
ý nguyên nhân…
• FAST (Focused Assessment with Sonography in Trauma)
FOCUS (Focused cardiac ultrasound)
RUSH (Rapid Ultrasound in Shock and Hypotension)
Perera et al:
-Pump: echocardiogram for pericardial
effusion, global LV contractility, and RV:LV ratio
as a surrogate marker for massive PE)
-Tank: (IVC for volume status, peritoneal and
pleural cavities for free fluid)
-Pipes:(thoracic aorta for evidence of
dissection, abdominal aorta for AAA,
and the lower extremity veins for deep venous
thrombosis
RUSH protocol. 1, heart; 2, IVC;
3, abdomen;4, aorta; 5, pulmonary
HI-MAP: heart, IVC, Morison’s pouch
(representing an abdominal exam to identify
free fluid), aorta, and pulmonary
Phân loại shock
RUSH 1: Đánh giá CN bơm
Đánh giá:
-Tim:
Suy chức năng bơm
Giảm tiền tải
-FOCUS:
TDMT
Chức năng tim tồn thể
Kích thước các buồng tim
-IVC
ĐÁNH GIÁ KÍCH THƯỚC CÁC BUỒNG TIM
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TIM
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TIM
• EF <30% : suy tim nặng
30-55%: suy tim vừa
>55% : bình thường
>70% : tim tăng động (hyperdynamic)
TRÀN DỊCH MÀNG TIM
• Có thể biểu hiện bởi khó thở và hạ HA
• Ho, khó thở khi gắng sức, mệt…
• Ngun nhân: NT, BL ác tính, sau chấn thương
sau PT tim hoặc sau các thủ thuật
xâm lấn tim như(đặt pacemaker, thơng tim)
• Sens 100%
=>Có chẹn tim? (pre-tamponade or early tamponade)
TRÀN DỊCH MÀNG TIM
• Các dấu hiệu siêu âm gợi ý chẹn tim:
-RV bị đè sụp trong kỳ tâm trương
-RA bị đè sụp trong kỳ TT thu (sớm và thường gặp)
-Thay đổi vận tốc doppler theo HH ( =mạch nghịch)
-IVC dãn, giảm hoặc mất phổ theo nhịp hơ hấp
(respirophasic)
•Chọc dị màng tim dưới hướng siêu âm:
Tăng tỉ lệ thành công, giảm các biến chứng:
-Tổn thương tim, mạch vành, TKMP
-Tổn thương tạng ổ bụng, cơ hoành
TRÀN DỊCH MÀNG TIM
THẤT PHẢI DÃN TO
• Việc điều trị RL chức năng TP hồn tồn khác với TT
• Hạ HA kèm suy TP: sẽ nặng nề hơn nếu hồi sức dịch tích cực
->điều trị hoặc loại bỏ nguyên nhân ứ dịch TP hoặc quá tải P
• Vách thất phải : mỏng, nhạy với sự thay đổi dịch
-> sự thay đổi nhỏ về áp lực->thay đổi lớn về thể tích TP
• TP to, có thể là sự đáp ứng sinh lý với sự quá tải về thể tích
hay áp lực của TP
THẤT PHẢI DÃN TO
• Bình thường tỉ lệ TP/TT =0,6
(mặt cắt 4 buồng, đo qua đỉnh van nhĩ thất)
• Thất phải dãn:
-Mức độ vừa: d TP=TP
-Mức độ nặng: d TP>TT
• Nguyên nhân:
-Nhồi máu TP
-HTPA
-COPD
-Nhồi máu phổi (+TT tăng động và kém đổ đầy)
Dãn buồng thất phải, thất trái nhỏ, kém đổ đầy thất: Nhồi máu phổi
TĨNH MẠCH CHỦ DƯỚI
• Việc xđ tình trạng V dịch nội mạch ở bn sốc đơi khi khó
• Bù dịch q tải-> phù phổi
• Siêu âm đo IVC có thể giúp đánh giá tình trạng V dịch nội
mạch
TĨNH MẠCH CHỦ DƯỚI
TĨNH MẠCH CHỦ DƯỚI
Max diameter – Min diameter
Collapse Index (CI) =
x 100%
Max diameter
RUSH 2: Đánh giá hồ chứa